HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thành phần và nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xã, phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 204/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế các Nghị quyết: số
21/2014/NQ-HĐND ngày 31/7/2014 và số 06/2015/NQ-HĐND ngày 22/4/2015 của HĐND tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết: Số 21/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; số 06/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số mức chi cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Vụ Pháp chế của Bộ Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, PCnnkd.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
QUY ĐỊNH
MỨC
CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà
nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở có văn bản hướng
dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn đó; trường hợp
không có quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Quy định này.
Điều 2. Chi công tác phí; tổ
chức các cuộc họp, hội nghị
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc
họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề
án, kế hoạch: Mức chi thực hiện theo Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017
của HĐND tỉnh ban hành quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chi tổ chức đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng; chi hỗ trợ tiền
ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho người tham gia đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng
1. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với người tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng là đại
biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không
trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của HĐND tỉnh.
Điều 4. Chi tổ chức họp báo, hội
thảo, tọa đàm; chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
của cấp xã
1. Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh
nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức
các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện): Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh ban hành quy định một số định mức
lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết
46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của HĐND tỉnh.
2. Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: Mức chi chủ trì và các thành viên tham dự thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật).
Điều 5. Chi ứng dụng công nghệ
thông tin
Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; đăng tải
thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực hiện pháp
luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang thông tin điện
tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng các dự án, đề án,
chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
theo chương trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 6. Chi biên soạn, biên dịch
tài liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng
1. Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu
Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật,
tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu
tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học
đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND
ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số định mức lập dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Chi biên soạn đồ họa
thông tin pháp luật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ Khoản 5 Điều 5 Thông tư
số 83/2021/TT-BTC ngày 04/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực
hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông.
3. Chi biên soạn sách nói pháp luật: Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi biên soạn bài giảng điện tử: Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
- 2025.
4. Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản
tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin: Mức
chi thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và
theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự
toán ngân sách hàng năm.
5. Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc
thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi và Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết
số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp
khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 7. Chi biên soạn một số
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở đặc thù
1. Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành.
2. Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định): 450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành.
3. Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành.
4. Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia): 7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành.
Điều 8. Chi khen thưởng
Mức chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Chi thực hiện các cuộc
điều tra, khảo sát
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
Mức chi thực hiện theo mức tối đa quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng
điều tra thống kê quốc gia.
Điều 10. Chi làm việc vào ban
đêm, làm thêm giờ
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ:
Mức chi thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật.
Điều 11. Chi xây dựng chương
trình, đề án, kế hoạch
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế
hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
1.200
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
900
|
|
|
- Cấp xã
|
|
600
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
|
2
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
3.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
2.250
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.500
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
375
|
|
|
- Cấp xã
|
|
250
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
5
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn
bản
|
500
|
|
Điều 12. Chi thù lao
1. Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10/4/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Trường hợp thực hiện phổ biến
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18,
19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức
thù lao được nhận.
2. Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 12/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn được chi trả thù
lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết định số
21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật quyết định.
Điều 13. Chi xây dựng và duy
trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
1. Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không quá
1 ngày).
2. Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 14. Chi tổ chức cuộc thi,
hội thi
1. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): Mức
chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của
HĐND tỉnh. Cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở
thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan;
b) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: Mức chi thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
2. Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi, cụ thể:
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng
|
|
|
a
|
Chi xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
|
|
|
|
* Xây dựng và phê duyệt
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
400
|
|
+ Cấp huyện
|
|
320
|
|
+ Cấp xã
|
|
200
|
|
- Thành viên
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
350
|
|
+ Cấp huyện
|
|
280
|
|
+ Cấp xã
|
|
175
|
|
* Soạn thảo câu hỏi
|
|
|
|
- Câu hỏi thô
|
Câu
|
40
|
|
- Rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi
|
Câu
|
40
|
|
- Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
40
|
|
- Chỉnh sửa lại các câu hỏi sau khi thử nghiệm đề
thi
|
Câu
|
28
|
|
- Rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi vào ngân
hàng câu hỏi theo hướng chuẩn hóa
|
Câu
|
8
|
b
|
Ban tổ chức
|
|
|
|
- Trưởng ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
+ Cấp huyện
|
|
400
|
|
+ Cấp xã
|
|
250
|
|
- Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
450
|
|
+ Cấp huyện
|
|
360
|
|
+ Cấp xã
|
|
225
|
|
- Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
400
|
|
+ Cấp huyện
|
|
320
|
|
+ Cấp xã
|
|
200
|
|
- Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
200
|
|
+ Cấp huyện
|
|
160
|
|
+ Cấp xã
|
|
100
|
c
|
Hội đồng/Ban/Tiểu ban ra đề thi
|
|
|
*
|
Đề đề xuất
|
Đề
|
450
|
*
|
Đề thi chính thức, dự bị kèm đáp án, biểu điểm
|
|
|
|
- Chủ tịch/Trưởng ban/Trưởng Tiểu ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
+ Cấp huyện
|
|
400
|
|
+ Cấp xã
|
|
250
|
|
- Phó chủ tịch/Phó Trưởng ban/Phó Tiểu ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
450
|
|
+ Cấp huyện
|
|
360
|
|
+ Cấp xã
|
|
225
|
|
- Thư ký, ủy viên
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
400
|
|
+ Cấp huyện
|
|
320
|
|
+ Cấp xã
|
|
200
|
d
|
Chi hội đồng/Ban chấm thi, chấm thẩm định, chấm
phúc khảo
|
|
|
|
- Chủ tịch/Trưởng ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
+ Cấp huyện
|
|
400
|
|
+ Cấp xã
|
|
250
|
|
- Phó chủ tịch/Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
450
|
|
+ Cấp huyện
|
|
360
|
|
+ Cấp xã
|
|
225
|
|
- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, giám khảo
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
400
|
|
+ Cấp huyện
|
|
320
|
|
+ Cấp xã
|
|
200
|
|
- Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
200
|
|
+ Cấp huyện
|
|
160
|
|
+ Cấp xã
|
|
100
|
2
|
Một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc
thi
|
|
Thực hiện theo
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo
dục phổ thông
|
3. Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên mạng
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
a) Thuê dẫn chương trình: Tùy theo quy mô, cấp tổ
chức, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình;
b) Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị;
c) Thuê văn nghệ, diễn viên: 450.000 đồng/người/ngày;
d) Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của
pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản,
các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành và
các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước; các văn
bản khác có liên quan của địa phương.
4. Chi giải thưởng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
15.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
9.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.500
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải phụ khác
|
|
750
|
2
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
12.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
7.200
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
8.400
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.600
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
6.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.400
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.600
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.200
|
|
- Giải phụ khác
|
|
600
|
3
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.500
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.250
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.250
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.750
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.250
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
- Giải phụ khác
|
|
375
|
Điều 15. Chi thực hiện báo cáo
thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 Báo cáo
|
75
|
|
- Cấp huyện
|
60
|
|
- Cấp xã
|
40
|
2
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
01 Báo cáo
|
4.500
|
|
- Cấp huyện
|
3.600
|
|
- Cấp xã
|
2.250
|
Điều 16. Chi kiểm tra, giám
sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột
xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC
ngày 26/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày 29/9/2017 của HĐND tỉnh.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để tránh chi trùng lặp,
cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời,
triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các
khoản chi này.
Điều 17. Các khoản chi
khác
Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
(nếu có): Mức chi theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 18. Các khoản chi
công tác hòa giải ở cơ sở
1. Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường
hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc.
2. Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải
viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực hiện
như sau:
a) Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y
tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức
năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm y tế;
b) Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe
và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế (được sửa đổi, bổ sung năm
2014).
3. Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và
chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham
gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
4. Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
5. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
Điều 19. Chi kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
14/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 20. Tổ chức thực
hiện
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.