ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3473/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về việc quy định
chi tiết về một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 335/TTr-SNN ngày 24 tháng 9 năm 2024 và
ý kiến của Sở Tài chính tại văn bản số 3066/STC-DNTH ngày 06 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2024
trên địa bàn tỉnh Bình Định (bằng mức giá năm 2023 theo Quyết định số
40/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh).
Điều 2.
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký cho đến khi cho đến khi có Quyết định
giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi mới thay thế.
2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty
TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định; các chủ thể khai thác công trình
thủy lợi; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY ĐỊNH
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3473/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định cho đến khi có Quyết
định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi mới thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định gồm chủ sở
hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; chủ thể khai thác
công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Bình Định
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ).
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng khác
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều
này.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
d) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định tại
Biểu giá của khoản 1 Điều này.
đ) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu bằng 30% so với mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều
này.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng
lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản
xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Giá dịch vụ thủy lợi khác đối
với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
(Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m³
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m³
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m³
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m³) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước cho khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều này là giá không có thuế giá trị gia
tăng.
7. Giá dịch vụ thủy lợi khác đối
với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục
vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
(Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng cho sản xuất
công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước
sinh hoạt
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
8. Giá dịch vụ thủy lợi khác đối
với các đối tượng sử dụng nước mà Chính phủ quy định khung thu, cụ thể như sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Quy định
|
1
|
- Nuôi trồng thủy sản tại
công trình hồ chứa thủy lợi
- Nuôi cá bè
|
% Giá trị sản lượng
|
5%
6%
|
2
|
- Sử dụng nước từ công trình
thủy lợi để phát điện
|
% Giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
3
|
- Sử dụng công trình thủy lợi
để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân
gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối
lượng thì đơn giá nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng
nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m³) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thu sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 1 năm.
9. Đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều này được tính trong phạm
vi từ điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ đến công trình đầu mối của công trình thủy
lợi.
10. Danh mục công trình và biện
pháp áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý
theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Các chủ thể khai thác công
trình thủy lợi (Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định, Trung tâm
Dịch vụ nông nghiệp, Hợp tác xã, tổ hợp tác sử dụng nước) khi thực hiện thu giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá sản phẩm, dịch
vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm
liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị liên quan: Hướng dẫn,
kiểm tra các chủ thể khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh triển khai
thực hiện Quy định này theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm: Kiểm tra rà soát diện tích và xác nhận diện tích tưới,
tiêu tương ứng với giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.