|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 09/KH-UBND 2022 thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn phát triển kinh tế Đồng Tháp
Số hiệu:
|
09/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
11 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN THEO NGHỊ QUYẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025);
Căn cứ Kế hoạch số 198/KH-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành kế hoạch cấp nước
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh;
Để thực hiện đạt chỉ tiêu về
môi trường, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch đạt 98% trong giai đoạn
2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu
nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025, cụ thể như sau:
I. HIỆN TRẠNG NƯỚC SẠCH NÔNG
THÔN
1. Hiện trạng các trạm cấp
nước nông thôn
- Tính đến cuối 2020, trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp có tổng số 374 Trạm cấp nước (TCN) khu vực nông thôn; trong
đó, có 313 trạm cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm và 61 trạm cấp nước sử dụng
nguồn nước mặt. Có 167 trạm cấp nước chưa đảm bảo chất lượng nước về các chỉ
tiêu theo quy định của Bộ Y tế, gồm: 95 trạm nhiễm Asen thuộc đối tượng phải
đầu tư nguồn nước mặt thay thế, còn lại 72 trạm nhiễm sắt, Clorua, chất hữu cơ,
độ đục, Coliform và E.Coli (các loại nhiễm này xử lý đơn giản chủ trạm cấp nước
tự xử lý đạt chuẩn Bộ Y tế sau khi thông báo kết quả ngoại kiểm định kỳ 6
tháng) (đính kèm Phụ lục 1).
- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử
dụng nước sạch đạt chất lượng theo tiêu chuẩn Bộ Y tế (sau đây gọi là nước
sạch) đạt 85,46%, với 306.156/358.241 hộ toàn tỉnh Đồng Tháp sử dụng nước sạch,
các hộ còn lại sử dụng nước chưa đảm bảo hoặc các trạm cấp nước chưa đáp ứng đủ
công suất.
- Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử
dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn sử dụng nước sạch đạt 74,38%
(8.173 hộ/10.988 hộ).
2. Đánh giá hạn chế thực
hiện cung cấp nước sạch nông thôn
- Tỉnh hiện có 313 TCN sử dụng
nguồn nước ngầm phân bố trên địa bàn các huyện, thành phố với công suất nhỏ
(120m3/ngày đêm - 240m3/ngày đêm), mỗi TCN phục vụ cho
khoảng 200 hộ dân đến 1.000 hộ dân. Đa số các TCN này đã được xây dựng và hoạt
động trên 10 năm.
- Hầu hết các TCN có công nghệ
xử lý nước lạc hậu, mạng lưới đường ống xuống cấp dẫn đến tỷ lệ nước thất thoát
lớn khoảng 25%-30%; hiệu quả khai thác nước kém, chi phí vận hành và quản lý
cao. Ngoài ra đặc thù của các TCN nông thôn là mạng lưới đường ống dài nhưng số
hộ sử dụng nước ít, phân bố dân cư thưa.
- Chất lượng nước ngầm từ các
địa bàn các huyện vùng sâu (Tháp Mười, Tân Hồng, Tam Nông và một phần huyện Cao
Lãnh) đang suy giảm (nhiễm Asen, sắt,..) và biến động theo từng năm. Đa phần
nước được bơm trực tiếp từ giếng ngầm chưa qua xử lý, nên nguồn nước chưa đảm
bảo chất lượng, tỷ lệ hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh
chưa đạt theo yêu cầu đề ra.
- Cả tỉnh có khoảng 61 trạm cấp
nước mặt có công suất hoạt động lớn từ 1.000m3/ngày đêm trở lên, vị
trí đặt trạm tại các kênh, sông có nguồn nước dồi dào, chất lượng nước đầu vào
tốt, công nghệ xử lý đa số điều đạt chất lượng theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT
của Bộ Y tế, hiệu quả cao và có thể nâng công suất để mở rộng địa bàn phục vụ.
Tuy nhiên, việc đấu nối vào các trạm bị nhiễm, thay thế nước ngầm gặp nhiều khó
khăn, cần phải có định hướng đấu nối giữa các đơn vị cấp nước ở địa phương.
- Hiện nay, có khoảng 17 dự án
nước mặt được xã hội hóa và phê duyệt chủ trương đầu tư (đính kèm Phụ lục 2).
Trong đó, có 06 dự án đã đưa vào hoạt động, 01 dự án đang triển khai xây dựng và
10 dự án chưa đầu tư.
- Giá nước sạch giữa các khu
vực nông thôn và thành thị chưa đồng bộ (tại Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày
28/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh là 8.200 đồng cho khu vực nông thôn và 9.000
đồng cho khu vực đô thị, tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh là 6.500 đồng cho giá nước mặt sinh hoạt tại khu vực nông
thôn (thấp hơn 1.700 đồng) là chưa đồng bộ và thống nhất theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế (tiêu chuẩn nước sạch
không phân biệt thành thị và nông thôn).
Qua phân tích thực trạng quản
lý khai thác cấp nước, còn một số tồn tại, hạn chế như sau:
- Tiến độ đầu tư xây dựng các
dự án nước mặt đã được phê duyệt chủ trương đầu tư còn chậm. Một phần nguyên
nhân do giá nước sinh hoạt nông thôn thực hiện theo Quyết định số
13/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh còn thấp so với chi phí
đầu tư; đặc biệt, chi phía đầu tư các TCN khu vực nông thôn cao hơn khu vực đô
thị (tuyến đường ống cấp nước dài nhưng hộ sử dụng còn thấp), dẫn đến thời gian
hoàn vốn dài, kém hiệu quả, nên khó thu hút đầu tư.
- Tỉnh đã ban hành Kế hoạch
cung cấp cấp nước sạch giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh (Kế hoạch số
198/KH-UBND ngày 28/6/2021); trong đó, phân vùng cấp nước mặt và lộ trình
chuyển đổi từ khai thác nước ngầm sang nước mặt. Tuy nhiên, đến nay các địa
phương chưa lập phương án chuyển đổi hoặc có kêu gọi nhà đầu tư TCN mặt nhưng
không cam kết thời gian thực hiện dự án.
- Các chủ cơ sở cấp nước sử
dụng nước ngầm hiện nay có quy mô nhỏ lẻ chưa có khả năng chuyển đổi từ nước
ngầm sang nước mặt để đạt theo quy chuẩn của Bộ Y tế; đồng thời, chưa sẵn sàng chuyển
đổi hay thỏa thuận đấu nối, mua nước qua đồng hồ tổng với các nhà đầu tư dự án cung
cấp nước mặt, dẫn đến khó kêu gọi các dự án đầu tư nước mặt mới.
- Các huyện, thành phố chưa
thực hiện ký kết các văn bản pháp lý về thỏa thuận cấp nước nông thôn với các
cơ sở cấp nước trên địa bàn (theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) để thực hiện quản lý chất lượng nước, đồng thời xử
lý các TCN không đạt chất lượng theo quy định.
- Giá nước sinh hoạt giữa các
khu vực chưa đồng bộ, dẫn đến chưa thu hút, kêu gọi đầu tư.
- Đến nay, có 10/12 huyện, thành
phố xây dựng kế hoạch cấp nước sạch trên địa bàn[1]. Trong đó, thành phố Cao Lãnh và huyện Lấp Vò
xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch năm 2021 đạt từ 86%
trở lên, còn 08 huyện, thành phố xây dựng kế hoạch có tỷ lệ hộ nông thôn sử
dụng nước sạch năm 2021 không đạt theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
Đồng thời, đa số các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cấp nước chưa nêu được
giải pháp thực hiện đến năm 2025 đạt tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch đạt
tỷ lệ 98% theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh.
II. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC
THỰC HIỆN
1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo tỷ lệ hộ dân cư nông
thôn sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn Bộ Y tế đến năm 2025 đạt
98%, thay thế nguồn nước mặt cho 95 trạm nhiễm Asen, lưu lượng và cột áp đạt
theo quy định trên toàn bộ mạng lưới đường ống, đảm bảo cấp nước liên tục 24/24
giờ.
- Cung cấp nước sạch không phân
biệt khu vực đô thị và nông thôn, không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Phấn
đấu toàn tỉnh Đồng Tháp luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo
quy định. Đồng thời, hướng đến giám sát chất lượng nước liên tục (quan trắc
online) và công khai kết quả giám sát chất lượng nước, chuyển sử dụng nước ngầm
sang nước mặt.
2. Mục tiêu cụ thể
Tăng tỷ lệ hộ dân cư nông thôn
sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh đồng tháp giai đoạn 2021-2025:
- Năm 2021 đạt 86% hộ dân cư
nông thôn sử dụng nước sạch (đã đạt chỉ tiêu đề ra).
- Năm 2022 đạt 88% hộ dân cư
nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2023 đạt 93,97% hộ dân cư
nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2024 đạt 96,2% hộ dân cư
nông thôn sử dụng nước sạch.
- Năm 2025 đạt 98,1% hộ dân cư
nông thôn sử dụng nước sạch.
3. Nguyên tắc thực hiện
- Khuyến khích áp dụng các công
nghệ xử lý nước hiện đại, đáp ứng chất lượng nước theo quy định và tiết kiệm
diện tích sử dụng đất. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư, phát triển cấp nước và
quản lý hoạt động cấp nước.
- Đối với các vùng cấp nước
chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến hành lựa chọn,
kêu gọi các nhà đầu tư. Đối với các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư,
thì xem xét sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư cấp nước mặt.
- Các đồ án quy hoạch xây dựng,
dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật, các công
trình thủy lợi phải xét đến hệ thống cấp nước có liên quan (hiện hữu, quy hoạch
dự kiến) để bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước hoặc chuẩn bị kinh phí, phương
án tài chính hỗ trợ có liên quan để khảo sát, di dời đường ống cấp nước hiện
hữu đảm bảo phù hợp và hiệu quả.
- Giá nước sạch được tính đúng,
tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý, hợp lệ trong quá trình khai thác,
sản xuất, phân phối, tiêu thụ và có lợi nhuận, phù hợp với chất lượng nước,
định mức kinh tế - kỹ thuật, quan hệ cung cầu về nước sạch, điều kiện tự nhiên,
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, thu nhập của
người dân trong từng thời kỳ; hài hòa quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp
nước sạch và khách hàng sử dụng nước; khuyến khích khách hàng sử dụng nước tiết
kiệm; các đơn vị cấp nước nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí, giảm thất
thoát, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; thu hút đầu tư vào hoạt động sản xuất,
phân phối nước sạch.
