Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1694/QĐ-BTP 2022 sửa chữa bảo trì kho vật chứng nguồn kinh phí chi thường xuyên
Số hiệu:
1694/QĐ-BTP
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tư pháp
Người ký:
Mai Lương Khôi
Ngày ban hành:
09/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TƯ PHÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1694/QĐ-BTP
Hà Nội, ngày 09
tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “BẢO TRÌ, SỬA CHỮA TRỤ SỞ, KHO VẬT CHỨNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG
XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi
hành án dân sự năm 2008 ; được sửa đổi, bổ sung năm 2014, năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3056/QĐ-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cho các cơ
quan Thi hành án dân sự địa phương thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành “Quy định cụ thể về quy mô đầu tư xây dựng và các yêu cầu
đối với phương án thiết kế xây dựng công trình trụ sở làm việc và kho vật chứng
các cơ quan thi hành án dân sự địa phương”;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Bảo trì, sửa chữa
trụ sở, kho vật chứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho các cơ quan thi
hành án dân sự giai đoạn 2023 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCTHADS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
ĐỀ ÁN
BẢO
TRÌ, SỬA CHỮA TRỤ SỞ, KHO VẬT CHỨNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Sự cần thiết xây dựng Đề
án
Thi hành bản án, quyết định là khâu cuối của quá
trình tố tụng, nhằm hiện thực hóa những phán quyết của Tòa án vào thực tiễn cuộc
sống; có vị trí, ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ tính nghiêm minh của pháp
luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, thực thi công lý, xây dựng
xã hội trật tự, kỷ cương và ổn định. Hoạt động thi hành án nói chung và công
tác thi hành án dân sự (THADS) nói riêng không chỉ góp phần trực tiếp, tích cực
vào việc bảo vệ quyền con người, quyền công dân mà còn góp phần quan trọng vào
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ tiến lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ta khẳng định mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;... con người có cuộc sống ấm no,
tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”; song hành cùng với đó là
định hướng về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do
Nhân dân và vì Nhân dân, lấy thượng tôn pháp luật làm nguyên tắc nền tảng cho
các hoạt động tổ chức, quản lý xã hội; bản án, quyết định của Tòa án nhân dân
có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng và nghiêm
chỉnh chấp hành.
Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Bộ Chính trị
về cải cách tư pháp, nhất là Nghị quyết số 08-NQ/TW
ngày 02/01/2002 của Bộ Chính trị về một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp,
Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách
tư pháp đến năm 2020, trong những năm qua Hệ thống THADS đã được Đảng và Nhà nước
quan tâm tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc;
hệ thống trụ sở làm việc đã được quan tâm đầu tư xây dựng mới và bảo trì, sửa
chữa, từng bước đáp ứng nơi làm việc cho công chức THADS.
Tuy nhiên, với hệ thống ngành dọc được tổ chức từ
Trung ương đến địa phương (cấp huyện)1 , biên chế
các cơ quan THADS từ năm 2012 tăng hơn so với giai đoạn trước, nhiệm vụ đặc thù
của Hệ thống THADS trong những năm gần đây đều tăng nhanh về tính chất, số lượng
vụ việc, trung bình 05 năm gần đây (2017-2021), các cơ quan THADS phải thi hành
hàng năm là trên 800.000 việc tương đương với số tiền phải thi hành là trên
250.000 tỷ đồng. Đặc biệt, với việc Đảng, Quốc hội, Chính phủ tăng cường lãnh đạo,
chỉ đạo đối với các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế và thu hồi nợ cho các
tổ chức tín dụng, ngân hàng nên với nhiều vụ án lớn, phức tạp có giá trị thi
hành lên đến hàng ngàn tỷ đồng, số lượng tài sản, tang vật cơ quan THADS tiếp
nhận, quản lý, xử lý là rất nhiều hoặc là tang vật đặc thù (ma túy, thiết bị
công nghệ, hàng cấm...). Trong khi đó, số trụ sở làm việc được đầu tư từ năm
2010 trở về trước là rất lớn2 , đặc biệt còn nhiều
trụ sở xây dựng từ năm trước 2005 đã quá cũ, hỏng hóc, xuống cấp thiếu diện
tích làm việc nên nhu cầu kinh phí để bảo trì, sửa chữa trụ sở của các đơn vị
trong toàn Hệ thống hàng năm rất cao3 ; định mức
chi thường xuyên giai đoạn 2016-2020 đến năm 2021 chưa thay đổi, nguồn kinh phí
được cấp hàng năm hạn hẹp nên Hệ thống chỉ sắp xếp, bố trí từ dự toán được giao
đảm bảo khoảng hơn 20% so với nhu cầu4 . Đồng thời,
theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng, các trụ sở sau khi xây dựng mới, bàn giao đưa vào sử dụng
phải được phải thực hiện bảo trì, sửa chữa thường xuyên hàng năm và sửa chữa
hư hỏng ; các trụ sở cũ cần bảo trì, sửa chữa để bảo đảm tuổi thọ và an toàn
trong quá trình sử dụng. Do đó, việc xây dựng Đề án để đề nghị Bộ Tài chính báo
cáo Chính phủ hỗ trợ kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng ngoài
định mức chi thường xuyên để bảo đảm trụ sở làm việc, kho vật chứng an
toàn, ổn định, khang trang, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù cho Hệ
thống THADS và yêu cầu về cải cách tư pháp là khách quan, đúng nhu cầu thực tiễn.
2. Cơ sở xây dựng Đề án
2.1. Chủ trương của Đảng và
Nhà nước về bảo đảm cơ sở vật chất của Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
a) Chủ trương của Đảng
Văn kiện Đại hội XIII của Đảng về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu 05 năm 2021-2025: “Tiếp tục đổi mới tổ chức, nâng cao chất lượng,
hiệu lực, hiệu quả hoạt động và uy tín của tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân
dân, cơ quan điều tra, cơ quan thi hành án và các cơ quan, tổ chức tham gia vào
quá trình tố tụng tư pháp...”.
Việc bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động tư pháp
nói chung và hoạt động của Hệ thống tổ chức THADS nói riêng đã được Đảng và Nhà
nước khẳng định rõ trong Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị:
“Nhà nước bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động tư pháp phù hợp với đặc
thù của từng cơ quan tư pháp và khả năng của đất nước. Từng bước xây dựng trụ sở
làm việc của các cơ quan tư pháp khang trang hiện đại, đầy đủ tiện nghi.... Khẩn
trương trong một vài năm xây xong trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp cấp huyện;...”.
Kết luận số 84-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị
về tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 2/6/2005 của Bộ Chính
trị khóa IX về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 đã đánh giá: “… Cơ sở
vật chất, phương tiện làm việc của các cơ quan tư pháp chưa thực sự đáp ứng tốt
yêu cầu nhiệm vụ”.
b) Chủ trương của Nhà nước
- Nghị quyết số 37/2012/QH13
ngày 23/11/2012 của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội
phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và công tác thi hành
án năm 2013: “Chính phủ tạo điều kiện về ngân sách đầu tư xây dựng trụ sở và
phương tiện làm việc để các cơ quan tư pháp, các lực lượng trực tiếp đấu tranh
chống vi phạm pháp luật và tội phạm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn”.
- Nghị quyết số 111/2015/QH13
ngày 27/11/2015 của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội
phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi
hành án năm 2016 và những năm tiếp theo nêu rõ: “Giao Chính phủ: Bố trí, dự
toán ngân sách hợp lý trình Quốc hội xem xét, quyết định để bảo đảm điều kiện cần
thiết về cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ
quan điều tra, Cơ quan thi hành án,...”.
- Nghị quyết số 96/2019/QH14
ngày 27/11/2019 của Quốc hội về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật,
công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành
án cũng nêu rõ: “Chính phủ có lộ trình, kế hoạch bố trí kinh phí để bảo đảm
điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho
Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra, Cơ quan thi hành án. Tập trung triển
khai hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, thông suốt trong hoạt động của các
cơ quan tư pháp... Bố trí đủ kinh phí đầu tư trụ sở các cơ quan tư pháp, cơ sở
giam giữ phạm nhân đã xuống cấp nghiêm trọng hoặc quá tải bảo đảm cho các cơ
quan tư pháp thực hiện tốt nhiệm vụ được giao...”.
Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành
02 Chỉ thị về công tác THADS, theo dõi THAHC5 ;
trong đó, tại Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
06/02/2017 về tăng cường công tác THADS, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tài
chính: “Bảo đảm kinh phí cho hoạt động thi hành án dân sự theo quy định,
trong đó tập trung vào các nhiệm vụ: Tổ chức xác minh, cưỡng chế xử lý tài sản;
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; ứng dụng công nghệ thông tin; công tác bồi thường
và bảo đảm tài chính trong thi hành án dân sự. Bảo đảm nguồn vốn đầu tư trang
thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự theo Quyết định
số 77/QĐ-TTg ngày 11/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư
trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn
2016 - 2020”.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Tư pháp đã ban hành Đề án “Tăng cường trang thiết bị, phương tiện làm
việc cho các cơ quan THADS giai đoạn 2021-2025”, trong đó đã trang bị một số
tài sản đặc thù phục vụ công tác quản lý, bảo quản vật chứng bao gồm: hệ thống
camera giám sát, báo động, két sắt đặc chủng, tủ sắt lưu trữ hồ sơ thi hành án,
bảo quản tang vật.
2.2. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề
án
Việc xây dựng Đề án được thực hiện theo quy định:
- Luật Ngân sách nhà
nước năm 2015 ;
- Luật Xây dựng năm
2014 ; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020
của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ;
- Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công năm 2017 ;
- Luật Đầu tư công
năm 2019 ;
- Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15
ngày 01/9/2021 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022.
- Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư 04/2019/TT-BXD
ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi Thông tư 26/2016/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về định mức xây dựng;
- Thông tư 14/2021/TT-BXD
ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì
công trình xây dựng;
- Thông tư số 65/2021/TT-BTC
ngày 29/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
2.3. Cơ sở thực tiễn
- Về tổ chức bộ máy: Hệ thống tổ chức THADS (trừ hệ
thống tổ chức thi hành án trong quân đội) là hệ thống ngành dọc, bao gồm 03 cấp:
+ Cấp Trung ương: Tổng cục THADS là cơ quan quản lý
THADS trực thuộc Bộ Tư pháp.
+ Cấp tỉnh: Cục THADS tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (gọi chung là Cục THADS) là cơ quan THADS trực thuộc Tổng cục THADS;
+ Cấp huyện: Chi cục THADS huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục THADS) là cơ quan THADS trực thuộc Cục
THADS.
Theo đó, với mỗi cấp, đặc biệt là các cơ quan THADS
địa phương (cấp tỉnh và cấp huyện) đòi hỏi phải có trụ sở làm việc riêng và quy
mô ngành dọc từ Trung ương đến các địa phương, trải dài trong phạm vi cả nước,
việc đầu tư xây dựng thực hiện theo từng giai đoạn và phụ thuộc vào khả năng
ngân sách nên nhu cầu bảo trì, sửa chữa là rất lớn, nhất là các trụ sở chưa được
đầu tư xây dựng mới.
