ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1091/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
4524/QĐ-BYT ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính (Phụ lục I) được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y
tế tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 06 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP6, VP7.
MT71/VP7/2023 CBTTHC - YT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực tài chính Y tế
|
1
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế
2.001265.H42
|
Trong ngày
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan
bảo hiểm xã hội
|
Theo quy định tại Thông tư 22/2023/TT-
BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
|
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
- Thông tư 22/2023/TT-BYT
ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn
quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong
một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
|
x
|
|
2
|
Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế lần đầu
1.003048.H42
|
Trong ngày
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Theo quy định tại Thông tư
22/2023/TT- BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống
nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế hằng năm
2.001252.H42
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Không có
|
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
4
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn hạng bệnh viện
trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
1.003034.H42
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Không có
|
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023
|
|
x
|
|
5
|
Thanh toán chi phí Khám bệnh,
chữa bệnh một số trường hợp giữa cơ sở Khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm
xã hội
1.002995.H42
|
40 ngày
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Không có
|
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2023
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực tài chính Y tế
|
TTHC cấp tỉnh
|
1
|
2.001265.H42
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế - Giấy hẹn khám lại
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.004564.H42
|
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
3
|
2.001252.H42
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế hằng năm
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
TTHC cấp huyện
|
1
|
2.001265.H42
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế - Giấy hẹn khám lại
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
2.001265.H42
|
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế - Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
3
|
2.001252.H42
|
Ký Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế hằng năm
|
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP
ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
|
Thủ tục hành chính này được
công bố tại Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng, tài chính y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH NINH BÌNH
1. Thủ tục
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối với
người tham gia bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế
khi đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế có ảnh hoặc
căn cước công dân; trường hợp xuất trình thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải
xuất trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của
cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên; các giấy tờ chứng minh nhân
thân hợp pháp khác hoặc giấy tờ được định danh điện tử mức độ 2 theo quy định tại
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định
danh và xác thực điện tử; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải xuất trình thẻ bảo
hiểm y tế (BHYT).
2. Trường hợp cấp cứu, người
tham gia BHYT được khám chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở khám chữa bệnh (KCB) nào và
phải xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tờ quy định tại khoản 1 Bước 1 trước khi
ra viện.
3. Trường hợp chuyển tuyến điều
trị, người tham gia BHYT phải có phải có Giấy chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế, hồ sơ chuyển viện của cơ sở KCB.
4. Trường hợp khám lại theo yêu
cầu điều trị, người tham gia BHYT phải có Giấy hẹn khám lại của cơ sở KCB.
5. Trường hợp vượt quá khả năng
chuyên môn kỹ thuật thì cơ sở KCB BHYT có trách nhiệm chuyển người bệnh kịp thời
đến cơ sở KCB BHYT khác theo quy định về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
6. Một số trường hợp cụ thể đối
với người tham gia BHYT:
6.1. Người tham gia bảo hiểm y
tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế có ảnh hoặc căn
cước công dân; trường hợp xuất trình thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất
trình thêm một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ
sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên; các giấy tờ chứng minh nhân thân hợp
pháp khác hoặc giấy tờ được định danh điện tử mức độ 2 theo quy định tại Nghị định
số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh
và xác thực điện tử.
6.2. Trẻ em dưới 6 tuổi đến KCB
chỉ phải xuất trình thẻ BHYT. Trường hợp trẻ chưa được cấp thẻ BHYT thì phải xuất
trình bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp phải điều
trị ngay sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh thì thủ trưởng cơ sở KCB và
cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn
cứ thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và
chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.
6.3. Người tham gia BHYT trong
thời gian chờ cấp lại thẻ, đổi thẻ BHYT khi đến KCB phải xuất trình giấy hẹn cấp
lại thẻ, đổi thẻ BHYT do cơ quan BHXH hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan BHXH ủy
quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ- CP ngày 17/10/2018 và một loại giấy tờ chứng
minh về nhân thân của người đó.
6.4. Người đã hiến bộ phận cơ
thể đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình các giấy tờ quy định tại điểm (1)
hoặc điểm (3) nêu trên. Trường hợp phải điều trị ngay sau khi hiến thì thủ trưởng
cơ sở KCB nơi lấy bộ phận cơ thể và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh ký
xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 2
Điều 27 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.
6.5. Trường hợp chuyển tuyến
KCB, người tham gia BHYT phải xuất trình hồ sơ chuyển tuyến của cơ sở KCB và Giấy
chuyển tuyến theo Mẫu số 6 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2023/NĐ-CP. Trường hợp giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch nhưng đợt điều trị chưa kết thúc thì được sử dụng Giấy
chuyển tuyến đó đến hết đợt điều trị.
Trường hợp khám lại theo yêu cầu
điều trị, người tham gia BHYT phải có Giấy hẹn khám lại của cơ sở KCB theo Mẫu
số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
6.6. Trường hợp cấp cứu, người
tham gia BHYT được đến KCB tại bất kỳ cơ sở KCB nào và phải xuất trình các giấy
tờ quy định tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số 75/2023/NĐ-CP hoặc khoản 2 hoặc
khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ- CP trước khi ra viện. Khi hết giai đoạn
cấp cứu, người bệnh được cơ sở KCB làm thủ tục chuyển đến khoa, phòng điều trị
khác tại cơ sở KCB đó để tiếp tục theo dõi, điều trị hoặc chuyển tuyến đến cơ sở
KCB khác thì được xác định là đúng tuyến KCB.
