ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3078/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 92/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 3078/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức
|
|
1
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
2
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
11
|
3
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt
khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm
quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
18
|
|
Tổng
cộng: 03 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Đầu tư bằng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức
01. Thủ tục: Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
* Bước 2:
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án.
* Bước 3:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
* Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương
trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; tính hợp lý
trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của
chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào
thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Bước 5:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội
dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án,
Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả
chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ
chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự
án;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án;
+ Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ;
+ Văn
kiện chương trình, dự án;
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
. Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp;
. Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
. Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự
án kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày
(trong đó: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định: 13 ngày; UBND tỉnh xem xét, quyết định:
07 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
chương trình, dự án.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho
Việt Nam.
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự
án:................................................................................................................
2. Mã ngành dự án[13]:................................... Mã
số dự án[14]:..............................................
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:.........................................................................................
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
6. Chủ dự án[15]:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự
án[16]:
8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi
rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự
án:............................... nguyên tệ, tương
đương......................... USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
.................. nguyên tệ, tương đương ......USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình, dự
án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền
mặt:........................... VND tương
đương..................... USD
- Hiện vật: tương
đương.................. VND tương đương................. USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:.......................... VND
tương đương..................... USD
+ Hiện vật: tương
đương................. VND tương đương................. USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:.......................... VND
tương đương..................... USD
+ Hiện vật: tương
đương................. VND tương đương................. USD
d) Vốn
viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết quả
của dự án
Chủ Dự án ký
tên và đóng dấu
(Ngày...tháng...năm…)
|
Đại diện Bên
cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày...tháng...năm…)
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT
I. CĂN CỨ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ dự án,
Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của
dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan
và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang
thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các
chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp
và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy
hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự
án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự
án.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính
sách và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của
Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía
Việt Nam.
III. MỤC TIÊU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN CỦA DỰ ÁN
Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để
đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát
triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương.
IV. NHỮNG CẤU PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc
tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:
1. Mục đích
2. Các kết quả dự kiến, bao gồm Danh mục hàng hóa
(nếu có)
3. Tổ chức thực hiện
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc
5. Dự kiến nguồn lực
V. NGÂN SÁCH DỰ ÁN
1. Tổng vốn của dự án: ... nguyên tệ, tương
đương........................ USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại: .... nguyên tệ,
tương đương.... USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:........................... VND
tương đương với.................................. USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương....................... VND
- Tiền mặt:................. VND
c) Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:........................... VND
tương đương..................... USD
+ Hiện vật: tương đương.................. VND
tương đương................. USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:........................... VND
tương đương..................... USD
+ Hiện vật: tương đương.................. VND
tương đương................. USD
d) Vốn viện
trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng
chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài);
thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai
hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh
giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
3. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát......................... VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung ương ............................................. %,... vốn
ngân sách địa phương……….. %)
- Vốn của cơ quan chủ quản........................... VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án...................... VND (... %) tổng vốn đối ứng.
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu
có).............................. VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VI. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc
biệt hay tài khoản tạm ứng...)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài
khoản...)
4. Kiểm toán dự án
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Cơ cấu tổ chức
2. Hoạt động của Ban quản lý dự án
VIII. THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Xây dựng kế hoạch theo dõi, đánh giá thực hiện dự
án
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực
hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 2020.
IX. ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN SAU KHI KẾT
THÚC
Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy
trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân
lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết khoản viện trợ,
các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần
thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên
quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
02. Thủ tục: Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư sử
dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án đầu tư sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài. Đối với dự án viện trợ có nội dung đầu tư công, đầu tư xây
dựng phải được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu
tư xây dựng công trình.
* Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án.
* Bước 3:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
* Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Đối với dự án viện trợ có nội dung
đầu tư công, đầu tư xây dựng phải theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư
công và đầu tư xây dựng công trình;
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương
trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị
thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước; tính hợp lý
trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng mục chủ yếu của
chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả chương trình, dự án vào
thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi kết thúc;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
* Bước 5:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội
dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án,
Bên cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả
chủ yếu; thời gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ
chế tài chính trong nước; phương thức quản lý thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt chương trình, dự
án;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án;
+ Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ;
+ Văn
kiện chương trình, dự án;
+ Văn kiện chương trình, dự án phải
được xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công và đầu tư xây
dựng công trình;
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
. Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp;
. Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
. Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án kể
từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày (trong
đó: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định: 13 ngày; UBND tỉnh xem xét, quyết định: 07
ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
chương trình, dự án.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
+ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 năm 7 năm 2020 của Chính phủ)
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN
VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[17]:
3. Tên Bên cung cấp viện trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện
trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
6. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:..........................................................................................................
b) Số điện thoại/Fax:......................................................................................................
