Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Thông tư số
28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 28) và Thông tư số
15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 15) của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai một
số nội dung sau:
1. Hướng dẫn, chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn quản lý thực hiện
xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp
theo quy định tại Thông tư số 28; Thông tư số 15 và một số nội dung hướng dẫn tại
công văn số 1323/TCGDNN-KĐCL ngày 23/6/2021 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp về
việc thực hiện quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đồng thời, hướng dẫn nội dung việc xây dựng và phát triển hệ thống
thông tin bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau:
- Thiết lập hệ thống thông tin bảo đảm
chất lượng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 28.
- Trường cao đẳng, trung cấp xây dựng
và quản lý hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng theo định hướng sau:
+ Xác định nhu cầu của hệ thống thông
tin bảo đảm chất lượng xây dựng mới hoặc nâng cấp những thông tin hiện có của
Trường, các thông tin phản ánh về hệ thống ở từng đơn vị phòng, khoa, trung
tâm,...; các nội dung, thông tin hoạt động bảo đảm chất lượng của nhà trường;
các hình thức, công cụ quản lý, chia sẻ thông tin; hạ tầng hệ thống thông tin;
phân hệ của hệ thống thông tin; nghiên cứu tính khả thi,... Từ đó đưa ra lộ
trình, kế hoạch để triển khai xây dựng hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng của
trường.
+ Xây dựng, hệ thống hóa cơ sở dữ liệu
liên quan về hoạt động bảo đảm chất lượng gồm: Hệ thống các văn bản, tài liệu,
quy định, hướng dẫn, thủ tục, quy trình... về hoạt động bảo đảm chất lượng
trong và ngoài trường; Cơ sở dữ liệu đầu vào, đầu ra và hồ sơ minh chứng về quá
trình vận hành các quy trình; Cơ sở dữ liệu trong hoạt động khảo sát các bên
liên quan; Các kế hoạch, báo cáo, các mẫu phiếu khảo sát..., cơ sở dữ liệu
trong hoạt động tự đánh giá; Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan. Trong đó
tập trung phân tích 2 thành phần chính của hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng
là dữ liệu và xử lý.
* Về dữ liệu: xác định các dữ liệu cơ
bản cần tổ chức lưu trữ bên trong hệ thống, quan hệ giữa các loại dữ liệu,...
* Về xử lý: xác định các chức năng,
các quy trình xử lý thông tin theo yêu cầu của các phòng, khoa, trung tâm,... của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
+ Quản lý, thu thập, xử lý và chia sẻ
thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt động bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp bao gồm:
Sử dụng cổng thông tin điện tử, hệ thống
email và hệ thống quản lý văn bản điều hành,...để quản lý và chia sẻ các thông
tin về bảo đảm chất lượng tới các bên liên quan.
Sử dụng công cụ khảo sát online (Google Sheet, Google form, Microsoft form,..) để hỗ trợ việc thu thập, phân
tích, xử lý dữ liệu trong hoạt động khảo sát các bên liên quan.
Sử dụng công cụ lưu trữ, chia sẻ dữ
liệu online (Google drive, Onedrive, SharePoint Office 365, ...) trong việc số
hóa, chia sẻ thông tin minh chứng, các báo cáo về hoạt động bảo đảm chất lượng,
tự đánh giá chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Quản lý đội ngũ
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý và cán bộ Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội phụ trách về công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng, cử đúng đối tượng và
thành phần để tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng về bảo đảm chất lượng năm 2022
do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức (nếu có); phối hợp tổ chức tập huấn về
bảo đảm chất lượng và phát triển chất lượng theo công văn số 73/CKĐCL-BĐCL ngày
22 tháng 4 năm 2022 của Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp về việc tổ
chức phối hợp tập huấn, bồi dưỡng về bảo đảm chất lượng và phát triển chất lượng.
3. Báo cáo thực hiện
quy định hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn quản lý năm 2022:
3.1. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp thực hiện báo cáo kết quả xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống
bảo đảm chất lượng và tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định
tại Thông tư số 28 (Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 02, Phụ lục số 05 Thông tư
số 28; Lưu ý: cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải gửi các báo cáo này cho Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn và cơ
quan quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp hàng năm).
3.2. Tổng hợp, báo cáo kết quả xây dựng,
vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục
I) và thực hiện tự đánh giá chất lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục II) kèm theo.
Báo cáo của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và của Quý Sở gồm các bản điện tử (file pdf có dấu
đỏ và file word) gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (qua Cục Kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp), địa chỉ email: kdcldn.tcgdnn@molisa.gov.vn;
hanhlv@molisa.gov.vn trước ngày 31/01/2023.
Kết quả chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát và báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các địa phương về
triển khai Thông tư số 28 sẽ là một trong những kênh thông tin để Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp cho ý kiến đánh giá thi đua, khen thưởng ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội các địa phương.
Trong quá trình triển khai nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ: Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp, tòa nhà Minori số 67A, Trương Định, Hà Nội (Cán bộ theo dõi về hệ thống
bảo đảm chất lượng: ông Lý Văn Hanh, điện thoại: 0904.127.282; về tự đánh giá
chất lượng giáo dục nghề nghiệp: ông Hoàng Mạnh Tiến, điện thoại:
0903.299.309).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
Sở./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Website Tổng cục GDNN (để đăng tải);
- Lưu: VT, KĐCL.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Vũ Quốc Bình
|
PHỤ LỤC I.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG BẢO
ĐẢM CHẤT LƯỢNG BÊN TRONG CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 791/TCGDNN-KĐCL
ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
.......................................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ...... tháng ...... năm 20...