6.7. Người tham gia BHYT trong
thời gian đi công tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các hình thức đào
tạo, chương trình đào tạo, tạm trú được KCB ban đầu tại cơ sở KCB cùng tuyến
chuyên môn kỹ thuật hoặc tương đương với cơ sở đăng ký KCB ban đầu ghi trên thẻ
BHYT và phải xuất trình các giấy tờ quy định tại khoản 6, Điều 1 Nghị định số
75/2023/NĐ-CP hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và một
trong các giấy tờ sau đây (bản chính hoặc bản sao): giấy công tác, quyết định cử
đi học, thẻ học sinh, sinh viên, giấy tờ chứng minh đăng ký tạm trú, giấy chuyển
trường.
b) Bước 2: Đối với cơ
sở khám chữa bệnh
- Tổ chức khám chữa bệnh bảo đảm
chất lượng với thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người tham gia BHYT.
- Tiếp nhận người bệnh có thẻ
BHYT vào cơ sở khám chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thẻ BHYT và giấy tờ chứng
minh về nhân thân của người đó; đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ phải xuất trình
thẻ BHYT.
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc
bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh
thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo Mẫu TK1-TS (Ban hành kèm theo Quyết
định số: 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
- Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại.
- Mẫu số 6. Giấy chuyển tuyến
khám chữa bệnh BHYT.
- Hồ sơ chuyển tuyến của cơ sở
khám chữa bệnh BHYT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Sau khi xuất trình thẻ và thành phần hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế giải quyết ngay.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở khám chữa bệnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Người bệnh có thẻ BHYT được giải quyết quyền lợi KCB BHYT.
Phí, lệ phí: Theo quy định
Thông tư 22/2023/TT-BYT về Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng
giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 4. Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm
theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
- Mẫu số 5. Giấy hẹn khám lại
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
- Mẫu số 6. Giấy chuyển tuyến
KCB BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
1.9. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
1. Yêu cầu đối với người bệnh
có thẻ BHYT
Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh
có thẻ BHYT.
2. Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Người bệnh có thẻ BHYT hợp lệ.
- Đối với cơ sở KCB, cơ quan
BHXH không được quy định thêm thủ tục KCB BHYT ngoài các thủ tục quy định tại
Điểm 6 nêu trên. Trường hợp cơ sở KCB, cơ quan BHXH cần sao chụp thẻ BHYT, các
giấy tờ liên quan đến KCB của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý thì phải
tự sao chụp, không được yêu cầu người bệnh sao chụp hoặc chi trả cho khoản chi
phí này.
- Kiểm tra đúng quy định tại Điều
27, 28 Luật Bảo hiểm y tế, Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP , khoản 6 Điều 1
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và tiếp nhận người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
- Tổ chức việc cấp cứu, khám chữa
bệnh kịp thời cho người bệnh; Thực hiện quy định về chuyên môn kỹ thuật và các
quy định khác của pháp luật có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
53 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
1.10. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
- Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày
17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định thống nhất giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc
và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số
trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Mẫu
số 4
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
PHÒNG..../BHXH HUYỆN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .... /TNHS
|
...., ngày ....
tháng .... năm ....
|
GIẤY
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ CẤP, CẤP LẠI VÀ ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Người nộp hồ sơ:
..................................................................................................
Tên đơn vị (nếu là đại diện cho
đơn vị nộp hồ sơ): ............ Mã đơn vị:............
Họ và tên người tham gia bảo hiểm
y tế: ..............................................................
Mã thẻ bảo hiểm y tế:............................................................................................
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế ban đầu: ...............................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
.............................................................................................
Email (nếu có)
.......................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
..................................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
TT
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định: ............. ngày
3. Thời gian nhận hồ sơ: ngày
..... tháng .... năm .....
4. Thời gian trả kết quả giải
quyết hồ sơ: ngày .... tháng .... năm ....
5. Đăng ký nhận kết quả tại:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả □
- Qua dịch vụ bưu chính □
Địa chỉ nhận kết quả:
...........................................................................................
6. Đối với kết quả là tiền giải
quyết chế độ, đề nghị nhận tại:
- Cơ quan BHXH □
- Nhận qua tài khoản □
Số tài khoản:
.................................................. Ngân hàng
.....................................
Tên chủ tài khoản:
.................................................................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ
|
Đã nhận kết quả giải quyết
vào ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI
NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ, một liên chuyển cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một
đơn vị nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả).
3. Tại phần nội dung yêu cầu giải
quyết: Ghi tóm tắt yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính.
Một số trường hợp cần lưu ý:
a) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp
lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ nội dung mà cá nhân yêu cầu giải
quyết; đồng thời ghi mã thẻ bảo hiểm y tế cũ để sử dụng Phiếu hẹn thay thế
thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh;
b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp
lại, gộp, đổi, điều chỉnh thông tin đã ghi trên thẻ bảo hiểm y tế: viên chức Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kèm
theo Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia bảo hiểm y tế.
c) Trường hợp người tham gia bảo
hiểm y tế đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có thời gian
tham gia bảo hiểm y tế ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố nơi đã đóng bảo hiểm y tế.
4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả
trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội, khi đến nhận kết quả là tiền giải quyết
chế độ bảo hiểm y tế, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn
cá nhân như sau:
a) Người hưởng chế độ trực tiếp
nhận: cung cấp giấy hẹn và chứng minh nhân dân. b) Người khác nhận thay:
- Nếu là thân nhân của người hưởng
chế độ: cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân giấy tờ chứng minh là thân nhân
của người hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy
chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...).
- Nếu là người giám hộ: cung cấp
giấy hẹn, chứng minh nhân dân giấy tờ chứng minh là giám hộ đương nhiên của người
hưởng bảo hiểm y tế (bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng
sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hợp không có người giám hộ
đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân
dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.
