|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 667/QĐ-BTP 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
Số hiệu:
|
667/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 667/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ
2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực
hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn
đề chung về xây dựng pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tư pháp thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp
luật, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (để đăng);
- Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện toàn diện, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ theo Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (sau đây gọi là Quyết định số
622/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai các nhiệm vụ theo
Quyết định số 622/QĐ-TTg phải gắn kết chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ
chính trị của Bộ, Ngành Tư pháp và của các đơn vị thuộc Bộ.
b) Đề cao trách nhiệm, hiệu quả phối
hợp của các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ.
c) Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi.
II. NHIỆM VỤ
1. Bộ Tư
pháp chủ trì thực hiện những mục tiêu đã nêu tại điểm:
1.3.a, 5.7(a), 16.3, 16.6, 16.7(a), 16.8, 16.9 Phụ lục I kèm theo Quyết định số
622.
2. Bộ Tư
pháp có trách nhiệm phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện những mục tiêu đã nêu tại các điểm: 1.4; 2.3(a,b); 3.3(a); 3.9; 4.7; 5.1; 5.2;
5.3; 8.4; 8.5; 8.7; 8.8; 10.3; 10.4 (a,b); 10.5 (a,b); 10.6; 11.4; 11.5; 11.6;
119; 15.3; 15.8; 16.1; 16.2(a,b); 16.4; 16.5(a); 16.7(b); và những mục tiêu liên quan khác tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 622.
3. Cụ thể
hóa và phân công các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp thực hiện các mục tiêu nêu tại điểm 1 và điểm 2 Mục II trên đây theo Phụ lục số 01, 02
kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
a) Xây dựng kế hoạch, cụ thể hóa các
nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động thành các đề án, công việc, kết
quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác hằng năm của
đơn vị.
b) Chủ động tổ chức triển khai nhiệm
vụ được giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế
xây dựng các tài liệu phân tích nhu cầu vận động tài trợ nước ngoài để thực hiện
các nhiệm vụ có liên quan.
d) Hằng năm (chậm nhất vào ngày 20
tháng 11), báo cáo về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế
hoạch này, gửi qua Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp trình
Bộ trưởng.
2. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
a) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc
Bộ, kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực
hiện Kế hoạch này.
b) Hằng năm, xây dựng Báo cáo về tình
hình thực hiện Kế hoạch trình Bộ trưởng phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo các mục tiêu do Bộ Tư pháp chủ trì tại Quyết định số 622/QĐ-TTg .
4. Cục Kế hoạch - Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí được cấp
từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ của dự án nước ngoài và các nguồn khác theo quy định
tại điểm 3 Mục V Quyết định số 622/QĐ-TTg, Cục Kế hoạch -
Tài chính phối hợp với Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan thực hiện
phân bổ, báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt dự toán để triển khai Kế hoạch này theo
quy định.
5. Cơ quan
truyền thông thuộc Bộ
Văn phòng Bộ, Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật, Nhà xuất bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ - Pháp luật, Báo Pháp luật Việt
Nam và Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời
các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ
Tư pháp.
6. Các đơn vị dự toán thuộc Bộ
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, các đơn vị dự toán thuộc Bộ lập dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch hành
động của đơn vị mình, báo cáo Cục Kế hoạch - Tài chính theo đúng quy định của
Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan./.
PHỤ LỤC 01
NHIỆM VỤ BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC
MỤC TIÊU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 622
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Mục tiêu 1.3 (a): Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo
và người dễ bị tổn thương có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế,
tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên,
quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các
dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô
|
Rà soát, kiến nghị hoàn thiện hệ thống
pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối
tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương, đối với các nguồn lực kinh tế,
tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên,
quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp.
|
Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 5.7 (a): Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ
nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được
tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài
chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc
gia
|
- Rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng đảm
bảo bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế
|
Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Tăng cường thực thi chính sách,
theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế. Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong
quá trình giám sát thực thi pháp luật chính sách.
|
Cục QLXLVPHC & TDTHPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Phối hợp với các bộ, ngành xây dựng
và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền
cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp.