- Tăng cường thực hiện việc
kiểm tra, giám sát chất lượng đối với các đơn vị cấp nước nhằm đảm bảo người
dân luôn được sử dụng nước sạch đạt chuẩn chất lượng theo quy định; nâng cao
trách nhiệm quản lý Nhà nước lĩnh vực nước sạch nông thôn, kiên quyết xử lý các
trường hợp vi phạm cấp nước, đảm bảo các trạm cấp nước cung cấp nước sạch đạt
yêu cầu theo quy định.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Giải quyết dứt điểm 95 trạm
cấp nước ngầm nhiễm Asen, dự kiến tăng thêm số hộ sử dụng nước sạch khoảng
34.014 hộ, tương đương tăng 09 % tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch; Giải quyết cấp
nước cho các khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa chưa có nước sạch sử dụng
hoặc khu vực thiếu nước do công suất trạm không đủ cấp sẽ tăng thêm số hộ sử
dụng nước sạch khoảng 11.272 hộ, tương đương tăng 3,1 % tỷ lệ hộ sử dụng nước
sạch.
- Các trạm bị nhiễm, thiếu nước
đấu nối với trạm cung cấp nước mặt đạt chuẩn lân cận (trạm cấp nước của Công ty
Cổ phần cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp, trạm của Trung tâm Dịch vụ
Nông nghiệp và Nước sạch nông thôn quản lý, trạm của tư nhân với tổng số dự
kiến cho 14 vùng cấp nước), tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 1,91%;
Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới trạm nước mặt tại các vùng bị nhiễm, chưa có nước
sạch hoặc thiếu nước (gồm đầu tư công 14 dự án tại Phụ lục 3, tỷ lệ hộ dân sử
dụng nước sạch tăng khoảng 6,57% và kêu gọi đầu tư xã hội hóa 17 dự án tại Phụ
lục 2, tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch tăng khoảng 3,62%; tổng dự kiến là 15
vùng cấp nước); Mở rộng vùng cấp nước của Công ty Cổ phần cấp nước và Môi
trường đô thị Đồng Tháp (sau đây gọi là Công ty Dowasen), Công ty đã thống nhất
với huyện tổng dự kiến với 05 vùng cấp nước, cụ thể như sau:
1. Năm 2021 đạt chỉ tiêu đề
ra với 86% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước
sạch tăng khoảng 1.934 hộ tương đương 0.54%:
Hoàn thành đưa vào khai thác
Công trình mở rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình,
huyện Tân Hồng và Công trình nâng cấp tuyến ông truyền tải cấp nước khu vực ấp
Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện Tân Hồng; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng
cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước đảm bảo 72 trạm cấp nước nhiễm sắt,
Clorua, chất hữu cơ, độ đục, Coliform và E.Coli năm 2020 không tái nhiễm.(Phụ
lục 01).
2. Năm 2022 đạt 88% hộ dân
cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm
khoảng 7.155 hộ, tăng khoảng 2%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 35 TCN, các
giải pháp thực hiện như sau:
- Thực hiện đầu tư 01 dự án
(thuộc 02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, số hộ sử dụng nước sạch của
Tỉnh tăng thêm khoảng 1.992 hộ, tăng khoảng 0,56%: Dự án nâng cấp mở rộng Hệ
thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà
Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng. Số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 04 trạm.
- Hoàn thành và đưa vào sử dụng
05 dự án xã hội hóa được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư (Ủy
ban nhân dân cấp huyện giám sát, kiểm tra thực hiện), số hộ sử dụng nước sạch
của Tỉnh tăng thêm khoảng 5.163 hộ, tăng khoảng 1,44%, số TCN ngầm nhiễm Asen
giảm khoảng 31 TCN. Gồm 05 dự án:
+ Dự án Nhà máy nước mặt Hoàng
Long Phú Điền (huyện Tháp Mười).
+ Dự án Nhà máy ấp nước Đốc
Binh Kiều (huyện Tháp Mười).
+ Dự án Trạm cấp nước xã Thanh
Mỹ (huyện Tháp Mười).
+ Dự án Nhà máy cấp nước Bình
Hàng Tây (huyện Cao Lãnh).
+ Dự án Nhà máy cấp nước Bình
Hàng Trung (huyện Cao Lãnh).
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp
nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
3. Năm 2023 đạt
93,97% hộ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch
tăng thêm khoảng 21.403 hộ, tăng khoảng 5,97%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm
khoảng 60 TCN, các giải pháp thực hiện như sau:
- Đối với các vùng cấp nước đã
có đơn vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn nước sạch thì địa phương thực
hiện đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối vào mạng lưới cấp nước (Phụ
lục 04). Số hộ sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 6.930 hộ, tăng khoảng
1,92%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 18 TCN.
- Đầu tư công 03 dự án (thuộc
02 dự án tổng[2] [3]) cấp nước sinh hoạt nông
thôn, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh tăng thêm khoảng 4.800 hộ, tăng khoảng
1,34%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng 27 TCN, gồm:
+ Nâng cấp, mở rộng TCN xã Mỹ
Hội, huyện Cao Lãnh.
+ Xây dựng Hệ thống cấp nước
sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười.
+ Xây dựng Hệ thống cấp nước
sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười.
- Đầu tư xã hội hóa 01 dự án và
01 dự án mở rộng vùng cấp nước của Công ty Dowasen, (Ủy ban nhân dân cấp huyện giám
sát thực hiện) khi hoàn thành đưa vào sử dụng, số hộ sử dụng nước sạch của Tỉnh
tăng thêm khoảng 9.673 hộ, tăng khoảng 2,7%, số TCN ngầm nhiễm Asen giảm khoảng
15 TCN, gồm:
+ Xây dựng hệ thống cấp nước
cho vùng 4 huyện Tháp Mười (cấp nước cho 03 xã Mỹ Quý, Mỹ Đông, Láng Biển).
Hiện có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ
xin thực hiện dự án) và Công ty Dowasen (đấu nối mạng lưới đường ống từ xã Ba
sao).
+ Xây dựng hệ thống cấp nước
thuộc vùng 1 huyện Tam Nông (cung cấp nước cho 07 xã: Phú Ninh, Phú Thành A,
Phú Thọ, Phú Thành B, Phú Cường, Phú Đức, Phú Hiệp) nằm trong vùng mở rộng cấp
nước của Công ty Dowasen theo thống nhất giữa Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông và
Công ty Dowasen.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp
nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
4. Năm 2024 đạt 96,2% hộ dân
cư nông thôn sử dụng nước sạch, tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm
khoảng 8.002 hộ, tăng khoảng 2,23%, số TCN ngầm giảm khoảng 38 TCN, các
giải pháp thực hiện như sau:
- Đầu tư công 05 dự án (thuộc
02 dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:
+ Xây dựng Trạm cấp nước sạch
xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông.
+ Nâng cấp HTCN sạch Cà Vàng,
xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân
cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ và Thông
Bình) của huyện Tân Hồng và thành phố Hồng Ngự.
+ Xây dựng Hệ thống cấp nước
liên xã Gáo Giồng - Phương Thịnh, huyện Cao Lãnh.
+ Nâng cấp, mở rộng TCN sạch
Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình.
+ Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã
Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp
nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
5. Năm 2025 dự kiến đạt
98,1%; tổng số hộ dân sử dụng nước sạch tăng thêm khoảng 6.792 hộ, tăng
khoảng 1,9%, số TCN ngầm giảm khoảng 08 TCN, các giải pháp thực hiện như
sau:
- Thực hiện 04 dự án (thuộc 02
dự án tổng) cấp nước sinh hoạt nông thôn, gồm:
+ Nâng cấp mở rộng Hệ thống cấp
nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông
Bình, huyện Tân Hồng.
+ Nâng cấp, mở rộng TCN sạch
Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng.
+ Nâng cấp, mở rộng TCN sạch xã
An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành.
+ Xây dựng TCN xã Tân Hòa,
huyện Thanh Bình.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tăng cường thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng các trạm cấp
nước đảm bảo không xảy ra tái nhiễm.
IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch
cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế- xã hội
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước, trong
đó:
+ Ngân sách Trung ương phân bổ.
+ Vốn đối ứng của Tỉnh, vốn đối
ứng khác.
+ Ngân sách của huyện, thành
phố.
- Vốn khác: vốn của đơn vị cấp
nước; vốn vay; vốn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Hàng năm xác định các vùng cấp
nước tại các khu vực khó khăn, vùng biên giới, vùng nhiễm Asen; kịp thời đề
xuất danh mục đầu tư và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư
dự án nước sạch sử dụng nước mặt thực hiện.
Khẩn trương tổ chức thực hiện
các dự án đầu tư nước sinh hoạt nông thôn đã được phê duyệt chủ trương đầu tư.
Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân
dân Tỉnh điều chỉnh, thay thế Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về một số chính sách
ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các
quy định pháp luật hiện hành.
Định kỳ hàng Quý (vào ngày 20
tháng cuối của Quý), tổng hợp báo cáo và ý kiến của các ngành, các huyện, thành
phố, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn
trên địa bàn toàn Tỉnh. Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Xây dựng
Theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch 198/KH-UBND
ngày 28/6/2021 của UBND Tỉnh về cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
giai đoạn 2021-2025.
Giám sát chất lượng đầu tư xây
dựng hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn đầu tư
công đã được phê duyệt.
3. Sở Y tế
Tổ chức thanh tra, kiểm tra
liên ngành chất lượng nước sạch định kỳ hàng năm và đề xuất, tham mưu Ủy ban
nhân dân Tỉnh xử lý các TCN không khắc phục được vi phạm cấp nước sinh hoạt.
Thực hiện ngoại kiểm chất lượng
nước sạch định kỳ các trạm cấp nước trên địa bàn toàn Tỉnh theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
4. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
xây dựng lộ trình tăng giá nước theo quy định về khung giá, nguyên tắc, phương
pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC 18/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác
định giá nước sạch sinh hoạt ( nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ và thống nhất
một giá nước sạch trên địa bàn toàn Tỉnh).