- Nếu không phải là thân nhân
hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy ủy
quyền theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Mẫu số 5
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(SYT/....)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH
CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
|
GIẤY
HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh:
................................................................ Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………... tháng ........
năm .........................
Nơi cư trú:
...................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:
................................................................................
Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm
y tế đến ngày…. tháng …. Năm……
Hết thời hạn: □ Không xác định
được thời hạn: □
Khám bệnh: ngày ...... tháng
... năm 202…
Vào viện: ngày ...... tháng ...
năm 202…;
Xác định lý do khi người bệnh
vào viện:
Cấp cứu: Đúng tuyến: □ Không
đúng tuyến: □
Ra viện: ngày ...... tháng ...
năm 202……..
Chẩn đoán:
....................................................................................................
Bệnh kèm theo:
.............................................................................................
Hẹn khám lại vào ……. giờ …...
ngày ...... tháng .... năm 202… hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày hẹn
khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường. Trường hợp quá thời gian hẹn
khám lại, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được hẹn khám lại, người bệnh liên
hệ nhân viên y tế để đăng ký lịch khám phù hợp hoặc tự đến khám lại.
Giấy hẹn khám lại chỉ có giá
trị sử dụng một lần kể từ thời điểm cấp giấy hẹn khám lại này./.
BÁC SĨ, Y SĨ
KHÁM BỆNH
(Ký tên)
...., ngày ... tháng .... năm ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 6
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT..)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số Hồ sơ:.......
Vào sổ chuyển tuyến số:........
|
Số:
...../202.../GCT
|
|
|
GIẤY
CHUYỂN TUYẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi:
...............................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
................................................. trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh:
............................. Nam/Nữ: ......... Năm sinh: ...............
- Địa chỉ:
................................................................................................................
- Dân tộc:
....................................................... Quốc tịch:
.....................................
- Nghề nghiệp:
............................................. Nơi làm việc
.................................
- Số thẻ bảo hiểm y tế:
..........................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo
hiểm y tế đến ngày… tháng … Năm………..
Hết thời hạn: □ Không xác định
được thời hạn: □
- Đã được khám bệnh, điều trị:
+ Tại:
.............................................. (Tuyến ..............) từ ngày
...... tháng ..... năm 202... đến ngày .......... tháng ......... năm 202....
+ Tại:
........................................... (Tuyến .............) từ ngày .....
tháng ........ năm 202... đến ngày .......... tháng ......... năm 202...
TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Dấu hiệu lâm sàng:
..............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
- Kết quả xét nghiệm, cận lâm
sàng:......................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
- Chẩn
đoán:............................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật, kỹ
thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị: ....................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc
chuyển tuyến:.............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
- Lí do chuyển tuyến: Khoanh
tròn vào mục 1 hoặc 2 lý do chuyển tuyến. Trường hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào
ô tương ứng.
(1) Đủ điều kiện chuyển tuyến:
a) Phù hợp với quy định chuyển
tuyến(*): □
b) Không phù hợp với khả
năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh □
(2) Theo yêu cầu của người
bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị:
....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................
- Chuyển tuyến hồi: ..... giờ
.... phút, ngày .... tháng ..... năm 202.........................
- Phương tiện vận chuyển:
.....................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ
chuyên môn của người hộ tống (nếu có): ................
.................................................................................................................................
BÁC SĨ, Y SỸ
KHÁM, ĐIỀU TRỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
.... năm 202...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHUYỂN TUYẾN
(Ký tên, đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)
|
(*). Người bệnh đi khám bệnh,
chữa bệnh đúng tuyến chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm được
chuyển lên tuyến trên hoặc chuyển về tuyến dưới hoặc chuyển giữa các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến theo quy định của pháp luật.
2. Ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lần đầu
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT)
- Cơ sở KCB chuẩn bị hồ sơ ký hợp
đồng KCB BHYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đến
cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Nội dung hợp đồng, điều kiện
ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
- Ký hợp đồng KCB BHYT theo quy
định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
b) Bước 2: Đối với cơ
quan Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan BHXH
phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký Hợp đồng. Trường hợp không đồng ý
ký hợp đồng KCB BHYT thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở
khám chữa bệnh ký với cơ quan BHXH theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu số 8 (sau khi ký hợp đồng) Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị ký hợp đồng
của cơ sở khám chữa bệnh.
- Bản sao giấy phép hoạt động
khám chữa bệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở
đối với quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết
định về tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài
công lập.
- Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế,
danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng
văn bản hoặc file điện tử). b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu
công văn đến).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở KCB BHYT.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan BHXH tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng KCB BHYT được cơ sở KCB ký với cơ quan BHXH theo Mẫu số
7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu số 8 (sau khi ký
hợp đồng) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
2.8. Phí, lệ phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ;
- Mẫu số 8. Danh sách người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
a, Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Cơ sở KBCB chuẩn bị hồ sơ ký
hợp đồng KCB BHYT quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Điều kiện ký hợp đồng KCB
BHYT đối với cơ sở KCB quy định tại Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Ký hợp đồng KCB BHYT quy định
tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
b. Yêu cầu đối với cơ quan
BHXH
- Ký hợp đồng KCB theo Mẫu số 7
Phụ lục kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
- Thời hạn có hiệu lực của hợp
đồng KCB BHYT theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Cơ sở KCB BHYT và cơ quan
BHXH có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ BHYT theo quy định
của pháp luật BHYT và không làm gián đoạn việc KCB đối với người bệnh có thẻ
BHYT.
2.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số …. ngày
.... tháng .... năm ..... của ................................. về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh................... (2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ………………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ............
Hôm nay, ngày …... tháng …...
năm 202.... tại ............................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã
hội (tỉnh/huyện) .....................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
..................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân hàng ...................................................................