|
- Vụ VĐCXDPL;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả
mọi người
|
- Nghiên cứu đổi mới quy trình xây dựng
pháp luật nâng cao chất lượng, xây dựng, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật
thống nhất, đồng bộ, đổi mới tư duy và quy trình xây dựng pháp luật, nâng cao
chất lượng hệ thống pháp luật
|
Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý
bình đẳng
|
Vụ PLHSHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu giải pháp tăng cường thực
thi pháp luật, không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững
|
Cục QLXLVPHC &TDTHPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm
đẩy mạnh cải cách tư pháp, tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan dân cử,
công luận và nhân dân đối với hoạt động tư pháp
|
Viện KHPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải
trình ở tất cả các cấp
|
- Xây dựng hệ thống pháp luật Việt Nam
đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận, với
chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
|
- Vụ VĐCXDPL;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLQT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu cơ chế, xây dựng và thực
hiện nguyên tắc phân công, kiểm soát quyền lực nhà nước; tăng cường hiệu quả
quản lý nhà nước; tăng cường tính công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình
trong tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước, các thiết chế trong hệ thống
chính trị
|
Viện KHPL
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu hoàn thiện các quy định
của pháp luật về mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân
|
Viện KHPL
|
Các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế tổ
chức thi hành pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tính liên
thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
|
Cục QLXLVPHC & TDTHPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.7(a): Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có
sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp
|
- Tăng cường, tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội, giám sát thực
thi chính sách; tăng cường phản biện xã hội; công khai, minh bạch trong việc
tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
|
- Vụ VĐCXDPL;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLQT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Cục QLXLVPHC & TDTHPL;
- Thanh tra Bộ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về
quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận
và kiến nghị với các cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và
cả nước; tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và
hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế
|
Vụ PBGDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Thực hiện hiệu quả Luật ban hành
văn bản QPPL
|
Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả
đăng ký khai sinh
|
- Triển khai thực hiện tốt Luật căn
cước công dân và Luật hộ tịch, chú trọng miền núi, dân tộc thiểu số, nhóm nhập
cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật và sửa đổi Luật cho phù
hợp nếu cần thiết
|
Cục HT, QT&CT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch
|
Cục HT, QT&CT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền
tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết
|
- Xây dựng và triển khai các văn bản
hướng dẫn thực hiện Luật tiếp cận thông tin
|
Vụ PLHSHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Vận hành hiệu quả cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp theo quy định của Chính phủ;
|
Cục CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Củng cố, kiện toàn công tác văn
thư, lưu trữ, thống kê; trang bị phương tiện kỹ thuật, công nghệ thông tin và
điều kiện cần thiết khác để người yêu cầu có thể trực tiếp
đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu tại trụ sở cơ quan nhà nước
và qua mạng điện tử
|
- Văn phòng Bộ;
- Cục KHTC.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Tăng cường cung cấp thông tin
thông qua hoạt động của người phát ngôn của cơ quan và phương tiện thông tin
đại chúng
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
- Tuyên truyền để người dân nhận thức
được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực
tế
|
Vụ PBGDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
PHỤ LỤC 02
NHIỆM VỤ BỘ TƯ PHÁP PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 662
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị đầu mối
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người
nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro
và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú
sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế, xã hội
|
- Bổ sung, hoàn thiện các chính
sách hiện hành nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người
nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan,
thiên tai;
- Lồng ghép yếu tố nghèo trong
chính sách về ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, các chính sách
liên quan khác.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 2.3 (a,b): Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp
và thu nhập của lao động nông nghiệp
|
(a):
- Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững.
- Tiếp tục sửa đổi, hoàn thiện hệ
thống chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp.
- Quy hoạch sản xuất lương thực cả
nước trên cơ sở phát huy lợi thế của từng vùng, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất,
nước; chú trọng quy hoạch các vùng sản xuất lương thực có sản lượng lớn về
lúa gạo, ngô, rau đậu, cây ăn quả, sản phẩm thủy sản và chăn nuôi để đảm bảo
thực hiện các mục tiêu về an ninh lương thực quốc gia.
- Chọn tạo, sản xuất và cung ứng đủ
giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao,
đặc biệt các giống cây trồng có khả năng chống chịu với điều kiện không thuận lợi như kháng mặn, hạn, chịu ngập, giống cây trồng
biến đổi gen để phục vụ nhu cầu sản xuất. Đưa giống mới chất lượng cao vào sản
xuất, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến; nhập khẩu giống tốt.