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện việc chuyển giao các TCN (giữa các đơn vị cấp nước), có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước theo quy định Luật Tài sản công, đồng thời đảm
bảo việc cung cấp nước sạch sinh hoạt được liên tục thuận lợi.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài
đầu tư công; thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn dự án nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Tỉnh quản lý.
Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí kế hoạch đầu tư công hằng năm và
trung hạn giai đoạn 2021-2025 được cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực
hiện các dự án đầu tư cấp nước sạch nông thôn.
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan theo dõi tiến độ thực hiện các dự án đầu tư nước sạch sinh hoạt được cấp
thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp thời gian thực hiện dự án không đảm bảo, báo cáo cấp thẩm quyền xem
xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện dự án hoặc thu hồi dự án theo quy
định (đính kèm Phụ lục 02).
6. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
cấp phép khai thác nước dưới đất theo lộ trình chuyển đổi tại Kế hoạch số 198/KH-UBND
ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về cung cấp nước sạch giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn Tỉnh; đồng thời, tham mưu đề xuất các giải pháp
giám sát chế độ khai thác, hình thức khai thác đối với các giếng khoan dự phòng.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra cấp
phép khai thác nước dưới đất và nước mặt; quản lý và yêu cầu trám lấp các giếng
khai thác nước ngầm không còn hoạt động; xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng
quy định hiện hành (đặt biệt đối với các trường hợp các giếng khoan không còn
thời hạn khai thác, thuộc khu vực không được phép khai thác nước ngầm và phải
trám lấp theo quy định).
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ Quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
Vận động, tuyền truyền các tổ
chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực
hiện chức năng giám sát chỉ tiêu cấp nước toàn Tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
Tham mưu trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết về tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước
sạch theo Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh đến năm 2025 đạt 98%.
Xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch
thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố đến năm
2025 (đảm bảo lộ trình chuyển đổi các Trạm cấp nước ngầm sang nước mặt theo lộ
trình tại Kế hoạch 198/KH-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về cung
cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025; giải pháp thực
hiện chuyển đổi phải có định hướng đấu nối trạm nước mặt thay thế nước ngầm).
Kiểm tra, đôn đốc và giám sát
các dự án xã hội hóa đầu tư nước sạch sinh hoạt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh
phê duyệt chủ trương đầu tư, kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xử
lý theo quy định.
Tổ chức kiểm tra chất lượng
nước định kỳ, đột xuất các trạm cấp nước trên địa bàn quản lý theo Thông tư 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm,
đảm bảo chất lượng nước không xảy ra tái nhiễm.
Thực hiện ký kết thỏa thuận cấp
nước nông thôn với các cơ sở cấp nước trên địa bàn theo quy định tại Thông tư
số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để thực hiện quản
lý chất lượng nước, đồng thời xử lý các TCN không đạt chất lượng nước sạch
nhưng không khắc phục.
Tổ chức thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn khu vực nông thôn theo “Sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình
Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn 2021-2025”.
Định kỳ hàng Quý (ngày 10 tháng
cuối các Quý), báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện cấp nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Để đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra,
yêu cầu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm đôn đốc các nhà đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự án, thực hiện đúng tiến độ (thời gian hoàn thành Dự án
theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền). Đồng thời, tăng cường kêu gọi
doanh nghiệp tham gia xã hội hóa đầu tư, quản lý công trình cấp nước sạch nông
thôn, khai thác nguồn nước mặt, công suất lớn bảo đảm cấp nước an toàn từ nguồn
nước mặt đạt chất lượng theo quy định của Bộ Y tế, để đảm bảo sức khỏe của
người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo Kế hoạch số 198/KH-UBND
ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có TCN nhiễm Asen phải ưu tiên thực hiện việc chuyển đổi nguồn nước
(đạt chất lượng theo quy chuẩn của Bộ Y tế) thay thế các trạm cấp nước nhiễm
Asen tại Phụ lục 04 đính kèm, cụ thể:
- Các vùng cấp nước đã có đơn
vị cung cấp nguồn nước mặt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế, khuyến khích các huyện, thành
phố đóng giếng các TCN bị nhiễm Asen và đấu nối với đơn vị cung cấp nguồn nước
mặt trong vùng cấp nước (bán nước qua đồng hồ tổng hoặc chuyển nhượng vùng cấp
nước của TCN nhiễm Asen), thời gian hoàn thành trong tháng 6/2022.
- Trường hợp vùng cấp nước có
TCN nhiễm Asen đã có dự án cấp nước mặt đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt
chủ trương đầu tư, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra,
giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện để hoàn thành dự án đưa vào sử dụng trong
năm 2022. Đối với các nhà đầu tư dự án cấp nước mặt đến hạn chưa thực hiện đầu
tư hoặc không có năng lực thì tham mưu thu hồi giấy phép dự án, để kêu gọi nhà
đầu tư khác theo thầm quyền.
- Trường hợp vùng cấp nước có
TCN nhiễm Asen chưa có dự án đầu tư nước mặt, các địa phương nhanh chóng tiến
hành lựa chọn, kêu gọi các nhà đầu tư. Trường hợp, không có Nhà đầu tư đối với
các khu vực khó khăn không kêu gọi được đầu tư thì sử dụng ngân sách nhà nước
đầu tư cấp nước mặt.
Yêu cầu các đơn vị tổ chức
triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra, trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về Ủy ban nhân dân Tỉnh thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem
xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT.
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- UBMT TQVN Tỉnh;
- Đài THĐT, Báo Đồng Tháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1:
DANH
SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG BỘ Y TẾ ĐỢT II NĂM 2020
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
TÊN CÔNG TRÌNH
|
TÊN TỔ CHỨC, CƠ SỞ
|
Địa chỉ
|
Nước mặt
|
Nước ngầm
|
Số hộ sử dụng
|
KQ CLN ĐỢT II
|
THÀNH PHỐ CAO LÃNH (01 TCN)
|
1
|
1
|
TCN Đông Định 1
|
Nguyễn Văn Giàu
|
Tổ 16, Ấp Đông Định xã Tân
Thuận Đông
|
|
X
|
370
|
Fe(0,75
|
HUYỆN THÁP MƯỜI (07TCN)
|
2
|
1
|
TCN Tân Công Sính
|
Nguyễn Hoàng Hùng
|
Ấp 1 xã Hưng Thạnh
|
|
X
|
195
|
Coli(180)
|
3
|
2
|
TCN Ấp 4
|
Phạm Thị Ngọc Sa
|
Ấp 4 xã Hưng Thạnh
|
|
X
|
262
|
Clorua(395,38)
|
4
|
3
|
TCN Kênh giữa ấp 1
|
Nguyễn Hoàng Tâm
|
Ấp 1, xã Tân Kiểu
|
|
X
|
250
|
E.Coli(5)
|
5
|
4
|
TCN bờ Tây Ấp 2 (Kênh Tư mới)
|
Nguyễn Thành Đông
|
Ấp 2 xã Mỹ Hoà
|
|
X
|
350
|
E.Coli(1)
|
6
|
5
|
TCN ấp 4 K Phước Xuyên
|
Trần Minh Thức
|
Ấp 4 xã Trường Xuân
|
|
X
|
220
|
Coli(10000), E.Coli(4000)
|
7
|
6
|
TCN CDC chợ xã
|
Nguyễn Văn Đức
|
CDC chợ, Ấp 1 xã Thạnh Lợi
|
|
X
|
210
|
E.Coli(6)
|
8
|
7
|
TCN TCD K. Phước Xuyên ấp 4
xã Thạnh Lợi
|
Nguyễn Văn Đức