Đại diện là ông (bà):
...............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm
202........)(4)
Bên B: (Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
…………………………………………..…………………………...
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
......................................................................
Tài khoản số: .........................
Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng ...................
Đại diện là ông (bà):
................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ..... ngày ... tháng ... năm 202...)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế
đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh
toán
Hai bên thống nhất các phương
thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức
thanh toán): ……………………………………….
…………………………………………...................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm
của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực
hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài
liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội
dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra
lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm
của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng
phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài
liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh
mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải
thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm
202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc,
tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự
thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất
được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm
y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp,
hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc
chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật
Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận
được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ
các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp
hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng
đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có)
phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo
số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp
hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống
nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
Mẫu số 8
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI tỉnh/huyện...
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU TẠI....
(Tên cơ sở khám chữa bệnh)
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Mã thẻ BHYT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng ..... năm .....
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh
sách theo mẫu này được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng file điện tử
hoặc bản có ký tên đóng dấu của cơ quan BHXH.
3. Ký Hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên
môn, hạng bệnh viện trong việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT)
Cơ sở KCB được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện,
cơ sở KCB có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt bổ sung đến cơ quan BHXH để bổ
sung vào hợp đồng KCB BHYT.
b) Bước 2: Đối với cơ
quan Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt do cơ sở KCB gửi đến, cơ quan BHXH có
trách nhiệm hoàn thành việc ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng
mới.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện
của cơ sở KCB.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu
công văn đến).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở KCB BHYT.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hoàn thành ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
hoặc giao kết hợp đồng mới với cơ sở KCB BHYT.
3.8. Phí, lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ;
- Mẫu số 8. Danh sách người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
a. Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền bổ sung chức năng, nhiệm vụ, phạm vi chuyên môn, hạng bệnh viện của cơ sở
KCB.
- Cơ sở KCB có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan BHXH để bổ sung vào hợp đồng KCB BHYT.
b. Yêu cầu đối với cơ quan
BHXH
- Ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng
hoặc giao kết hợp đồng mới.
3.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số …. ngày
.... tháng .... năm ..... của ................................. về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh................... (2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ………………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ............
Hôm nay, ngày …... tháng …...
năm 202.... tại ............................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã
hội (tỉnh/huyện)
.....................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
..................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân hàng ...................................................................
Đại diện là ông (bà):
...............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm
202........) (4)
Bên B: (Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
…………………………………………..…………………………...
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
......................................................................
Tài khoản số:
......................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng
...................
Đại diện là ông (bà):
................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ..... ngày ... tháng ... năm 202...)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế
đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh
toán
Hai bên thống nhất các phương
thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức
thanh toán): ……………………………………….
…………………………………………...................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm
của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực
hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài
liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội
dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra
lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm
của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng
phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài
liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh
mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải
thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm
202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc,
tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự
thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất
được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm
y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp,
hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc
chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật
Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận
được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ
các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp
hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng
đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có)
phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo
số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp
hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống
nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
Mẫu số 8
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI tỉnh/huyện...
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU TẠI....
(Tên cơ sở khám chữa bệnh)
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Mã thẻ BHYT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng ..... năm .....
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh
sách theo mẫu này được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng file điện tử
hoặc bản có ký tên đóng dấu của cơ quan BHXH.
4. Ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hằng năm
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (KCB BHYT)
(1) Cơ sở KCB chuẩn bị hồ sơ ký
hợp đồng KCB BHYT và gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 đến cơ quan BHXH;
(2) Nội dung hợp đồng, điều kiện
ký hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018, gồm:
- Nội dung hợp đồng KCB BHYT được
lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP. Tùy
theo điều kiện của cơ sở KCB, cơ quan BHXH và cơ sở KCB thống nhất bổ sung nội
dung trong Hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về BHYT.
- Điều kiện để ký hợp đồng KCB
BHYT đối với cơ sở KCB gồm:
a) Có đủ điều kiện hoạt động
KCB theo quy định của pháp luật về KCB và đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động KCB;
b) Đảm bảo việc cung ứng thuốc,
hóa chất, vật tư y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KCB.
(3) Ký hợp đồng KCB BHYT theo
quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018.
Bước 2: Đối với cơ quan Bảo
hiểm xã hội (BHXH)
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ
quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng. Trường
hợp không đồng ý ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu số 8
Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu Phụ
lục kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị ký hợp đồng
của cơ sở KCB.
- Bản sao giấy phép hoạt động
KCB do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở KCB.
- Bản chụp có đóng dấu của cơ sở
đối với quyết định phân hạng bệnh viện của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc quyết
định về tuyến chuyên môn kỹ thuật của cấp có thẩm quyền đối với cơ sở KCB ngoài
công lập.
- Danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế,
danh mục thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bằng
văn bản hoặc file điện tử).
b) Nội dung hợp đồng hợp đồng
KCB BHYT đối với cơ sở KCB BHYT quy định tại Điều 17 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 Nội dung hợp đồng KCB BHYT được lập theo Mẫu số 7 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP . Tùy theo điều kiện của cơ sở KCB, cơ
quan BHXH và cơ sở KCB thống nhất bổ sung nội dung trong Hợp đồng nhưng không
trái quy định của pháp luật về BHYT.
c, Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu
công văn đến), cơ quan bảo hiểm xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ
và ký hợp đồng.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở KCB BHYT.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan BHXH tỉnh, huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh ký với cơ quan bảo hiểm xã hội.
