|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 98/KH-UBND 2022 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số Lào Cai
Số hiệu:
|
98/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Giàng Thị Dung
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 16 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC,
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày
28/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện công tác dân tộc năm 2022 trên địa bàn
tỉnh; để triển khai thực hiện Chương mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021- 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ
tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình MTQG 1719 ), UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch năm 2022 về tổ chức, triển khai Chương trình trên địa bàn
tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Sớm tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình MTQG 1719 giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh đảm
bảo tính đồng bộ, có gắn kết với triển khai các Chương trình MTQG khác nhằm
phát huy hiệu quả Chương trình.
- Xác định nhiệm vụ, phân công trách
nhiệm, nêu cao tính chủ động của các cấp, các ngành, các cơ quan trong tham
mưu, tổ chức thực hiện các nội dung cụ thể để triển khai thực hiện Chương trình
tại địa phương trong năm 2022.
2. Yêu cầu
- Năm 2022 là năm chính thức triển
khai Chương trình MTQG 1719 và các Chương trình MTQG khác giai đoạn 2021- 2025.
Trong điều kiện thời điểm hiện tại, nhiều văn bản quy định, hướng dẫn và kế
hoạch nguồn vốn thực hiện Chương trình của trung ương đang chuẩn bị ban hành.
Do vậy, ở địa phương cần chủ động công tác chuẩn bị, đồng thời khẩn trương, sớm
triển khai những nội dung đã có đủ căn cứ, điều kiện tiến hành.
- Việc tổ chức triển khai các nhiệm
vụ phải được phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo chức
năng, nhiệm vụ trên nguyên tắc tăng cường phân cấp tạo sự chủ động cho cấp
dưới, đảm bảo có sự tham gia của người dân đối với nội dung yêu cầu có sự tham
gia của cộng đồng. Đồng thời đảm bảo phù hợp quy định của trung ương trong thực
hiện Chương trình.
- Trong tổ chức thực hiện Chương
trình MTQG 1719 đảm bảo có kết nối phù hợp với thực hiện Chương MTQG giảm nghèo
bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cùng các chương trình, đề
án, dự án khác giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẦN TRIỂN
KHAI
1. Kiện toàn công tác tổ chức chỉ đạo,
quản lý, điều hành các Chương trình MTQG giai đoạn 2021- 2025 ở các cấp địa
phương trong tỉnh, ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ cụ thể tới
các thành viên, các cơ quan, đơn vị.
2. Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo điều hành, quản lý thực hiện Chương trình
ở tỉnh đảm bảo thời gian sớm nhất sau khi có đủ căn cứ pháp lý và văn bản chỉ
đạo , điều hành của trung ương, trong đó tập trung các nội dung:
- Quyết định ban hành Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh;
- Tham mưu xây dựng Nghị quyết của
HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách thực hiện CT MTQG 1719
trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng Quyết định ban hành Quy
định về quản lý, điều hành thực hiện các CT MTQG giai đoạn 2021- 2025;
- Ban hành hướng dẫn về cơ chế hỗ
trợ, quản lý vốn đầu tư phát triển thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn
tỉnh;
- Ban hành quy định, hướng dẫn của
UBND tỉnh quản lý vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn
tỉnh;
- Các văn bản quy định, hướng dẫn,
chỉ đạo thực hiện trên địa bàn tỉnh theo quy định, chỉ đạo của trung ương.
3. Hoàn chỉnh việc xây dựng, ban hành
kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022; đồng thời
triển khai thực hiện hoàn thành tốt kế hoạch năm 2022. Nhiệm vụ chính bao gồm:
- Hướng dẫn các cơ quan liên quan ở
tỉnh, UBND cấp huyện triển khai công tác lập kế hoạch thực hiện Chương trình
giai đoạn 2021- 2025 và kế hoạch năm 2022;
- Đề xuất dự kiến tổng mức vốn theo
các nguồn vốn bố trí thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
thuộc Chương trình toàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; gồm vốn đầu tư phát triển
(NSTW, NS địa phương); vốn sự nghiệp (NSTW, NSĐP); vốn khác;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương
trình trên địa bàn cấp xã, cấp huyện giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022;
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện từng
nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương trình trên địa bàn toàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 (tổng hợp đề xuất của cấp huyện);
- Tổng hợp đề xuất Kế hoạch thực
hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022;
- Thẩm định Kế hoạch thực hiện
Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế hoạch năm 2022 trình cấp có thẩm quyền
thông qua, phê duyệt và ban hành để triển khai thực hiện;
- Hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện
Chương trình giai đoạn 2022-2025 và năm 2022 để phù hợp các quy định của TW,
nếu cần thiết;
- Triển khai thực hiện các nội dung
Chương trình theo kế hoạch năm 2022;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá, báo cáo định kỳ theo quy định.
(Danh
mục nội dung triển khai năm 2022 theo Phụ lục số 1 kèm theo) .
4. Dự kiến vốn ngân sách thực hiện
Chương trình
4.1. Dự kiến mức vốn NSTW:
- Giai đoạn 2021-2025: 3.926,744 tỷ
đồng (vốn đầu tư phát triển: 2.053,083 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 1.873,661 tỷ
đồng).
- Riêng năm 2022: 551,748 tỷ đồng
(vốn đầu tư phát triển: 370,287 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 181,461 tỷ đồng).
4.2. Dự kiến vốn ngân sách địa
phương
Ngân sách tỉnh dự kiến tối thiểu 10%
ngân sách trung ương; trong đó:
- Giai đoạn 2021-2025: Tối thiểu 393
tỷ đồng (vốn đầu tư phát triển 205 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 188 tỷ đồng).
- Riêng năm 2022: 55,2 tỷ đồng (vốn
đầu tư phát triển 37 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 18,2 tỷ đồng).
