|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3489/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3489/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/20177NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/202Ỉ/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP LĐ và các CV;
- Lưu: VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3489/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính (TTHC).
b) Làm chuyển biến mạnh mẽ hơn tư duy
của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan,
đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá
nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
d) Tổ chức triển khai thực hiện tốt
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC góp phần tăng cường kỷ
cương, kỷ luật hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh;
Nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan giải quyết TTHC và phát huy quyền
giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan,
công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết TTHC.
đ) Chuyển đổi số dịch vụ công với mục
tiêu lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông; đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ
các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; các nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một
cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; đồng thời, có chú trọng
các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả.
b) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm
của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện, thời
hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ
được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử với việc thi đua khen thưởng;
xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm
soát TTHC.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong
triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm TTHC.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao
nhất các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; các nhiệm vụ về cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; trong đó, tập
trung vào thực hiện tốt công tác công bố, công khai TTHC theo đúng quy định,
làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
2. Thường xuyên rà soát, thống kê,
đánh giá và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, chi phí tuân
thủ liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản
lý, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ. Tăng cường ứng dụng CNTT và
công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu
đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện
ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được
đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC.
4. Thường xuyên rà soát, kịp thời dự
thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền.
5. Tăng cường công khai, minh bạch
TTHC và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC góp
phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch,
hiệu quả”.
6. Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương; tăng cường việc
tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong
giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối
và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp; xây dựng hình ảnh
đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và
tận tụy phục vụ Nhân dân.
7. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
về cải cách TTHC.
8. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy
định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC,
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết
TTHC tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải
quyết TTHC.
10. Triển khai và thực hiện tốt chiến
lược 4 không - 1 có “Làm việc không giấy tờ; Hội họp không tập trung; Dịch vụ
công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt; Dữ liệu có chuyển đổi số” kết hợp
với đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính nhằm đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ
công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang
hiện đại, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số,
thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm
theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng Kế
hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2022 để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến
độ thời gian theo quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ
động triển khai thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có
trách nhiệm phối hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện
các nội dung công việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí
cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát TTHC theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND
tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp
thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3489/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
Xây dựng, trình dự thảo Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
2
|
Xây dựng, trình dự thảo Quyết định
của UBND tỉnh ban hành các quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ
phận Một cửa các cấp phù hợp với Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
3
|
Xây dựng, trình dự thảo Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống
thông tin Một cửa điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
4
|
Xây dựng, trình dự thảo Quyết định
của UBND tỉnh ban hành quy định về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản
lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
II
|
Kiểm soát
thủ tục hành chính
|
1
|
Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL
|
1.1
|
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi,
bổ sung) và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được
giao chủ trì soạn thảo
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Gửi Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra
các Văn bản gồm:
Dự thảo văn bản QPPL có quy định
TTHC; kèm Báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC gửi kèm biểu mẫu đánh giá
tác động TTHC, biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
1.2
|
Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối
với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC (khi cần thiết)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Điền các Biểu mẫu về sự cần thiết,
tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
1.3
|
Tham gia ý kiến về nội dung quy định
thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được
giao chủ trì soạn thảo
|
Văn bản cho ý kiến về nội dung quy
định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
1.4
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với
các văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì soạn thảo
|
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Công bố, công khai TTHC
|
2.1
|
Đôn đốc việc rà soát văn bản QPPL của
các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi hoặc bãi bỏ TTHC (Tra
cứu Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn bản đôn đốc
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố
TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong Văn bản QPPL của địa phương
(theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020)
Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh xây dựng dự thảo Quyết định công bố đảo bảo thời gian quy định tại
Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT- VPVP thì “Quyết định công bố TTHC của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành”.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2.3
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh; công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận
Một cửa các cấp.
Các cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc UBND tỉnh thường xuyên rà soát cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính của bộ, ngành trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục thủ tục
hành chính theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 và Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn
phòng Chính phủ
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2.4
|
Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình dự
thảo Quyết định công bố danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Văn bản góp ý kiến
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2.5
|
Nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định
chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
TTHC được công khai trên cơ sở dữ
liệu thủ tục hành chính Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2.6
|
Thực hiện niêm yết, công khai TTHC tại
trụ sở cơ quan, đơn vị và cập nhật trên Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công;
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
hiện đại cấp xã;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện
dịch vụ công.
|
|
Cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải
quyết TTHC có trách nhiệm khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải công
khai trên Cơ sở dữ liệu TTHC Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ cho việc công
khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC theo phạm vi chức
năng, thẩm quyền được giao.
Trường hợp không truy xuất được dữ
liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, các đơn vị, địa phương sử dụng Quyết định
công bố TTHC của bộ, ngành Trung ương để công khai. Yêu cầu, cách thức công
khai thực hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục IV Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
|
3.1
|
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2022
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá
TTHC
|
Tháng
12/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 20222
|
Trước
31/12/2021
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch của
UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo
cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh.
|
Trước
ngày 15/8/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tổ chức rà soát độc lập các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Trước
ngày 15/8/2022
|
3.3
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
TTHC trọng tâm năm 2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND
tỉnh phê duyệt
|
Trước
ngày 15/9/2022
|
4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
4.1
|
Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải
quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; công
khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có).