- Về biên chế: So với thời điểm tháng 6/1993, (thời
điểm các Tòa án địa phương đã tiến hành bàn giao công tác thi hành án sang các
cơ quan thuộc Chính phủ), số lượng biên chế toàn Hệ thống THADS đã được quan
tâm tăng cường để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác THADS6 . Với việc tăng thêm biên chế nhất là đối với các
đơn vị THADS cấp tỉnh, cấp huyện, yêu cầu về diện tích làm việc tăng lên, quy
mô xây dựng trụ sở tăng lên, trong khi việc đầu tư xây dựng mới trụ sở đáp ứng
theo số biên chế tăng chưa thể triển khai ngay do hạn hẹp về nguồn vốn thì đối
với các trụ sở cũ cần phải đảm bảo diện tích làm việc tối thiểu; do đó nhu cầu
bảo trì, sửa chữa trụ sở là cấp thiết.
- Về vị trí, vai trò và chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan THADS: Hoạt động của các cơ quan THADS là hoạt động đặc thù so với các
cơ quan hành chính thông thường và các cơ quan tư pháp khác. Đây là hoạt động
hiện thực hóa các phán quyết của Tòa án về dân sự, hành chính đã có hiệu lực đi
vào cuộc sống; trực tiếp liên quan đến quyền và lợi ích của người được thi hành
án, người phải thi hành án, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến bản án, quyết
định thi hành án, ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc tổ chức thi hành án tốt các
vụ việc không chỉ giúp giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tăng cường hiệu lực,
hiệu quả của bộ máy Nhà nước, mà còn góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh; khơi thông dòng chảy tài chính phục vụ phát
triển kinh tế của đất nước. Do đó, việc bảo trì, sửa chữa các trụ sở, kho vật
chứng của cơ quan THADS là đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao của Đảng, Quốc
hội, Chính phủ, Nhân dân tin tưởng giao cho toàn ngành Tư pháp, Hệ thống THADS.
Như vậy, việc nghiên cứu, xây dựng Đề án “Bảo
trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho các
cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2023-2025” là cần thiết để bảo đảm
hệ thống trụ sở khang trang, kho vật chứng an toàn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và
từng bước hiện đại, nhất là trong bối cảnh cải cách tư pháp cần nâng cao vị thế,
hình ảnh, sự tôn nghiêm của các cơ quan THADS trong tương quan với trụ sở của
các cơ quan tư pháp khác.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ,
PHẠM VI VÀ QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Căn cứ chủ trương của Đảng, Nhà nước và quy định của
pháp luật, trên cơ sở đánh giá đầy đủ thực trạng về công tác bảo trì, sửa chữa
hệ thống trụ sở, kho vật chứng các cơ quan THADS hiện nay để đề xuất giải pháp,
kiến nghị với các bộ, ngành chức năng báo cáo Thủ tướng Chính phủ cấp riêng
kinh phí hàng năm (ngoài định mức chi thường xuyên) nhằm bảo trì, sửa chữa hệ
thống trụ sở, kho vật chứng các cơ quan THADS bảo đảm đủ diện tích và an toàn
nơi làm việc cho công chức, người lao động, đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Toàn bộ trụ sở, kho vật chứng của các đơn vị thuộc
Hệ thống THADS đều được bảo trì, sửa chữa khi đến niên hạn theo quy định của
pháp luật nhằm kéo dài tuổi thọ của công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình làm việc, đồng thời bảo đảm sự an toàn, tiện lợi và tiên tiến cho các
công chức, người lao động của Hệ thống THADS hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,
cũng như tạo điều kiện cho người dân khi làm việc tại các cơ quan THADS và đảm
bảo điều kiện môi trường, kiến trúc, quy hoạch đô thị và mỹ quan chung của các
địa phương.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng Đề án phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Quán triệt đầy đủ, đúng đắn, toàn diện các quan
điểm, chủ trương cải cách tư pháp theo tinh thần Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ
Chính trị; Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng; Nghị quyết của Quốc hội, các kết luận
của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và các quy định của pháp luật.
- Việc bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc cho cơ
quan THADS các cấp phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả thiết thực phục vụ cho nhiệm
vụ chính trị của các đơn vị, đồng thời đảm bảo tính khả thi, phù hợp với khả
năng ngân sách nhà nước ở từng giai đoạn trong tổng thể chính sách tài chính của
Nhà nước.
- Việc bảo trì, sửa chữa trụ sở phải gắn với quy mô
xây dựng trụ sở, kho vật chứng của Hệ thống THADS.
3. Nhiệm vụ của Đề án
- Phân tích, làm rõ những quy định của pháp luật về
công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng.
- Đánh giá thực trạng về công tác bảo trì, sửa chữa
trụ sở, kho vật chứng; thực trạng kinh phí bảo đảm cho công tác bảo trì, sửa chữa
trụ sở, kho vật chứng trong những năm qua (những ưu điểm, hạn chế, tồn tại,
nguyên nhân).
- Trên cơ sở thực trạng và các quy định của pháp luật,
đề xuất giải pháp bảo đảm việc bảo trì, sửa chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng
và xác định nhu cầu kinh phí thực hiện mục tiêu của Đề án.
4. Phạm vi nghiên cứu, xây dựng Đề án
- Nghiên cứu thực trạng công tác bảo trì, sửa chữa
trụ sở, kho vật chứng các cơ quan THADS trong toàn Hệ thống THADS (không bao gồm
các cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng quản lý).
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng về đầu
tư, bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng và kinh phí thực hiện từ năm 2011 đến
năm 2021; đề xuất nhu cầu kinh phí giai đoạn 2023-2025.
III. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG
TÁC BẢO TRÌ, SỬA CHỮA VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TRỤ SỞ, KHO VẬT CHỨNG CƠ QUAN THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
1. Quy định của Nhà nước và của
ngành Tư pháp về đầu tư xây dựng mới và bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc
a) Quy định của Nhà nước
Trụ sở làm việc, kho vật chứng của các cơ quan
THADS là tài sản công7 được ngân sách nhà nước đầu
tư xây dựng theo kế hoạch đầu tư công trung hạn được phê duyệt8 và quản lý, sử dụng, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa theo các quy định
hiện hành của Nhà nước. Theo đó: “Nhà nước có chính sách đầu tư, khai thác
và bảo vệ tài sản công. Nhà nước thực hiện hiện đại hóa, chuyên nghiệp hóa công
tác quản lý tài sản công nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài
sản công; bảo đảm nguồn nhân lực và tài chính phục vụ quản lý, sử dụng tài sản
công”9 .
- Việc quản lý, sử dụng hệ thống trụ sở, kho vật chứng
phải đảm bảo theo nguyên tắc quản lý và sử dụng tài sản công: tài sản công do
Nhà nước đầu tư phải được quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa được
quản lý, bảo vệ, khai thác theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả,
đúng pháp luật10 . Trong quá trình sử dụng hệ thống
trụ sở phải thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định tại Điều
39 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 bằng nguồn ngân sách nhà nước
hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Việc bảo trì trụ sở làm việc thực hiện theo quy định
tại Điều 126 Luật Xây dựng năm 2014 và sửa đổi, bổ sung tại khoản 47, Điều 2 Luật xây dựng năm 2020 : Công trình, hạng mục
công trình xây dựng khi đưa vào sử dụng phải được bảo trì; quy trình bảo trì phải
được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa công trình, hạng mục
công trình xây dựng vào sử dụng; phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp công
trình xây dựng, hạng mục công trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào công
trình.
- Việc bảo trì trụ sở từ năm 2011 theo quy định tại
Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của
Chính phủ; từ năm 2015 đến năm 2020 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Từ
năm 2021 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình.
- Căn cứ để xác định chi phí bảo trì công trình xây
dựng từ năm 2013 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012; từ năm 2017 thực
hiện theo Thông tư số 03/2021/TT-BXD ngày
16/3/2017 của Bộ Xây dựng. Từ ngày 01/11/2021 thực hiện theo Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
- Nguồn kinh phí để bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc11 gồm: Nguồn chi thường xuyên của ngân sách nhà nước12 được cân đối tương ứng với từng lĩnh vực sử dụng
tài sản công, trong dự toán chi ngân sách nhà nước được giao hàng năm của cơ
quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn trích từ phí được
để lại để chi thường xuyên theo quy định của pháp luật; nguồn từ quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp của đơn vị; nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí
để thực hiện sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất, trong đó có trụ sở, kho vật chứng
được thực hiện theo Thông tư số 65/2021/TT-BTC
ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công. Theo quy định tại
Thông tư này không điều chỉnh đối với kinh phí xây dựng, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng tài sản công theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Đầu
tư công và các văn bản hướng dẫn ...
Theo đó, từ các quy định của Nhà nước nêu trên, cần
nhận thức rõ một số nội dung sau:
(1) Trụ sở, kho vật chứng được đầu tư xây dựng mới:
Là một Dự án đầu tư và thực hiện quy trình đầu tư theo Luật Đầu tư công , được phê duyệt trong Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm, được cấp kế hoạch vốn từng năm theo quy
định. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
(2) Trụ sở, kho vật chứng đã được đầu tư đưa vào
khai thác, sử dụng phải thực hiện bảo trì sửa chữa thường xuyên và sửa chữa khi
hư hỏng để đảm bảo an toàn. Theo đó:
- Bảo trì công trình xây dựng (trong đó có trụ sở,
kho vật chứng) là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc
bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình
khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một
số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo
dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để
việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt
động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
- Sửa chữa công trình xây dựng (trong đó có trụ sở,
kho vật chứng) là công tác phá dỡ (nếu có) một phần công trình hiện trạng để sửa
chữa. Có 02 hình thức sửa chữa công trình là sửa chữa thường xuyên và sửa chữa
lớn. Trong đó: Sửa chữa thường xuyên , là công việc sửa chữa nhỏ có tính
chất bảo dưỡng hoặc thay thế những bộ phận chi tiết nhỏ của công trình. Việc sửa
chữa này nhằm giữ cho công trình có trạng thái tốt, bình thường đảm bảo an toàn
trong quá trình sử dụng. Sửa chữa lớn , là công việc sửa chữa có tính chất
khôi phục năng lực hoạt động của công trình, được thực hiện khi công trình bị
hư hỏng nhiều phải thay thế các bộ phận quan trọng hoặc thay thế phần lớn các bộ
phận, chi tiết của nó.
- Chi phí bảo trì công trình (trong đó có trụ sở,
kho vật chứng) được xác định bằng dự toán. Dự toán chi phí bảo trì công trình gồm:
chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa công
trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình, chi phí khác và chi phí quản
lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
- Chi phí sửa chữa công trình (trong đó có trụ sở,
kho vật chứng) được xác định bằng dự toán. Dự toán chi phí sửa chữa công trình
gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng công trình, chi phí sửa chữa phần thiết bị
công trình và một số chi phí khác có liên quan (nếu có).
