|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1967/QĐ-UBND 2021 Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn tỉnh Bình Phước
Số hiệu:
|
1967/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuệ Hiền
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1967/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 28 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 1149/QĐ-BNV ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định 3455/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1147/TTr-SNV ngày 27/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế), Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày
11/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ: 03 bản;
- LĐVP, Phòng: NC;
- Lưu: VT, (T100).
|
CHỦ
TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày
30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”, để tiếp tục đánh giá kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh”, với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
thực hiện cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (gọi tắt là các sở) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi
tắt là UBND cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể
cải cách hành chính Nhà nước của Trung ương và Kế hoạch cải cách hành chính Nhà
nước của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý Nhà nước của các cơ quan, đơn vị.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số
cải cách hành chính của từng sở; từng huyện, thị xã, thành phố; từng xã, phường,
thị trấn làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi
đua và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội
học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm, tổ chức triển khai xác định,
phê duyệt và công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân
dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số cải cách hành chính bám sát nội
dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước của Chính phủ, kế hoạch
cải cách hành chính của tỉnh theo từng giai đoạn và hàng năm.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai thực hiện cải cách
hành chính hàng năm tại các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình thực hiện cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước từ tỉnh
xuống cơ sở.
- Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
được công khai, minh bạch và lưu giữ trên Hệ thống phần mềm theo dõi, đánh giá,
xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số cải cách hành chính cấp
Sở
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các sở được cấu trúc thành 08 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 90 tiêu
chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách
hành chính: 07 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 04
tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 07 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu
chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu
chí và 21 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 03 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính cấp Sở được quy định cụ thể tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định).
b) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở là 100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 25/100 điểm.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở
+ Các sở tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của sở và các cơ quan, đơn
vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số
cải cách hành chính cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá
được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 1.
+ Điểm tự đánh giá của các sở được Hội
đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm
do Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm đánh giá” của Bảng
1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra
xã hội học là 25 tiêu chí, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau, do Sở Nội vụ nghiên cứu xây dựng.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điểm điều tra xã hội học” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp Sở
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm Hội đồng thẩm định đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt
được”.
- Chỉ số cải cách hành chính được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100
điểm).
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số cải cách hành chính cấp
huyện
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính của cấp huyện được cấu trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí
và 101 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách
hành chính: 07 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 04
tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 08 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu
chí và 12 tiêu chí thành phần.
- Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu
chí và 24 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 05 tiêu chí, 02 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính cấp huyện được quy định cụ thể tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định).
b) Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số cải
cách hành chính cấp huyện là 100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là 23/100 điểm.
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của cấp huyện
+ Cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm
cấp huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 2.
+ Điểm tự đánh giá của cấp huyện được
Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm
do Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Bảng
2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học
+ Số tiêu chí đánh giá qua điều tra
xã hội học là 23 tiêu chí, được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều
tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau, do Sở Nội vụ nghiên cứu xây dựng.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số cải
cách hành chính cấp huyện.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
được thể hiện tại cột “Điểm điều tra xã hội học” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp huyện:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra
xã hội học và điểm Hội đồng thẩm định đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt
được”.
- Chỉ số cải cách hành chính được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100
điểm).
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số cải cách hành chính cấp
xã
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính của cấp xã được cấu trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 34 tiêu chí và
53 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo điều hành cải cách
hành chính: 06 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 05
tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
04 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu
chí và 03 tiêu chí thành phần.
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu
chí và 08 tiêu chí thành phần.
- Khảo sát sự hài lòng của người dân,
tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính: 05 tiêu chí.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách
hành chính cấp xã được quy định cụ thể tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định).
b) Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá của Chỉ số cải
cách hành chính cấp xã là 100 điểm, được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá
- Cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cấp xã và các bộ phận
trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số
cải cách hành chính cấp xã và hướng dẫn của Phòng Nội vụ. Điểm cấp xã tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bảng 3.
- Điểm tự đánh giá của cấp xã được
Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan (Hội đồng thẩm định)
thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do
Hội đồng thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Bảng
3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp xã
- Điểm đạt được là điểm do Hội đồng
thẩm định quyết định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
- Chỉ số cải cách hành chính được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100
điểm).
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực,
tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối
đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
4. Xếp hạng chỉ số cải cách hành
chính
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của
các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được chia thành 04
nhóm, gồm:
- Nhóm tốt: thuộc các cơ quan, đơn vị
có chỉ số cải cách hành chính đạt từ 90 điểm trở lên.