-Xây dựng các vùng sản xuất an toàn
dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập
trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn,
kinh tế trang trại.
- Tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng
nông thôn, nghiên cứu nông nghiệp và các dịch vụ khuyến nông, phát triển công
nghệ và các ngân hàng gen cây trồng và vật nuôi nhằm tăng cường năng lực sản
xuất nông nghiệp
|
- Vụ PLDSKT
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
(b):
- Hiệu chỉnh và ngăn ngừa các rào cản
thương mại và biện pháp làm méo mó thị trường nông nghiệp thế giới cho phù hợp
với nhiệm vụ của Vòng đàm phán Phát triển Đô-ha, bao gồm loại bỏ tất cả các
hình thức trợ giá xuất khẩu nông nghiệp và các biện pháp xuất khẩu có ảnh hưởng
tương tự
|
- Vụ PLQT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 3.3 (a): Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh
không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều
trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất
|
- Xây dựng và thực hiện Chương
trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm nhằm thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025.
- Tăng cường thực thi, bổ sung và
hoàn thiện các chính sách, quy định pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ và
thúc đẩy các yếu tố tăng cường sức khỏe để phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động
các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính
sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
- Phát triển mạnh hệ thống y tế dự
phòng, phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh
không lây nhiễm từ Trung ương đến cấp xã trong cả nước. Nâng cao nhận thức của
người dân về lối sống an toàn, khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các
bệnh không lây nhiễm.
- Tăng cường phát hiện, điều trị, quản lý tại trạm y tế xã và cộng đồng cho người bệnh không
lây nhiễm theo quy định, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm
sóc liên tục cho người bệnh.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của
lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiền
bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm.
- Củng cố hệ thống cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ toàn diện, chuyên sâu và kỹ thuật cao cho
chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm,
đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục và lâu dài.
- Chủ động huy động các nguồn lực
xã hội và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC,
- Vụ VĐCXDPL
- Vụ PBGDPL;
- Vụ HTQT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về
kiểm soát thuốc lá
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020.
- Hoàn thiện các văn bản pháp luật và
chính sách về phòng chống tác hại của thuốc lá, ban hành và hoàn thiện văn bản
pháp quy hướng dẫn thực hiện và tổ chức thực hiện Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá.
- Xây dựng lộ trình điều chỉnh thuế và giá bán tối thiểu thuốc lá; kiểm soát hoạt động
kinh doanh thuốc lá, đi đôi với có biện pháp chuyển đổi ngành nghề cho người
lao động trong ngành thuốc lá.
- Tăng cường thực hiện các biện
pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tác hại của thuốc
lá.
|
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT;
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị
những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững
|
- Duy trì lồng ghép các nội dung về
phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới,
ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự đa dạng văn hóa
trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Đổi mới chương
trình và cách thức lồng ghép các nội dung trong chương
trình giáo dục các cấp.
- Tăng cường nội dung có tính thực
tiễn, tình huống và sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, có sự tham gia của
người học.
- Tăng nguồn cung giáo viên có
trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia
đang phát triển
|
- Vụ TCCB;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ
nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; Đề án Phòng ngừa
và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện dự
án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng
giới (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội giai đoạn 2016 - 2020).
- Xây dựng chiến lược, chương trình, truyền thông về vai trò của phụ nữ, bình đẳng giới giai
đoạn 2017 - 2030. Đưa nội dung phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới
vào chương trình học của tất cả các bậc học.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
định pháp luật và các chính sách có phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em
gái. Xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới
và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất cả các cấp.
- Ban hành chính sách nhằm nâng cao
năng lực cho nữ lao động, nữ cán bộ, nữ công chức, nữ viên chức.
- Tăng cường giám sát thực hiện Luật
Bình đẳng giới và Chiến lược Bình đẳng giới, nhất là việc lồng ghép bình đẳng
giới trong các văn bản quy phạm pháp luật. Đánh giá việc thực hiện Luật Bình
đẳng giới và đề xuất sửa đổi bổ sung phù hợp với tình hình mới.