(Dự
kiến vốn NSNN từng dự án thành phần: Theo Phụ lục số 2 kèm theo).
III. GIẢI PHÁP, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công các cơ quan ở tỉnh việc
tổng hợp, tham mưu quản lý, chỉ đạo từng tiểu dự án, dự án thành phần thuộc
Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh.
(Theo
phụ lục số 3 kèm theo).
2. Đối với công tác kiện toàn tổ
chức chỉ đạo, quản lý,
điều hành các Chương trình MTQG giai đoạn 2021- 2025 ở các cấp địa phương
trong tỉnh và xây dựng Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo, quản lý các cấp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo các Chương trình
MTQG tỉnh;
- UBND cấp huyện: Trên cơ sở chỉ đạo
thống nhất của cấp tỉnh và điều kiện thực tế ở địa phương, tiến hành kiện toàn
Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, Ban quản lý DA cấp xã, Ban phát
triển thôn.
3. Việc xây dựng hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo điều hành, quản lý thực hiện
Chương trình ở tỉnh.
- Đối với các văn bản đã có đủ căn
cứ để xây dựng văn bản ở địa phương thì các cơ quan tập trung thực hiện sớm
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đảm bảo theo quy trình quy định.
- Đối với các văn bản đang chờ văn
bản của trung ương để có căn cứ xây dựng và ban hành ở địa phương thì các cơ
quan phải chủ động phối hợp, bám sát các văn bản dự thảo liên quan của trung
ương, tiến hành dự thảo trước, từng bước hoàn chỉnh để tham mưu ban sớm ban
hành sau khi có đủ căn cứ, cơ sở.
- Các cơ quan căn cứ nhiệm vụ được
giao, bám sát các văn bản chỉ đạo của trung ương tổ chức, triển khai các nội
dung, cụ thể: (Phụ lục số I kèm theo)
4. Đối với việc xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022.
- Hiện nay trung ương chưa giao kế
hoạch, nhưng các cơ quan ở tỉnh và UBND cấp huyện, theo sự phân công trong công
tác triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình (trong Phụ lục số II
của Kế hoạch này), chủ động và phối hợp chặt chẽ để từng bước dự kiến, đề xuất
kế hoạch từng dự án, tiểu dự án, nội dung thực hiện Chương trình giai đoạn
2022- 2025; đồng thời đề xuất kế hoạch thực hiện trong năm 2022.
- Gắn việc triển khai xây dựng kế
hoạch thực hiện Chương trình với công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến
cơ sở, cộng đồng về nội dung, các chính sách hỗ trợ, đầu tư theo từng đối
tượng, địa bàn vùng đồng bào DTTS được thụ hưởng, được tham gia thực hiện.
- Việc xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình theo các cấp địa phương: xã, huyện, tỉnh. Bố cục chính của bản Kế
hoạch gồm:
+ Đánh giá hiện trạng năm 2021: Các
chỉ tiêu tổng hợp về KTXH và các chỉ tiêu liên quan thực hiện từng dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình.
+ Đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ đến
2025, định hướng đến năm 2030 và riêng năm 2022.
+ Danh mục dự án ưu tiên đầu tư cả
giai đoạn 2022 -2025 và riêng năm 2022 theo từng lĩnh vực theo từng dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình phù hợp để đạt mục tiêu và phù
hợp khả năng bố trí các nguồn vốn.
+ Đề xuất các giải pháp thực hiện.
- Trên cơ sở tổng mức vốn ngân sách
trung ương dự kiến bố trí giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 theo từng dự án,
tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp Sở Tài chính đề xuất tổng mức vốn ngân sách tỉnh (tối thiểu 15% NSTW) dành
riêng để đối ứng ngân sách trung ương thực hiện Chương trình ở tỉnh, báo cáo
UBND tỉnh để chỉ đạo, cung cấp số liệu cho các cơ quan liên quan, phục vụ công
tác xây dựng kế hoạch.
- Các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần thuộc Chương trình gắn việc đề xuất kế hoạch với việc
đề xuất tiêu chí, định mức phân bố vốn ngân sách (cả NSTW và NS tỉnh) tới cấp
huyện, cấp xã thuộc đối tượng thực hiện Chương trình. Đồng thời phối hợp UBND
cấp huyện lựa chọn danh mục, nội dung đầu tư trong giai đoạn 2022- 2025 và
riêng năm 2022.
- UBND cấp huyện phối hợp với các cơ
quan dự án thành phần, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình ở
tỉnh, chỉ đạo cấp xã đề xuất để tổng hợp kế hoạch của cấp huyện. Lưu ý việc đề
xuất kế hoạch ở cấp xã phải đảm bảo có sự tham gia của cộng đồng người dân ở
thôn (có biên bản họp thôn thống nhất đề xuất), các tổ chức, cơ quan,
đoàn thể cấp xã theo quy trình về lập kế hoạch ở cấp xã.
- Quá trình triển khai các nhiệm vụ
năm 2022, Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan thường
trực Chương trình MTQG và cơ quan được giao chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung
thành phần thuộc Chương trình ở tỉnh thường xuyên bám sát tiến độ ban hành văn
bản ở trung ương để chủ động tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương
trình MTQG tỉnh chỉ đạo triển khai đảm bảo thời gian sớm nhất.
- Sau khi có Kế hoạch thực hiện
Chương trình 1719 cả giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 được trung ương giao,
đồng thời có văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện Chương trình do trung ương
chính thức ban hành; ở tỉnh phải khẩn trương hoàn chỉnh kế hoạch ở địa phương
phù hợp với nguồn vốn trung ương giao để thực hiện.