- Nhóm khá: thuộc các cơ quan, đơn vị
có chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Nhóm trung bình: thuộc các cơ quan,
đơn vị có chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60 điểm đến dưới 80 điểm.
- Nhóm yếu: thuộc các cơ quan, đơn vị
có chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 60 điểm.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số cải cách
hành chính
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm của tỉnh.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục
tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số cải cách hành chính hàng năm dưới nhiều hình thức
khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên
chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng
năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các Cơ quan, đơn vị hành
chính
a) Các cơ quan, đơn vị phân công nhiệm
vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị một cách thường xuyên, liên tục.
Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính
đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ
số cải cách hành chính.
b) Các sở chủ trì các nội dung cải
cách hành chính theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ
trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm
định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
c) Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo dõi, đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính cấp xã và báo cáo kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo:
- Phòng Nội vụ tham mưu, triển khai
thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của địa phương và của
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Các phòng chuyên môn có liên quan
phối hợp Phòng Nội vụ và các phòng, ban, đơn vị liên quan triển khai thực hiện,
theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai cải cách hành chính.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai
thực hiện việc theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình triển khai cải cách hành
chính của xã để báo cáo Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính
- Hoàn thiện phần mềm đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện, cập nhật dữ liệu phiếu điều
tra kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân và bổ sung chức năng đánh giá,
chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính cấp xã vào phần mềm để xác định Chỉ số cải
cách hành chính các cấp một cách chính xác, khách quan.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số cải
cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính.
- Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều
tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy
ý kiến người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì triển khai thực hiện Đề án,
ban hành văn bản hướng dẫn các sở, cấp huyện triển khai việc xác định Chỉ số cải
cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và tổ chức triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã kèm dự toán
kinh phí sau khi Đề án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính các cấp về công tác theo dõi,
đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Nghiên cứu, xác định đối tượng điều
tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm
đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học; xác định phương thức tổ chức
điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc
xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, cấp huyện.
- Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định
để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, cấp huyện.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị triển khai thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
- Tổng hợp, xử lý số liệu và xây dựng
báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, cấp huyện và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Tuyên truyền về
Chỉ số cải cách hành chính và rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng; công
nghệ thông tin, truyền thông trong theo dõi, đánh giá. Hoàn thiện phần mềm đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính các cấp.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Nội vụ lập dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách hàng năm của tỉnh, thẩm định và cấp phát kinh phí theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện đánh giá
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công và trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Triển khai việc xác định Chỉ số cải
cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của Cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
và báo cáo Sở Nội vụ theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính.
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng
lĩnh vực cải cách theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Bộ
Chỉ số cải cách hành chính được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa
vào triển khai, áp dụng trong nội bộ của cơ quan, đơn vị, các phòng ban và đơn
vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách Nhà nước và các nguồn tài trợ hợp
pháp khác (nếu có).
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn
Luật./.
BẢNG 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số: 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Điểm
ĐTXHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
17.5
|
15.5
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo yêu cầu của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% Kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo CCHC định kỳ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo CCHC theo chuyên đề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết
quả Chỉ số CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chênh lệch từ 3% trở
xuống so với kết quả thẩm định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chênh lệch trên 3% đến dưới 5% so với kết quả thẩm định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự châm lệch trên 5% so với
kết quả thẩm định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật
kỷ cương hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc và
tương đương được kiểm tra trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% sỏ cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có các hình thức tuyên truyền mới,
hiệu quả: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo
cáo kết quả triển khai thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, sáng kiến được UBND tỉnh công nhận: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 giải pháp, sáng kiến mới trở lên được cấp cơ sở công nhận: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 giải pháp, sáng kiến mới
được cấp cơ sở công nhận: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp, sáng kiến mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tham gia các Hội thi về cải cách
hành chính do UBND tỉnh tổ chức (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có tham gia đầy đủ các Hội thi về cải cách hành chính do UBND
tỉnh tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội thi vẽ cải cách hành chính do UBND tỉnh tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100%
số nhiệm vụ được giao thì điểm đánh giá được tỉnh
theo công thức (tỷ lệ % hoàn thành x 1.5)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tác động công tác chỉ đạo điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính ...) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.5
|
Việc chấp hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành của cấp trên về công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
10
|
8
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) theo chương trình đã được phê duyệt
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mức độ tham mưu UBND tỉnh xây dựng
VBQPPL
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được ban hành đúng
tiến độ: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản ban hành đúng tiến độ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban hành
đúng tiến độ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tham mưu thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình: 0. 75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được xây dựng đúng quy trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
THPL: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh công bố
danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý sau rà soát: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được xử lý hoặc kiến nghị xử /ý sau rà soát: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do
Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý
phát hiện qua kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xử lý phát hiện qua kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ
chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị đã được trả lời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị đang được trả lời: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả kiến nghị chưa được trả lời:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động đến chất lượng thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cơ quan,
đơn vị
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm
vi của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
15.5
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát TTHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định, hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định, hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch : 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo về TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các báo cáo định kỳ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng, đủ các báo cáo định
kỳ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công bố, công khai
TTHC
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được
công bố: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết đã được công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC được công khai
tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được công
khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh theo quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23/4/2018 của Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC được tiếp nhận và trà
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được đưa ra tiếp nhận
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
TTHC hoặc nhóm
TTHC thuộc thẩm quyền được giải quyết theo hình thức liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm
quyền được giải quyết theo hình thức liên thông: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc
thẩm quyền được giải quyết theo hình thức liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tỉnh
theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ giải quyết đúng hạn x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trong năm khi
quá hạn giải quyết đều có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm
khi quá hạn giải quyết có văn bản xin lỗi người
dân, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị trực thuộc
đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% Cơ quan, đơn vị trực
thuộc đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cơ quan, đơn vị trực
thuộc đạt điểm từ tốt trở lên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAK.N của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy
định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12
|
10
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh
và hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của cơ quan và đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo sở và tương đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương
đương: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo đơn vị trực thuộc: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về các quy định
về quản lý biên chế
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo Kế hoạch của
Tỉnh ủy và UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan
|
I
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.5
|
9.5
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban chuyên môn bố trí
công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0. 75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Công tác tuyển dụng, tiếp nhận
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chế độ thông tin báo cáo và cập
nhật thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức, viên
chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo nội dung, số liệu lĩnh vực
công chức, viên chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các Cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành ký luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo,
công chức tại cơ quan bị kỹ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo,
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Năng lực chuyên môn của công chức,
viên chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Thực hiện quy tắc ứng xử của công chức, viên chức trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.5
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp,
xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
7
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính, ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tính theo cóng
thức: Tỷ lệ phần trăm số tiền đã nộp NSNN x
1)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị
đã ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã
ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử
lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên
được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Đơn vị sự nghiệp đảm bảo chi thường xuyên theo quy định được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Đơn vị sự nghiệp đảm bảo chi một phần thường xuyên theo quy định được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản
lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
15
|
12.5
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT)
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai thực hiện kiến trúc
Chính quyền điện tử theo Quyết định của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trên
phần mềm quản lý văn bản và điều hành (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với văn bản giấy: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đi được gửi dưới dạng văn bản giấy: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ xử lý
văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản, hồ sơ công việc: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản, hồ
sơ công việc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản, hồ sơ công việc:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Chữ ký số
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng, chữ ký số: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng chứ ký số: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Hoạt động của trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì, cập nhật thường xuyên, đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang thông tin điện tử không hoạt
động: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
80% TTHC đáp ứng yêu cầu dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% TTHC đáp ứng yêu
cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% TTHC đáp ứng yêu cầu dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
80% số hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã
triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải
quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát
sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ
sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 trong hoạt động của cơ quan
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL
phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh,
xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Thực hiện đúng quy định việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang
thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
KHẢO SÁT
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
6
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiến hành khảo sát tại Cơ quan,
đơn vị đối với những TTHC còn tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến hành khảo sát đối với TTHC có hồ sơ phát sinh: 1 (đối với cơ quan đưa 100% TTHC
ra tiếp nhận và trà kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh
thì TC này chấm điểm tối đa 3đ).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tiến hành khảo sát: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả khảo sát sự hài
lòng của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC lồng
ghép trong báo cáo cải cách hành chính định kỳ (quý I, III, 6 tháng và năm): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 2 báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Kết quả khảo sát
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng
với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% người dân,
tổ chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% người dân, tổ
chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức hài
lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Điểm
ĐTXHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
16.5
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo yêu cầu của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành Từ 80% - dưới 100% Kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo CCHC định kỳ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo CCHC theo chuyên đề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết
quả Chi sổ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chênh lệch từ 3% trở
xuống so với kết quả thẩm định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm chênh lệch trên 3% đến dưới 5% so với kết
quả thẩm định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm tự chấm lệch trên 5% so với
kết quả thẩm định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC, kỷ luật kỷ
cương hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc và
tương đương được kiểm tra trong năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức Hội thi tuyên truyền cải
cách hành chính: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả triển khai thực
hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, sáng kiến được UBND tỉnh công nhận: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 giải pháp, sáng kiến mới
trở lên được cấp cơ sở công nhận: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 giải pháp, sáng kiến mới được cấp cơ sở công nhận: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp, sáng kiến mới:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tham gia các Hội thi về cải cách
hành chính do UBND tỉnh tổ chức (nếu
có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có tham đầy đủ các Hội thi về
cải cách hành chính do UBND tỉnh tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội
thi về cải cách hành chính do UBND tỉnh tổ chức:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% số
nhiệm vụ được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức (tỷ lệ % hoàn
thành x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tác động công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ
đạo điều hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính ...) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.7.5
|
Việc chấp hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành của cấp trên về công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
8.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
THPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về theo dõi thi hành
pháp luật theo quy định:0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết
quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý sau rà soát: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do
Cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý
phát hiện qua kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xử lý phát hiện qua kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động đến chất lượng thể
chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
14.5
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch
đánh giá, rà soát đơn giản hóa TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng quy định, hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định, hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% Kế hoạch : 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% Kế hoạch:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện chế độ báo cáo về kiểm
soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng, đầy đủ các báo cáo
theo định kỳ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng, đủ các báo cáo theo định
kỳ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC được công khai
tiến độ, kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC được công
khai tiến độ, kết quả: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành chính cấp xã:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp
xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết đã được công bố: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết đã được công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một của liên thông
|
9.5
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo danh mục được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100%
số TTHC thuộc thẩm quyền được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành chính cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp
xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một
cửa liên thông cùng cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 3 đến dưới 6 TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 8 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 8 TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn:2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số hồ sơ giải quyết đúng hạn x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Kết quả giải quyết TTHC của đơn vị hành
chính cấp xã trên địa bàn quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.8
|
Thực hiện việc
xin lỗi người dân, tổ chức khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trong năm khi quá
hạn giải quyết đều có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm
khi quá hạn giải quyết có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.9
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
của địa phương
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% cơ quan chuyên môn
cấp huyện đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% UBND cấp xã đạt điểm
đánh giá từ tốt trở lên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9.5
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tính và
hướng dẫn của các Bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định, phù hợp thực tiễn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được cấp có tham quyền giao
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo Kế hoạch của
Tỉnh ủy và UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do UBND tỉnh ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ quản lý Nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức
bộ máy hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14.5
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban chuyên môn bố trí công
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ
chức: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chế độ thông tin báo cáo và cập
nhật thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức
của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo nội dung, số liệu lĩnh vực
công chức, viên chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các Cơ quan hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo phòng
chuyên môn được bổ nhiệm đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập được bổ nhiệm
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại cơ quan cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0, 75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức cấp xã bị kỷ luật với hình thức cảnh cáo trở lên: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong năm theo Kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% Kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % theo Kế hoạch x
1.00)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cán bộ đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% công chức đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tính công khai, minh bạch trong cộng
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức,
viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Năng lực chuyên môn của công chức, viên
chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tinh thần
trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính
sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.5
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong
năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước về tài chính,
ngân sách (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá được tỉnh theo
công thức: Tỷ lệ phần trăm số tiền đã nộp NSNN x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản
công
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã ban
hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%
- dưới 100% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cơ sở nhà,
đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý: 0. 75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ sở nhà, đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Đơn vị sự nghiệp đảm bảo chi thường xuyên theo quy định được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Đơn vị sự nghiệp đảm bảo chi một phần
thường xuyên theo quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
4
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
16.5
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% Kế
hoạch: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai thực hiện kiến trúc
Chính quyền điện tử theo Quyết định của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử giữa
các cơ quan hành chính Nhà nước trên phần mềm quản lý văn bản và điều hành
(trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, được gửi hoàn