4.8. Phí, lệ phí: Không
có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này):
- Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ;
- Mẫu số 8. Danh sách người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
a, Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm tế quy định tại Điều 16 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Điều kiện ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2
Điều 17 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế quy định tại Điều 18 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
b. Yêu cầu đối với cơ quan
BHXH
- Trước khi hợp đồng hết hiệu lực
10 ngày, nếu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội thỏa thuận
gia hạn và thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng một phụ lục hợp đồng thì
phụ lục đó có giá trị pháp lý, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Trường hợp ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế hàng năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm
xã hội hoàn thành việc ký hợp đồng năm sau trước ngày 31 tháng 12 của năm đó.
- Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
theo Mẫu số 7 Phụ lục kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và Mẫu số 8 Danh sách
người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu (sau khi ký hợp
đồng) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 146/2018/NĐ-CP .
- Thời hạn có hiệu lực của hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP .
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo ngày ghi trên dấu công văn đến), cơ quan bảo hiểm
xã hội phải thực hiện xong việc xem xét hồ sơ và ký hợp đồng.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và
cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của người bệnh có thẻ
bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật bảo hiểm y tế và không làm gián đoạn
việc khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế.
4.11. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014
của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP 19/10/2023.
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số …. ngày ....
tháng .... năm ..... của ................................. về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh................... (2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ………………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ............
Hôm nay, ngày …... tháng …...
năm 202.... tại ............................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã
hội (tỉnh/huyện)
.....................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
..................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân hàng ...................................................................
Đại diện là ông (bà): ...............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm
202........) (4)
Bên B: (Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
…………………………………………..…………………………...
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
......................................................................
Tài khoản số:
......................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng
...................
Đại diện là ông (bà):
................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ..... ngày ... tháng ... năm 202...)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế
đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh
toán
Hai bên thống nhất các phương
thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức
thanh toán): ……………………………………….
…………………………………………...................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm
của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực
hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài
liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội
dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra
lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm
của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng
phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài
liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh
mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải
thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm
202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc,
tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự
thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất
được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm
y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp,
hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc
chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật
Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận
được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ
các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp
hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng
đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có)
phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo
số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp
hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống
nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
Mẫu số 8
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI tỉnh/huyện...
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU TẠI....
(Tên cơ sở khám chữa bệnh)
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Mã thẻ BHYT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng ..... năm .....
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh
sách theo mẫu này được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng file điện tử
hoặc bản có ký tên đóng dấu của cơ quan BHXH.
5. Thanh
toán chi phí Khám bệnh, chữa bệnh một số trường hợp giữa cơ sở Khám bệnh, chữa
bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối với người
tham gia bảo hiểm y tế
1. Việc thanh toán, quyết toán
giữa cơ sở KCB và tổ chức BHYT được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi
tháng, cơ sở KCB BHYT có trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí
KCB BHYT của tháng trước cho tổ chức BHYT; trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý,
cơ sở KCB BHYT có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí KCB BHYT của quý
trước cho tổ chức BHYT;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở KCB, tổ chức BHYT có
trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí KCB BHYT bao gồm
chi phí KCB thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT cho cơ sở KCB;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày thông báo số quyết toán chi phí KCB BHYT, tổ chức BHYT phải hoàn thành việc
thanh toán với cơ sở KCB;
d) Việc thẩm định quyết toán
năm đối với quỹ BHYT và thanh toán số kinh phí chưa sử dụng hết (nếu có) đối với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được thực hiện trước ngày 01
tháng 10 năm sau.
2. Thanh toán chi phí KCB một số
trường hợp, cụ thể như sau:
2.1.Thanh toán chi phí KCB đối
với trẻ em dưới 6 tuổi trong trường hợp chưa có thẻ BHYT: Cơ sở KCB tổng hợp
danh sách trẻ em dưới 6 tuổi và chi phí KCB BHYT theo phạm vi được hưởng và mức
hưởng để cơ quan BHXH thanh toán theo quy định.
Cơ quan BHXH căn cứ danh sách số
trẻ em đã được KCB do cơ sở KCB chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh
việc cấp thẻ BHYT cho trẻ. Trường hợp trẻ em chưa được cấp thẻ thì thực hiện cấp
thẻ theo quy định.
2.2 Thanh toán chi phí KCB đối
với người đã hiến bộ phận cơ thể người phải điều trị ngay sau khi hiến mà chưa
có thẻ BHYT: cơ sở KCB sau khi lấy bộ phận cơ thể người có trách nhiệm tổng hợp
danh sách số người đã hiến và chi phí KCB theo phạm vi được hưởng và mức hưởng
sau khi hiến, gửi cơ quan BHXH để thanh toán BHYT theo quy định.
Cơ quan BHXH căn cứ danh sách số
người đã hiến bộ phận cơ thể đã được KCB sau khi hiến và chi phí do cơ sở KCB
chuyển đến để thực hiện thanh toán, cấp thẻ BHYT.