|
Ấp 4 xã Thạnh Lợi
|
|
X
|
380
|
Coli(51)
|
HUYỆN TAM NÔNG (11 TCN)
|
9
|
1
|
TCN TDC Kênh 2/9
|
Ngô Thị Thanh Xuân
|
Ấp 3, xã Phú Ninh
|
|
X
|
190
|
Coli(60)
|
10
|
2
|
TCN TDC Phú Ninh -An Phong
|
Huỳnh Ngọc Điệp
|
Ấp Phú An, xã Phú Ninh
|
|
X
|
130
|
Coli(90)
|
11
|
3
|
TCN Long An B
|
Lê Thanh Hùng
|
Ấp Long An B xã Phú Thọ
|
|
X
|
250
|
Fe(0,51), Coli(2200), E.Coli(440)
|
12
|
4
|
TCN Phú Thọ C
|
Nguyễn Lam Sơn
|
Ấp Phú Thọ C, xã Phú Thọ
|
|
X
|
200
|
Fe(0,60)
|
13
|
5
|
TCN CDC TT xã
|
Huỳnh Kim Lệ
|
Ấp K10, xã Phú Hiệp
|
|
X
|
416
|
Fe(0,52)
|
14
|
6
|
TCN ấp 5
|
Phạm Viết Thanh
|
Ấp 5, xã Hòa Bình
|
|
X
|
120
|
Coli(90), E.Coli(18)
|
15
|
7
|
TCN TDC ấp 4
|
Nguyễn Văn Đẳng
|
Ấp 4, xã Hòa Bình
|
|
X
|
166
|
Fe(1,14)
|
16
|
8
|
TCN TDC ấp Tân Hưng
|
Nguyễn Thị Thu Anh
|
Ấp Tân Hưng, xã Tân Công Sính
|
|
X
|
258
|
Fe(1,29)
|
17
|
9
|
TCN TDC ấp Cà Dâm
|
Ngô Thị Thanh Xuân
|
Ấp Cà Dâm xã Tân Công Sính
|
|
X
|
405
|
Fe(0,85)
|
18
|
10
|
TCN ấp K9
|
Lê Thanh Bính
|
Ấp K9, xã Phú Đức
|
|
X
|
713
|
Fe(0,93)
|
19
|
11
|
TCN ấp K8
|
Nguyễn Thanh Hoa
|
Ấp K8, xã Phú Đức
|
|
X
|
357
|
Fe(0,67)
|
HUYỆN THANH BÌNH (12 TCN)
|
20
|
1
|
TCN ấp Tân Hòa B
|
Phạm Thị Ngân
|
Ấp Tân Hoà B xã Tân Phú
|
|
X
|
|
Fe(0,54)
|
21
|
2
|
TCN Tân Thạnh
|
Cty TNHH Ngọc Bình
|
Ấp Trung xã Tân Thạnh
|
X
|
|
3794
|
pH(6,25), Độ đục(7,87)
|
22
|
3
|
TCN An Phong
|
Cty TNHH Ngọc Bình
|
Ấp Thị xã An Phong
|
X
|
|
2763
|
Độ đục(24)
|
23
|
4
|
TCN Ấp Thượng xã TQ
|
TT DVNN & NSNT
|
Ấp Trung xã Tân Quới
|
X
|
|
2500
|
Độ đục(7,76)
|
24
|
5
|
TCN CDC Tân Thới
|
Phạm Văn Nản
|
Ấp Tân Thới xã Tân Quới
|
X
|
|
495
|
Độ đục(20,3), Fe(1,69)
|
25
|
6
|
TCN CDC ấp 3 xã PL
|
Phạm Thanh Tuấn
|
Ấp 3 xã Phú Lợi
|
|
X
|
70
|
Fe(0,63)
|
26
|
7
|
TCN CDC TT xã PL
|
Phạm Thanh Tuấn
|
Ap 4 xã Phú Lợi
|
|
X
|
200
|
E.Coli(9)
|
27
|
8
|
TCN ấp Tân Hội
|
Huỳnh Tấn Minh
|
Ấp Tân Hội, xã Tân Long
|
X
|
|
930
|
Độ đục(24), Fe(1,29), Coli(54)
|
28
|
9
|
TCN TDC Bình Tấn -Bình Thành
|
Cty TNHH Hải Dương ĐT
|
TDC Ấp 3, xã Bình Tấn
|
|
X
|
150
|
Độ cứng(480), Clorua(642,80)
|
29
|
10
|
TCN TT xã Bình Tấn
|
Nguyễn Huỳnh Phi
|
UBND Ấp 1, xã Bình Tấn
|
|
X
|
150
|
Coli(89), E.Coli(53)
|
30
|
11
|
TCN TDC An Phong -Mỹ Hòa
|
Nguyễn Hữu Điện
|
TDC Ap 1 xã Tân Mỹ
|
|
X
|
673
|
Fe(2,03), E.Coli(5)
|
31
|
12
|
TCN Hà Thanh
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Ấp Bình Chánh, xã Bình Thành
|
X
|
|
2500
|
pH(6,15), độ đục (6,82)
|
HUYỆN CAO LÃNH (04 TCN)
|
32
|
1
|
TCN TT xã GG
|
DNTN Nguyễn Hữu Điện
|
Ấp 5 xã Gáo Giồng
|
|
X
|
368
|
E.Coli(15)
|
33
|
2
|
TCN ấp Bình Linh
|
Cty TNHH MTV Hồng Vũ Cao Lãnh
|
Ấp Bình Linh, xã Bình Thạnh
|
|
X
|
162
|
Coli(76), E.Coli(30)
|
34
|
3
|
TCN xã Bình Thạnh
|
TT DVNN & NSNT
|
Ấp Bình Tân xã Bình Thạnh
|
X
|
|
1987
|
Độ đục (8,7)
|
35
|
4
|
TCN ấp 1 xã Tân Nghĩa
|
HTX DVNN số 2
|
Ấp 1, xã Tân Nghĩa
|
|
X
|
600
|
E.Coli(7)
|
HUYỆN TÂN HỒNG (05 TCN)
|
36
|
1
|
TCN CDC Thống Nhất
|
Nguyễn Văn Bé Năm
|
Ấp Thống Nhất I xã Tân Công
Chí
|
X
|
|
345
|
Coli(500), E.Coli(200)
|
37
|
2
|
TCN Chợ Trời (Công Binh)
|
Đỗ Khánh Đoàn
|
Ấp Phước Tiên xã Thông Bình
|
|
X
|
150
|
Fe(0,79)
|
38
|
3
|
TCN Giồng Răng
|
TT DVNN & NSNT
|
Ấp An Tài xã An Phước
|
X
|
|
2950
|
Coli(51), E.Coli(51)
|
39
|
4
|
TCN TDC Tân Công Chí
|
Trần Hoàng Hiệp
|
Ấp Cả Găng, Bình Phú
|
|
X
|
200
|
Fe(2,14)
|
40
|
5
|
TCN Gò Cát
|
Nguyễn Thị Kim Nên
|
Ấp Thống Nhất, Bình Phú
|
X
|
|
72
|
Fe(1,03), Coli(290), E.Coli(170), độ đục(33,8)
|
HUYỆN LẤP VÒ (03 TCN)
|
41
|
1
|
CƠ sở cấp nước Bình Thành
|
Trần Minh Nhựt
|
Ấp Bình Lợi xã Bình Thành
|
X
|
|
2903
|
Coli(260), E.Coli(52)
|
42
|
2
|
|
Trương Thị Liễu
|
Ấp Vĩnh Bình , Xã Vĩnh Thạnh
|
|
X
|
|
Clorua(321,90)
|
43
|
3
|
TCN Hòa Thuận
|
Cty CP CN &MTĐT
|
Ấp Hòa Thuận, Xã Vĩnh Thạnh
|
|
X
|
654
|
Clorua(321,90)
|
HUYỆN LAI VUNG (14 TCN)
|
44
|
1
|
TCN ấp Hòa Định 2
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Ấp Hòa Định, xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
450
|
Coli(12000)
|
45
|
2
|
TCN ấp Thới Mỹ 2
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Ấp Thới Mỹ 2 xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
350
|
Coli(62)
|
46
|
3
|
TCN ấp Thới Hòa 1
|
Đặng Thị Huỳnh Anh
|
Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
350
|
Clorua(300,91)
|
47
|
4
|
TCN ấp Thới Hòa 2
|
Đặng Thị Huỳnh Anh
|
Ấp Thới Hòa xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
350
|
Coli(50000)
|
48
|
5
|
TCN ấp Hòa Khánh
|
Nguyễn Bá Luân
|
Ấp Hòa Khánh xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
450
|
Clorua(339,89)
|
49
|
6
|
TCN ấp Định Thành 1
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy (UBND xã)
|
Ấp Định Thành, xã Định Hoà
|
|
X
|
500
|
E.Coli(12)
|
50
|
7
|
TCN ấp Định Phú
|
Nguyễn Văn Phước
|
Ấp Định Phú, xã Định Hoà
|
X
|
|
460
|
pH(3,64), Amoni(5,5)
|
51
|
8
|
TCN ấp Hòa Bình
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Ấp Hòa Bình xã Tân Hòa
|
|
X
|
450
|
Clorua(347,89)
|
52
|
9
|
TCN ấp Tân Thuận
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ấp Tân Thuận xã Tân Hòa
|
|
X
|
450
|
Clorua(327,90), Coli(100)
|
53
|
10
|
TCN ấp Hòa Bình
|
Nguyễn Huy Vũ
|
Ấp Hoà Bình xã Long Thắng
|
|
X
|
450
|
Clorua(322,90
|
54
|
11
|
TCN ấp Tân Thạnh
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Ấp Tân Thạnh xã Hoà Thành
|
|
X
|
450
|
Fe(0,7)
|
55
|
12
|
TCN ấp Tân Bình
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Ấp Tân Bình xã Hoà Thành
|
|
X
|
550
|
Fe(0,71)
|
56
|
13
|
TCN ấp Hậu Thạnh
|
Nguyễn Phú Hợp
|
Ấp Hậu Thành, xã Tân Dương
|
|
X
|
450
|
Clorua(305,91)
|
57
|
14
|
TCN ấp Tân Thuận
|
Đặng Văn Khanh
|
Ấp Tân Thuận, xã Tân Phước
|
|
X
|
360
|
E.Coli(49)
|
HUYỆN CHÂU THÀNH (08 TCN)
|
58
|
1
|
TCN An Lợi
|
TT DVNN &NS tỉnh ĐT
|
Ấp An Lợi xã An Khánh
|
|
X
|
603
|
Clorua(491,85), E.Coli(7)
|
59
|
2
|
TCN Cồn An Hòa
|
TN Tám Tuấn
|
Ấp An Hòa xã An Nhơn
|
|
X
|
350
|
Fe(0,60)
|
60
|
3
|
TCN Phú Thạnh
|
TT DVNN &NS tỉnh ĐT
|
Ấp Phú Thạnh xã Phú Hựu
|
|
X
|
375
|
Clorua(370,39)
|
61
|
4
|
TCN Tân Thuận
|
Cty TNHH MTV XD &Cấp nước
Thạnh Hưng)
|
Ấp Tân Thạnh xã Tân Phú
|
X
|
|
|
E.Coli(12)
|
62
|
5
|
TCN Tân An
|
TN Phạm Văn Nam
|
Ấp Tân An xã Tân Bình
|
|
X
|
470
|
Clorua(413,87)
|
63
|
6
|
TCN ấp Tây
|
TN Phạm Văn Nam
|
Ấp Tân An xã Tân Bình (ấp Tây)
|
|
X
|
480
|
Clorua(438,86)
|
64
|
7
|
TCN Nguyễn Thị Hồng Hạnh
|
TN Nguyễn Thị Hồng Hạnh
|
Ấp Tân Nghĩa xã Tân Nhuận Đông
|
X (9/202 0)
|
X
|
2200
|
Amoni(4,15)
|
65
|
8
|
TCN Phú Hòa
|
Cty TNHH MTV Bình Hưng
|
Phú Hòa xã Phú Long
|
X
|
|
550
|
Coli(60), E.Coli(30)
|
HUYỆN HỒNG NGỰ (06 TCN)
|
66
|
1
|
TCN Long Thái
|
Huỳnh Văn Được
|
Ấp Long Thái xã Long Khánh B
|
X
|
|
750
|
Fe(0,89), Coli(120), E.Coli(48)
|
67
|
2
|
TCN Long Phước
|
Nguyễn Duy Tâm
|
Ấp Long Phước xã Long Khánh A
|
X
|
|
3,407
|
Độ đục(6,91), Coli(210)
|
68
|
3
|
TCN Long Tã
|
Nguyễn Duy Tâm
|
Ấp Long Tã, xã Long Khánh A
|
X
|
|
920
|
Độ đục(7,66), Coli(340)
|
69
|
4
|
TCN xã Phú Thuận B
|
Nguyễn Duy Tâm
|
Ấp Phú lợi B, xã Phú Thuận B
|
X
|
|
2,765
|
Coli(800)
|
70
|
5
|
TCN TDC xã Phú Thuận B
|
Trương Văn Phi
|
Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B
|
X
|
|
1,500
|
Coli(3700)
|
71
|
6
|
TCN TDC Cây số 11
|
Nguyễn Văn Triệu
|
Ấp Phú Hòa B xã Phú Thuận A
|
X
|
|
2,835
|
Coli(57), E.Coli(23)
|
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ (01 TCN)
|
72
|
1
|
Trạm cấp nước Đồn 911
|
Trạm cấp nước Đồn 911
|
Ấp Bình Thành B,xã Bình Thành
|
X
|
|
600
|
Amoni(5,7), Coli(800), E.Coli(300)
|
PHỤ LỤC 2
DANH