- Trình tự thực hiện bảo trì trụ sở, kho vật chứng13 : (1) Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công
trình xây dựng; (2) Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình xây dựng;
(3) Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng công việc bảo trì; (4) Đánh giá an
toàn công trình; (5) Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình xây dựng.
b) Quy định của ngành Tư pháp
- Về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cho
các cơ quan THADS và quy mô đầu tư xây dựng, các yêu cầu đối với phương án thiết
kế xây dựng công trình trụ sở làm việc và kho vật chứng các cơ quan THADS địa
phương: Hiện nay, Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 3056/QĐ-BTP ngày 10/12/2019 và Quyết định số 96/QĐ-BTP ngày 20/01/2020 để áp dụng thống nhất
trong toàn Hệ thống đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Về phân cấp trong công tác đầu tư xây dựng trụ sở;
công tác quản lý, sử dụng, bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc trong ngành Tư
pháp: Việc phân cấp trong công tác đầu tư xây dựng trụ sở; công tác quản lý, sử
dụng trụ sở làm việc trong ngành Tư pháp được thực hiện theo Quyết định số 496/QĐ-BTP ngày 31/3/2022 về phân cấp, ủy quyền
quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin và đầu tư công của Bộ Tư pháp.
- Về nguồn kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật
chứng trong những năm qua cho Hệ thống THADS chủ yếu sử dụng từ nguồn kinh phí
thường xuyên được giao để thực hiện, nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ không nhiều,
nguồn phí thi hành án của các đơn vị chiếm tỷ lệ nhỏ.
2. Thực trạng về đầu tư, bảo
trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng toàn Hệ thống Thi hành án dân sự từ năm
2011-2021
Trong những năm qua, hệ thống cơ quan THADS các cấp
đã được Đảng và Nhà nước, Quốc hội, các bộ ngành chức năng quan tâm, tạo điều
kiện để từng bước đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường nguồn kinh phí bảo đảm thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Chi tiết như sau:
- Về nguồn kinh phí đầu tư xây dựng trụ sở, kho
vật chứng
+ Giai đoạn 2011-2015: Bộ Tư pháp được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2011-2015 là 2.289,622 tỷ đồng
(bình quân 457,924 tỷ đồng/năm).
+ Giai đoạn 2016-2020: Tổng số vốn đầu tư công Bộ
Tư pháp đã được Thủ tướng Chính phủ giao giai đoạn 2016-2020 là 2.458,559 tỷ đồng.
Tổng số vốn được giao thuộc Kế hoạch đầu tư công trung
hạn 2016-2020 thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục: 703,559 tỷ đồng.
Như vậy, trong giai đoạn 2016-2020 đã khởi công mới
được 107 dự án đầu tư xây dựng trụ sở và kho vật chứng cho các cơ quan THADS địa
phương (trong đó trụ sở là 89 đơn vị và kho vật chứng là 62 đơn vị).
+ Giai đoạn 2021-2025: Kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn, nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của Bộ Tư pháp là
3.580,5 tỷ đồng. Trong đó, tổng số vốn kế hoạch của các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản khởi công mới khối cơ quan THADS là 1.864,606 tỷ đồng (36 dự án, tương ứng
với 128 công trình trụ sở và kho vật chứng).
- Về kết quả đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc,
kho vật chứng
+ Giai đoạn 2011-2015: Tổng số có 87 trụ sở và 68
kho vật chứng được đưa vào sử dụng.
+ Giai đoạn 2016-2020: Tổng số có 67 trụ sở và 55
kho vật chứng được đưa vào sử dụng.
Như vậy, tính đến hết tháng 12/2021, toàn Hệ thống
THADS đang quản lý, sử dụng 939 cơ sở nhà, đất với diện tích đất là 983.581 m2 ,
diện tích sàn là 330.974 m2 , có tổng nguyên giá tài sản về đất là
4.125.280 triệu đồng và tổng nguyên giá tài sản về nhà là 3.073.061 triệu đồng.
Tuy nhiên, một số trụ sở đã được đầu tư từ lâu, có quy mô nhỏ, không đáp ứng đầy
đủ công năng, diện tích làm việc và các diện tích chuyên dùng theo quy định;
các trụ sở đầu tư từ những năm 2005 trở về trước đã xuống cấp nhưng chưa được cải
tạo, sửa chữa hiện không đảm bảo về chất lượng trụ sở làm việc.
+ Có 322/765 đơn vị thiếu trên 50% diện tích trụ sở
làm việc so tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc quy định tại Nghị định
số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ; 380/765
đơn vị được đầu tư từ năm 2008 trở về trước có quy mô diện tích trụ sở làm việc
rất nhỏ (từ 150-290 m2), hiện tại không đảm bảo đủ công năng đối với trụ sở làm
việc. Đặc biệt, toàn bộ các trụ sở này không có các diện tích chuyên dùng trong
các cơ quan thi hành án như: Phòng tiếp công dân; phòng giải quyết khiếu nại tố
cáo, phòng truyền thống, phòng hành chính một cửa; phòng họp chỉ đạo THADS;
phòng kỹ thuật, quản trị hệ thống công nghệ thông tin...
+ Khoảng 320 đơn vị đã được đầu tư từ trước năm
2010 khuôn viên cơ quan chật hẹp, không đầy đủ các hạng mục phục vụ, phụ trợ
như: nhà bảo vệ, nhà để xe, kho vật chứng... không đáp ứng được các quy định mới
về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với trụ sở, kho vật chứng của cơ
quan nhà nước.
+ Về kho vật chứng: còn 484/773 đơn vị chưa được đầu
tư xây dựng kho vật chứng. Việc chậm đầu tư hệ thống kho vật chứng ảnh hưởng trực
tiếp tới việc bảo quản, lưu giữ vật chứng của các cơ quan THADS.
Ngoài ra, qua khảo sát thực tế, hiện trạng các trụ
sở thực tế cho thấy hầu hết các trụ sở xây dựng trước năm 2011 đều có nhu cầu bảo
trì, sửa chữa ở một số nội dung cơ bản như sau:
- Sắp xếp, bố trí lại phòng làm việc, phòng chỉ đạo
thi hành án, phòng hành chính một cửa, phòng tiếp đương sự, phòng giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng kỹ thuật, quản trị hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống
camera, kho vật chứng,... hợp lý, khoa học và phù hợp với nhiệm vụ hiện nay;
- Tổng vệ sinh nội, ngoại thất toàn bộ trụ sở, kho
vật chứng;
- Tháo dỡ, thay thế mái tôn, chống thấm mái, sơn lại
xà gỗ thép mái (nếu có);
- Tháo dỡ, thay thế một số khuôn cửa, cửa đi, cửa sổ
bị hư hỏng nặng;
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ hoa sắt cửa sổ, hoa sắt
tường rào, cánh cổng;
- Bả, sơn lại tường, dầm, trần trong và ngoài nhà;
- Sửa chữa nhà vệ sinh, thay thế một số thiết bị vệ
sinh đường ống cấp, thoát nước bị hư hỏng;
- Sửa chữa, thay thế một số thiết bị dây dẫn điện,
thiết bị điện hư hỏng.
3. Đánh giá thực trạng về
công tác bảo trì, sửa chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng cơ quan Thi hành án
dân sự
3.1. Kết quả đạt được
Trong hơn 10 năm qua (từ năm 2011 đến nay), thực hiện
các nghị quyết của Đảng về cải cách tư pháp, nhất là Nghị quyết số 49-NQ/TW,
các nghị quyết của Quốc hội, ngành Tư pháp nói chung, Hệ thống THADS nói riêng
đã được Đảng và Nhà nước, Chính phủ quan tâm nhiều hơn, những năm gần đây ghi
nhận bước chuyển biến đột phá về đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí cho Bộ,
ngành Tư pháp, đặc biệt thực hiện Luật Đầu tư
công , hệ thống trụ sở của toàn Hệ thống THADS đã được quan tâm đầu tư, còn
một số ít trụ sở cấp huyện phải đi thuê, mượn, các trụ sở mới được xây dựng
khang trang, hiện đại hơn.
- Về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ
sở: kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở của Hệ thống THADS đã được Bộ Tài chính
quan tâm, bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và từ nguồn
điều hòa phí thi hành án. Cụ thể: tổng số kinh phí bảo trì của Hệ thống THADS
được cấp từ nguồn ngân sách giai đoạn 2011-2016 là 201.437.315.000 đồng ,
giai đoạn 2017-2022 là 100.584.000.000 đồng và nguồn điều hòa phí
thi hành án phục vụ cho công tác bảo trì trụ sở, khắc phục bão lũ trong giai đoạn
2017-2022 là 50.978.800.000 đồng . Vì vậy, một số trụ sở làm việc,
kho vật chứng cũ đã được bảo trì, sửa chữa cơ bản đã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,
không còn tình trạng xuống cấp nghiêm trọng, điều kiện làm việc cho công chức
và người lao động đã được cải thiện, góp phần nâng cao hình ảnh và vị thế của Bộ,
ngành và góp phần giúp Hệ thống THADS hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Về quy định thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ sở:
trước năm 2017 chưa có hướng dẫn cụ thể về việc lập dự toán, phân bổ và quyết
toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất, trong đó có trụ sở,
từ năm 2017 thực hiện theo Thông tư số 92/2017/TT-BTC
ngày 18/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư quy định cụ thể về phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng; nguồn kinh phí; nguyên tắc quản lý kinh phí; quy
định cụ thể từ khâu lập dự toán, phân bổ dự toán đến khâu quyết toán kinh phí.
Như vậy, công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở đã được quan tâm, quy định cụ thể để
các đơn vị thực hiện.
- Về công tác quản lý, sử dụng trụ sở: thực hiện Luật quản lý, sử dụng tài sản công , các nghị định
của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ Tài chính về
quản lý, sử dụng tài sản công, Bộ Tư pháp đã quan tâm, chỉ đạo sát sao việc
tăng cường quản lý tài sản công trong ngành, đặc biệt đối với các cơ quan
THADS, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng định mức, tiêu chuẩn; thường xuyên rà
soát, cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công nhằm thực hiện đúng quy định của pháp luật, đồng thời nghiên cứu ban
hành các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; tiếp tục hoàn thiện hệ thống
tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công trong ngành, đặc
biệt là đối với trụ sở làm việc. Việc cập nhật, theo dõi, hạch toán tăng, giảm
tài sản trong đó có trụ sở làm việc được quan tâm; việc sử dụng nguồn kinh phí
được cấp để bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc đã được đưa vào quy chế của đơn vị,
triển khai thực hiện tiết kiệm, hiệu quả.