2.3 Thanh toán chi phí KCB đối
với người bệnh có thời gian tham gia BHYT 05 năm liên tục trở lên và có số tiền
cùng chi trả chi phí KCB trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP:
a) Trường hợp người bệnh có số
tiền cùng chi trả tại một lần hoặc nhiều lần KCB tại cùng cơ sở KCB đó lớn hơn
06 tháng lương cơ sở thì cơ sở KCB không thu số tiền cùng chi trả lớn hơn 06
tháng lương cơ sở của người bệnh. Cơ sở KCB có trách nhiệm cung cấp hóa đơn thu
đối với số tiền cùng chi trả đủ 06 tháng lương cơ sở để người bệnh có căn cứ đề
nghị cơ quan BHXH xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
b) Trường hợp người bệnh có số
tiền cùng chi trả lũy kế trong năm tài chính tại các cơ sở KCB khác nhau hoặc tại
cơ sở KCB đó lớn hơn 06 tháng lương cơ sở thì người bệnh mang chứng từ đến cơ
quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT để thanh toán số tiền cùng chi trả lớn hơn 06 tháng
lương cơ sở và nhận giấy xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
c) Trường hợp người bệnh có thời
gian tham gia BHYT 05 năm liên tục trở lên vào tháng trong năm tài chính và có
số tiền cùng chi trả vượt quá 06 tháng lương cơ sở được tính từ ngày 01 tháng
01 của năm; quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KBCB trong phạm vi quyền lợi của
người bệnh kể từ thời điểm người bệnh tham gia đủ 05 năm liên tục đến hết ngày
31 tháng 12 của năm đó.
2.4. Trường hợp chuyển tuyến
KCB đối với người bệnh cần phải có nhân viên y tế đi kèm và có sử dụng thuốc, vật
tư y tế theo yêu cầu chuyên môn trong quá trình vận chuyển, thì chi phí thuốc,
vật tư y tế được tổng hợp vào chi phí điều trị của cơ sở KCB chỉ định chuyển
tuyến.
2.5. Trường hợp người bệnh sau
khi đã điều trị nội trú ổn định nhưng cần phải tiếp tục sử dụng thuốc sau khi
ra viện theo chỉ định của cơ sở KCB theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, quỹ
BHYT thanh toán chi phí thuốc trong phạm vi được hưởng và mức hưởng theo chế độ
quy định. Cơ sở KCB tổng hợp khoản chi thuốc này vào chi phí KCB của người bệnh
trước khi ra viện.
2.6. Trường hợp cơ sở KCB không
thực hiện được xét nghiệm cận lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
và phải chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở KCB BHYT hoặc cơ sở được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện để thực hiện các dịch vụ đó,
thì quỹ BHYT thanh toán chi phí thực hiện dịch vụ trong phạm vi được hưởng và mức
hưởng theo quy định cho cơ sở KCB nơi chuyển người bệnh, mẫu bệnh phẩm. Cơ sở
KCB chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm có trách nhiệm thanh toán chi phí cho
cơ sở KCB hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ, sau đó tổng hợp vào chi phí KCB của
người bệnh để thanh toán với cơ quan BHXH.
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều
kiện, danh mục xét nghiệm cận lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
được chuyển đến cơ sở KCB hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ.
2.7. Thanh toán chi phí KCB đối
với các dịch vụ kỹ thuật do nhân viên của cơ sở KCB chuyển giao kỹ thuật thực
hiện theo chương trình chỉ đạo tuyến, đề án nâng cao năng lực chuyên môn cho cơ
sở KCB nhận chuyển giao kỹ thuật, hợp đồng chuyển giao kỹ thuật theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Trường hợp dịch vụ kỹ thuật
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở KCB nhận chuyển giao kỹ thuật, quỹ
BHYT thanh toán theo mức giá dịch vụ đã được phê duyệt;
b) Trường hợp dịch vụ kỹ thuật
chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở KCB nhận chuyển giao kỹ thuật,
quỹ BHYT thanh toán theo giá dịch vụ kỹ thuật theo quy định hiện hành. Cơ sở
KCB nhận chuyển giao kỹ thuật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan
BHXH ký hợp đồng KCB BHYT về các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo chương
trình, đề án để làm cơ sở thanh toán, đồng thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
danh mục kỹ thuật để làm cơ sở thực hiện khi tiếp nhận kỹ thuật y tế này;
c) Đối với chi phí về thuốc,
hóa chất, vật tư y tế, quỹ BHYT thanh toán theo giá mua của cơ sở KCB theo quy
định về đấu thầu.
2.8. Thanh toán chi phí KCB đối
với trường hợp cơ sở KCB triển khai kỹ thuật, phương pháp mới đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng chưa có quy định về giá dịch vụ y tế thì cơ sở KCB phải
xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá dịch vụ kỹ thuật để làm căn cứ
thanh toán. Cơ sở KCB có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH về
việc triển khai kỹ thuật, phương pháp mới.
2.9. Trường hợp người có thẻ
BHYT đang điều trị nội trú tại cơ sở KCB nhưng thẻ BHYT hết hạn sử dụng thì được
quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB trong phạm vi được hưởng và mức hưởng tại thời
điểm vào viện cho đến khi ra viện nhưng tối đa không vượt quá 15 ngày kể từ
ngày thẻ BHYT hết hạn sử dụng. Cơ sở KCB có trách nhiệm thông báo cho người bệnh
và cơ quan BHXH nơi ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB để người bệnh tiếp tục
tham gia BHYT, cơ quan BHXH thực hiện việc cấp hoặc gia hạn thẻ BHYT cho người
bệnh trong thời gian đang điều trị tại cơ sở KCB.
2.10. Thanh toán chi phí KCB đối
với cơ sở KCB có tổ chức KCB BHYT vào ngày nghỉ, ngày lễ:
a) Người có thẻ BHYT đến KCB được
quỹ BHYT thanh toán trong phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT. Người bệnh tự
chi trả phần chi phí ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT (nếu có);
b) Cơ sở KCB có trách nhiệm bảo
đảm về nhân lực, điều kiện chuyên môn, công khai những khoản chi phí mà người bệnh
phải chi trả ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT và phải thông báo trước
cho người bệnh; thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH để bổ sung vào hợp đồng
KCB trước khi thực hiện hoạt động KBCB vào ngày lễ, ngày nghỉ để làm cơ sở
thanh toán
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng KCB BHYT.