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự
án[18]:
8. Địa điểm thực hiện dự án:
9. Tổng vốn của dự
án:................ nguyên tệ, tương đương................... USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:
... nguyên tệ, tương đương... USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền
mặt:.......................... VND tương đương với..................................... USD
- Hiện vật: tương đương................. ...VND
tương đương với............................ USD
c) Vốn do các bên quản lý, thực
hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt:.......................... VND
tương đương...................... USD
+ Hiện vật: tương
đương................. VND tương đương................. USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt:.......................... VND
tương đương...................... USD
+ Hiện vật: tương
đương................. VND tương đương................. USD
d) Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà
nước
- Không thuộc nguồn thu ngân
sách nhà nước
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu
của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết quả
của dự án
Đại diện Chủ dự
án ký tên và đóng dấu
(Ngày... tháng... năm….)
|
Đại diện Bên
cung cấp viện trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)
(Ngày...tháng...năm…)
|
NỘI DUNG VĂN KIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
I. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của
đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và
sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết
các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm
vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự
án đề xuất.
II. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BÊN CUNG CẤP VIỆN TRỢ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách
và định hướng ưu tiên của Bên cung cấp viện trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của Bên cung
cấp viện trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực
được viện trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của Bên
cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt
Nam.
III. CÁC MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo
lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. CẤU PHẦN, HẠNG MỤC, HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU VÀ DỰ
KIẾN PHÂN BỔ NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ
yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng
cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. NGÂN SÁCH CỦA DỰ ÁN
1. Đối với vốn viện trợ
Vốn viện trợ:...................... nguyên tệ,
tương đương........................... USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:...................... VND
Trong đó:
- Hiện vật: tương đương......................... VND
- Tiền mặt:................ VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số
hình thức sau:
a) Vốn ngân sách trung ương cấp
phát........................................ VND. (...%) tổng vốn đối
ứng
b) Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):
............................................ VND (...%) tổng vốn đối ứng
3. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
- Chủ dự án:
+ Tiền mặt: ……………… VND tương đương
..................USD
+ Hiện vật: tương đương................. VND
tương đương................. USD
- Bên tài trợ:
+ Tiền mặt: …………………………… VND
tương đương....................USD
+ Hiện vật: tương đương................. VND
tương đương................. USD
4. Vốn viện trợ:
- Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
- Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
5. Cơ chế tài chính áp dụng:
a) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn viện trợ
b) Cơ chế tài chính áp dụng đối với vốn đối ứng
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát.................... VND (... %) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung ương
............................................ %,.... vốn ngân sách địa
phương ……… %)
- Vốn của cơ quan chủ quản.......................... VND
(... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án...................... VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu
có)............................... VND (... %) tổng vốn đối ứng.
VII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.
VIII. PHÂN TÍCH SƠ BỘ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực
hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường
đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết
thúc.
03. Thủ tục: Lập,
thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
* Bước 2:
Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt chương trình,
dự án.
* Bước 3:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
* Bước 4:
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội
dung khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên
quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ
quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu tiếp nhận
phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực
hiện và thụ hưởng;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung
cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp pháp theo quy định của pháp
luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù hợp giữa mục đích
viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện
của Chủ khoản viện trợ; khả năng đóng góp đối ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính
trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết
và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã
hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền
vững và hiệu quả của viện trợ phi dự án sau khi kết thúc;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết
luận làm cơ sở để báo cáo Cơ quan chủ quản.