MỤC ĐẦU TƯ XÃ HỘI HÓA CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC MẶT ĐƯỢC UBND TỈNH PHÊ DUYỆT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Công xuất (m3/ngày đêm)
|
Thời gian thực hiện dự án
|
Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến
tăng thêm
|
Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến tăng thêm
|
Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm)
|
Tổ chức thực hiện dự án
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí dự án (triệu đồng)
|
Năm cấp phép
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
Thời gian phải thực hiện đưa vào hoạt
động
|
Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án
|
Đơn vị đôn đốc, giám sát chính việc
hoàn thành dự án
|
Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện
hoàn thành dự án
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
ĐỒNG THÁP
|
|
|
|
|
12,963
|
3.62%
|
68
|
|
|
|
|
298,942
|
I
|
Dự án Năm 2021
|
|
|
|
|
3100
|
0.87%
|
23
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
máy cấp nước ĐT 855, Ấp 3, Xã Tân Mỹ
|
1500
|
2020
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động
Quý III/2021
|
2021
|
250
|
0.07%
|
3
|
DNTN Nguyễn Hữu Điện
|
UBND Huyện Thanh Bình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hoàn thành đưa vào sử dụng
|
5,000
|
2
|
Nhà
máy cấp nước Tân Bình, Huyện Châu Thành
|
2000
|
2020
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
III/2021
|
350
|
0.10%
|
3
|
Công ty TNHH Cấp nước Thành Nguyên
|
UBND Huyện Châu Thành
|
12,000
|
3
|
Dự
án Trạm cấp nước Tân Thuận, xã Tân Phú, huyện Châu Thành
|
1680
|
2017
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
III/2017
|
400
|
0.11%
|
2
|
Công ty TNHH MTV Xây dựng và Cấp nước
Thạnh Hưng
|
13,392
|
4
|
Nhà
máy nước Hưng Thịnh
|
12000
|
2019
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động
Quý IV/2019
|
1200
|
0.33%
|
6
|
Công ty TNHH Cấp nước Long Hậu
|
UBND Huyện Lai Vung
|
33,000
|
5
|
Nhà
máy cấp nước Bắc Sông Xáng tại huyện Lấp Vò (Bình Thạnh Trung)
|
6000
|
2019
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động
quý I năm 2020.
|
600
|
0.17%
|
4
|
Công ty TNHH MTV Bình Hưng
|
UBND Huyện Lấp Vò
|
50,000
|
6
|
Nhà
máy cấp nước Tân Thuận Đông
|
1500
|
2019
|
Dự kiến hoàn thành quý IV năm 2019
|
|
300
|
0.08%
|
5
|
DNTN Ba Giàu
|
UBND Thành phố Cao Lãnh
|
|
|
6,500
|
II
|
Dự án Năm 2022
|
|
|
|
|
5163
|
1.44%
|
31
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhà
máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền
|
3000
|
2019
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý IV/2019
|
2022
|
1367
|
0.38%
|
8
|
Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Long
Ngọc
|
UBND Huyện Tháp Mười
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp
phép xây dựng đầu tư
|
7,500
|
8
|
Trạm
cấp nước xã Thanh Mỹ
|
2400
|
2018
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021
|
1140
|
0.32%
|
7
|
Doanh nghiệp tư nhân Hồng Phúc Tháp Mười
|
9,819
|
9
|
Nhà
máy ấp nước Đốc Binh Kiều
|
3000
|
2021
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
IV/2021
|
1167
|
0.33%
|
6
|
Công ty TNHH Cấp nước Châu Hân Phát
|
17,600
|
10
|
Nhà
máy cấp nước Bình Hàng Tây
|
2400
|
2020
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý I năm 2021
|
1149
|
0.32%
|
5
|
Công ty TNHH MTV Nước sạch Nhân Phát
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
16,971
|
11
|
Nhà
máy cấp nước Bình Hàng Trung
|
3000
|
2021
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
IV/2021
|
340
|
0.09%
|
5
|
Công ty TNHH MTV Xây dựng Nước sạch Khánh
Duy
|
13,050
|
II
|
Dự án Năm 2023
|
|
|
|
|
4700
|
1.31%
|
14
|
|
|
|
|
|
12
|
Dự
án Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước ấp Nhứt, xã An Phong, huyện Thanh Bình
|
2500
|
2020
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý IV năm 2020
|
2023
|
500
|
0.14%
|
1
|
Công ty TNHH Cấp Thoát nước Ngọc Lợi
|
UBND Huyện Thanh Bình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đang thực hiện xây dựng nhưng do dịch
bệnh nên tạm ngưng
|
6,100
|
13
|
Trạm
cấp nước Mỹ Hưng Hoà (Mỹ Xương)
|
1800
|
2020
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý II/2021.
|
1500
|
0.42%
|
3
|
DNTN Tùng Trang Đồng Tháp
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
Trễ hạn. Lí do chưa thực hiện thủ tục cấp
phép xây dựng đầu tư
|
5,000
|
14
|
Nhà
máy cấp nước Tân Thạnh (Phong Hoà)
|
1200
|
2020
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
III/2021
|
1500
|
0.42%
|
5
|
Công ty TNHH MTV Cấp nước Nguyễn Thái Hưng
|
UBND Huyện Lai Vung
|
5,400
|
15
|
Nhà
máy cấp nước Tân Mỹ (Tân Hoà)
|
1200
|
2020
|
Dự án hoàn thành và đi vào hoạt động quý
III/2021
|
1200
|
0.33%
|
5
|
Công ty TNHH MTV cấp nước Hạnh Nhân
|
7,000
|
IV
|
Dự
án nhà đầu tư không thực hiện.
|
|
|
|
|
2420
|
0.68%
|
4
|
|
|
|
|
|
16
|
Trạm
cấp nước xã An Khánh, huyện Châu Thành
|
6000
|
2018
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý II/2019
|
|
2020
|
0.56%
|
3
|
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng
Hà Nam
|
UBND Huyện Châu Thành
|
Sở Kế hoạch đầu tư và Đầu tư
|
Trễ hạn. Lí do Nhà đầu tư không thực hiện
dự án
|
59,000
|
17
|
Nhà
máy nước Tân Bình
|
GĐ1: 5000; GĐ2: 10000
|
2019
|
Dự kiến hoàn thành Giai đoạn 1: Quý IV
năm 2020. Giai đoạn 2: Quý II năm 2022
|
|
400
|
0.11%
|
1
|
Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại
N.I.D
|
UBND Huyện Thanh Bình
|
31,610
|
PHỤ LỤC 3
CÁC
DỰ ÁN CẤP NƯỚC ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Tên, địa điểm dự án
|
Công xuất (m3/ngày đêm)
|
Thời gian hoàn thành dự án
|
Số hộ dân sử dụng nước sạch dự kiến
tăng thêm
|
Tỷ lệ % hộ dân sử dụng nước sạch dự
kiến tăng thêm
|
Tổng TCN ngầm dự kiến đấu nối (giảm)
|
Tổ chức thực hiện dự án
|
Tổng kinh phí dự án(triệu đồng)
|
Trong đó
|
Đơn vị chủ trì thực hiện đầu tư dự án
|
Đơn vị giám sát chính việc hoàn thành
dự án
|
Đơn vị phối hợp giám sát thực hiện hoàn
thành dự án
|
Ngân sách Trung ương
|
Vốn vay và huy động hợp pháp khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
ĐỒNG THÁP
|
|
|
23,529
|
6.57%
|
73
|
|
|
|
500,114.39
|
352,000
|
143,615.39
|
I. Dự án năm 2021
|
|
|
1943
|
0.54%
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở
rộng tuyến ống truyền tải cấp nước cụm dân cư xã Thông Bình, huyện Tân Hồng
|
|
2021
|
1043
|
0.29%
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
773.386
|
0
|
773.386
|
2
|
Nâng
cấp tuyến ống truyền tải cấp nước khu vực ấp Tuyết Hồng xã Tân Phước, huyện
Tân Hồng
|
|
900
|
0.25%
|
0
|
8,117
|
4,800
|
3,317
|
II. Dự án năm 2022
|
|
|
1992
|
0.56%
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp mở rộng hệ thống cấp nước sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã Tân Phước
- Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng
|
5,000
|
2022
|
1992
|
0.56%
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
23,000
|
14,000
|
9,000
|
II. Dự án năm 2023
|
|
|
4800
|
1.34%
|
27
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ
thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện Tháp Mười
|
5,000
|
|
2160
|
0.60%
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)
|
UBND Huyện Tháp Mười
|
|
45,000
|
36,000
|
9,000
|
4
|
Hệ
thống cấp nước sạch liên xã Hưng Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười
|
5,000
|
2023
|
640
|
0.18%
|
13
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
59,000
|
42,700
|
11,800
|
5
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh
|
3,000
|
2000
|
0.56%
|
4
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
26,474
|
15,885
|
10,590
|
III.