3.2. Hạn chế, khó khăn, nguyên nhân
a) Hạn chế, khó khăn
- Mặc dù đã được quan tâm bố trí kinh phí bảo trì,
sửa chữa trụ sở, kho vật chứng trong dự toán hằng năm, tuy nhiên mức kinh phí bố
trí chỉ chiếm một phần nhỏ (khoảng 10 -15%) so với nhu cầu của của 765 đơn vị
trong toàn Hệ thống THADS. Vì vậy, nhiều đơn vị đến nay đã đủ điều kiện bảo trì
theo quy định nhưng vẫn chưa được sửa chữa, bảo trì, ảnh hưởng đến điều kiện
làm việc và thực hiện nhiệm vụ được giao của công chức, người lao động.
- Về quy định thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ sở: từ
năm 2017 đến năm 2021 việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực
hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo trụ sở được thực hiện theo Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài
chính. Tuy nhiên quá trình thực hiện có những bất cập, vướng mắc, trong đó việc
quy định phải phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật trước khi phân bổ kinh phí là
không thể thực hiện được do các nguyên nhân sau: (1) Trước khi Bộ Tài chính
phân bổ dự toán, chưa xác định được số kinh phí cho nhiệm vụ bảo trì, sửa chữa
trụ sở, chưa xác định được danh mục công trình để triển khai cho các đơn vị
trong ngành hiện phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật. Việc lập, thẩm tra và phê
duyệt thiết kế, dự toán công trình phải có kinh phí, vì vậy, khi chưa có kinh
phí thì đơn vị không thể thuê tư vấn lập và thẩm tra thiết kế, dự toán công
trình do trái với nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều 138 Luật Xây dựng là phải đảm bảo có đủ vốn
để thanh toán theo thoả thuận của hợp đồng. Trường hợp công trình không được
phê duyệt bảo trì, sửa chữa và không được cấp kinh phí thì đơn vị sẽ không có
tiền để trả cho hợp đồng tư vấn đó; (2) Tháng 12 hàng năm, Tổng cục THADS mới
được giao dự toán năm sau, trên cơ sở đó tính toán số kinh phí dành cho nhiệm vụ
này trình quyết định phê duyệt danh mục, dự toán công trình bảo trì, sửa chữa
trụ sở, phải phân bổ kinh phí trước 31/12 nên thời gian cho việc lập, thẩm tra
và trình Sở xây dựng thẩm định thiết kế, dự toán, báo cáo kinh tế kỹ thuật sẽ
không đảm bảo dẫn đến không thể đạt chất lượng tốt và gây khó khăn cho các đơn
vị.
Ngày 29/7/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư số 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
(thay thế Thông tư số 92/2017/TT-BTC ) những
bất cập trên đã được khắc phục. Tuy nhiên, theo quy định mới, kinh phí chi thường
xuyên chi sử dụng để bảo trì, sửa chữa trụ sở, đối với công trình trụ sở cần cải
tạo, mở rộng hoặc xây mới công trình có giá trị không lớn (nhà tiếp dân, nhà
làm việc tạm ...) thì phải sử dụng nguồn vốn đầu tư, đây là một quy định rất
khó khăn trong triển khai thực hiện. Lý do: vốn đầu tư được cấp căn cứ Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm do Quốc hội phê chuẩn và Thủ tướng Chính
phủ quyết định theo Luật Đầu tư công (ví dụ
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã xây dựng từ năm 2020, được
phê duyệt tháng 9/2021), nếu đến nay phát sinh công trình cần phải nâng cấp, cải
tạo, mở rộng hoặc phát sinh trụ sở cần xây mới thì phải chờ đề nghị bổ sung kế
hoạch giai đoạn 2021-2025. Như vậy, việc giải quyết những nhu cầu cấp bách phát
sinh do tăng thêm chức năng, nhiệm vụ hoặc những trường hợp trú ở bị thiệt hại
nặng do thiên tai nếu sử dụng vốn đầu tư là không đáp ứng được về thời gian và
nguồn vốn.
- Về công tác quản lý, sử dụng, bảo trì, sửa chữa
trụ sở trong Hệ thống THADS: việc lập dự toán bảo trì, sửa chữa hàng năm hầu hết
chưa căn cứ quy trình, hiện nay của các đơn vị chủ yếu căn cứ hiện trạng công
trình. Việc cập nhật tăng nguyên giá trụ sở, theo dõi trên hệ thống sổ kế toán
sau khi thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ sở tại các đơn vị chưa triệt để, nhất
là những năm trước. Một số đơn vị sử dụng trụ sở nhưng chưa có hồ sơ pháp lý về
nhà đất (do địa phương chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), gây khó
khăn trong quá hình quản lý. Cơ sở hoạt động sự nghiệp chưa có đề án liên
doanh, liên kết để mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc sử dụng tài sản
công.
b) Nguyên nhân
- Do ngân sách Nhà nước còn khó khăn, nhiều biện
pháp thắt chặt chi tiêu công nên kinh phí cho hoạt động của ngành Tư pháp nói
chung, Hệ thống THADS nói riêng mặc dù đã được quan tâm hơn so với trước đây
nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu.
- Hệ thống THADS là hệ thống ngành dọc, trụ sở của
các cơ quan, đơn vị trong phạm vi cả nước, ở nhiều vùng địa hình, khí hậu khác
nhau, đặc biệt, những trụ sở ở vùng núi cao, hải đảo, vùng biển có thời tiết khắc
nghiệt thường bị xuống cấp nhanh nên nhu cầu bảo trì, sửa chữa thường xuyên.
IV. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC BẢO
TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ KHO VẬT CHỨNG CỦA CÁC CƠ QUAN THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ GIAI ĐOẠN 2023-2025
1. Định hướng, yêu cầu về
công tác bảo trì, sửa chữa hệ thống trụ sở làm việc và kho vật chứng
a) Định hướng về bảo trì, sửa chữa
- Trụ sở làm việc, kho vật chứng phải được bảo trì,
sửa chữa thường xuyên hàng năm theo quy định; tập trung nguồn kinh phí để bảo
trì, sửa chữa hệ thống trụ sở đã được xây dựng từ lâu nhưng chưa được đầu tư
xây mới; trụ sở hư hỏng cần ưu tiên sửa chữa các hạng mục cấp bách.
- Tăng cường nguồn kinh phí cho Hệ thống THADS để đầu
tư trụ sở THADS các cấp; phấn đấu không còn trụ sở nào phải đi thuê, đi mượn,
không còn trụ sở làm việc của các đơn vị bị xuống cấp trầm trọng và thiếu nhiều
diện tích làm việc, diện tích chuyên dùng theo quy định của Chính phủ, của
ngành nhưng chưa được đầu tư xây mới hoặc cải tạo mở rộng (các trụ sở xây trước
năm 2008).
b) Yêu cầu về công tác bảo trì, sửa chữa
Căn cứ Điều 33 Nghị định
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ, Thủ trưởng đơn vị được giao quản
lý sử dụng trụ sở phải thực hiện bảo trì, sửa chữa hệ thống trụ sở, đây là quy
định bắt buộc để đảm bảo trụ sở đưa vào sử dụng an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên,
cũng phải có đánh giá theo mức độ cấp bách để có lộ trình thực hiện chi phù hợp
với khả năng ngân sách nhà nước cấp.
2. Xác định nhu cầu về bảo
trì, sửa chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng của Hệ thống Thi hành án dân sự
giai đoạn 2023 - 2025
2.1. Căn cứ, cơ sở xác định nhu cầu bảo trì, sửa
chữa trụ sở và kho vật chứng
a) Căn cứ xác định định mức chi phí bảo trì, sửa
chữa
Việc xác định định mức chi phí bảo trì trụ sở, kho
vật chứng căn cứ quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BXD
ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì
công trình xây dựng. Cụ thể:
Dự toán chi phí bảo trì, sửa chữa công trình gồm:
chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa công
trình, chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình, chi phí khác và chi phí quản
lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
Dự toán chi phí bảo trì công trình được xác định như sau:
(1) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ
hàng năm được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị công trình; trong đó:
- Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị công trình
xác định căn cứ giá trị quyết toán của công trình và điều chỉnh về mặt bằng
giá tại thời điểm lập kế hoạch bảo trì. Trường hợp chưa có giá trị quyết toán của
công trình thì chi phí xây dựng và chi phí thiết bị xác định theo suất vốn đầu
tư của công trình tương ứng do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thực hiện các
công việc bảo trì định kỳ hàng năm xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư (định mức 0.08-0.10%).
(2). Chi phí sửa chữa công trình được xác định bằng
dự toán. Dự toán chi phí sửa chữa công trình gồm chi phí sửa chữa phần xây dựng
công trình, chi phí sửa chữa phần thiết bị công trình và một số chi phí khác có
liên quan (nếu có).
b) Căn cứ xác định nguồn kinh phí bảo trì, sửa
chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng
Căn cứ quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản công; nguồn kinh phí để thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ
sở gồm: (1) Nguồn chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước được giao
hàng năm; (2) Nguồn trích từ phí được để lại để chi thường xuyên theo quy định
của pháp luật; (3) Nguồn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập; (4) Nguồn kinh phí do địa phương hỗ trợ; (5) Nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
c) Nguyên tắc lựa chọn trụ sở, kho vật chứng được
đưa vào kế hoạch bảo trì, sửa chữa
- Ưu tiên những đơn vị có nhu cầu cấp bách: trụ sở,
kho vật chứng xuống cấp, hư hỏng nặng; các đơn vị tai địa phương có điều kiện
khí hậu khắc nghiệt.
- Ưu tiên cho những đơn vị có trụ sở, kho vật chứng
được đầu tư và đưa vào sử dụng từ năm 2015 trở về trước.
- Không cấp kinh phí bảo trì cho những đơn vị đang
đi thuê, mượn trụ sở làm việc, kho vật chứng.
- Không cấp kinh phí bảo trì trụ sở, kho vật chứng
cho những đơn vị đang được đầu tư xây dựng nhưng chưa đưa vào sử dụng và những
đơn vị có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
- Không cấp kinh phí bảo trì trụ sở, kho vật chứng
cho những đơn vị đã được cấp kinh phí bảo trì trong năm 2021 và năm 2022.
2.2. Số lượng trụ sở làm việc và kho vật chứng cần
bảo trì, sửa chữa
Tổng hợp kết quả báo cáo khảo sát tại các đơn vị
trong toàn Hệ thống THADS:
- Số lượng trụ sở và kho vật chứng đã thực hiện bảo
trì, sửa chữa tính đến năm 2021: 684 đơn vị.
- Số lượng trụ sở và kho vật chứng được bảo trì, sửa
chữa năm 2022: 60 đơn vị.
- Tổng nhu cầu về số lượng trụ sở, kho vật chứng cần
bảo trì, sửa chữa giai đoạn 2023 - 2025 (trên cơ sở đề xuất các 63 Cục THADS):
+ Năm 2023: 188 trụ sở, kho vật chứng;
+ Năm 2024: 180 trụ sở, kho vật chứng;
+ Năm 2025: 154 trụ sở, kho vật chứng.