- Định kỳ rà soát các cam kết quốc
tế về phụ nữ, bao gồm cả Công ước của Liên Hợp Quốc về xóa bỏ tất cả các hình
thức phân biệt đối xử chống lại phụ nữ (CEDAW). Thúc đẩy việc thực hiện các nội
dung được Ủy ban CEDAW khuyến nghị qua nhiều năm như chênh lệch tuổi nghỉ
hưu, chênh lệch giới tính khi sinh.
|
- Vụ TCCB;
- Vụ VĐCXDPL
- Cục TGPL;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PBGDPL;
- Vụ PLQT.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi
công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các
hình thức bóc lột khác
|
- Hoàn thiện pháp luật phòng, chống
mua bán người; phòng, chống bạo lực gia đình; phòng, chống bạo lực đối với phụ
nữ và trẻ em theo hướng xử phạt nghiêm minh và mang tính răn đe, có hình phạt
kịp thời, nặng đối với các hành vi vi phạm.
- Củng cố hoạt động của Hệ thống Bảo
vệ trẻ em dựa vào cộng đồng.
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ
sở dữ liệu để giám sát việc thực thi pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ
và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các
hình thức bóc lột khác.
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ
và trẻ em, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức
bóc lột khác. Xây dựng chiến lược truyền thông về phòng, chống bạo lực;
phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm 2030.
- Đưa kiến thức về bạo lực đối với
phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và
các hình thức bóc lột khác vào chương trình giáo dục tại
các cấp học.
- Tăng cường nhiệm vụ, trách nhiệm
của chính quyền địa phương, cơ quan công an xử lý các vụ việc bạo lực gia
đình.
- Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phụ nữ
và trẻ em gái giải quyết khó khăn của bản thân, gia đình và những vấn đề liên
quan khác vốn là những khía cạnh tiềm ẩn khả năng bị bạo lực, bao gồm cả việc
mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác.
- Xây dựng và vận hành các mô hình
“thành phố không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực đô thị);
“làng quê không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái’' (dành cho khu vực nông
thôn) và “gia đình không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho mọi khu
vực).
- Vận động xã hội thực hiện phong
trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”.
|
- Vụ PLHSHC;
- Cục QLXLVPHC& TDTHPL,
- Cục CNTT;
- Vụ PBGDPL;
- Cục TGPL.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và
hôn nhân ép buộc
|
- Xây dựng đề án/Chương trình giáo dục
tuyên truyền về xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn,
cưỡng ép ly hôn cho thời kỳ 2016 - 2025.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn
nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn,
cưỡng ép ly hôn cao.
- Đánh giá can thiệp hiệu quả về
phòng ngừa tảo hôn để xây dựng một chương trình quốc gia
phù hợp với từng vùng miền và nhóm dân tộc thiểu số.
- Xây dựng và vận hành mô hình “người
mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả
năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu”
dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo
lực.
- Thành lập các trung tâm, cơ sở tư
vấn, giáo dục tiền hôn nhân.
|
- Vụ PBGDPL;
- Vụ PLHSHC;
- Cục HT, QT &CT.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và
tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với
Khung chương trình 10 năm về Sản xuất và
Tiêu dùng bền vững của Việt Nam
|
- Xây dựng, hoàn thiện khung pháp
lý và chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy sản xuất
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững.
- Sớm ban hành Luật Quy hoạch. Rà
soát, điều chỉnh quy hoạch các ngành sản xuất, dần hạn
chế những ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường.
- Thực hiện giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang
các công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất
thải và ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường sử dụng các nguyên vật
liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững
của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm.
- Tăng cường truyền thông nâng cao
nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát
triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối
sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất
thải.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho
tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng
đối với các loại công việc như nhau
|
- Hoàn thiện hệ thống luật pháp, bảo
đảm thực thi hiệu quả Luật Việc làm 2013.
1 - Xây dựng và tổ chức thực hiện dự
án phát triển thị trường lao động, việc làm (Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn, vệ sinh lao động
giai đoạn 2016 - 2020); Chiến lược việc làm Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030.
1 - Xây dựng hệ thống thông tin dữ
liệu về thị trường lao động và việc làm tại mỗi địa phương và trên phạm vi cả
nước.
