ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
01 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023 và được áp dụng cho cả năm ngân sách
2023.
2. Các Quyết định sau hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
80/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Quyết định số
80/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
c) Quyết định số
61/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020.
đ) Quyết định số
83/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Khai thác
công trình thủy lợi Bình Định; các đơn vị quản lý thủy nông; Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định gồm chủ sở
hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Bình Định
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ).
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Các vùng khác
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại Biểu giá của khoản
1 Điều này.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu giá của khoản 1 Điều này.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định tại
Biểu giá của khoản 1 Điều này.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu bằng 30% so với mức giá quy định tại Biểu giá của khoản 1 Điều
này.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản
xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá theo các biện pháp công trình (Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu
giá của khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo
quy định.
5. Tiêu, thoát nước cho khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều này là giá không có thuế giá trị gia
tăng.
7. Mức giá thu tiền nước đối với
tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ
cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (Bao gồm thuế GTGT)
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng cho sản xuất
công nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước
sinh hoạt
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
8. Đối với các đối tượng sử dụng
nước mà Chính phủ quy định khung thu thủy lợi phí thì mức thu cụ thể như sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Quy định
|
1
|
- Nuôi trồng thủy sản tại
công trình hồ chứa thủy lợi;
|
% Giá trị sản lượng
|
5%
|
- Nuôi cá bè
|
6%
|
2
|
- Sử dụng nước từ công trình
thủy lợi để phát điện
|
% Giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
3
|
- Sử dụng công trình thủy lợi
để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân
gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối
lượng thì đơn giá nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng
nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thu sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 1 năm.
9. Đơn giá thu sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều này được tính từ điểm
giao nhận sản phẩm dịch vụ đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
10. Danh mục công trình và biện
pháp áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Công ty TNHH Khai thác công
trình thủy lợi Bình Định và các đơn vị quản lý thủy nông (Hợp tác xã, tổ hợp
tác sử dụng nước) khi thực hiện thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi,
đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng nộp
đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế
để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan: Hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện Quy định này theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm: Kiểm tra rà soát diện tích và xác nhận diện
tích tưới, tiêu tương ứng với giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.