Dự án năm 2024
|
|
|
8002
|
2.23%
|
38
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nâng
cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài
tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân cư trên trục đường tuần tra biên giới
(Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng
|
5,000
|
2024
|
1016
|
0.28%
|
18
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
85,000
|
76,500
|
8,500
|
7
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
|
2,500
|
3310
|
0.92%
|
3
|
UBND Huyện Cao Lãnh
|
39,320
|
23,592
|
15,728
|
8
|
Hệ
thống cấp nước liên xã Gáo Giồng-Phương Thịnh huyện Cao Lãnh
|
5,000
|
368
|
0.10%
|
9
|
35,000
|
28,000
|
7,000
|
9
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình
|
2,500
|
2160
|
0.60%
|
0
|
UBND Huyện Thanh Bình
|
32,088
|
19,253
|
12,835
|
10
|
Xây
dựng TCN xã Hòa Bình - Tân Công Sính, huyện Tam Nông
|
5,000
|
1148
|
0.32%
|
8
|
UBND Huyện Tam Nông
|
55,629
|
33,377
|
22,252
|
IV.
Dự án năm 2025
|
|
|
6792
|
1.90%
|
4
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng
|
2,000
|
|
1800
|
0.50%
|
0
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Trung tâm dịch vụ nông nghiệp và Nước sạch nông thôn)
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11,568
|
10,406
|
1,162
|
13
|
Xây
dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình
|
5,000
|
|
2200
|
0.61%
|
1
|
UBND Huyện Thanh Bình
|
52,671
|
31,602
|
21,068
|
14
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành.
|
3,000
|
2792
|
0.78%
|
3
|
UBND Huyện Châu Thành
|
26,474
|
15,885
|
10,590
|
PHỤ LỤC 4
DANH
SÁCH TRẠM CẤP NƯỚC NGẦM BỊ NHIỄM ASEN VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025
(kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Tên cơ sở
|
Tổng số hộ dân nông thôn
|
Tổng số hộ dân sử dụng nguồn nước ko
đạt QCVN (nhiễm Asen)
|
TCN bị nhiễm ASen tháng 6/2021
|
Vùng cấp nước
|
Các dự án đầu tư nước sạch
|
Thời gian đề xuất chuyển đổi (năm)
|
Tổng số hộ dân dự kiến được sử dụng
nước sạch đạt QCVN tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen
|
Tỷ lệ % hộ dân nông thôn sử dụng nước
sạch đạt QCVN dự kiến tăng khi khắc phục các TCN ngầm bị nhiễm Asen
|
Đề xuất biện pháp xử lý
|
Nhà đầu tư TCN mặt
|
Đang thực hiện
|
Dự kiến thực hiện
|
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Thời gian hoàn thành
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng GĐ 2022- 2025
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng GĐ 2022-2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
ĐỒNG THÁP
|
358,241
|
27,098
|
100
|
|
11
|
10
|
1
|
|
|
|
7,155
|
21,403
|
8,002
|
6,792
|
43,352
|
2.00%
|
5.97%
|
2.23%
|
1.90%
|
12.10%
|
|
A
|
THÁP MƯỜI
|
28,825
|
14,644
|
52
|
8
|
6
|
5
|
1
|
|
|
|
3,674
|
10,970
|
0
|
0
|
14,644
|
12.75%
|
38.06%
|
0.00%
|
0.00%
|
50.80%
|
|
I
|
Xã Phú Điền
|
3,216
|
1,367
|
7
|
Vùng 3
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 84/QĐ- UBND-HC ngày
22/01/2019
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý IV/2019
|
2022
|
1,367
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
1,367
|
42.51%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
42.51%
|
Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa
dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen
sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự án và
thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.
|
1
|
TCN
TT Chợ xã
|
|
180
|
Asen(12,4)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Nhà máy nước mặt Hoàng Long Phú Điền.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Kinh Nhất (ấp Mỹ Tân)
|
|
200
|
Asen(14,7)
|
3
|
TCN
ấp Mỹ Tân (Kinh 5 )
|
|
170
|
Asen(12,4)
|
4
|
TCN
Ấp Mỹ Phú
|
|
278
|
Asen(14,2)
|
5
|
TCN
CDC TT xã Phú Điền
|
|
214
|
Asen(16,8)
|
6
|
TCN
CDC ngã tư kênh 3 Mỹ Điền
|
|
200
|
Asen(18,6)
|
7
|
TCN
Bờ Nam Kênh 3 Mỹ Điền
|
|
125
|
Asen(17)
|
II
|
Xã Đốc Binh Kiều
|
2,886
|
1,167
|
5
|
Vùng 5
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 117/UBND- KT ngày 23/03/2021
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động
quý IV/2021
|
2022
|
1,167
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
1,167
|
40.44%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
40.44%
|
Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười kiểm tra,
đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng hoàn thành dự án đưa vào hoạt động để tiến
hành Đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án.
|
1
|
TCN
CDC xã ĐBK
|
|
270
|
Asen(14,2)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Nhà máy ấp nước Đốc Binh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
bằng Lăng ấp 4
|
|
220
|
Asen(14,7)
|
3
|
TCN
Kênh Nguyễn Văn Tiếp A
|
|
200
|
Asen(16,2)
|
4
|
TCN
TT Chợ xã ĐBK
|
|
287
|
Asen(16,4)
|
5
|
TCN
Kênh Ng. Văn Tiếp A (bờ Bắc)
|
|
190
|
Asen(14,8)
|
III
|
Xã Tân Kiều
|
2,284
|
1,240
|
4
|
Vùng 6
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày
26/07/2021
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến năm 2023
|
0
|
1,240
|
0.00
|
0.00
|
1,240
|
0.00%
|
54.29%
|
0.00%
|
0.00%
|
54.29%
|
Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.
Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị
nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)
|
1
|
TCN
Kênh Nhì
|
|
350
|
Asen(18,4)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Hệ thống cấp nước sạch xã Tân Kiều, huyện
Tháp Mười
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
CDC Gò Tháp
|
|
220
|
Asen(12,6)
|
3
|
TCN
Kênh 27
|
|
420
|
Asen(14,2)
|
4
|
TCN
kênh giữa ấp 4
|
|
250
|
Asen(12,1)
|
IV
|
Xã Mỹ Hòa
|
2,587
|
920
|
3
|
0
|
920
|
0.00
|
0.00
|
920
|
0.00%
|
35.56%
|
0.00%
|
0.00%
|
35.56%
|
1
|
TCN
ấp 3
|
|
500
|
Asen(16,2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Kênh Nhì ấp 4
|
|
300
|
Asen(19,1)
|
3
|
TCN
Kênh Việt Kiều ấp 5
|
|
120
|
Asen(16,0)
|
V
|
TT Mỹ An
|
5,335
|
1,264
|
4
|
Vùng 1
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
|
|
6/2023
|
0
|
1,264
|
0
|
0
|
1,264
|
0.00%
|
23.69%
|
0.00%
|
0.00%
|
23.69%
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ thống cấp nước sạch của Công ty
Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị
|
1
|
TCN
Kênh Tư Cũ
|
|
284
|
Asen(20,2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Khóm 2
|
|
400
|
Asen(11,1)
|
3
|
TCN
Kênh 25 Khóm 1
|
|
230
|
Asen(19,2)
|
4
|
TCN
CDC Khóm 4
|
|
350
|
Asen(23,5)
|
VI
|
Xã Mỹ An
|
1,753
|
484
|
2
|
0
|
484
|
0
|
0
|
484
|
0.00%
|
27.61%
|
0.00%
|
0.00%
|
27.61%
|
1
|
TCN
Mỹ Phú B
|
|
159
|
Asen(17,4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
CDC UBND xã
|
|
325
|
Asen(16,4)
|
VII
|
Xã Trường Xuân
|
2,314
|
760
|
3
|
0
|
760
|
0
|
0
|
760
|
0.00%
|
32.84%
|
0.00%
|
0.00%
|
32.84%
|
1
|
TCN
Bờ Tây Kênh Tư mới
|
|
260
|
Asen(40,6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
CDC Kênh Hội Kỳ I
|
|
310
|
Asen(17,6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TCN
CDC An Phong
|
|
190
|
Asen(12,3)
|
VIII
|
Xã Thạnh Lợi
|
1,223
|
210
|
1
|
Vùng 7 + 8
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày
26/07/2021
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến năm 2023
|
0
|
210
|
0.00
|
0.00
|
210
|
0.00%
|
17.17%
|
0.00%
|
0.00%
|
17.17%
|
Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu
tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị
nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)
|
1
|
TCN
CDC chợ xã
|
|
210
|
Asen(11,85)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Hệ thống cấp nước sạch liên xã Hưng
Thạnh-Thạnh Lợi huyện Tháp Mười
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Xã Hưng Thạnh
|
2,162
|
430
|
1
|
0
|
430
|
0.00
|
0.00
|
430
|
0.00%
|
19.89%
|
0.00%
|
0.00%
|
19.89%
|
1
|
TCN
TT Chợ xã Hưng Thạnh
|
|
430
|
Asen(13,1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Xã Láng Biển
|
1,141
|
640
|
2
|
Vùng 4
|
1
|
|
1
|
|
|
Dự kiến năm 2023
|
0.00
|
640
|
0.00
|
0.00
|
640
|
0.00%
|
56.09%
