ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4494/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 15 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN NĂM 2021
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND
ngày 20/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về công tác tự kiểm
tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU:
1. Mục đích.
a) Kịp thời phát hiện các văn bản quy
phạm pháp luật trái, mâu thuẫn, chồng chéo với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc
không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, để đình chỉ, bãi bỏ,
thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, bảo đảm tính hợp Hiến, hợp pháp,
thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình của địa
phương.
b) Công bố Tập hệ thống hóa văn bản
còn hiệu lực và các danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả,
thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu.
a) Hoạt động rà soát văn bản phải được
tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản
thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự,
thủ tục thực hiện rà soát theo quy định.
b) Hoạt động hệ thống hóa văn bản được
tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu
lực và các danh mục văn bản hết hiệu toàn bộ hoặc một phần; tuân thủ trình tự,
thủ tục hệ thống hóa theo quy định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Đối tượng, phạm vi rà soát, hệ
thống hóa.
a) Đối tượng, phạm vi rà soát: Văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đến
hết ngày 31/12/2021.
b) Đối tượng, phạm vi hệ thống hóa:
Văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước đã được rà soát xác định
còn hiệu lực và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại đã được
rà soát xác định còn hiệu lực (ban hành từ ngày 01/01/2021 đến ngày
31/12/2021), bao gồm cả văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại
nhưng chưa có hiệu lực; văn bản được tập hợp từ cơ sở dữ liệu pháp luật quốc
gia phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
2. Nội dung, trình tự, thủ tục rà
soát, hệ thống hóa.
a) Theo quy định tại Mục 3 Chương IX
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Lập danh mục theo quy định tại khoản
4 Điều 167 và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
III. PHƯƠNG THỨC
THỰC HIỆN:
1. Rà soát theo định kỳ, theo chuyên
đề, lĩnh vực và địa bàn.
2. Hệ thống hóa theo định kỳ và theo
yêu cầu quản lý nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Phân công trách nhiệm.
a) Giám đốc Sở Tư pháp:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021
trên địa bàn tỉnh;
- Đôn đốc, hướng dẫn và tổng hợp kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Kiểm tra lại kết quả rà soát và rà
soát bổ sung (theo quy định tại Khoản 2 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), tổng
hợp và lập các danh mục văn bản, báo cáo, công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa
văn bản;
- Tổng hợp báo cáo về công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản năm 2021 của các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình,
gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2021.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân; Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ
thống hoá của Ủy ban nhân dân tỉnh, điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng,
nhiệm vụ của mình theo quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP .
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật văn
bản là căn cứ để rà soát liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
mình quy định tại Điều 142 và Điều 145 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để kịp thời
rà soát.
- Căn cứ vào chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước; kết quả điều tra, khảo sát và thông tin thực tiễn
liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát có liên
quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước do mình quản lý, thì các cơ quan, đơn vị thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xác định các văn bản thuộc trách nhiệm rà
soát của mình, để phát hiện các nội dung không còn phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 146 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
- Chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lập Kế
hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn và tổ chức thực hiện Kế
hoạch rà soát văn bản của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh có nội dung
điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan
mình.
- Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc
đơn vị được giao thực hiện công tác pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ
quan thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ
thống hóa của cơ quan, đơn vị mình.
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản năm 2021 và gửi các biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp theo thời gian tại
Khoản 2 Mục này.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chỉ đạo Trưởng Phòng Tư pháp phối hợp
các cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kế hoạch
thực hiện rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn năm
2021, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/01/2021.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, các
đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân cùng cấp và các cơ quan liên quan lập Kế hoạch và tổ
chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp mình ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân
dân, kiến nghị Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố xử lý kết quả rà soát, hệ
thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân.
- Chỉ đạo Trưởng Phòng Tư pháp giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện việc rà soát, hệ thống
hóa văn bản cấp huyện; báo cáo, công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại Khoản 2 Mục này.
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cấp mình ban hành; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, kiến nghị Hội đồng
nhân dân xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân cùng
cấp; báo cáo, công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại
Khoản 2 Mục này.
2. Chế độ báo cáo và công bố kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản.
a) Nội dung báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại Điều 170
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Thời gian báo cáo, gửi các biểu mẫu
kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Điều 171 của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: gửi về
Phòng Tư pháp trước ngày 05/01/2022.
- Các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện: gửi về Sở Tư pháp trước ngày
15/01/2022.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: gửi về Bộ Tư
pháp trước ngày 30/01/2022.
c) Công bố kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản:
Theo quy định tại Điều 157, Điều 167
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
3. Kinh phí thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản.
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà
nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
b) Lập dự toán, sử dụng và quyết toán
kinh thực hiện theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Tư
pháp để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm
tra văn bản QPPL);
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- TT. HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Kho Bạc nhà nước tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, TCDNC. VHH+VMT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|