Trên đây là kế hoạch tổ chức, triển
khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Lào Cai./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban CĐ các CT MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh,
- Báo Lào Cai,
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐ VP;
- Lưu: VT, TH, NLN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ THAM MƯU TỔNG HỢP, CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
(Kèm theo KH số 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế
hoạch tổ chức triển khai Chương trình MTQG 1719 trên địa bàn tỉnh
|
KH của
UBND tỉnh
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Kế
hoạch và ĐT; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Tháng
3/ 2022
|
|
2
|
Quyết
định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh
|
QĐ của
Trưởng Ban CĐ các Chương trình MTQG tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ
quan Thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh
|
Tháng
3/ 2022
|
|
3
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh về Tiêu chí phân bổ vốn NS thực hiện CT MTQG 1719 trên
địa bàn tỉnh
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Ban Dân
tộc
|
Sở
KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Tư pháp; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương
trình MTQG tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng
4/ 2022
|
|
4
|
Quyết
định của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, điều hành thực hiện các CT
MTQG giai đoạn 2021- 2025
|
QĐ/ CV
của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài
chính, Sở Tư pháp; các cơ quan Thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
5
|
Tham
mưu: quy định hoặc hướng dẫn về cơ chế hỗ trợ, quản lý vốn đầu tư thực hiện các
chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh.
|
QĐ/ CV
của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài
chính; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; các cơ
quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
6
|
Tham
mưu: quy định, hướng dẫn quản lý vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình
MTQG trên địa bàn tỉnh.
|
Văn bản
hướng dẫn của UBND tỉnh
|
Sở Tài
chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần;
các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
7
|
Tham
mưu xây dựng Quy định của UBND tỉnh về hạn mức giao đất nông nghiệp
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện.
|
Tháng
5/ 2022
|
Làm cơ
sở để hỗ trợ đất sản xuất cho hộ nghèo và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK
sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc thiếu trên 50% (định mức đất SX theo
quy định địa
|
8
|
Tham
mưu xây dựng các văn quy định, hướng dẫn, chỉ đạo khác theo yêu cầu trong quá
trình triển khai, thực các CT MTQG
|
NQ HĐND
tỉnh; QĐ, Hướng dẫn của UBND tỉnh; Văn bản hướng dẫn của cơ quan tham mưu cấp
tỉnh;
|
Theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công trong quản lý các CT MTQG
|
Theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công trong quản lý các CT MTQG
|
Theo
chỉ đạo cụ thể của UBND tỉnh
|
Theo
chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan chủ động đề xuất với UBND tỉnh;
|
9
|
Kế
hoạch thực hiện Chương trình 1719 GĐ 2021- 2025 và năm 2022 trên địa bàn
tỉnh.
|
QĐ của
UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ban Dân
tộc, Sở Tài chính; các cơ quan thường trực và các thành viên Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh; các cơ quan, đơn vị ở tỉnh có liên quan; UBND cấp
huyện.
|
Sau
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được Kế hoạch thực hiện Chương trình của
Thủ tướng CP giao và văn bản hướng dẫn giao kế hoạch của các bộ, ngành TW.
|
Bao gồm
việc tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, trình Thường trực
HĐND trước khi UBND tỉnh quyết định.
|
9.1
|
Hướng
dẫn các cơ quan liên quan ở tỉnh, UBND cấp huyện triển khai công tác lập kế
hoạch thực hiện Chương trình GĐ 2021- 2025 và KH năm 2022
|
CV UBND
tỉnh
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Kế
hoạch và ĐT, Sở Tài chính, các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung
thuộc Chương trình; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
Trường
hợp trong tháng 3/2022 chưa có đủ các văn bản, Kế hoạch trung ương ban hành
thì hướng dẫn triển khai lập KH có tính định hướng, dự kiến.
|
9.2
|
Đề xuất
dự kiến các nguồn vốn bố trí thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần thuộc CT toàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; gồm vốn đầu tư phát triển
(NSTW, NS địa phương); vốn sự nghiệp (NSTW, NSĐP); vốn khác.
|
Báo cáo
của Sở KH và ĐT với UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Ban Dân
tộc tỉnh, Sở Tài chính; các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
9.3
|
Đề xuất
Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố GĐ 2021-
2025 và năm 2022
|
Đề xuất
Kế hoạch cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Ban Dân
tộc, Sở KH và ĐT, Sở TC; các cơ quan chủ trì nội dung, tiểu dự án, dự án
thành phần thuộc Chương trình; UBND cấp xã
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
9.4
|
Đề xuất
Kế hoạch thực hiện từng nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc Chương
trình GĐ 2021- 2025, và năm 2022 (tổng hợp từ đề xuất của cấp huyện).
|
Đề xuất
Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình của cơ
quan được giao chủ trì
|
Các cơ
quan được phân công chủ trì nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc CT
|
Ban Dân
tộc, Sở KH và ĐT, Sở TC; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện.
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
9.5
|
Tổng
hợp đề xuất Kế hoạch thực hiện Chương trình GĐ 2021- 2025 và năm 2022
|
Tờ trình
Ban Dân tộc
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
9.6
|
Thẩm
định Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế hoạch năm
2022
|
Báo cáo
thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài
chính; Ban Dân tộc; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
|
9.7
|
Tiếp
tục hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025, và Kế
hoạch năm 2022
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài
chính; Ban Dân tộc; các cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần; các cơ quan ở tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình, quy định của trung ương
|
Cập
nhật cho phù hợp hướng dẫn của TW
|
10
|
Triển
khai thực hiện năm 2022; Tổ chức kiểm tra, giám sát, báo cáo thực hiện Chương
trình theo quy định
|
|
Các chủ
đầu tư
|
Các CQ,
đơn vị có liên quan
|
Khi có
đủ căn cứ và quy trình theo quy định hiện hành
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ KIẾN
NỘI DUNG VÀ MỨC VỐN NS THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ RIÊNG 2022, TỈNH LÀO
CAI.