|
0.00%
|
0.00%
|
56.09%
|
|
1
|
TCN
Kênh Ông Hai ấp 1
|
|
390
|
Asen(19,8)
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
Nhà máy cấp nước Mỹ Quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo Công văn số 943/SKHĐT- HTĐT ngày
10/5/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo tình hình đề xuất đầu
tư dự án Nhà máy cấp nước Mỹ Quý của Công ty TNHH Huỳnh Lang. Trong đó có nêu
trong vùng 4 (xã Láng biển, Mỹ Đông, Mỹ quý) có 2 nhà Đầu tư đăng ký cấp nước
là Công ty TNHH Huỳnh Lang (đã gửi hồ sơ xin thực hiện dự án) và Công ty
Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị (đấu nối mạng lưới đường
ống từ xã Ba sao). Do đó đề nghị UBND Huyện Tháp Mười nhanh chóng lựa
chọn Nhà đầu tư cấp nước và tiến hành ký kết văn bản pháp lý thỏa thuận cấp
nước (cam kết vùng cấp nước thời gian thực hiện và hoàn thành dự án) trong
quí I/2022. Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa
mạng các TCN bị nhiễm Asen trong khu vực
|
2
|
TCN
Kênh Ông Hai ấp 4
|
|
250
|
Asen(15,6)
|
X
|
Xã Mỹ Đông
|
2,093
|
1,555
|
4
|
0.00
|
1,555
|
0.00
|
0.00
|
1,555
|
0.00%
|
74.30%
|
0.00%
|
0.00%
|
74.30%
|
1
|
TCN
Ấp 3
|
|
335
|
Asen(19,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Ấp 2 xã Mỹ Đông
|
|
360
|
Asen(15,7)
|
3
|
TCN
CDC UBDN xã
|
|
560
|
Asen(16,0)
|
4
|
TCN
Tuyến Kênh K Bắc Ấp 4
|
|
300
|
Asen(20,6)
|
XI
|
Xã Mỹ Quí
|
3,836
|
3,467
|
10
|
0.00
|
3,467
|
0.00
|
0.00
|
3,467
|
0.00%
|
90.38%
|
0.00%
|
0.00%
|
90.38%
|
1
|
TCN
chợ Đường Thét
|
|
420
|
Asen(15,6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Mỹ Tây 1 (5 Nhuần)
|
|
350
|
Asen(13,9)
|
3
|
TCN
CDC Đường Thét
|
|
370
|
Asen(17,8)
|
4
|
TCN
Ấp Mỹ Tây 1 -Mỹ Tây 3
|
|
350
|
Asen(15,0)
|
5
|
TCN
Mỹ Nam 2
|
|
285
|
Asen(14,6)
|
6
|
TCN
Mỹ Nam 2 (Tuyến kênh Bảy Thước)
|
|
255
|
Asen(11,0)
|
7
|
TCN
CDC TT xã Mỹ Quí
|
|
520
|
Asen(13,7)
|
8
|
TCN
Mỹ Phước 1 -Mỹ Tây 1
|
|
240
|
Asen(14,3)
|
9
|
TCN
Mỹ Phước 2
|
|
307
|
Asen(16,1)
|
10
|
TCN
Chợ xã Mỹ Quí
|
|
370
|
Asen(13,4)
|
XI
|
Xã Thanh Mỹ
|
3,330
|
1,140
|
6
|
Vùng 2
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 1577/QĐ- UBND-HC ngày
24/12/2018
|
Dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý III/2019; gia hạn đến quý II năm 2021
|
2022
|
1,140
|
0
|
0
|
0
|
1,140
|
34.23%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
34.23%
|
|
1
|
TCN
CDC Thanh Mỹ
|
|
270
|
Asen(12,8)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Trạm cấp nước xã Thanh Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Tháp Mười chỉ đạo nhà đầu tư đưa
dự án vào hoạt động trong năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen
sử dụng nguồn nước mặt của dự
|
2
|
TCN
Ngã tư Kênh Nhì
|
|
200
|
Asen(14,2)
|
3
|
TCN
Kênh 1000
|
|
130
|
Asen(13,3)
|
4
|
TCN
Kênh 1
|
|
250
|
Asen(13,0)
|
5
|
TCN
Kênh Kho (Ngã tư kênh Năm)
|
|
150
|
Asen(13,1)
|
án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự
án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.
|
6
|
TCN
K.Trâm Bầu
|
|
140
|
Asen(11,0)
|
B
|
TAM NÔNG
|
25,623
|
5,459
|
17
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
0
|
4311
|
1148
|
0
|
5,459
|
0.00%
|
16.82%
|
4.48%
|
0.00%
|
21.31%
|
|
I
|
Xã Phú Ninh
|
2,211
|
190
|
1
|
Vùng 1
|
Chưa có dự án đầu tư nước mặt
|
|
Công ty DOWASE N dự kiến đầu tư
|
|
|
Dự kiến 2023
|
0
|
190
|
0
|
0
|
190
|
0.00%
|
8.59%
|
0.00%
|
0.00%
|
8.59%
|
|
1
|
TCN
TDC Kênh 2/9
|
|
190
|
Asen(13,83)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị UBND huyện Tam Nông nhanh
chóng lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nước mặt để hòa mạng cho các TCN bị
nhiễm Asen. Chậm nhất quí I/2022
|
II
|
Xã Phú Thành A
|
3,388
|
1,450
|
3
|
0
|
1,450
|
0
|
0
|
1,450
|
0.00%
|
42.80%
|
0.00%
|
0.00%
|
42.80%
|
1
|
TCN
CDC TT xã
|
|
800
|
Asen(12,59)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
ấp Long An A
|
|
400
|
Asen(15,81)
|
3
|
TCN
ấp Long Thành (Bờ bắc K. Đồng Tiến)
|
|
250
|
Asen(18,3)
|
III
|
Xã Phú Thọ
|
2,497
|
1,080
|
3
|
0
|
1,080
|
0
|
0
|
1,080
|
0.00%
|
43.25%
|
0.00%
|
0.00%
|
43.25%
|
1
|
TCN
Long An B
|
|
250
|
Asen(12,6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
ấp Long Phú
|
|
380
|
Asen(13,1)
|
3
|
TCN
Phó Thọ A
|
|
450
|
Asen(10,52)
|
IV
|
Xã Phú Cường
|
2,531
|
162
|
1
|
0
|
162
|
0
|
0
|
162
|
0.00%
|
6.40%
|
0.00%
|
0.00%
|
6.40%
|
1
|
TCN
CDC ngã 5 Hồng Kỳ
|
|
162
|
Asen(11,4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Xã Phú Thành B
|
1,205
|
509
|
2
|
0
|
509
|
0
|
0
|
509
|
0.00%
|
42.24%
|
0.00%
|
0.00%
|
42.24%
|
1
|
TCN
CDC TT xã
|
|
314
|
Asen(15,96)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
CDC Cả Nổ
|
|
195
|
Asen(14,49)
|
VI
|
Xã Phú Hiệp
|
2,126
|
400
|
1
|
0
|
400
|
0
|
0
|
400
|
0.00%
|
18.81%
|
0.00%
|
0.00%
|
18.81%
|
1
|
TCN
ấp K12
|
|
400
|
Asen(10,99)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Xã Phú Đức
|
1,915
|
220
|
1
|
0
|
220
|
0
|
0
|
220
|
0.00%
|
11.49%
|
0.00%
|
0.00%
|
11.49%
|
1
|
TCN
CDC TT xã
|
|
220
|
Asen(17,59)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
TT Tràm Chim
|
2,864
|
300
|
1
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
6/2023
|
0
|
300
|
0
|
0
|
300
|
0.00%
|
10.47%
|
0.00%
|
0.00%
|
10.47%
|
|
1
|
TCN
CDC khóm 4
|
|
300
|
Asen(10,66)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị
|
IX
|
Xã Tân Công Sính
|
1,644
|
1,148
|
4
|
Vùng 2
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày
14/7/2021
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2024
|
0
|
0
|
1148
|
0
|
1,148
|
0.00%
|
0.00%
|
69.83%
|
0.00%
|
69.83%
|
|
1
|
TCN
CDC TT xã
|
|
373
|
Asen(16,6)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Xây dựng trạm cấp nước sạch xã Hòa Bình -
Tân Công Sính, huyện Tam Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư. Sau khi dự
án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị nhiễm Asen
trong khu vực
|
2
|
TCN
TDC ấp Tân Hưng
|
|
258
|
Asen(11,17)
|
3
|
TCN
ấp Tân Lợi
|
|
112
|
Asen(12,33)
|
4
|
TCN
TDC ấp Cà Dâm
|
|
405
|
Asen(11,55)
|
C
|
THANH BÌNH
|
36,212
|
70
|
1
|
9
|
|
|
|
|
|
|
0
|
70
|
0
|
0
|
70
|
0.00%
|
0.19%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.19%
|
|
I
|
Xã Phú Lợi
|
1,162
|
70
|
1
|
Vùng 2 +3
|
|
|
|
|
|
6/2023
|
0
|
70
|
0
|
0
|
70
|
0.00%
|
6.02%
|
0.00%
|
0.00%
|
6.02%
|
|
1
|
TCN
CDC ấp 3 xã PL
|
|
70
|
Asen(11,1)
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ngưng khai thác TCN bị nhiễm
Asen và tiến hành hòa mạng vào hệ
thống cấp nước sạch của DNTN Nguyễn Hữu Điện.
|
D
|
CAO LÃNH
|
50,044
|
4,213
|
10
|
9
|
3
|
2
|
1
|
|
|
|
1489
|
2356
|
368
|
0
|
4,213
|
2.98%
|
4.71%
|
0.74%
|
0.00%
|
8.42%
|
|
I
|
Xã Bình Hàng Tây
|
2,439
|
1,149
|
5
|
Vùng 3
|
1
|
1
|
|
Quyết định số 504/QĐ- UBND-HC ngày
23/4/2020
|
dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động từ
quý I năm 2021
|
2022
|
1,149
|
0
|
0
|
0
|
1,149
|
47.11%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
47.11%
|
|
1
|
TCN
CDC xã BHT
|
|
96
|
Asen(11,6)
|
Đã có nhà đầu tư
|
Nhà máy cấp nước Bình Hàng Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đến nay đã trễ hạn đưa vào sử dụng. Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh chỉ đạo nhà đầu tư đưa
dự án vào hoạt động trong quí IV/2021 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm
Asen sử dụng nguồn nước mặt của dự án. Nếu không thực hiện thì thu hồi dự
án và thay thế Nhà đầu tư khác thực hiện dự án.
|
2
|
TCN
ấp 3 xã BHT
|
|
250
|
Asen(11,1)
|
3
|
TCN
ấp 2 (Bà Tang) xã BHT
|
|
230
|
Asen(14,1)
|
4
|
TCN
ấp 2 xã BHT
|
|
142
|
Asen(13,5)
|
5
|
TCN
ấp Bình Phú Long xã BHT
|
|
431
|
Asen(12,3)
|
II
|
Xã Ba Sao
|
3,592
|
1,756
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1,756
|
0
|
0
|
1,756
|
0.00%
|
48.89%
|
0.00%
|
0.00%
|
48.89%
|
|
1
|
TCN
bờ Bắc K. Nguyễn Văn Tiếp
|
|
1,024
|
Asen(15,8)
|
1 phần của Vùng 1
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
|
|
6/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.