2.3. Nhu cầu về nguồn kinh phí thực hiện bảo
trì, sửa chữa hệ thống trụ sở làm việc và kho vật chứng
a) Nhu cầu kinh phí bảo trì thường xuyên hàng
năm 3.073 triệu đồng.
Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ
hàng năm là:
Chi phí = 0,1% x nguyên giá = 0,1% x 3.073.061 triệu
đồng14 = 3.073 triệu đồng/năm.
Số kinh phí này các đơn vị sử dụng trong định mức
chi thường xuyên hàng năm để thực hiện theo quy định tại điểm c,
khoản 1, Điều 1 Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022.
b) Nhu cầu kinh phí đề nghị thực hiện bảo trì, sửa
chữa trụ sở và kho vật chứng giai đoạn 2023-2025 là 405.453 triệu đồng ,
gồm:
+ Năm 2023: 136.969 triệu đồng (158 trụ sở và 30
kho vật chứng).
+ Năm 2024: 133.028 triệu đồng (127 trụ sở và 53
kho vật chứng).
+ Năm 2025: 135.456 triệu đồng (108 trụ sở và 46
kho vật chứng).
Trong đó:
+ Kinh phí chi thường xuyên theo định mức, nguồn
phí thi hành án được sử dụng, nguồn địa phương hỗ trợ và nguồn kinh phí khác
theo quy định của pháp luật: 40.545 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí đề nghị bố trí riêng để thực hiện
hàng năm cho giai đoạn 2023-2025: 364.908 triệu đồng.
3. Giải pháp thực hiện công
tác bảo trì, sửa chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng của Hệ thống Thi hành án
dân sự
3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Tiếp tục đẩy mạnh việc rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung các quy định pháp luật, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến bảo
trì, sửa chữa trụ sở và kho vật chứng của ngành Tư pháp, Hệ thống THADS.
- Nghiên cứu để đề nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số
65/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, bổ sung nội
dung “nâng cấp, mở rộng” trụ sở, kho vật chứng được sử dụng từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
3.2. Giải pháp về bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện
- Đối với nguồn kinh phí quản lý hành chính: Đề nghị
cấp kinh phí ngoài định mức chi thường xuyên giai đoạn 2023-2025 để thực hiện bảo
trì, sửa chữa hệ thống trụ sở toàn Hệ thống.
- Tăng cường vốn đầu tư xây dựng trụ sở mới để thay
thế các trụ sở xây dựng từ lâu, sử dụng vốn đầu tư để cải tạo, sửa chữa những
trụ sở cần số kinh phí lớn nhằm giảm áp lực chi từ nguồn quản lý hành chính.
- Trong điều kiện khó khăn về ngân sách Trung ương,
cần tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của địa phương để tăng thêm nguồn kinh phí cho
công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc.
3.3. Giải pháp về chất lượng công trình xây dựng
- Nâng cao chất lượng lựa chọn nhà thầu tư vấn lập
dự án, thiết kế bản vẽ và thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản. Căn cứ vào quy mô, tính chất, đặc điểm của từng dự án,
công trình, Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu có uy tín và tư cách pháp nhân, chứng
minh được năng lực tài chính, đảm bảo hoàn thành dự án theo đúng tiến độ, chất
lượng tốt nhất, đồng thời, yêu cầu các nhà thầu cam kết chịu trách nhiệm đến
cùng, không chạy theo tiến độ làm giảm chất lượng công trình, dự án.
- Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý chất lượng
công trình xây dựng; đặc biệt chú trọng làm tốt công tác giám sát thi công, kiểm
tra chất lượng, chủng loại vật liệu; theo dõi nắm chắc các biện pháp thi công,
công tác nghiệm thu công trình.
3.4. Giải pháp về quản lý, sử dụng trụ sở
- Việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc phải đúng mục
đích, định mức tiêu chuẩn và công năng sử dụng trụ sở; nội dung quản lý, sử dụng
trụ sở phải được quy định trong Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của đơn vị.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị,
công chức và người lao động về quản lý, sử dụng trụ sở, tài sản và trang thiết
bị tại trụ sở, tránh sử dụng lãng phí.
- Trụ sở mới được đầu tư xây dựng phải phê duyệt
quy trình bảo trì theo quy định; việc lập dự toán kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ
sở phải căn cứ quy định của Nhà nước và hướng dẫn của ngành đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả.
- Trụ sở sau khi thực hiện bảo trì, sửa chữa phải
được hạch toán, theo dõi đầy đủ trên hệ thống sổ sách, phần mềm theo quy định.
4. Đề xuất, kiến nghị
- Đề nghị các bộ, ngành chức năng trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 và những năm tiếp theo cho
các cơ quan THADS sát với nhu cầu thực tế, trong đó có kinh phí để thực hiện sửa
chữa hệ thống trụ sở, kho vật chứng.
- Đề nghị Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các địa phương hỗ trợ cấp đất sạch (đất đã được đền bù giải phóng
mặt bằng) và phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để giao đất cho việc xây dựng
trụ sở làm việc cơ quan THADS theo quy định Luật
quản lý, sử dụng tài sản công ; quan tâm hỗ trợ nguồn kinh phí đầu tư xây dựng
trụ sở và kinh phí bảo trì, sửa chữa trụ sở cho các đơn vị trong Hệ thống
THADS.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực hiện Đề án
Từ năm 2023, triển khai thực hiện Đề án theo từng
năm đến hết năm 2025.
2. Trách nhiệm thực hiện Đề án
2.1. Tổng cục Thi hành án dân sự
- Chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính
xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án từng giai đoạn theo đúng chỉ đạo điều hành của
Quốc hội, Chính phủ về xây dựng dự toán và khả năng cân đối Ngân sách nhà nước.
- Chủ trì việc rà soát, phân loại và tổng hợp nhu cầu
xây dựng theo thứ tự ưu tiên trọng tâm, trọng điểm.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính và
các đơn vị có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Đề án ở từng địa
phương; tổng kết việc thực hiện Đề án.
- Căn cứ dự toán kinh phí được giao hàng năm, tổ chức
thực hiện bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng theo đúng quy định của pháp luật
về ngân sách, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị.
- Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, định kỳ chủ trì, phối
hợp sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án.
2.2. Cục Kế hoạch - Tài chính
- Hàng năm, căn cứ Đề án dược phê duyệt, lập dự
toán kinh phí báo cáo Bộ Tài chính để trình Chính phủ cấp kinh phí.
- Căn cứ nguồn kinh phí được cấp hàng năm, xây dựng
phương án phân bổ kinh phí cho toàn Hệ thống THADS, trình Bộ trưởng xem xét, quyết
định.
2.3. Các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục Thi
hành án dân sự
- Hàng năm, lập dự toán kinh phí bảo trì, sửa chữa
của đơn vị mình, báo cáo Tổng cục THADS để tổng hợp, xây dựng dự toán của Hệ thống
gửi Cục Kế hoạch - Tài chính để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của địa phương để tăng cường
nguồn kinh phí cho hoạt động của đơn vị.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Đề án của
các Chi cục THADS trực thuộc; định kỳ hàng năm báo cáo Tổng cục THADS việc thực
hiện Đề án tại địa phương.
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung có khó
khăn, vướng mắc, phát sinh mới trong quá trình thực Đề án.
3. Kinh phí thực hiện Đề án
Kinh phí triển khai thực hiện Đề án được bảo đảm từ
nguồn dự toán ngân sách Nhà nước; nguồn phí thi hành án; nguồn kinh phí địa
phương hỗ trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Điều chỉnh, bổ sung Đề án
- Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án của
các năm, căn cứ các quy định pháp luật về định mức, đơn giá, tiêu chuẩn,... và
tình hình thực tế của các cơ quan THADS; Tổng cục THADS báo cáo Bộ Tư pháp xem
xét điều chỉnh nội dung Đề án cho phù hợp.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, Tổng cục THADS báo
cáo Bộ Tư pháp để đẩy nhanh tiến độ cũng như việc rút ngắn thời gian thực hiện
Đề án đã được phê duyệt.
(Kèm theo Phụ lục về nhu cầu bảo trì, sửa chữa
trụ sở và kho vật chứng giai đoạn 2023-2025)./.
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA TRỤ SỞ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG
TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU
KINH PHÍ
TỔNG
131.847
1
HÀ NỘI
6
Thay thế toàn bộ cửa sổ, cửa ra vào; Thay mới gạch
lát nền các tầng; Chống thấm & sơn lại toàn bộ trường; cải tạo các hạng mục
đã xuống cấp, hư hỏng. Thay hệ thống phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn
cho trụ sở. Sửa chữa sân, cổng, hệ thống cấp điện, nước, thoát nước ngoài
nhà. Bổ sung trang thiết bị của Bộ phận 1 cửa, tủ, két bảo quản tài sản trong
kho tang vật.
4.955
2
HẢI PHÒNG
3
Sơn toàn bộ nhà, lát gạch sân, hành lang, trát lại
toàn bộ trụ sở, thay thiết bị vệ sinh, thay thế cửa
2.400
3
TP.HCM
3
- Sơn sửa lại trụ sở, nội thất xuống cấp, thấm dột
ẩm mốc tường, sửa nhà vệ sinh, bông tróc, dộp gạch...
2.779
4
ĐÀ NẴNG
3
Thay mới hệ thống cổng cơ quan, sơn toàn bộ trụ sở,
sửa chữa khuôn viên, tường rào, nhà vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
1.600
5
CẦN THƠ
3
Sửa chữa tam cấp (trước, sau), Sửa chữa các cửa sổ
các phòng, cửa sổ lấy sáng cầu thang. Nâng nền, cải tạo sân nền. Lát gạch tầng
trệt. Sơn bê toàn bộ các phòng, sơn hàng rào. Sửa chữa nhà vệ sinh: thay thiết
bị, xử lý nước bị nghẹt, Làm mới bồn nước. Kiểm tra, sửa chữa đường dây điện,
đường ống nước nhà vệ sinh. Thay mới rèm cửa, đèn, quạt các phòng.
1.934
6
NAM ĐỊNH
3
Thay mới hệ thống cổng cơ quan, sơn toàn bộ trụ sở,
sửa chữa khuôn viên, tường rào, nhà vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
2.400
7
HÀ NAM
3
Trụ sở xuống cấp do xây dựng đã lâu năm (năm
2003); do ảnh hưởng của thời tiết, mưa bão khiến trụ sở bị xuống cấp trầm trọng...
1.600
8
HẢI DƯƠNG
3
Cải tạo sửa chữa phòng Hội trường, mái tôn chống
nóng, tường bị nứt xuống cấp, một số thiết bị đường điện, nước, cửa kính, cửa
phòng bị hỏng, nền gạch Trụ sở bị phồng, nứt.
2.400
9
HƯNG YÊN
3
Tu bổ, sửa chữa trụ sở bị xuống cấp
2.400
10
LONG AN
3
Sửa chữa, bảo trì trụ sở do hư hỏng, khung cửa sổ
bằng gỗ, khung của sổ bằng kiến hư hỏng, không đảm bảo mùa mưa nước tràn vào
2.400
11
TIỀN GIANG
3
Thay mới hệ thống cổng cơ quan, sơn toàn bộ trụ sở,
sửa chữa khuôn viên, tường rào, nhà vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
2.400
12
BẾN TRE
1
Sơn trong và ngoài nhà chính, hàng rào nhà bảo vệ
nhà xe ....