toàn dưới dạng điện tử: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản đi, được gửi dưới dạng
điện tử song song với văn bản giấy: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đi được gửi dưới dạng văn bản giấy: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp
xã)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp huyện
đến 100% đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến đơn vị cấp xã:0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc
trên môi trường mạng (trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản, hồ sơ công việc:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% văn bản, hồ
sơ công việc: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản, hồ sơ công việc:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông tới cấp
xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95%: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Hoạt động của Trang thông tin điện
tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì, cập nhật thường xuyên, đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang thông tin điện tử không hoạt động: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.9
|
Đơn vị hành chính cấp xã có Trang
thông tin điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành chính cấp xã:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp xã: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.10
|
Chữ ký số
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã áp
dụng chữ ký số: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng chứ ký số: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp
xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
80% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
80% số hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số hồ sơ TTHC
được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát
sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan
|
2.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh,
xây dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Thực hiện đúng quy định việc duy
trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
KHẢO SÁT
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin trong khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện khảo sát trên hệ thống một
cửa điện tử của huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện phần mềm
khảo sát riêng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tiến hành khảo sát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị hành chính cấp xã
trên địa bàn tiến hành khảo sát: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị hành chính cấp
xã trên địa bàn tiến hành khảo sát: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Khảo sát TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Khảo
sát 100% KTHC có hồ sơ phát sinh trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khảo sát từ 80% đến dưới 100%
TTHC có hồ sơ phát sinh trong năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khảo sát từ dưới 80% TTHC có hồ
sơ phát sinh trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Báo cáo định kỳ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
có báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng của cơ
quan, đơn vị trong giải quyết TTHC lồng ghép trong báo cáo cải cách hành
chính theo đúng quy định (quý I, III, 6 tháng và năm): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 2 báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Kết quả
khảo sát
|
6
|
|
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Kết quả khảo sát trên cổng Dịch vụ
công của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% người dân, tổ
chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% người dân, tổ
chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức hài
lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải
quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Kết quả khảo
sát tại Bộ phận một cửa
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng
với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% người dân, tổ chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan,
đơn vị trong giải quyết TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% người dân, tổ
chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức hài
lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải
quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
1
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
16
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch CCHC năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không đúng thời gian
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên
các lĩnh vực theo yêu cầu của UBND huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% Kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ theo định kỳ hàng
quý, 6 tháng và năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo theo chuyên đề: 1
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC
thông qua các kênh truyền thông như: Đài phát thanh, báo, website: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền khác về CCHC (tổ chức hội nghị, tọa đàm, sân khấu hóa...): 1
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
5
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng theo quy định tại Công văn số 4002/UBND-NC ngày
28/11/2017 của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
Có triển khai thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, sáng kiến được
UBND huyện công nhận: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp, sáng kiến cấp cơ sở
được UBND xã công nhận: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp, sáng kiến mới:
0
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Tham gia các Hội thi về cải cách
hành chính do UBND huyện tổ chức (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
Có tham gia đầy đủ các Hội thi về
cải cách hành chính do UBND cấp huyện tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội thi
về cải cách hành chính do UBND cấp huyện tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Xây dựng chính quyền thân thiện phục
vụ nhân dân theo Công văn số 2169/UBND-NC ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện
các nội dung theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả thực hiện:
0.5
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Việc thực hiện kỷ luật kỷ cương
hành chính, nội quy, quy chế làm việc tại xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND
huyện, Chủ tịch UBND huyện giao trong năm
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ
được giao, tính theo công thức (Tông điểm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC x 2)/98
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của
|
1
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xây dựng đúng quy trình: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình:0
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
3
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
2
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình
THPL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp
luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi
hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về theo dõi thi hành
pháp luật theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý,
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền:0
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Rà soát VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý sau rà soát: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát: 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đã được xử lý
phát hiện qua kiểm tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản được
xử lý phát hiện qua kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
17
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện rà soát TTHC
|
1
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tổ chức rà soát TTHC theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% các vấn để được kiến nghị xử
lý : 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% các vấn đề được kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2.5
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
|
Quyết định công bố bộ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục bộ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung, mẫu đơn, tờ khai (nếu
có) của từng TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Hộp thư góp ý: 0.5
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai TTHC đầy đủ trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
5
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Thực hiện đầy đủ các mẫu phiếu theo
quy định khi tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền:
0
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Kết quả giải quyết TTHC của đơn vị hành