|
2
|
TCN
bờ Nam K. Nguyễn Văn Tiếp
|
|
732
|
Asen(12,1)
|
III
|
Xã Tân Nghĩa
|
2,644
|
600
|
1
|
0
|
600
|
0
|
0
|
600
|
0.00%
|
22.69%
|
0.00%
|
0.00%
|
22.69%
|
1
|
TCN
ấp 2 xã Tân Nghĩa
|
|
600
|
Asen(32,2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xã Bình Hàng Trung
|
3,126
|
340
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
340
|
0
|
0
|
0
|
340
|
10.88%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
10.88%
|
|
1
|
TCN
ấp 4 xã BHTrung
|
|
340
|
Asen(11,4)
|
1 phần của Vùng 1
|
Đã có nhà đầu tư
|
Nhà máy cấp nước Bình Hàng Trung
|
|
Quyết định số 192/QĐ- UBND-KT ngày
30/3/2021
|
Dự kiến dự án hoàn thành và đi vào hoạt
động quý IV/2021
|
2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị UBND Huyện Cao Lãnh kiểm tra,
đôn đốc nhà đầu tư nhanh chóng thực hiện dự án đưa vào hoạt động trong
năm 2022 để tiến hành đấu nối các TCN bị nhiễm Asen sử dụng nguồn nước
mặt của dự án.
|
V
|
Xã Gáo Giồng
|
1,916
|
368
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
0
|
0
|
368
|
0
|
368
|
0.00%
|
0.00%
|
19.21%
|
0.00%
|
0.00%
|
|
1
|
TCN
TT xã GG
|
|
368
|
Asen(12,1)
|
1 phần của Vùng 1
|
Đã có nhà đầu tư
|
Hệ thống cấp nước liên xã Gáo Giồng-
Phương Thịnh huyện Cao Lãnh
|
|
Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày
26/07/2021
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện Bộ nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu
tư.Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị
nhiễm Asen trong khu vực
|
E
|
TÂN HỒNG
|
21,056
|
1,747
|
17
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
0
|
731
|
1016
|
0
|
1,747
|
0.00%
|
3.47%
|
4.83%
|
0.00%
|
8.30%
|
|
I
|
Xã Tân Hộ Cơ
|
2,972
|
624
|
5
|
Vùng 2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
0
|
0
|
624
|
0
|
624
|
0.00%
|
0.00%
|
21.00%
|
0.00%
|
21.00%
|
|
1
|
TCN
CDC Lăng xăng 1
|
|
42
|
Asen(36,0)
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Nâng cấp Hệ thống cấp nước sạch Cà Vàng
xã Thông Bình huyện Tân Hồng để kéo dài tuyến ống cấp nước cho cụm, tuyến dân
cư trên trục đường tuần tra biên giới (Tân Hội, Bình Phú, Tân Hộ Cơ, Thông
Bình) của huyện Tân Hồng và TP. Hồng Ngự
|
|
Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày
26/07/2021
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6/2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Sở Nông nghiệp thực hiện thủ tục đầu tư.
Sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ tiến hành hòa mạng các TCN bị
nhiễm Asen trong khu vực (ưu tiên thực hiện đầu tư sớm)
|
2
|
TCN
CDC Vọng Nguyệt
|
|
62
|
Asen(20,9)
|
3
|
TCN
Dinh Bà 1 (CDC Dinh Bà)
|
|
180
|
Asen(16)
|
4
|
TCN
Chiến Thắng
|
|
200
|
Asen(24,6)
|
5
|
TCN
KTM Dinh Bà, Chợ Dinh Bà
|
|
140
|
Asen(15,4)
|
II
|
Xã Thông Bình
|
3,395
|
340
|
6
|
0
|
0
|
340
|
0
|
340
|
0.00%
|
0.00%
|
10.01%
|
0.00%
|
10.01%
|
1
|
TCN
TDC Lộ 30
|
|
214
|
Asen(22,4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
(TCN
CDC Chẳng Xê Đá)
|
|
30
|
Asen(18,2)
|
3
|
TCN
Lăng Xăng 3
|
|
|
Asen(50,2)
|
4
|
(TCN
CDC Lăng Xăng 4 (Năm Sở)
|
|
9
|
Asen(31,9)
|
5
|
TCN
CDC Ba Lê Hiếu
|
|
17
|
Asen(27,3)
|
6
|
TCN
Chợ Biên Giới Thông Bình
|
|
70
|
Asen(25,1)
|
III
|
Xã Bình Phú
|
3,075
|
52
|
1
|
0
|
0
|
52
|
0
|
52
|
0.00%
|
0.00%
|
1.69%
|
0.00%
|
1.69%
|
1
|
TCN
TDC bờ Đông K. Tân Công Chí
|
|
52
|
Asen(14,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xã An Phước
|
1,153
|
400
|
2
|
Vùng 2
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
|
|
6/2023
|
0
|
400
|
0
|
0
|
400
|
0.00%
|
34.69%
|
0.00%
|
0.00%
|
34.69%
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp và Nước sạch nông
thôn
|
1
|
TCN
TDC K12 -Phú Hiệp
|
|
220
|
Asen(11,8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
TDC Phú Thành
|
|
180
|
Asen(11,9)
|
V
|
Xã Tân Thành B
|
1,849
|
75
|
2
|
0
|
75
|
0
|
0
|
75
|
0.00%
|
4.06%
|
0.00%
|
0.00%
|
4.06%
|
1
|
TCN
Bờ Đông kênh Sa Rài
|
|
40
|
Asen(17,5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TCN
Chợ Tân Thành B
|
|
35
|
Asen(15,4)
|
VI
|
Xã Tân Công Chí
|
2,808
|
256
|
1
|
Vùng 1
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
|
|
6/2023
|
0
|
256
|
0
|
0
|
256
|
0.00%
|
9.12%
|
0.00%
|
0.00%
|
9.12%
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.
|
1
|
TCN
TDC Tân Công Chí (Cống Đìa Trâu)
|
|
256
|
Asen(15,1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
CHÂU THÀNH
|
38,668
|
350
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
0
|
350
|
0
|
0
|
350
|
0.00%
|
0.91%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.91%
|
|
I
|
Xã An Nhơn
|
3,379
|
350
|
1
|
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
6/2023
|
0
|
350
|
0
|
0
|
350
|
0.00%
|
10.36%
|
0.00%
|
0.00%
|
10.36%
|
|
1
|
TCN
Cồn An Hòa
|
|
350
|
Asen(14,2)
|
1 phần của Vùng 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.
|
G
|
LAI VUNG
|
39,973
|
615
|
2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
0
|
615
|
0
|
0
|
615
|
0.00%
|
1.54%
|
0.00%
|
0.00%
|
1.54%
|
|
I
|
Xã Tân Dương
|
3,379
|
615
|
2
|
1 phần của Vùng 1
|
Đã có nhà máy nước mặt
|
Đã có sẵn hệ thống cung cấp nước mặt
trong vùng
|
|
2023
|
0
|
615
|
0
|
0
|
615
|
0.00%
|
18.20%
|
0.00%
|
0.00%
|
18.20%
|
|
1
|
TCN
Ấp Tân Thuận A
|
|
325
|
Asen(14,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ngưng khai thác các TCN bị
nhiễm Asen và tiến hành hòa mạng vào
hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị.
|
2
|
TCN
Ấp Tân Thuận B
|
|
290
|
Asen(14,8)
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN DỰ KIẾN XÂY DỰNG
NĂM 2022-2025 (THAY THẾ NƯỚC NGẦM BẰNG NƯỚC MẶT)
|
1
|
Nâng
cấp mở rộng Hệ thống cấp nước (HTCN) sạch nông thôn khu vực Giồng Găng, xã
Tân Phước - Cà Vàng, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
Quyết định số 3356/QĐ- BNN-KH ngày
26/07/2021
|
|
2022
|
1992
|
0
|
0
|
0
|
1,992
|
0.56%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.56%
|
|
2
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN xã Mỹ Hội, huyện Cao Lãnh
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày
14/7/2021
|
|
2023
|
0
|
2000
|
0
|
0
|
2,000
|
0.00%
|
0.56%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.56%
|
|
3
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch Tân Hưng, xã Tân Huề, huyện Thanh Bình.
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
|
2024
|
0
|
0
|
2160
|
0
|
2,160
|
0.00%
|
0.00%
|
0.60%
|
0.00%
|
0.60%
|
|
4
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
|
2024
|
0
|
0
|
3310
|
0
|
3,310
|
0.00%
|
0.00%
|
0.92%
|
0.00%
|
0.92%
|
|
5
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch Chòi Mòi, xã Thông Bình, huyện Tân Hồng
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
Quyết định số 943/QĐ- UBND.HC ngày
14/7/2021
|
|
2025
|
0
|
0
|
0
|
1800
|
1,800
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.50%
|
0.50%
|
|
6
|
Nâng
cấp, mở rộng TCN sạch xã An Khánh - Phú Hựu, huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
|
2025
|
0
|
0
|
0
|
2792
|
2,792
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.78%
|
0.78%
|
|
7
|
Xây
dựng TCN xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình
|
|
|
|
|
Đã có nhà đầu tư
|
|
|
|
2025
|
0
|
0
|
0
|
2200
|
2,200
|
0.00%
|
0.00%
|
0.00%
|
0.61%
|
0.61%
|
|
[1]
Thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự chưa xây dựng kế hoạch; thành phố Sa Đéc hộ
sử dụng nước sạch đạt 100%
[2]
Quyết định số 3356/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ trưởng BNNPTNT về chủ trương
đầu tư Dự án Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có
nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn.
[3]
Quyết định số 943/QĐ-UBND.HC ngày 14/7/2021 của UBND Tỉnh về việc Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án Đảm bảo nước sạch vùng nông thôn trong điều kiện biến đổi
khí hậu tỉnh Đồng Tháp.
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 09/KH-UBND ngày 11/01/2022 thực hiện chỉ tiêu nước sạch nông thôn theo Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4.604
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|