(Kèm theo Kế hoạch số: 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT
|
Danh
mục, dự án, tiểu dự án, nội dung
|
Phạm
vị, đối tượng được
NS hỗ trợ
|
Dự
kiến cơ chế, nội dung, định mức hỗ trợ
|
Đơn
vị
|
Dự
kiến vốn NSTW
|
Ghi
chú
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Năm
2022
|
Dự
kiến K lượng
|
Cộng
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
Cộng
|
Vốn
đầu tư
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
3,926,744
|
2,053,083
|
1,873,661
|
551,748
|
370,287
|
181,461
|
Vốn
NS tỉnh đối ứng tối thiểu 10% NSTW: cả giai đoạn tối thiểu 393 tỷ đồng, riêng năm 2022
tối thiểu 55,2 tỷ đồng
|
I
|
Dự án
1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Hộ
người DTTS nghèo sinh sống ở vùng DTTS&MN; hộ nghèo người Kinh sống ở xã Kv3, thôn ĐBKK vùng ĐBDTTS&MN.
Ưu tiên hộ DTTS nghèo ở xã KV3, thôn ĐBKK
|
|
|
|
155,737
|
96,795
|
58,942
|
26,567
|
20,677
|
5,890
|
Lồng
ghép đối tượng hỗ trợ với DA 2
|
1
|
Hỗ trợ đất ở
|
Ưu tiên
vùng DTTS có khó khăn đặc thù, nhiều khó khăn, bị thiên tai gây không có đất ở.
(Chưa được hỗ trợ từ các công trình, nếu đã hỗ trợ thì do thiên tai, chưa có
khả năng khôi phục)
|
Diện
tích do địa phương quy định. NSTW 40 triệu+ NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS
trong 15 năm, lãi suất 50% CS hiện hành: 25 triệu; huy động cộng đồng, dòng
họ và nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hộ
|
46
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Ưu tiên
vùng DTTS có khó khăn đặc thù, nhiều khó khăn, bị thiên tai gây không có.
(Chưa được hỗ trợ từ các chương trình, nếu đã hỗ trợ thì do thiên tai, chưa
có khả năng khôi phục)
|
Nhà 3
cứng, cấp 4 khoảng 40 M2. NSTW 40 triệu+ NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS
trong 15 năm, lãi suất 50% CS hiện hành: 25 triệu; huy động cộng đồng, dòng
họ và nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hộ
|
348
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
Hộ nghèo
và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc
thiếu trên 50% định mức đất SX theo quy định địa phương.
|
Diện
tích do địa phương quy định. NSTW 22,5 triệu; vay NHCS 77,5 triệu đồng trong
10 năm, lãi suất 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo quy định hiện hành.
|
Hộ
|
959
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ nghèo
và hộ do thiên tai ở xã, thôn ĐBKK sồng nghề nông, lâm nghiệp không có hoặc
thiếu trên 50% định mức đất SX theo quy định địa phương. Hỗ trợ cả các hộ
chuyển nhượng đất cho hộ thiếu đất. Hộ nghèo đã được hỗ trợ đất SX thì không
hỗ trợ chuyển nghề.
|
Hỗ trợ
10 triệu đồng/hộ và vay vốn tín dụng chính sách tối đa áp dụng đối với hộ
nghèo trong cùng thời kỳ; thời hạn vay tối đa 10 năm, lãi suất 50% lãi suất
cho vay hộ nghèo theo quy định hiện hành.
|
Hộ
|
3,965
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Nước sinh hoạt phân tán
|
Ưu tiên
hộ chưa được hỗ trợ hoặc đã được hỗ trợ qua 5 năm, bị thiên tai, không có
nước sinh hoạt
|
NSTW hỗ
trợ 3 triệu/hộ để tạo nguồn nước, bể chứa nước sinh hoạt
|
Hộ
|
6,251
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Nước sinh hoạt tập trung
|
Ưu tiên
địa bàn chưa được đầu tư hoặc đã được hỗ trợ qua 10 năm, bị thiên tai, không
có nước sinh hoạt; ưu tiên xã tỷ lệ hộ nghèo cao, xã bị ô nhiễm nguồn nước.
|
Theo cơ
chế tại Nghị quyết số 39/2020/NQ- HĐND
|
CT
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí,
ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Các
hộ gia đình vùng DTTS&MN; trong đó tập trung ưu tiên vùng xã KV3, thôn
ĐBKK, xã biên giới bị ảnh hưởng do thiên tai theo quy hoạch, kế hoạch sắp xếp dân cư theo các hình thức:
xen ghép, ổn định tại chỗ và sắp xếp tập trung của cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
|
Hộ
|
2.350
hộ
|
290,335
|
133,545
|
156,790
|
41,043
|
24,038
|
17,005
|
Lồng
ghép đối tượng hỗ trợ với DA 1
|
1
|
Bố trí xen ghép
|
Các hộ
thiếu đất sản xuất, ở vùng thiếu hạ tầng thiết yếu, vùng bị ảnh hưởng do
thiên tai, không đủ điều kiện ổn định tại chỗ, không phù hợp bố trí tập
trung, có điều kiện bố trí xen ghép.
|
Hỗ trợ theo 01 hộ (nghèo) bao gồm:
- Hỗ trợ nhà ở: Đối với hộ nghèo:
NSTW 40 triệu+ NSĐP tối thiểu 4 triệu; vay NHCS trong 15 năm, lãi suất 50% CS
hiện hành: 25 triệu; hộ không nghèo = 50% mức cho hộ nghèo.