800
13
ĐỒNG THÁP
3
- Sơn sửa lại trụ sở, nội thất xuống cấp, thấm dột
ẩm mốc tường, sửa nhà vệ sinh, bông tróc, dộp gạch...
2.400
14
VĨNH LONG
1
Thay mái + Cửa + Điện + Nâng sân
800
15
AN GIANG
3
Thay mái tol bảo vệ trần, sơn, hệ thống điện, nước,
hàng rào
2.400
16
KIÊN GIANG
4
Thay mới hệ thống cổng cơ quan, sơn toàn bộ trụ sở,
sửa chữa khuôn viên, tường rào, nhà vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước.
3.200
17
HẬU GIANG
2
Xử lý nền bị sụp lún, nứt tường, sảnh bị động nước,
hành lang, phòng họp, cột trước cửa trụ sở bị nứt trầm trọng, của các phòng bị
sét, cạo, sơn toàn bộ diện tích trụ sở, hàng rào.
1.600
18
CÀ MAU
1
Sơn, chống thấm, lát gạch nền, cửa làm việc
800
19
TRÀ VINH
3
Cải tạo nhà làm việc, hàng rào, HTTN, nhà bảo vệ...
4.600
20
SÓC TRĂNG
2
Cải tạo sửa chữa phòng Hội trường, mái tôn chống
nóng, tường bị nứt xuống cấp, một số thiết bị đường điện, nước, cửa kính, cửa
phòng bị hỏng, nền gạch Trụ sở bị phồng, nứt.
1.600
21
BẮC NINH
3
Thay toàn bộ hệ thống cửa do mối mọt, lát lại nền
trụ sở, thay mái chống nóng
2.400
22
BẮC GIANG
2
Sơn trong và ngoài nhà chính, hàng rào nhà bảo vệ
nhà xe ....
1.600
23
VĨNH PHÚC
2
Thay mái, chống thấm mái, sơn bả,...
1.600
24
PHÚ THỌ
3
Sơn, sửa nền, tường, chống thấm
2.400
25
NINH BÌNH
4
Chống thấm, chống nứt mái, lát lại gạch nền, sơn
tường, cửa, làm lại mái chống nóng
3.600
26
THANH HÓA
3
Sơn trong và ngoài nhà chính, hàng rào nhà bảo vệ
nhà xe ....
2.652
27
NGHỆ AN
4
Thay phần mái tôn bị rỉ và xà gồ bị mục nát, cải
tạo, sơn chống thấm mái, tường bao; thay toàn bộ cửa chính và cửa sổ; sơn tường
rào sắt bị rỉ
3.422
28
HÀ TĨNH
2
Chống thấm, chống nứt mái, lát lại gạch nền, sơn
tường, cửa, làm lại mái chống nóng
1.600
29
QUẢNG BÌNH
1
Sửa chữa, bảo trì trụ sở
807
30
QUẢNG TRỊ
2
Thay phần mái tôn bị rỉ và xà gồ bị mục nát, cải
tạo, sơn chống thấm mái, tường bao; thay toàn bộ cửa chính và cửa sổ; sơn tường
rào sắt bị rỉ
1.600
31
T/THIÊN HUẾ
1
Sơn chống thấm, sơn toàn bộ trụ sở; thay tôn mái
và thay mới toàn bộ thiết bị phòng vệ sinh
800
32
BÀ RỊA-V/TÀU
2
Sửa chữa lại trụ sở, tường rào (Thay cửa kính,
sơn nước,...) và Xây thêm phòng một cửa, phòng họp... hiện còn thiếu
1.600
33
BÌNH THUẬN
3
Sơn sửa nhà làm việc, cổng, tường rào,...
2.400
34
ĐỒNG NAI
4
Sửa chữa nhà làm việc, khu vệ sinh, sân, cổng
hàng rào và tháp nước
3.200
35
BÌNH DƯƠNG
2
Nội dung Bảo trì trụ sở làm việc: sơn tường nhà
làm việc, xử lý chống thấm mái, tường, sê nô, ô văng, trần thạch cao, thay
mái tôn, lát nền nhà, lát gạch cầu thang, sửa chữa thay thiết bị điện đèn, quạt,
thay ổ khóa các phòng làm việc
1.600
36
BÌNH PHƯỚC
1
Cải tạo trụ sở chính, hàng rào, sân vườn
800
37
TÂY NINH
1
Sơn lại toàn bộ, tróc lở, xuống cấp, tường thấm
nước, tôn rỉ mục, nền sụt lún. Cổng, hàng rào, cửa sổ rỉ sét. Nhà vệ sinh xuống
cấp.
800
38
QUẢNG NAM
5
Các hạng mục hiện nay đã xuống cấp, hư hỏng do thời
gian sử dụng, một số còn thiếu nên cần được nâng cấp sửa chữa, bổ sung để đảm
bảo nhu cầu
4.393
39
BÌNH ĐỊNH
2
Sơn sửa tường, nền, cầu thang, hàng rào
1.600
40
KHÁNH HÒA
2
Sửa chữa kho vật chứng, nhà để xe, phòng bảo vệ
1.600
41
QUẢNG NGÃI
4
Cửa đi, cửa sổ nhà làm việc sập sệ, hư hỏng; trần,
tường thấm nước, bong dộp, nền nhà sụt lún, thiết bị điện hư hỏng; nhà vệ
sinh hư hỏng, thấm nước; cổng ngõ bị rỉ sắt, mục, nền sân sụt lún, tường rào
bong rợp, sụt nứt...
3.200
42
PHÚ YÊN
3
Các hạng mục hiện nay đã xuống cấp, hư hỏng do thời
gian sử dụng, một số còn thiếu nên cần được nâng cấp sửa chữa, bổ sung để đảm
bảo nhu cầu
2.400
43
NINH THUẬN
2
Hệ thống mái nhà làm việc bị thấm dột, sê nô bị
bông tróc từng mảng; sơn tường bong tróc; các cửa sổ, cửa ra vào bị mối mọt,
không còn sử dụng được; nhà vệ sinh hư hỏng nặng
1.600
44
THÁI NGUYÊN
1
Láng sê nô mái hắt, chống thấm, thay thế hệ thống
công trình vệ sinh, hệ thống cửa các loại....
800
45
BẮC KẠN
2
Sửa chữa kho vật chứng, nhà để xe, phòng bảo vệ
1.706
46
CAO BẰNG
2
Nhà làm việc: Mái tôn bị ngấm nước, cửa bị cong
vênh, mối mọt. Gạch lát nền bị bong rộp, bậc tam cấp, bậc cầu thang bị bong nứt.
Sơn tường trong, ngoài nhà bị tróc, ẩm mốc;
- Cải tạo hàng rào: sơn tường bị bong tróc, ẩm mốc.
;
- Nhà vệ sinh chung: Thay thiết bị vệ sinh, mái
bê tông bị ngấm nước, gạch ốp, lát bị bong rộp, hệ thống nước, thiết bị vệ
sinh bị hư hỏng;
- Xây mới biển tên cơ quan, ốp đá mặt biển
1.600
47
LẠNG SƠN
2
Nhà trụ sở làm việc: Phần sê nô mái thấm dột, tường
nhà bên trong, bên ngoài nhiều chỗ bị bong dộp vữa trát, tường bị thấm mốc
loang lổ, cửa chính ra vào và một số cửa sổ mối mọt cong vênh, sơn bạc màu. Hệ
thống điện xuống cấp, đường dây dẫn không đủ tải nên thường xuyên gây ra chập,
cháy hệ thống thoát nước, hệ thống tường rào công trình hoen rỉ, hư hỏng, một
số hạng mục công trình trụ sở hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng rất lớn đến an ninh
và mỹ quan đơn vị.
1.600
48
TUYÊN QUANG
2
Nhà trụ sở làm việc tường nhà bên trong, bên
ngoài nhiều chỗ bị bong dộp vữa trát, tường bị thấm mốc loang lổ, sơn bạc
màu, cửa chính ra vào và một số cửa sổ mối mọt cong vênh, sơn bạc màu.
1.600
49
HÀ GIANG
4
Hệ thống điện xuống cấp, đường dây dẫn không đủ tải
nên thường xuyên gây ra chập, cháy hệ thống thoát nước, hệ thống tường rào
công trình hoen rỉ, hư hỏng, một số hạng mục công trình trụ sở hư hỏng xuống
cấp ảnh hưởng rất lớn đến an ninh và mỹ quan đơn vị.
3.200
50
YÊN BÁI
2
Bảo trì toàn bộ trụ sở: Tường, mái, nền nhà, hệ
thống điện nước, hệ thống cửa...
1.600
51
LÀO CAI
3
Xử lý thấm, dột mái nhà và xung quanh tường, làm
lại và thay thế toàn bộ cửa ra vào, cửa sổ, thay thế hệ thống điện, nước,
thay thế gạch lát, nền trụ sở chống ngập, lụt, xử lý mối mọt, cổng...
2.400
52
HÒA BÌNH
3
Nhà làm việc: Trát vá, sơn bả tường, thay sửa cửa,
lát sửa nền; sơn hoa sắt cửa, lan can, tay vịn; nhà vệ sinh + tắm: Sửa chữa
thay cửa, thiết bị, sơn lại; Bể nước: Đổ lại bê tông đáy chống thấm
2.400
53
SƠN LA
4
Sửa chữa sân, cửa, nền nhà, sơn tường, mái nhà
3.200
54
ĐIỆN BIÊN
3
Hệ thống đường nước, điện, sơn tường, mái tôn, tường
rào...
2.400
55
LAI CHÂU
2
Sơn lại nhà, lấp bể nước, lát nền nhà và sân
1.600
56
QUẢNG NINH
3
Sơn lại nhà làm việc, thay mái tôn, chống thấm,
lát nền nhà và thiết bị nhà vệ sinh, tôn nền sân, thay cổng
2.400
57
LÂM ĐỒNG
2
Sơn sửa trụ sở, sửa hàng rào, nâng cấp sân bê
tông, sửa cống thoát nước
1.600
58
GIA LAI
4
Chống dột, thấm và sơn lại tường; lát gạch nền; sửa
chữa hệ thống điện nước và nhà vệ sinh; Sơn và sửa tường rào, sân bê tông…;
3.200
59
ĐẮK LẮK
3
Sơn sửa tường, nền, cầu thang, hàng rào
3.400
60
ĐẮK NÔNG
2
Bảo trì toàn bộ trụ sở: Tường, mái, nền nhà, hệ
thống điện nước, hệ thống cửa...
1.600
61
KON TUM
3
Mái tôn bị ngấm nước, cửa bị cong vênh, mối mọt.