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG BÊN TRONG CỦA CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022
(tính đến ngày 31/12/2022)
1. Thống kê tình hình triển khai
xây dựng, vận hành, đánh giá, cải tiến và báo cáo hệ thống bảo đảm chất lượng (HTBĐCL) của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (CSGDNN) trên địa bàn
STT
(1)
|
Tên
CSGDNN
(2)
|
Thực
trạng HTBĐCL của CSGDNN
|
Thực
hiện báo cáo HTBĐCL
(8)
|
Ghi
chú
(9)
|
Đã
xây dựng
(3)
|
Tình
hình xây dựng và vận hành
|
Tự
đánh giá HTBĐCL
(6)
|
Lập
kế hoạch cải tiến HTBĐCL
(7)
|
Số
lượng quy trình, công cụ đã xây dựng
(4)
|
Số
lượng quy trình, công cụ đã đưa vào vận hành
(5)
|
I
|
Cao đẳng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
|
II
|
Trung cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
|
III
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
|
|
|
(không
bắt buộc)
|
...
|
........................
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
|
Tổng số
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
.........
|
|
(Hướng dẫn điền thông tin:
- Cột (3): Đã xây dựng ghi số “1”,
chưa xây dựng ghi số “0”, nếu ghi số “1”
thì điền tiếp thông tin các cột tiếp theo.
- Cột (4): Ghi bằng số về số lượng quy trình, công cụ đã xây dựng.
- Cột (5): Ghi bằng số về số lượng quy trình, công cụ đã đưa vào vận hành tại CSGDNN.
- Cột (6): Đã thực hiện tự đánh giá
HTBĐCL năm 20... ghi số “1”; chưa thực hiện ghi số “0”.
- Cột (7): Đã lập kế hoạch cải tiến
HTBĐCL ghi số “1”; chưa thực hiện ghi số “0”.
- Cột (8): Đã thực hiện báo cáo
HTBĐCL theo quy định tại điều 12 Thông tư 28 ghi số “1”, chưa thực hiện ghi số
“0”.)
2. Đánh giá việc thực hiện quy định
hệ thống BĐCL của các cơ sở GDNN trên địa bàn và đề
xuất, kiến nghị (nếu có)
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
* Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận:
- Tổng cục GDNN;
- ............;
- Lưu: ............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỰ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 791/TCGDNN-KĐCL
ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ.....
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI..............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ...... tháng ...... năm 20...
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022
(tính
đến ngày 31/12/2022)
1. Số lượng cơ sở GDNN thực hiện tự
đánh giá chất lượng GDNN
1.1 Tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN
TT
|
Loại
hình
|
Tổng
số cơ sở GDNN trên địa bàn quản lý
|
Số
cơ sở GDNN đã thực hiện tự đánh giá
|
Số
cơ sở GDNN tự đánh giá đạt tiêu chuẩn KĐCL
|
1
|
Cao đẳng
|
|
|
|
2
|
Trung cấp
|
|
|
|
3
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
4
|
Loại hình khác
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1.2 Tự đánh giá
chất lượng chương trình đào tạo
TT
|
Tên
cơ sở GDNN
|
ĐỐI
VỚI TẤT CẢ CTĐT CỦA CƠ SỞ GDNN
|
ĐỐI
VỚI NGÀNH/NGHỀ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA, KHU VỰC & QUỐC TẾ
|
Tổng
số CTĐT của cơ sở GDNN
|
Tổng
số CTĐT thực hiện tự đánh giá
|
TỔNG SỐ CTĐT tự đánh giá đạt tiêu chuẩn
KĐCL
|
Tổng
số ngành/nghề trọng điểm
|
Số
ngành/nghề trọng điểm thực hiện tự đánh giá
|
Số
ngành/ nghề trọng điểm tự đánh giá đạt tiêu chuẩn KĐCL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách chi tiết cơ sở GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN:
TT
|
Tên
cơ sở GDNN
|
Công
lập
|
Tư
thục
|
Có
vốn đầu tư nước ngoài
|
Tự
đánh giá chất lượng cơ sở GDNN
|
Tự
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
|
Ghi
chú
|
Tổng
điểm tự đánh giá
|
Kết
quả tự đánh giá (đạt/không đạt tiêu chuẩn KĐCL
GDNN)
|
Tên
CTĐT
|
Tổng
điểm tự đánh giá
|
Kết
quả tự đánh giá (đạt/không đạt tiêu chuẩn KĐCL GDNN)
|
I
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
<ví
dụ: 80>
|
<ví
dụ: Đạt >
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
<ví
dụ: Hàn trình độ cao đẳng>
|
<ví
dụ: 80>
|
<ví dụ: Đạt>
|
|
II
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung tâm GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá việc thực hiện tự đánh
giá của các cơ sở GDNN trên địa bàn và đề xuất, kiến nghị
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
* Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận:
- Tổng cục GDNN;
- ............;
- Lưu: ............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|