- Các chứng từ thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh một số trường hợp:
+ Cơ sở KCB có trách nhiệm cung
cấp hóa đơn thu đối với số tiền cùng chi trả đủ 06 tháng lương cơ sở để người bệnh
có căn cứ đề nghị cơ quan BHXH xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
+ Trường hợp người bệnh có số
tiền cùng chi trả lũy kế trong năm tài chính tại các cơ sở KCB khác nhau hoặc tại
cơ sở KCB đó lớn hơn 06 tháng lương cơ sở thì người bệnh mang chứng từ đến cơ
quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT để thanh toán số tiền cùng chi trả lớn hơn 06 tháng
lương cơ sở và nhận giấy xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó;
+ Cơ sở KCB nhận chuyển giao kỹ
thuật có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH ký hợp đồng KCB
BHYT về các dịch vụ kỹ thuật được thực hiện theo chương trình, đề án để làm cơ
sở thanh toán, đồng thời trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục kỹ thuật để
làm cơ sở thực hiện khi tiếp nhận kỹ thuật y tế này;
+ Đối với chi phí về thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, quỹ BHYT thanh toán theo giá mua của cơ sở KCB theo quy định
về đấu thầu.
+ Cơ sở KCB có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH về việc triển khai kỹ thuật, phương
pháp mới.
+ Cơ sở KCB có trách nhiệm
thông báo cho người bệnh và cơ quan BHXH nơi ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB
để người bệnh tiếp tục tham gia BHYT, cơ quan BHXH thực hiện việc cấp hoặc gia
hạn thẻ BHYT cho người bệnh trong thời gian đang điều trị tại cơ sở KCB.
+ Công khai những khoản chi phí
mà người bệnh phải chi trả ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng BHYT và phải
thông báo trước cho người bệnh; thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH để bổ
sung vào hợp đồng KCB trước khi thực hiện hoạt động KCB vào ngày lễ, ngày nghỉ
để làm cơ sở thanh toán.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
40 ngày.
a) Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi
tháng, cơ sở KCB BHYT có trách nhiệm gửi bảng tổng hợp đề nghị thanh toán chi
phí KCB BHYT của tháng trước cho tổ chức bảo hiểm y tế; trong thời hạn 15 ngày
đầu mỗi quý, cơ sở KCB bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi
phí khám chữa bệnh BHYT của quý trước cho tổ chức bảo hiểm y tế.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở KCB, tổ chức BHYT có
trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí KCB BHYT bao gồm
chi phí KCB thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng BHYT cho cơ sở KCB
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày thông báo số quyết toán chi phí KCB BHYT, tổ chức BHYT phải hoàn thành việc
thanh toán với cơ sở KCB.
d) Việc thẩm định quyết toán
năm đối với quỹ BHYT và thanh toán số kinh phí chưa sử dụng hết (nếu có) đối với
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được thực hiện trước ngày 01
tháng 10 năm sau.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh, huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở KCB được thanh toán chi phí KCB BHYT theo Hợp đồng KCB
BHYT
5.8 Phí, lệ phí: Không
có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu số 7. Hợp đồng KCB BHYT
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ;
- Mẫu số 8. Danh sách người
tham gia BHYT đăng ký KCB ban đầu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
1. Yêu cầu đối với người bệnh
có thẻ BHYT
Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh
có thẻ BHYT.
2. Yêu cầu đối với cơ sở KCB
- Người bệnh có thẻ BHYT hợp lệ.
- Đối với cơ sở KCB, cơ quan
BHXH không được quy định thêm thủ tục KCB BHYT ngoài các thủ tục quy định tại
Điểm 6 nêu trên. Trường hợp cơ sở KCB, cơ quan BHXH cần sao chụp thẻ BHYT, các
giấy tờ liên quan đến KCB của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý thì phải
tự sao chụp, không được yêu cầu người bệnh sao chụp hoặc chi trả cho khoản chi
phí này.
- Kiểm tra đúng quy định tại Điều
27, 28 Luật Bảo hiểm y tế, Điều 15 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP , khoản 6 Điều 1
Nghị định số 75/2023/NĐ-CP và tiếp nhận người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
- Tổ chức việc cấp cứu, khám chữa
bệnh kịp thời cho người bệnh; Thực hiện quy định về chuyên môn kỹ thuật và các
quy định khác của pháp luật có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
53 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
5.10. Cơ sở pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018, Nghị định số 75/2023/NĐ-CP .
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế bệnh viện.
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ Năm 202…
(Số:
/HĐKCB-BHYT)(1)
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày ....
tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày
.... tháng .... năm ....;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày .... tháng .... năm .....;
Căn cứ Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Nghị định số
75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số …. ngày
.... tháng .... năm ..... của ................................. về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh................... (2)
Căn cứ Quyết định số…... ngày
....tháng....năm .... của ………………………. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh/ huyện (3) ............
Hôm nay, ngày …... tháng …...
năm 202.... tại ............................., Chúng tôi gồm:
Bên A Bảo hiểm xã
hội (tỉnh/huyện) .....................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
..................................Fax:
............................................................................
Tài khoản số: .............. Tại
ngân hàng ...................................................................
Đại diện là ông (bà):
...............................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ......................... ngày ..... tháng ...... năm
202........) (4)
Bên B: (Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ quan ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh):
…………………………………………..…………………………...
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử:
.................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
......................................................................
Tài khoản số:
......................... Tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng
...................
Đại diện là ông (bà):
................................................................................................
Chức vụ: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc (Giấy ủy quyền số: ..... ngày ... tháng ... năm 202...)(5)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo các điều khoản như
sau:
Điều 1. Tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh
1. Đối tượng phục vụ:
Người có tham gia bảo hiểm y tế
đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của bên B.