- Hỗ trợ di chuyển tài sản theo chi
phí, cự ly thực tế với đơn giá V chuyển hiện hành (BQ khoảng 5 triệu/ hộ);
- Hỗ trợ cộng đồng để điều chỉnh
đất ở, đất SX và đầu tự hạ tầng thiết yếu nơi nhận hộ đến 80 triệu/ hộ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bố trí ổn định tại chỗ
|
Hộ gia
đình thuộc đối tượng bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng bị ảnh hưởng do
thiên tai và vùng ĐBKK, cần thiết hỗ trợ tu bổ nhà ở để ổn định tại chỗ.
|
Khoảng
10- 15 triệu đồng/ hộ để tu bổ nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Di chuyển, bố trí tập trung
|
Các hộ
thuộc đối tượng hỗ trợ bố trí, sắp xếp dân cư nhưng không có điều kiện sắp
xếp xen ghép hoặc ổn định tại chỗ
|
Đầu tư
đền bù, san tạo mặt bằng và các CT hạ tầng thiết yếu khu dân cư tập trung; hỗ
trợ hộ di chuyển đến nơi ở mới: suất đầu tư vốn NS hỗ trợ dưới 300 triệu đ/
hộ
|
DA
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
|
Phạm
vi: Vùng ĐBDTTS&MN;
trong đó ưu tiên thôn ĐBKK, xã khu vực III.
|
|
|
|
663,746
|
28,733
|
635,013
|
62,538
|
5,172
|
57,366
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
- Hộ DTTS, hộ nghèo dân tộc kinh ở
các xã KV2 và xã KV3 có hoạt động bảo vệ, khoanh nuôi rừng TN; trồng rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trên đất QH lâm nghiệp được nhà nước giao đất; nhận
khoán BV rừng.
- Cộng đồng thôn bản ở xã KV3, KV2
thực hiện BV rừng được nhà nước giao, được nhận khoán bảo vệ rừng.
|
|
Ha
|
|
359,791
|
|
359,791
|
29,823
|
|
29,823
|
|
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
,,
|
0,4
triệu đ./ ha
|
Ha
|
43592
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
,,
|
0,4
triệu đ./ ha
|
Ha
|
29237
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có
trồng rừng bổ sung
|
,,
|
1,6
triệu đ/ha
|
Ha
|
4138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát
triển lâm sản ngoài gỗ
|
,,
|
10 triệu
đ./ ha
|
Ha
|
16178
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ
|
,,
|
30 triệu
đ./ ha
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp gạo trồng rừng cho hộ gia
đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng
rừng phòng hộ
|
Hộ nghèo
xã KV2, KV3 trồng rừng sản xuất, rừng phòng hộ hoặc cây lâm sản ngoài gỗ trên
đất quy hoạch lâm nghiệp
|
700kg/ha
x trung bình 5 năm x 12.000 đồng/ kg gạo (khoảng 43 triệu đồng/ ha rừng trồng
của các hộ nghèo
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá
trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN
|
|
|
|
|
303,955
|
28,733
|
275,222
|
32,715
|
5,172
|
27,543
|
|
2.1
|
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý
|
Địa bàn
cấp huyện có điều kiện phát triển các loại dược liệu quý
|
TW dự kiến
chọn thị xã Sa Pa để chỉ đạo điểm toàn quốc
|
DA
|
1
|
56,414
|
28,733
|
27,681
|
7,977
|
5,172
|
2,805
|
|
2.2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị
|
Hộ
nghèo, cận nghèo ở xã KV3, thôn ĐBKK; DN; HTX+ LHHTX tham gia chuỗi giá trị.
Trường hợp không có điều kiện phát triển SX theo chuỗi giá trị thì mới hỗ trợ
phát triển SX, đa dạng hóa sinh kế.
|
|
|
|
247,541
|
|
247,541
|
24,738
|
|
24,738
|
|
-
|
Xã Khu vực III
|
|
Mỗi xã
KV3 mỗi năm: NSTW 500 triệu đ; vay NHCS tối đa mức 900 triệu đ.
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thôn ĐBKK
|
|
Mỗi thôn
ĐBKK (thuộc xã có tối đa 4 thôn) mỗi năm: NSTW 75 triệu đ.; vay NHCS tối đa
mức 150 triệu đ.
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS &MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mô hình khởi nghiệp
|
DN, HTX,
tổ HT, người dân hoạt động SXKD tại các xã ĐBKK; thanh niên, phụ nữ người
DTTS; sinh viên các trường đại học có nguyện vọng khởi nghiệp, khởi sự kinh
doanh tại vùng DTTS.
|
Hỗ trợ
lãi vay vốn SXKD, đào tạo N cao trình độ công nghệ, kỹ thuật SX tại hiện
trường, hỗ trợ 70% chi phí bao bì, nhãn mác, thương hiệu SP tổng số 700 triệu
đ./ mô hình.
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng trung tâm kết nối giao
thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng ĐBDTTS&MN
|
Địa bàn
do Trung ương chỉ đạo dự án thí điểm.
|
Ngân
sách hỗ trợ một phần để nhà đầu tư đăng ký xây dựng, thành lập và tổ chức
hoạt động Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hội chợ
|
Phạm vi
thuộc địa bàn tỉnh; đối tượng theo dự thảo Đề án.