chính cấp xã trên địa bàn quản lý (Không tính số lượng hồ sơ sao y, chứng thực)
|
2
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được, giải quyết đúng hạn: 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% hồ sơ TTHC tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC trong năm khi quá
hạn giải quyết đều có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ TTHC trong năm
khi quá hạn giải quyết có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức: 0
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Điều kiện đảm bảo cho hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
5.5
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Ban hành quy chế hoạt động của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Diện tích của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Bố trí lãnh đạo UBND cấp xã phụ
trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Bố trí công chức thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.6
|
Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán
bộ, công chức bộ phận tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.4.7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác tiếp nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Có khả năng tự động trong việc
tiếp nhận, in giấy biên nhận và luân chuyển trên hệ thống: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có khả năng thống kê và trích xuất
kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với thông tin đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
3
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Có số điện thoại, địa chỉ Email,
tên cơ quan, địa chỉ của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh
và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tuân thủ và thực hiện các quy định
về bố trí số lượng, chức danh cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Tuân thủ và thực hiện các quy định
về bố trí số lượng, chức danh công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tuân thủ và thực hiện các quy định về
bố trí số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Quy chế làm việc
|
2
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành quy chế làm việc của địa
phương
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Xây dựng và thực hiện quy chế phối
hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận với nhau và với khu phố, ấp
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt: 0
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế theo Kế hoạch
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng Kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng: 0
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
|
12
|
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
2
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn
theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức cấp xã đạt
chuẩn theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Bố trí sử dụng CBCC theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đối với cán bộ chuyên trách
|
1
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đúng bằng cấp,
chuyên môn trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% cán bộ đúng bằng
cấp, chuyên môn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cán bộ đúng bằng cấp,
chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đối với công chức
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đúng bằng cấp,
chuyên môn trở lên: 1
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% công chức
đúng bằng cấp, chuyên môn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% công chức đúng bằng cấp,
chuyên môn: 0
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng CBCC
|
3
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ,
đúng thành phần các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo văn bản triệu tập của cơ quan
cấp trên
|
2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100%: 2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% đến dưới 100%:
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số cán bộ, công chức trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số cán bộ, công
chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60 % số cán bộ, công chức:
0
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức
|
3
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công
chức tại cơ quan bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có người hoạt động
không chuyên trách bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
6
|
ĐỔI MỚI
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
|
6
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí, tăng thu nhập trong Cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Quản lý, sử dụng tài sản công
|
3
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Thực hiện công khai trong quản lý,
sử dụng tài sản công, công khai ngân sách nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo kê khai tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành việc nhập số liệu vào
phần mềm quản lý tài sản công và phần mềm kế toán theo quy định: I
|
|
|
|
|
|
|
Chưa hoàn thành việc nhập số liệu
vào phần mềm quản lý tài sản công và phần mềm kế toán theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ máy tính được trang bị cho
cán bộ công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
100% CBCC được trang bị: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Trình độ CBCC cấp xã về CNTT
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% đạt chuẩn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử (văn
bản đi, văn bản đến) giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên phần mềm quản
lý văn bản và điều hành (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 95% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95%: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thực hiện Chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng chữ ký số: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông với cấp
huyện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Hoạt động của Trang thông tin điện
tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Duy trì, cập nhật thường xuyên,
đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Trang thông tin điện tử không hoạt
động: 0
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
Có TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức 3, 4: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức 3, 4: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số TTHC trở lên cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Có ký kết với Bưu điện thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 5% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lộ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
8
|
KHẢO SÁT
HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨc TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
|
22
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiến hành khảo sát thường xuyên
sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện khảo sát trên Công dịch
vụ công của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện phần mềm khảo sát
riêng: 1
|
|
|
|
|
|
8.3
|
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp xã được tiến hành khảo sát
|
3
|
|
|
|
|
|
Khảo sát từ 100% TTHC có hồ sơ
phát sinh trong năm trở lên: 3
|
|
|
|
|
|
|
Khảo sát từ 80% đến dưới 100%
TTHC có hồ sơ phát sinh trong năm: 2
|
|
|
|
|
|
|
Khảo sát dưới 80% TTHC có hồ sơ
phát sinh trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Báo cáo định kỳ
|
2
|
|
|
|
|
|
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
có báo cáo kết quả khảo sát sự hài lòng của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC
lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính theo đúng quy định (quý I, III, 6
tháng và năm): 2
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 1 báo cáo: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 2 báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Kết quả khảo sát
|
14
|
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng
với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 14
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đến dưới 100% người dân,
tổ chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 12
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 95% người dân, tổ
chức hài lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 10
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức hài
lòng với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIẾM
|
100
|
|
|
|
|
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1967/QĐ-UBND ngày 28/07/2021 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
878
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|