Gạch lát nền bị bong rộp, bậc tam cấp, bậc cầu thang bị bong nứt. Sơn tường
trong, ngoài nhà bị tróc, ẩm mốc
2.400
PHỤ LỤC 2
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA TRỤ SỞ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số
1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
TỔNG
124.851
1
HÀ NỘI
6
Thay thế toàn bộ cửa sổ,
cửa ra vào; Thay mới gạch lát nền các tầng; Chống thấm & sơn lại toàn bộ
trường; cải tạo các hạng mục đã xuống cấp, hư hỏng. Thay hệ thống phòng cháy
chữa cháy để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Cải tạo phòng làm việc tầng 1 thành
Bộ phận tiếp nhận & giải quyết thủ tục 1 cửa, phòng tiếp dân. Sửa chữa
sân, cổng, hệ thống cấp điện, nước, thoát nước ngoài nhà. Bổ sung trang thiết
bị của Bộ phận 1 cửa, tủ, két bảo quản tài sản trong kho tang vật. Bổ sung
giá kệ để hồ sơ lưu trữ. Bổ sung thiết bị trình chiếu, âm thanh cho phòng họp.
4.955
2
HẢI PHÒNG
1
- Sơn nước toàn cơ quan
làm lại các chân tường bị bể. Chống thấm ở sân thượng
800
3
TP.HCM
5
- Thay mái tôn, làm cửa
rào, sơn mới toàn toà nhà, sơn cửa rào, thay thế đường ống nước, chống thấm
sàn toàn bộ
4.554
4
ĐÀ NẴNG
2
Thay mới cổng rào cơ
quan, Xử lý hệ thống thoát nước mái bị thấm dột, Trang bị hệ thống báo cháy +
chữa cháy, thiết bị PCCC cho tòa nhà,
1.970
5
CẦN THƠ
2
Sơn bê toàn bộ trong,
ngoài khối cơ quan, hàng rào bao quanh, nhà vệ sinh và bồn nước ngầm, Sơn bê,
lót gạch nhà bảo vệ, Thay mới cổng rào cơ quan, Xử lý hệ thống thoát nước mái
bị thấm dột, Trang bị hệ thống báo cháy + chữa cháy, thiết bị PCCC cho tòa
nhà, Lát gạch nền nhà, khắc phục hiện tượng bị võng, Lát gạch nền nhà, khắc
phục hiện tượng bị võng, Thay thế toàn bộ cửa sổ, cửa đi, khung nhôm kính,
trang bị khung nhôm chống nắng cho cửa sổ bị nắng chiều, Nâng nền sân.
1.654
6
HÀ NAM
2
Cải tạo sửa chữa trụ sở:
cửa sổ và cửa đi mối mọt, tường bong tróc do ảnh hưởng thời tiết...
1.631
7
HẢI DƯƠNG
2
Lát gạch nền nhà, khắc
phục hiện tượng bị võng, Lát gạch nền nhà, khắc phục hiện tượng bị võng, Thay
thế toàn bộ cửa sổ, cửa đi, khung nhôm kính, trang bị khung nhôm chống nắng
cho cửa sổ bị nắng chiều, Nâng nền sân.
1.600
8
HƯNG YÊN
3
Sơn tường, tráng nền, cửa
hông, sơn sửa cửa rào và hàng rào, nhà vệ sinh và nhà tiền chế.
2.400
9
LONG AN
3
Sửa chữa sơn lại tường rào,
cổng trụ sở bị rỉ sét và xây hàng rào phần đất kho vật chứng.
2.400
10
TIỀN GIANG
2
Cạo bỏ và sơn mới, chống
thấm trụ sở, sửa nhà vệ sinh, sơn mới hàng rào, sửa nhà xe.
1.600
11
BẾN TRE
1
Sơn tường, tráng nền, cửa
hông, sơn sửa cửa rào và hàng rào, nhà vệ sinh và nhà tiền chế.
800
12
ĐỒNG THÁP
3
Lợp mái trụ sở; thay cửa
sổ; cửa phòng; thay hệ thống đường điện;...
2.400
13
VĨNH LONG
2
Sơn lại trụ sở; thay
tole; thay cửa, hệ thống chiếu sáng, sửa chữa nhà vệ sinh, hàng rào cơ
quan....
1.600
14
AN GIANG
2
cho sơn mới và chống thấm
lại toàn bộ tường trong và ngoài trụ sở, sửa chữa lại nền tầng trệt bị sụt
lún, láng sân nền, thay mái tôn, cải tạo nhà vệ sinh bị chảy nước thấm rỉ nước
từ tầng trên xuống tầng trệt thấm vào tường của các phòng CHV và đi lại hệ thống
đèn, điện.
1.709
15
KIÊN GIANG
3
Thay mái + Cửa + Làm
thêm và nâng sân
2.400
16
BẠC LIÊU
2
Ốp gạch chân tường tầng
trệt, sửa chữa mái, sơn tường, nâng sân, sửa chữa hàng rào và cải tạo hệ thống
thoát nước
1.600
17
CÀ MAU
1
Sơn, chống thấm, lát gạch
nền, cửa làm việc
800
18
TRÀ VINH
2
Cải tạo, sửa chữa nhà
làm việc, hàng rào, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ
1.600
19
BẮC NINH
3
Thay mái chống nóng,
thay gạch nền, sơn tường
2.400
20
BẮC GIANG
1
Tháo dỡ lớp bê tông nền
sân cũ, đổ bê tông lại toàn bộ diện tích sân bê tông do mưa lũ làm xói mòn,
bong tróc, lún nứt.
800
21
VĨNH PHÚC
1
Thay mái, chống thấm
mái, lát nền, sơn bả,...
800
22
PHÚ THỌ
3
Sơn, sửa nền, tường, chống
thấm
2.905
23
NINH BÌNH
4
gạch ceramit 500*500;
sơn lại cửa; chống thấm; ốp lại nhà vệ sinh; chống thấm sê nô mái.
3.650
24
THANH HÓA
3
Cải tạo nhà làm việc:
Thay mái tôn, chống thấm sêno; Nhà làm việc 2 tầng sơn lại toàn bộ trong và
ngoài nhà 3 nước bằng sơn màu; Lát lại nền nhà bàn gạch Ceramic 500*500;
Sửa chữa sơn lại cửa, thay cửa gỗ hư hỏng bằng cửa nhựa có lõi thép gia cường;
Thay toàn bộ thiết bị vệ sinh
2.400
25
NGHỆ AN
4
….. trầm trọng như: nền
nhà bị sụt lún, gạch lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
8.130
26
HÀ TĨNH
1
- Bóc mái tôn cũ hỏng lớp
lại mái tôn mới; Chống thấm mái bằng, sê nô; Trát trần bê tông; Sơn toàn bộ
tường trong và ngoài bong rộp, hư hỏng thấm; Trục trát lại tường bong rộp tường
ngoài và tường trong; Thay cửa sổ bằng cửa nhôm hệ. Thay thiết bị điện hư hỏng
chập cháy hỏng thiết bị, thay mới nguồn điện, đường điện bị hỏng; Thay mới
thiết bị chữa cháy;
800
27
QUẢNG BÌNH
2
… hàng rào bị sập đổ,
trát tường rào bong tróc; Sơn lại toàn bộ cửa; Xây mới một số Bờ gạch bị hỏng
1.600
28
QUẢNG TRỊ
2
Cải tạo chống thấm mái
và tường bao, nâng sân
1.600
29
BÀ RỊA-V/TÀU
2
Tình trạng phòng kế
toán của đơn vị xuống cấp sơn tường, bị bong tróc, ố vàng, do rò rỉ đường nước
của phòng vệ lầu trên. Các phòng bồn vệ sinh đã bị hư hỏng, đường dây điện,
tường rào do gần biển nên mục hư hỏng nặng.
1.600
30
BÌNH THUẬN
3
Sơn hàng rào, cổng, trụ
sở, mái tôn, đường điện, ...
5.325
31
ĐỒNG NAI
3
Sơn nước chống thấm, sửa
chữa nhà vệ sinh, lợp mái, lót gạch nền nhà, thay cửa sắt các phòng làm việc....
2.456
32
BÌNH DƯƠNG
1
Tháo dỡ hàng rào, xây
nâng thêm hàng rào so với mặt đường; sơn P lại; sơn lại cổng, song sắt; làm lại
sân nền.
800
33
BÌNH PHƯỚC
1
Cải tạo trụ sở chính,
hàng rào, sân vườn
800
34
TÂY NINH
1
Chống thấm, thay mái
tole, Sơn tường, cửa đi, cửa sổ; sơn P lại toàn bộ tường; thay ổ khóa; sửa chữa
lại hệ thống cấp thoát nước khu vệ sinh, thay mới các thiết bị vệ sinh;
thay land tường mới; thay mới các thiết bị điện; chống thấm sê nô;
thay gạch nền;
800
35
QUẢNG NAM
4
Các hạng mục hiện nay
đã xuống cấp, hư hỏng do thời gian sử dụng, một số còn thiếu nên cần được
nâng cấp sửa chữa, bổ sung để đảm bảo nhu cầu
3.200
36
BÌNH ĐỊNH
3
Sửa chữa, thay thế hệ
thống cửa gỗ mối, mục
2.400
37
KHÁNH HÒA
1
Sửa chữa và sơn mới tường
rào, thay mới cổng ngõ; Xử lý các mảng tường bị hoen ố, rêu mốc và bong tróc;
Sơn toàn bộ trụ sở; Thay mới một số cửa đi và cửa sổ bị mối mọt; Chống thấm,
thay lại thiết bị nhà vệ sinh, xử lý hầm cầu.
800
38
QUẢNG NGÃI
3
Trụ sở làm việc xuống cấp,
tường ẩm mốc, bong lở, nền xuống cấp gạch bong hết; hệ thống mái tôn xà gồ mục
nát dột hư hỏng nặng, mê trên và mê dưới đều xuống cấp rạn nứt rất nguy hiểm;
hệ thống các công trình phụ như: hệ thống điện, hệ thống nước, hệ thống quạt
đều hư hỏng không thể sử dụng được
5.600
39
PHÚ YÊN
2
Hệ thống mái nhà làm việc
bị thấm dột, sê nô bị bông tróc từng mảng; sơn tường bong tróc; các cửa sổ, cửa
ra vào bị mối mọt, không còn sử dụng được.
3.730
40
NINH THUẬN
2
Hệ thống mái nhà làm việc
bị thấm dột, sê nô bị bông tróc từng mảng; sơn tường bong tróc; các cửa sổ, cửa
ra vào bị mối mọt, không còn sử dụng được.
1.600
41
THÁI NGUYÊN
1
Tháo dỡ gạch lát nền
cũ, Lát lại gạch nền nhà; Thay mới các bộ cửa, khuôn cửa hư hỏng; Vệ sinh
toàn bộ sơn và rỉ sắt hoa sắt bảo vệ cửa, hoa sắt lan can cầu thang, lan can
hành lang, sơn lại 3 nước; Sửa chữa, thay thế hệ thống điện, nước, thiết bị vệ
sinh bị hư hỏng; Sửa chữa mái chống thấm nước....