|
|
Hội chợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp
công của lĩnh vực dân tộc
|
|
|
|
|
1,213,874
|
1,114,386
|
99,488
|
210,501
|
200,559
|
9,942
|
|
1
|
Đầu tư CSHT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Xã KV3
|
|
10 tỷ
đ./ xã KV3/ 5 năm; 11 tỷ đồng/ xã KV3 đồng thời BG/ 5 năm
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Thôn ĐBKK
|
|
1,5 tỷ
đ./ thôn/ 5 năm
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Duy tu bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Xã Khu vực III
|
|
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Thôn ĐBKK (thuộc xã KV2)
|
|
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cứng hóa đường GT đến trung tâm xã
|
Xã KV3
chưa được cứng hóa đường đến TT xã
|
NSTW:
1.600 triệu đồng/ km và NSTT lồng ghép
|
Km
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng công trình chợ
|
Xã KV3
|
|
Công
trình
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng công trình trạm y tế xã
|
Xã KV3
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đáo
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
872,303
|
421,104
|
451,199
|
120,890
|
75,799
|
45,091
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động
củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng
ĐB DTTS
|
Các
trường PTDT nội trú, trường PTDT bán trú, trường có HS bán trú; người dân
tham gia xóa mù chữ vùng ĐBDTTS&MN toàn tỉnh
|
|
|
Phòng công
vụ: 850 P; Bếp: 365 nhà; vệ sinh: 300 CT; xóa mù chữ 20.000 người; mua thiết
bị: 108 thiết bị
|
491,186
|
421,104
|
70,082
|
82,803
|
75,799
|
7,004
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; … dự bị đại học, đại học, sau đại học…
|
|
|
|
Bồi
dưỡng KTDT: 5.642 người; tiếng dân tộc: 746; Đại học: 208; Thạc sỹ 9; Tiến sỹ
4
|
53,414
|
|
53,414
|
5,338
|
|
5,338
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
|
Vùng
ĐBDTTS&MN toàn tỉnh; người lao động DTTS, người lao động dân tộc kinh hộ
nghèo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan quản lý về giáo dục nghề
nghiệp các cấp; các cơ sở dịch vụ việc làm; các DN, tổ chức có hoạt động đưa
hoặc tư vấn cho lao động DTTS đi làm việc nước ngoài.
|
|
Lao động
|
78,165
|
272,826
|
|
272,826
|
27,265
|
|
27,265
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
Cán bộ
quản lý các cấp tham gia quản lý Chương trình; cộng đồng tham gia quản lý,
thực hiện chương trình.
|
|
|
|
54,877
|
|
54,877
|
5,484
|
|
5,484
|
|
VI
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp
của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
Vùng
DTTS toàn tỉnh, ưu tiên vùng ĐBKK, thôn có đồng bào DTTS rất ít người. Nội
dung và định mức hỗ trợ cụ thể theo Báo cáo khả thi CT kèm theo QĐ 1719
|
|
|
MT1:
4; MT2: 1; MT
3: 3; MT 4: 62; MT 5: 8; MT 6: 6; MT 7: 7; MT8: 35; MT9: 380; MT10: 5;
MT 13.1: 6; MT 13.2: 1; MT 14: 5; MT 15: 4; MT 16: 15;
MT 17.1: 3; MT 17.2: 10; MT 18.1: 110; MT 18.2:
|
120,066
|
69,400
|
50,666
|
14,046
|
10,000
|
4,046
|
|
1
|
Khôi phục, Bảo tồn và phát triển
bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc ít người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng mô hình văn hóa truyền
thống các dân tộc thiểu số (mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các
dân tộc thiểu số, mô hình bảo tồn văn hóa phi vật thể truyền thống các dân
tộc thiểu số... mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản
để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng) (mục 3.7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di
dân tái định cư (mục 3.8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ
truyền thống tại các thôn vùng đồng bảo dân tộc thiểu số và miền núi (hỗ
trợ trang thiết bị, nhạc cụ, đạo cụ và các vật tư liên quan đến xây dựng đội
văn nghệ; hướng dẫn và tổ chức sinh hoạt, tập luyện chương trình, duy
trì đội văn nghệ) cho 50 đội văn nghệ tiêu biểu trên địa bàn tỉnh phục vụ
phát triển du lịch (mục 3.9), trong đó 30 đội chính thức; 20 đội bổ
sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản sách,
đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số cấp phát
cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên
hoan về loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số (trang phục, nghệ thuật trình diễn dân gian…) (mục 3.12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao
truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể
thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng
rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương
trình quảng bá xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS và miền núi kết hợp
nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng sản phẩm đặc trưng
cho vùng đồng bảo DTTS và miền núi (mục 3.14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản,
buôn truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (ưu tiên bảo tồn làng,
bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số ít người; làng, bản…truyền thống
phục vụ phát triển du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các
dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền
núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
|
Vùng
DTTS toàn tỉnh, ưu tiên vùng ĐBKK, thôn có đồng bào DTTS rất ít người. Nội
dung và định mức hỗ trợ cụ thể theo Báo cáo khả thi CT kèm theo QĐ 1719
|
|
|
138
xã
|
68,153
|
28,111
|
40,042
|
9,062
|
5,060
|
4,002
|
|
1
|
Xây dựng và phát triển y tế cơ sở
vùng đồng bào DTTS&MN (xây dựng mới, cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm
trang thiết bị thiết yếu cho TYT xã
|
|
|
|
|
30,056
|
28,111
|
1,945
|
5,789
|
5,060
|
729
|
|
1.1
|
HĐ 1.1. Đầu tư xây dựng mới, cải
tạo cơ sở vật chất và mua sắm TTB thiết yếu cho TYT xã
|
|
Xây mới
02 trạm Lùng Phình, Bản Liền. Khái toán 5 tỷ/trạm
|
Công
trình
|
|
10,000
|
10,000
|
0
|
5,000
|
5,000
|
0
|
|
1.2
|
HĐ 1.2. Cải tạo cơ sở vật chất và
mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho TTYT huyện nghèo
|
|
Cải tạo,
mua bổ sung TTB trạn y tế. Dự kiến 30 trạm.
|
Công
trình
|
|
18,111
|
18,111
|
0
|
60
|
60
|
0
|
|
1.3
|
Hoạt động 1.3. Đào tạo nhân lực y
tế cho các huyện nghèo và cận nghèo khó khăn
|
|
|
Người
|
|
1,945
|
0
|
1,945
|
729
|
0
|
729
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo Bác sỹ CKII cho Bác
sỹ CKI tuyến huyện
|
4 huyện nghèo dự kiến theo QĐ
275/QĐ-TTG ngày 7/3/2018: gồm MK, Bắc Hà, Si MA cai, Sa Pa. Dự phân bổ theo
báo cáo 240ng/120 huyện nghèo. Vậy TB 1 huyện nghèo là 2 ng được đào tạo.