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4.2
|
Tiếp nhận, phân loại và chuyển xử
lý nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 39
Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo các phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền theo quy định Điều 43
Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo đảm an toàn cho các tài
khoản Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc
gia đã được cấp; sử dụng tài khoản được cấp đế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị theo quy định.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng được
đăng tải công khai tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ p/home/dvc-huong-dan-bo- nganh-dia-phuong.html
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4.3
|
Xử lý các phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức theo đúng thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị theo đúng quy trình quy định tại Điều 44 Quyết định số 31/2021 /QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và đồng bộ
thông tin phản ánh kiến nghị, tình trạng xử lý phản ánh kiến nghị, kết quả giải
quyết phản ánh kiến nghị lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4.4
|
Công khai kết quả trả lời phản ánh,
kiến nghị
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương có
trách nhiệm kiểm tra, cập nhật, đăng tải công khai kết quả trả lời trên Cổng
dịch vụ công quốc gia theo các hình thức được quy định tại Điều 19 Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
III
|
Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp đối với các TTHC đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công;
Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
cấp xã
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
100% TTHC đủ điều kiện được đưa vào
tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Tổ chức, đánh giá chất lượng giải
quyết TTHC của cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ theo dõi, giám sát, đánh
giá, chỉ đạo, điều hành chất lượng giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Kết quả đánh giá được công khai
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa các cấp; Công bố danh mục TTHC không phụ thuộc vào địa giới
hành chính đưa vào tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp; Công bố danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Quyết định công bố danh mục.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận
và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc
thù). Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương
châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đạt tối thiểu
20%, tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện đạt tối thiểu 50%.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
4
|
Phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định công bố quy trình
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Cập nhật quy trình điện tử việc giải
quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
100% quy trình nội bộ được cấu hình
điện tử kịp thời
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
IV
|
Thực hiện
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Thực hiện dịch vụ công chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện bản sao chứng thực
điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Rà soát, thực hiện tái cấu trúc quy
trình TTHC để xây dựng, hoàn thiện, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; văn
phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Kết quả rà soát gồm: (1) Danh mục
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
(2) Thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu triển khai ngay việc tái cấu trúc
quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia. (Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Phụ lục 2 kèm Văn
bản số 7616/VPCP-KSTT ngày 12/9/2020)
|
Khi
có yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Xây dựng, trình dự thảo Quyết định
của UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến ưu tiên tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2022
|
4
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ,
giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính: (1) Giấy tờ trong thành phần
hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính
trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị
tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (3) Kết
quả giải quyết của thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; văn
phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ.
|
Thực hiện theo đúng lộ trình đã được
phê duyệt trong Kế hoạch của UBND tỉnh; Lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
5
|
Tích hợp, công khai danh mục dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và
Truyền thông
|
100% dịch vụ công đủ điều kiện áp dụng
mức độ 3 và mức độ 4 được tích hợp công khai trên Cổng dịch
vụ công quốc gia.
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
V
|
Nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách TTHC
|
1
|
Nghiên cứu, chủ động đề xuất, tổ chức
thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các văn bản đề xuất sáng kiến, giải
pháp
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng các quy trình liên thông thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định ban hành
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
3
|
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm
về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy
ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải
pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Năm
2022
|
VI
|
Công tác
tuyên truyền và kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan thông tấn,
báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền về công tác kiểm soát
TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực
hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan báo chí Trung ương, địa
phương
|
Tin, bài, phóng sự
|
Thường
xuyên trong năm 2022
|
2
|
Thực hiện các hoạt động truyền
thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Hội thảo, Hội thi, Tờ rơi, Pano,...
|
Theo
Kế hoạch
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại các
đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, xã
|
Kế hoạch
|
Tháng
01/2022
|
4
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử tại các đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện và UBND cấp xã
|
- Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch;
- Kết luận của
Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm
tra.
|
Quý
II, III
|
5
|
Tổ chức tự kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại cơ
quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện và UBND cấp xã
|
|
Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch của
đơn vị
|
Theo
Kế hoạch của đơn vị
|
6
|
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối
với những trường hợp vi phạm việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện và UBND cấp xã
|
|
Quý
IV
|
VII
|
Nâng cao
năng lực cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
|
1
|
Kiện toàn lại toàn bộ hệ thống công
chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện, xã
|
Quyết định phê duyệt
|
Khi
có thay đổi, thực hiện theo Quý
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Có văn bản hướng dẫn về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa phương.
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn
tỉnh khi văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính
có thay đổi. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, tập huấn
cho các cán bộ, đơn vị trực thuộc
|
Theo
yêu cầu và Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Tổ chức giao ban định kỳ công tác
kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Tổ chức Hội nghị giao ban 02 lần/năm
|
6
tháng đầu năm và cuối năm 2022
|
VIII
|
Chế độ
thông tin, báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng
Chính phủ
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Báo cáo gửi UBND tỉnh tổng hợp
qua Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, địa phương thực
hiện báo cáo điện từ trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ.
|
- Báo cáo Quý I/2022;
- Báo cáo Quý II/2022;
- Báo cáo Quý III/2022;
- Báo cáo Năm 2022.
|
2
|
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01
/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Dự thảo Báo cáo trình UBND tỉnh phê
duyệt
|
|
3
|
Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo
yêu cầu của cơ quan cấp trên
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
|
Báo cáo
|
Trong
năm 2022
|
Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3489/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
4.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|