- Huy động nhiều nguồn lực để tăng
vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; tăng cường công tác hỗ trợ đào tạo nghề, thông
tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, nhất là việc làm ở nông thôn.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp
ở nông thôn nhằm tạo việc làm.
|
Vụ PLDSKT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc,
chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ
em dưới mọi hình thức
|
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả
các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và nô lệ hiện đại và lao động
trẻ em dưới mọi hình thức.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục về luật pháp, chính sách liên quan tới lao động trẻ em, nạn buôn người
và nô lệ hiện đại, lao động ép buộc.
- Huy động sự tham gia của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong công tác tuyên
truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức xã hội về các hình thức lao động nói
trên.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PBGDPL.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất
cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực
phi chính thức
|
- Ban hành văn bản pháp quy nhằm thực
thi Luật an toàn, vệ sinh lao động (2015); tăng cường hiệu lực pháp luật và
giám sát thực thi pháp luật về an toàn lao động.
- Tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 -
2020; Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án tăng cường an toàn lao động, vệ
sinh lao động.
- Nghiên cứu đề xuất sửa đổi Luật
an toàn, vệ sinh lao động, trong
|
Vụ PLDSKT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
đó chú ý đề cập tới an toàn lao động
đối với lao động tự do và lao động nữ làm trong khu vực phi chính thức. Xây dựng
và thực thi các chính sách về an toàn lao động đối với lao động tự do và lao
động nữ làm trong khu vực phi chính thức.
- Thực hiện hệ thống báo cáo thống
kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động.
- Tăng cường công tác giáo dục
tuyên truyền tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp,
người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động.
|
|
|
|
|
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi
cho tất cả mọi người
|
(1) Rà soát, điều
chỉnh các văn bản chính sách có sự phân biệt đối xử; tăng cường hiệu lực thực
thi pháp luật, chính sách và hành động phù hợp về lĩnh vực này
(2) Sửa đổi những bộ luật, chính
sách và các quy định có thể dẫn đến phân biệt đối xử như Luật lao động, Luật
bình đẳng giới năm 2006
(3) Ban hành các chính sách tạo cơ
hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như việc làm, y tế, giáo dục, bảo
hiểm, trợ cấp
(4) Lồng ghép vấn đề “bình đẳng
trong hưởng lợi cho tất cả mọi người” vào Chiến lược và Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội
|
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC;
- Vụ VĐCXDPL
- Văn phòng Bộ;
- Viện KHPL;
- Cục KHTC.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 10.4 (a,b): Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách
tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn
|
(a):
- Hoàn thiện hệ thống luật pháp và
chính sách về tiền lương và an sinh xã hội theo hướng ngày càng bình đẳng
hơn.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia trong thực hiện các chính sách tiền
lương và an sinh xã hội, nhất là các chính sách đối với người nghèo, người
trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
(b):
- Rà soát, sửa đổi và hoàn thiện
các chính sách pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, bảo đảm mọi
người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ
trợ từ ngân sách.
- Đảm bảo tính công khai minh bạch,
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia trong thực hiện các chính sách tài
khóa, nhất là chính sách đối với người nghèo, những đối tượng dễ bị tổn
thương.
|
- Vụ PLDSKT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
- Vụ VĐCXDPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 10.5 (a,b): Đảm bảo tăng cường sự đại diện và tiếng nói của các quốc gia đang
phát triển trong quá trình ra quyết định tại các tổ chức quốc tế có uy tín để
đảm bảo quyền lợi cho các quốc gia đang phát triển và tạo điều kiện thu hẹp khoảng cách phát triển
giữa các quốc gia
|
(a):
Tăng cường tiếng nói và tích cực chủ
động tham gia các tổ chức quốc tế lớn, các diễn đàn hợp tác quốc tế, khu vực
và tiểu vùng mà Việt Nam là thành viên như Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
(APEC), Hội nghị Á - Âu (ASEM) và các cơ chế hợp tác trong tiểu vùng Mê Công
|
Vụ HTQT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
(b):
- Chủ động, tích cực tham gia điều chỉnh và xây dựng các quy tắc và luật lệ tại các tổ chức, diễn
đàn mà Việt Nam là thành viên, trước hết là WTO;
- Thúc đẩy hệ thống thương mại đa phương
trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do (FTA). Tiếp tục thực hiện đầy
đủ các cam kết gia nhập WTO và tích cực tham gia Vòng đàm phán Đô-ha của WTO
cũng như các vòng đàm phán đa phương tiếp theo
|
Vụ PLQT
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 10.6: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách
có trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện
các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt
|
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản pháp luật hiện hành liên quan tới các quy định về xuất nhập cảnh, quá cảnh
và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo hướng cải cách hơn nữa thủ tục
hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi cư trú.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc chia sẻ thông tin, hỗ trợ tạo điều kiện
cho người di cư và di chuyển ra khỏi và nhập cảnh vào Việt Nam.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra việc
thực thi luật pháp, hoàn thiện chính sách pháp luật về cư trú, xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm.