Nhân 2*4=8 người trong giai đoạn. Dự kiến mức học phí của Trường ĐH Y hà Nội
năm 2020; 1 năm 10 tháng đào tạo Bác sỹ CKII là 35,75 tr* 2 năm học* số học
viên đào tạo
|
|
Người
|
8
|
572
|
0
|
572
|
214
|
0
|
214
|
|
|
Hỗ trợ đào tạo Bác sỹ CKI cho bác
sỹ tuyến huyện
|
4 huyện nghèo dự kiến theo QĐ
275/QĐ-TTG ngày 7/3/2018: gồm Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Sa Pa. Dự phân
bổ theo báo cáo 960ng/120 huyện nghèo. Vậy TB 1 huyện nghèo là 8 ng được đào
tạo. Nhân 8*4=32 người trong giai đoạn. Dự kiến mức đào tạo học phí Trường ĐH
Y Hà Nội đào tạo BSCKI 10 tháng/năm: 21,45* 2nam *số học viên
|
|
Người
|
32
|
1,373
|
0
|
1,373
|
515
|
0
|
515
|
|
1.4
|
Hoạt động 1.6. Hỗ trợ phụ cấp cho
cô đỡ thôn bản (745.000đ/tháng x12 tháng x 120 người/năm x 4 năm)
|
|
|
Người
|
480
|
4,291
|
0
|
4,291
|
850
|
0
|
850
|
|
1.5
|
Hoạt động 1.7 Hỗ trợ điểm TC ngoài
trạm (200.000đ/tháng x 282 điểm x 2 người/điểm x 12 tháng x 4 năm)
|
|
|
Điểm
|
1,128
|
5,414
|
0
|
5,414
|
950
|
0
|
950
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng dân số vùng
đồng bào DTTS &MN đến năm 2030
|
|
|
|
|
18,366
|
0
|
18,366
|
1,500
|
0
|
1,500
|
|
3
|
Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ
trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực
người DTTS
|
|
|
|
|
18,895
|
0
|
18,895
|
1,564
|
0
|
1,564
|
|
4
|
Theo dõi, giám sát và quản lý dự án
|
|
|
|
|
836
|
0
|
836
|
209
|
0
|
209
|
|
VIII
|
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Các
xã khu vực III, thôn
ĐBKK
|
|
|
Tuyên truyền: 24.662 ng; XD
nhân rộng mô hình: 56.229; đảm bảo tiếng nói, sự tham gia của Phụ nữ:
7.892; trang bị kiến thức Bình đẳng giới:
|
98,647
|
|
98,647
|
9,858
|
|
9,858
|
|
1
|
Nội dung 1: Hoạt động tuyên truyền,
vận động thay đổi nếp nghĩ, cách làm góp phần xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu
giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn
đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ, trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoạt động 1: Xây dựng các nhóm
truyền thông tiên phong thay đổi cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoạt động 2: Thực hiện các chiến
dịch truyền thông xóa bỏ định kiến và khuôn mẫu giới, xây dựng môi trường
sống an toàn cho phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hoạt động 3: Hội thi/liên hoan các
mô hình sáng tạo và hiệu quả trong xóa bỏ định kiến giới, bạo lực gia đình,
mua bán phụ nữ và trẻ em
|
|
|
Hội thi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hoạt động 4: Đề xuất gói hỗ trợ phụ
nữ DTTS sinh đẻ an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2: Xây dựng và nhân rộng
các mô hình thay đổi nếp nghĩ cách làm nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ
thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết cho phụ nữ và
trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoạt động 1: Phát triển và nhân
rộng mô hình tiết kiệm và tín dụng tự quản để tăng cường tiếp cận tín dụng,
cải thiện cơ hội sinh kế, tạo cơ hội tạo nhu nhập và lồng ghép giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ ứng dụng công
nghệ 4.0 để nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Hoạt động 3: Thí điểm và nhân rộng
mô hình địa chỉ an toàn hỗ trợ bảo vệ phụ nữ là nạn nhân của bạo lực gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Hoạt động 4: Thí điểm và nhân rộng
mô hình hỗ trợ phát triển sinh kế, hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung 3: Đảm bảo tiếng nói và sự
tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển KTXH
của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong
hệ thống chính trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hoạt động 1: Đảm bảo tiếng nói và
vai trò của phụ nữ trong các vấn đề KTXH tại ĐP, trong đó có thực hiện CTMTQG
DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hoạt động 2: Đảm bảo tiếng nói và vai
trò của trẻ em gái trong phát triển KTXH của cộng đồng thông qua mô hình CLB
thủ lĩnh của sự thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Hoạt động 3: Công tác giám sát và
đánh giá về thực hiện bình đẳng giới trong CTMTQG DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Hoạt động 4: Nâng cao năng lực của
phụ nữ DTTS tham gia ứng cử, vận động bầu cử vào các cơ quan dân cử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nội dung 4: Trang bị kiến thức về
bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính
trị, già làng trưởng bản chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Hoạt động 1: Xây dựng Chương trình
phát triển năng lực thực hiện bình đẳng giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Hoạt động 2: Xây dựng đội ngũ giảng
viên nguồn về lồng ghép giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Hoạt động 3: Thực hiện các hoạt động
phát triển năng lực các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt
động phát triển năng lực
|
|
|
Cuộc
đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
Các
thôn có đồng bào DTTS có khó khăn đặc thù, DTTS còn nhiều khó khăn
|
|
|
|
354,898
|
127,564
|
227,334
|
45,673
|
22,962
|
22,711
|
|
1
|
Đầu tư hỗ trợ phát triển KTXH
|
Thôn thuộc xã KV3, có người Bố Y
sống thành cộng đồng; các hộ DTTS còn nhiều KK ở xã KV3
|
Hỗ trợ hạ tầng thôn có KK đặc thù
8,2 tỷ đ./ thôn/ 5 năm; hỗ trợ SX, đời sồng thôn KK đặc thù 1,9 tỷ đồng/
thôn; Hỗ trợ vay vốn SX hộ còn nhiều KK mức vay cả giai đoạn 38 triệu đ./ hộ
…
|
|
13 thôn DT đặc thù; 1.066 hộ DT có
KKĐT
|
334,961
|
127,564
|
207,397
|
43,681
|
22,962
|
20,719
|
|
-
|
Trong đó hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
|
|
|
Giảm 22%
tảo hôn HNCHT; XD 28 MH
|
19,937
|
|
19,937
|
1,992
|
|
1,992
|
|
X
|
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện chương trình
|
Vùng
DTTS toàn tỉnh,
|
|
|
|
88,985
|
33,445
|
55,540
|
11,570
|
6,020
|
5,550
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển
KT-XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN
|
|
|
|
|
35,694
|
|
35,694
|
3,567
|
|
3,567
|
|
1.1
|
Biểu dương tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò người có uy tín trong vùng ĐB DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Phổ biến giáo dục pháp luật và