* Bước 5:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt phi dự án với các nội dung:
Tên phi dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp viện
trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian
và địa điểm thực hiện; tổng vốn của phi dự án; cơ chế tài chính trong nước;
phương thức quản lý thực hiện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết định phê duyệt phi dự án;
+ Văn bản đề nghị phê duyệt phi dự
án;
+ Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ
của Bên cung cấp viện trợ;
+ Văn
kiện phi dự án;
+ Chứng thư giám định chất lượng hàng
hóa được cấp bởi tổ chức giám định hợp pháp và đủ năng lực được Việt Nam hoặc
nước sở tại công nhận. Chứng thư giám định phải nêu kết luận về chất lượng của
hàng hóa, thiết bị, phương tiện vận tải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn tương đương được Việt Nam chấp nhận;
+ Đối với khoản viện trợ phi dự án là
các phương tiện vận tải đã qua sử dụng, cần có thêm các văn bản sau: bản dịch
tiếng Việt đã được công chứng của bản đăng ký hoặc Giấy chứng nhận sở hữu
phương tiện của Bên cung cấp viện trợ; bản dịch tiếng Việt đã được công chứng của
giấy Chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của nước Bên cung cấp viện
trợ. Trong trường hợp có phương tiện tạm nhập tái xuất thì cần có Giấy Chứng nhận
đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp
nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp viện trợ là các cơ quan đại diện
ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa phương nước ngoài).
. Đối với các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy đăng ký do cơ quan nhà nước Việt
Nam có thẩm quyền cấp;
. Đối với cá nhân cung cấp viện trợ:
Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
. Đối với các bên cung cấp viện trợ
khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh địa vị pháp lý của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: Thời
gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phi dự án kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày (trong đó: Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định: 13 ngày; UBND tỉnh xem xét, quyết định: 07 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp nhận phi dự
án.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn kiện phi dự án theo mẫu tại Phụ
lục III kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát
triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt
Nam.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ
trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho
Việt Nam.
PHỤ LỤC III
NỘI
DUNG VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
(tên phi dự án)
I. Căn cứ tiếp nhận phi dự án
1. Cơ sở pháp lý của phi dự án
a) Quyết định về chức năng, nhiệm vụ của Chủ khoản
viện trợ, Cơ quan chủ quản
b) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết
tiếp nhận phi dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực
có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương).
b) Nêu các chương trình, dự án, phi dự án tương tự
đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản
và các khoản viện trợ đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng
lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của
phi dự án.
II. Cơ sở đề xuất Bên cung cấp viện trợ
1. Mô tả tính phù hợp
2. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của
Bên cung cấp viện trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía
Việt Nam.
III. Mục tiêu tiếp nhận phi dự án
Mô tả đích cần đạt được để đáp ứng nhu cầu trực tiếp
của đối tượng thụ hưởng, từ đó đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành,
lĩnh vực, địa phương.
IV. Các thông số cơ bản của phi dự án
Mô tả chi tiết về các thông số kỹ thuật, hoặc hoạt
động cụ thể của phi dự án
Danh mục hàng hóa (nếu có)
V. Ngân sách hoặc trị giá viện trợ của phi dự án
1. Tổng vốn của phi dự
án:................................ USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ không hoàn lại:.... nguyên tệ,
tương đương.... USD
(Theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện phi dự án)
b) Vốn đối ứng:.......................... VND
tương đương với...................................... USD
Trong đó:
- Hiện vật: tương
đương....................... VND
- Tiền mặt:.................... VND
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các
hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp
phát........................ VND (...%) tổng vốn đối ứng
(Trong đó: vốn ngân sách trung
ương..................... %, vốn ngân sách địa phương .......... %)
- Vốn của cơ quan chủ quản........................... VND
(...%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự
án....................... VND (... %) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu
có)................................ VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Vốn do các bên quản lý, thực hiện:
a) Chủ dự án:
- Tiền mặt: ………………… VND tương
đương........................USD
- Hiện vật: tương đương................. VND
tương đương................. USD
b) Bên tài trợ:
- Tiền mặt: ………………… VND tương
đương........................USD
- Hiện vật: tương đương................. VND
tương đương................. USD
3. Vốn viện trợ:
a) Thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
b) Không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước
VI. Các quy định về quản lý
phi dự án
1. Quy định về quản lý tài sản,
chuyển giao tài sản
2. Quy định về chế độ báo cáo.
[1] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[2] Mã dự án - Không bắt buộc - có thể
do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[3] Chủ Dự án chính là Chủ khoản viện
trợ.
[4] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
[5] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[6] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
[7] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[8] Mã dự án - Không bắt buộc - có thể
do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[9] Chủ Dự án chính là Chủ khoản viện
trợ.
[10] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
[11] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[12] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
[13] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[14] Mã dự án - Không bắt buộc - có
thể do Bên cung cấp viện trợ quy định.
[15] Chủ Dự án chính là Chủ khoản viện
trợ.
[16] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
[17] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự
án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm
theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ).
[18] Xác định số năm hoặc số tháng cần
thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.