|
- Vụ PLHSHC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Cục QLXPVPHC&TDTHPL
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên
của thế giới và các di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận
|
- Rà soát, nghiên cứu bổ sung và chỉnh
sửa Luật Di sản văn hóa trên cơ sở tổng kết việc thực thi Luật hiện hành.
- Xây dựng Đề án bảo vệ và bảo đảm
an toàn cho các di sản tự nhiên và di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới cần
được bảo vệ ở Việt Nam.
- Huy động nguồn lực từ khu vực tư
nhân đầu tư trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thế
giới.
- Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự
nhiên và văn hóa thế giới.
|
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLDSKT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm
đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP,
chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương
|
- Tăng cường quản lý nhà nước, hoàn
thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách và thực hiện đồng bộ các giải
pháp chủ động phòng, chống thiên tai. Xây dựng, phê duyệt và thực hiện chiến
lược, kế hoạch phòng, chống thiên tai.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng
vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến
nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do
thiên tai gây ra, ưu tiên vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, đối
tượng dễ bị tổn thương.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn, cứu hộ.
- Khuyến khích tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân chủ động thực hiện biện pháp phòng, chống thiên tai; khuyến
khích tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình, nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ khoa học, công nghệ vào hoạt động phòng, chống thiên tai. Nhà nước bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia phòng, chống thiên
tai.
- Ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp
tham gia bảo hiểm kinh doanh, bảo hiểm rủi ro thiên tai; hỗ trợ đối với doanh
nghiệp tham gia đầu tư sản xuất, kinh doanh ở vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai.
- Huy động các nguồn lực để nâng
cao hiệu quả của hoạt động tìm kiếm, cứu nạn.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị,
tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất
thải khác
|
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật
và cơ chế chính sách về quản lý chất thải rắn.
- Ban hành các định mức kinh tế - kỹ
thuật về công tác xử lý chất thải.
- Hoàn thiện quy hoạch xử lý chất
thải tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải.
- Xử lý nước thải tập trung tại các
đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi
trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo các Quy định
hiện hành.
- Thúc đẩy và giám sát chặt chẽ việc
thực hiện Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch
và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và
thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa
|
- Rà soát, chỉnh sửa và bổ sung
chính sách và pháp luật hiện hành về phát triển đô thị, hướng tới sự bao trùm,
giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng cường khả năng chống chịu
trước thảm họa của các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, đô thị ven biển.
- Tổng kết chương
trình phát triển Đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020, xây dựng Chiến lược
phát triển đô thị Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 theo hướng tích hợp; bảo đảm
tính bao trùm, sử dụng các nguồn lực hiệu quả; lồng ghép nội dung giảm nhẹ,
thích ứng với biến đổi khí hậu và tăng cường khả năng chống chịu trước các thảm
họa trong Chiến lược.
- Tăng tỷ lệ các đô thị áp dụng các
chiến lược tích hợp, có lồng ghép giảm thiểu rủi ro và khả năng chống chịu
phù hợp với khung chuẩn quốc tế.
- Quy hoạch và xây dựng các khu dân
cư có khả năng chống chịu với thiên tai.
|
Vụ PLDSKT;
Vụ PLHSHC;
- Vụ PLQT.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất
thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt
và do các nguyên nhân khác
|
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý bảo vệ
tài nguyên đất, tài nguyên rừng và tài nguyên nước.
- Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn
nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở nghiên cứu để phục vụ
phòng chống sa mạc hóa.
- Điều tra, đánh giá thực trạng sa
mạc hóa và xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa.