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
Bên B bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế theo quy định; thực hiện đấu thầu mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư
y tế bảo đảm đúng quy định để đáp ứng việc cung ứng dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc
phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi được hưởng
của người tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 2. Phương thức thanh
toán
Hai bên thống nhất các phương
thức thanh toán và thể hiện cụ thể về đối tượng, phạm vi (ghi rõ phương thức
thanh toán): ……………………………………….
…………………………………………...................................................................
...............................................................................................................................
Điều 3. Tạm ứng, thanh toán,
quyết toán
Hai bên thực hiện việc tạm ứng,
thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 của Luật
Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế; Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP và các văn bản liên
quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm
của bên A
1. Quyền của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 40 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Yêu cầu bên B bảo đảm thực
hiện nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 1 Hợp đồng này.
c) Yêu cầu bên B cung cấp tài
liệu để phục vụ công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án, đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh”.
d) Từ chối thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định hoặc không đúng với nội
dung hợp đồng này.
2. Trách nhiệm của bên A:
a) Thực hiện đúng theo quy định
tại khoản 5 Điều 41 của Luật Bảo hiểm y tế và các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi,
bổ sung, hoặc thay thế.
b) Thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế; trường hợp hai bên
chưa thống nhất về kết quả giám định, bên A vẫn thực hiện tạm ứng cho bên B
theo quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế;
c) Không yêu cầu bên B kiểm tra
lại thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế đối với những người bệnh tham gia bảo hiểm
y tế đã được quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh qua năm tài chính;
d) Không xuất toán hoặc thu hồi
chi phí mà bên B đã sử dụng cho người bệnh và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
hoàn thiện thủ tục thanh toán đối với trường hợp thông tin trên thẻ bảo hiểm y
tế sai;
đ) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện công tác giám định; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định, thanh quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm
của bên B
1. Quyền của bên B:
Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo hiểm y tế;
2. Trách nhiệm của bên B:
a) Thực hiện theo quy định tại
Điều 43 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Chỉ định sử dụng thuốc, hóa
chất, vật tư y tế, dịch vụ y tế đảm bảo hợp lý, an toàn, hiệu quả; tránh lãng
phí, không lạm dụng;
c) Cung cấp cho bên A các tài
liệu để thực hiện công tác giám định, bao gồm: hồ sơ bệnh án; đề án liên doanh,
liên kết thực hiện dịch vụ kỹ thuật y tế, hợp đồng làm việc giữa cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và người hành nghề (nếu có); Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
thực hiện Đề án hoặc hợp đồng chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ y tế cho tuyến dưới;
danh mục dịch vụ kỹ thuật; danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế thuộc
phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
d) Trường hợp có thay đổi danh
mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục và giá thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và nhân sự trong thực hiện công việc thuộc hợp đồng phải
thông báo bằng văn bản cho bên A biết và cập nhật lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hành vi vi phạm của bên B trong thực hiện chính sách, pháp luật về
bảo hiểm y tế.
Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp
đồng
Từ ngày …... tháng ... năm
202... đến hết ngày 31 tháng 12 năm 202...
Điều 7. Cơ chế xử lý vướng mắc,
tranh chấp Hợp đồng
1. Nếu có bất kỳ vướng mắc,
tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn
bạc và giải quyết trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, quyền và lợi ích hợp pháp
của các bên và của người bệnh có tham gia bảo hiểm y tế và tinh thần hợp tác, tự
thỏa thuận, hòa giải.
2. Trường hợp không thống nhất
được thì các bên kiến nghị xử lý vướng mắc đến cấp quản lý nhà nước về bảo hiểm
y tế theo quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 8 Luật Bảo hiểm y tế.
3. Nếu tranh chấp không thể giải
quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại
Điều 48 của Luật Bảo hiểm y tế. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để
hai bên thực hiện.
4. Trong thời gian tranh chấp,
hai bên vẫn phải bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người
tham gia bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp có thay đổi hoặc
chấm dứt hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 25 của Luật
Bảo hiểm y tế, Điều 22 hoặc Điều 23 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định của pháp luật.
2. Các thông báo và thỏa thuận
được thực hiện bằng văn bản gửi qua bưu điện hoặc thư điện tử theo địa chỉ nêu
trong Hợp đồng này.
3. Hai bên thống nhất tuân thủ
các quy định và phối hợp trong việc ứng dụng công nghệ thông tin để tạo thuận lợi
trong giám định và thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
4. Các bên không được cung cấp
hoặc đưa thông tin làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của các bên, ảnh hưởng
đến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
5. Khi thực hiện công tác kiểm
tra, bên A phải thông báo cho bên B trước về thời gian, nội dung kiểm tra và được
sự thống nhất của bên B.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có)
phải được hai bên ghi nhận thành các Phụ lục của Hợp đồng này, nhưng không trái
quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 04
(bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): số hợp đồng được đánh theo
số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 năm kết thúc hợp đồng.
(2): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị hoặc Quyết định phê duyệt phạm vi chuyên môn của đơn vị.
(3): ghi theo Quyết định thành
lập đơn vị.
(4), (5): ghi trong trường hợp
hai bên cử đại diện cho Giám đốc ký Hợp đồng.
* Tùy theo điều kiện của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống
nhất bổ sung nội dung trong hợp đồng nhưng không trái quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
Mẫu số 8
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI tỉnh/huyện...
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU TẠI....
(Tên cơ sở khám chữa bệnh)
STT
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ
|
Mã thẻ BHYT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .....
tháng ..... năm .....
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh
sách theo mẫu này được chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng file điện tử
hoặc bản có ký tên đóng dấu của cơ quan BHXH.