tuyên truyền vận động ĐB DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Phổ biến giáo dục pháp luật và
tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tiếp tục thực hiện QĐ 45/QĐ-TTg
ngày 09/01/2019 của TTCP về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chi cho vùng dân
tộc thiểu số, miền núi và vùng đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tuyên truyền, vận động nhân dân
vùng đồng bào DTTS&MN, biên giới chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước gắn với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Tuyên truyền, nâng cao năng lực cho
Đài PTTH tỉnh Lào Cai đáp ứng yêu cầu phục vụ vùng đồng bào dân dộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng CNTT hỗ trợ
phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng ĐB DTTS và MN
|
|
|
|
|
41,779
|
33,445
|
8,334
|
6,853
|
6,020
|
833
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
11,512
|
|
11,512
|
1,150
|
|
1,150
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
PHÂN CÔNG
CƠ QUAN TỔNG HỢP, THAM MƯU CHỈ ĐẠO CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025, TỈNH LÀO CAI.
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Lào Cai).
TT
|
Danh
mục dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình
|
Phân
công cơ quan ở tỉnh tổng hợp, tham mưu chỉ đạo tiểu dự án, dự án thành phần
thuộc Chương trình
|
Ghi
chú
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Ban
Dân tộc
|
Các
Sở: Tài nguyên và MT, Giao thông VTXD, Nông nghiệp và PTNT; các CQ, đơn vị có
liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở
|
Sở Tài
nguyên và MT
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Sở Giao
thông vận tải- XD
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
Sở Tài
nguyên và MT
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Ban Dân
tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
5
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố
trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Sở
Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở
GTVT-XD; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng
hóa theo chuỗi giá trị
|
Sở
Nông nghiệp và
PTNT
|
Ban
Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Ban Dân
tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2.1
|
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Sở Y
tế; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thị xã Sa Pa
|
|
2.2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Ban Dân
tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
-
|
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS &MN
|
Ban Dân
tộc
|
Đoàn T
niên tỉnh; Hội LH Phụ nữ tỉnh; Hội nông dân tỉnh; Liên minh HTX tỉnh; các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp
|
|
-
|
Mô hình khởi nghiệp
|
Ban Dân
tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
-
|
Xây dựng trung tâm kết nối giao
thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng ĐBDTTS&MN
|
Sở Công
thương
|
Ban Dân
tộc; Sở KH&ĐT, Sở VHTT&DL; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thị
xã Sa Pa
|
|
-
|
Hội chợ
|
Sở Công
thương
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn
vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Đầu tư CSHT
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Duy tu bảo dưỡng
|
Ban Dân
tộc
|
Các CQ,
đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Cứng hóa đường GT đến trung tâm xã
|
Sở Giao
thông VT XD
|
Ban Dân
tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các CQ, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Xây dựng công trình chợ
|
Sở Công
thương
|
Ban Dân
tộc; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
|
5
|
Xây dựng công trình trạm y tế xã
|
Sở Y tế
|
Ban Dân
tộc; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đáo
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
Sở
Giáo dục và ĐT
|
Ban
Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động
củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng
ĐB DTTS
|
Sở Giáo
dục và ĐT
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; … dự bị đại học, đại học, sau đại học…
|
Sở Giáo
dục và ĐT
|
Ban Dân
tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
Sở Lao
động TBXH
|
Ban Dân
tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
Ban Dân
tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
VI
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
Sở
Văn hóa Thể thao
và DL
|
Ban
Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
VII
|
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em
|
Sở Y
tế
|
Ban
Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
Ban
Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
IX
|
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm
dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
Ban
Dân tộc
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Đầu tư hỗ trợ phát triển KTXH
|
Ban Dân
tộc
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở VHTT&DL; Ngân hàng C sách tỉnh; các cơ quan, đơn vị có
liên quan; UBND cấp huyện
|
|
-
|
Trong đó hoạt động hỗ trợ phát
triển sản xuất
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
Ban Dân
tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
X
|
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện chương trình
|
Ban
Dân tộc
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển
KT-XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN
|
Ban Dân
tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng CNTT hỗ trợ
phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng ĐB DTTS và MN
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
Ban Dân
tộc; Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc tổ chức thức hiện chương trình
|
Ban Dân
tộc
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện
|
|
Kế hoạch 98/KH-UBND về tổ chức, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 98/KH-UBND ngày 16/03/2022 về tổ chức, triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
3.949
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|