- Phục hồi tối đa các vùng đất bị
sa mạc hóa. Xây dựng các mô hình thí điểm sử dụng các công nghệ phục hồi và
tăng độ phì của đất bị hoang hóa do ô nhiễm, thiếu nước..., các mô hình hoạt
động cộng đồng liên kết từ sản xuất nông, lâm nghiệp đến thị trường để canh
tác hiệu quả, bền vững ở vùng sa mạc hóa.
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ
hiện đại, công nghệ truyền thống trong sử dụng bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa.
Khuyến khích áp dụng các biện pháp canh tác, sử dụng đất bền vững trong nông
nghiệp, hạn chế sử dụng hóa chất, phân bón vô cơ trong sản xuất nông nghiệp,
chống xói mòn, rửa trôi, suy thoái đất.
- Thúc đẩy phát triển các mô hình
làng kinh tế sinh thái trên các vùng đất thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa nhằm
cải tạo chất đất, thu hẹp quy mô và mức độ thoái hóa, bạc màu.
- Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy
quản lý nhà nước về chống sa mạc hóa.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và
phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và
nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen
|
- Điều tra thực trạng các loài sinh
vật ngoại lai xâm hại và có nguy cơ xâm hại trên phạm vi toàn quốc; đặc biệt
chú trọng các khu bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp và hệ sinh
thái rừng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi và học
tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị
các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
nguồn lực thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát rủi ro của sinh vật biến
đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học.
- Xây dựng và ban hành các văn bản
pháp luật về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong hoạt động quản lý an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
|
- Vụ PLDSKT;
- Vụ PLHSHC;
- Cục BTNN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên
quan đến bạo lực ở mọi nơi
|
- Chủ động phòng ngừa, kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo
lực.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến
năm 2020.
- Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa
nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có
hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng
bạo lực học đường.
- Tăng cường sự tham gia của các tổ
chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo
lực.
|
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PBGDPL.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.2 (a,b): Phòng ngừa
và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức
bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên
|
(a):
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật về trẻ em, đưa nhiệm vụ bảo vệ trẻ em vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội các cấp, các ngành.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả pháp
luật, chính sách về trẻ em, đặc biệt là các chương
trình, chính sách về bảo vệ trẻ em.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về
trẻ em.
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận
thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cộng
đồng xã hội trong công tác bảo vệ trẻ em.
|
Vụ PLHSHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
(b):
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật về mua bán người.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước
và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về phòng, chống
mua bán người.
- Nâng cao hiệu quả công tác thực
thi pháp luật, xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành hành
vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người.
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua bán
người.
|
Vụ PLHSHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái
phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất
cả các loại hình tội phạm có tổ chức
|
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội
phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp
phòng, chống tội phạm ở khu vực biên giới, trên biển.
- Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao
năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử,
thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát.
- Phát động phong trào toàn dân
tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo
người phạm tội.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xây dựng
năng lực ở tất cả các cấp nhằm ngăn chặn bạo lực, chống khủng bố và tội phạm
|
- Vụ PLHSHC;
- Vụ PLQT;
- Vụ HTQT.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.5 (a): Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ
|
- Tăng cường phát hiện và xử lý
nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí.
- Tăng cường công tác giám sát, thực
hiện dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân giám sát các công việc có liên quan đến
ngân sách, tài sản của Nhà nước.
- Đến năm 2020: Kiện toàn tổ chức bộ
máy, chuẩn hóa nghiệp vụ, nâng cao chất lượng, hiệu quả phát hiện xử lý tham
nhũng, thu hồi tài sản sau tham nhũng.
- Đến năm 2030: Xây dựng hệ thống
thanh tra tập trung thống nhất và tăng thẩm quyền thanh tra để phát huy vai
trò và tạo sự chủ động cho thanh tra trong quản lý nhà nước, phòng chống tham
nhũng.
|
- Vụ PLHSHC;
- Cục QLXLVPHC&TDTHPL;
- Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Mục tiêu 16.7 (b): Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có
sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp
|
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức thành
viên khác của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào
quá trình ra quyết định
|
Vụ PLHSHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
Quyết định 667/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 667/QĐ-BTP ngày 09/04/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Bộ Tư pháp ban hành
2.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|