800
42
BẮC KẠN
1
Vệ sinh toàn bộ lớp sơn
bả cũ trong và ngoài nhà. Trát vá lại các vị trí bị hư hỏng. Sơn bả tường trần
bên trong nhà, tường ngoài nhà lăn sơn trực tiếp; Tháo dỡ gạch lát nền cũ,
Lát lại gạch nền nhà;Thay mới các bộ cửa, khuôn cửa hư hỏng; Vệ sinh toàn bộ
sơn và rỉ sắt hoa sắt bảo vệ cửa, hoa sắt lan can cầu thang, lan can hành
lang, sơn lại 3 nước; Sửa chữa, thay thế hệ thống điện, nước, thiết bị vệ
sinh bị hư hỏng; Sửa chữa mái chống thấm nước …..
800
43
LẠNG SƠN
3
Hệ thống điện xuống cấp,
đường dây dẫn không đủ tải nên thường xuyên gây ra chập, cháy hệ thống thoát
nước, hệ thống tường rào công trình hoen rỉ, hư hỏng, một số hạng mục công trình
trụ sở hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng rất lớn đến an ninh và mỹ quan đơn vị.
5.430
44
TUYÊN QUANG
1
Trụ sở xuống cấp trầm
trọng, thay hệ thống điện, nước, cửa làm việc, tường trụ sở, sơn tường, sân
trụ sở...
1.630
45
HÀ GIANG
1
Trát vá, sơn bả tường, thay
cửa, lát sửa nền, sửa sen hoa sắt, lan can, tay vịn
800
46
YÊN BÁI
2
Lát nền toàn bộ trụ sở,
tường trong và ngoài nhà làm việc, cổng, hệ thống đường điện, sơn sửa, cải tạo
hệ thống tường rào, khuân viên, sơn lại trụ sở, cải tạo hệ thống công trình phụ
1.600
47
LÀO CAI
3
Sửa chữa hệ thống đường
điện, đường nước, hệ thống cửa, sửa và chống thấm trần nhà làm việc, sơn sửa
....
3.310
48
HÒA BÌNH
2
Thay thế cửa đi, cửa sổ.
Sơn lại các bộ cửa. Sơn hoa cửa sắt, lan can cầu thang. Sửa chữa thay thế hệ
thống điện. Lát lại nền nhà. Thay thế thiết bị vệ sinh.
1.652
49
SƠN LA
3
Sửa cửa, sơn tường, sê
lô mái, sửa cổng
3.310
50
LAI CHÂU
2
Trụ sở xuống cấp trầm
trọng, thay hệ thống điện, nước, cửa làm việc, tường trụ sở, sơn tường, sân
trụ sở...
1.600
51
QUẢNG NINH
3
Sơn lại nhà làm việc,
thay ôn nền sân và thiết bị, tôn nền sân, nhà vệ sinh, thay tường rào và cổng
2.400
52
LÂM ĐỒNG
1
Tôn sân cao khoảng 1m
(do bị trũng so với mặt đường chính), làm cổng đón nước chảy từ mặt đường xuống
sân; sơn lại nhà, thay thiết bị điện nước; thay mái tôn chống nóng; hệ thống
cửa sổ.
800
53
GIA LAI
2
Chống dột, thấm và sơn
lại tường trụ sở làm việc và kho vật chứng, lát nền, xây lại tường rào, cổng
(bị mục nát, sập đổ), làm lại hệ thống cửa gỗ bị mối mọt hư ổ khóa, thay hệ
thống điện trụ sở làm việc và kho vật chứng, Làm lại cửa sắt kho vật chứng
1.600
54
ĐẮK LẮK
3
Sơn sửa tường, nền, cầu
thang, hàng rào, chống thấm
2.400
55
ĐẮK NÔNG
2
Sơn lại trụ sở, sơn sửa
hàng rào, làm lại cổng ra vào, lát lại gạch nền trụ sở, làm lại sân, sơn lại
cửa gỗ, làm lại nhà xe, bảo trì lại nhà vệ sinh, bảo trì lại nhà công vụ, Hệ
thống điện, nước
1.600
56
KON TUM
3
Sửa chữa, sơn sửa trụ sở
làm việc; Sửa chữa nhà vệ sinh, xây dựng lại tường rào
4.450
PHỤ LỤC 3
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA TRỤ SỞ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định Số
1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
TỔNG
129.883
1
HÀ NỘI
6
Thay thế toàn bộ cửa sổ,
cửa ra vào; Thay mới gạch lát nền các tầng; Chống thấm & sơn lại toàn bộ
trường; cải tạo các hạng mục đã xuống cấp, hư hỏng. Thay hệ thống phòng cháy
chữa cháy để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Cải tạo phòng làm việc tầng 1 thành
Bộ phận tiếp nhận & giải quyết thủ tục 1 cửa, phòng tiếp dân. Sửa chữa
sân, cổng, hệ thống cấp điện, nước, thoát nước ngoài nhà. Bổ sung trang thiết
bị của Bộ phận 1 cửa, tủ, két bảo quản tài sản trong kho tang vật. Bổ sung
giá kệ để hồ sơ lưu trữ.
5.809
2
HẢI PHÒNG
3
Sơn lại toàn bộ, lát gạch
sân, hành lang, thay thế cửa, trát lại các vị trí hư hỏng, thay thiết bị vệ
sinh, cửa các phòng, sửa mái tôn
2.950
3
TP.HCM
4
Sơn lại toàn bộ bên
trong, ngoài trụ sở, chống thấm; gạch lát sàn, mái che; chống thấm làm lại
toàn bộ nhà vệ sinh
4.561
4
ĐÀ NẴNG
1
Chống thấm mái nhà, lợp
mái cầu thang bộ, sơn tường, sửa chữa điện nước....
800
5
CẦN THƠ
2
Sơn bê toàn bộ trong,
ngoài khối cơ quan, hàng rào bao quanh, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh và bồn nước
ngầm, Thay toàn bộ gạch nền, Xử lý hệ thống thoát nước mái bị thấm dột, Thay
một vài thiết bị WC bị hỏng và xử lý nước thải bị nghẹt, Làm mái che mưa (kết
chữ A) nhà vệ sinh trệt.
1.600
6
NAM ĐỊNH
2
Sửa chữa hệ thống tường
bao trụ sở, lát lại nền, sơn lại toàn bộ, sửa chữa hệ thống nhà vệ sinh
1.669
7
HẢI DƯƠNG
2
Sửa chữa sân; sơn tường
bao, cổng trụ sở; thay thế cửa phòng làm việc, thiết bị vệ sinh
5.365
8
HƯNG YÊN
2
Sơn tường, cột, dầm, trần
trong và ngoài nhà: lắp dàn giáo, cạo bỏ lớp sơn cũ, vệ sinh trước khi bả mastic 02
lớp và sơn lại bằng sơn nước 1 nước lót 2 nước phủ
1.600
9
LONG AN
2
Sửa sơn lại trụ sở, sửa
chữa hàng rào cơ quan, lót gạch sân, thay một số cửa sổ, cửa chính cơ quan, sửa
chữa lại nhà xe
1.699
10
BẾN TRE
2
Sơn trong và ngoài nhà
chính, hàng rào nhà bảo vệ nhà xe, sơn PU cửa sổ, thay thế hàng rào sắt bị hư
hỏng 15%, sửa chữa tầng hầm và lát gạch, gia cố sân nền sụp lúng, ……
6.461
11
ĐỒNG THÁP
2
Chống dột toàn bộ mái
tole; chống thấm toàn bộ sê nô; thay mới trần nhà vệ sinh; cạo sơn toàn bộ dầm,
tường, trần, cột trong và ngoài các nhà vệ sinh; thay thế các thiết bị vệ
sinh hỏng; sửa chữa các hộp gen bị thấm, đóng rong rêu; sửa chữa hệ thống
phòng cháy, chữa cháy; cạo sơn toàn bộ hàng rào xây kín; lắp mới khung và cổng
hàng rào bằng thép;...
3.612
12
VĨNH LONG
1
Cạo sơn lại toàn bộ trụ
sở; lót gạch sàn nhà bị hỏng; lợp mới tole trần nhà; chống thấm;...
1.146
13
AN GIANG
1
Sửa chữa, thay mới cửa,
sơn bê, thay gạch....
800
14
KIÊN GIANG
3
Thay mái + Sơn + Cửa +
Điện + Nâng sân
2.584
15
HẬU GIANG
1
Trụ sở bị sụp lún
nghiêm trọng phía trước, phía sau và 2 bên hông; cạo sơn pê toàn bộ trụ sở, thay
gạch nền tầng 1,2; lắp đặt lại hệ thống điện; thay ron cửa nhôm, chống thấm
sino máy, thay thiết bị vệ sinh; Đục hộp gen, thay hệ thống ống thoát nước...
899
16
BẠC LIÊU
2
Thay thế toàn bộ hệ thống
cửa sổ, cửa ra vào tầng 1+2 do mối xông bị biến dạng, nát lại một số phòng
làm việc bị bong rộp tầng 2, sửa chữa khu vệ sinh tầng 1 +2
8.216
17
TRÀ VINH
2
Cải tạo, sửa chữa nhà
làm việc, hàng rào, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ
1.600
18
SÓC TRĂNG
2
Sơn, sửa nền, tường, hệ
thống thoát nước mái, chống thấm
1.600
19
BẮC GIANG
1
Cổng tường rào: Trát vá
lại các vị trí bị bong rộp; Sơn lại tường rào đặc và hoa sắt.
800
20
PHÚ THỌ
2
Nhà để xe: Thay mới
toàn bộ hệ thống mái tôn, tiến hành sơn lại hệ thống xà gồ vì kèo thép bằng 1
lớp lót 2 lớp phủ.
5.356
21
NINH BÌNH
4
Cải tạo nhà làm việc:
Thay mái tôn, chống thấm sêno; Nhà làm việc 2 tầng sơn lại toàn bộ trong và
ngoài nhà 3 nước bằng sơn màu; Lát lại nền nhà bằng gạch Ceramic 500*500;
Sửa chữa sơn lại cửa, thay cửa gỗ hư hỏng bằng cửa nhựa có lõi thép gia cường;
Thay toàn bộ thiết bị vệ sinh trong nhà; Vệ sinh sê nô, láng chống thấm sê nô
mái; Các bộ cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa không được thay mới được sơn lại
3.718
22
THANH HÓA
3
Các phòng làm việc bị ẩm,
bong tróc lớp tường, nhà vệ sinh dột, thủng trần, cửa và các thiết bị đều bị
hỏng, cửa sổ gãy, vỡ kính...
2.740
23
NGHỆ AN
4
Nhà làm việc và một số
hạng mục công trình đã bị hư hỏng xuống cấp trầm trọng như: nền nhà bị sụt
lún, gạch lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
3.494
24
HÀ TĨNH
1
Thế thế sửa chữa hệ thống
cửa, lát gạch, sơn, lợp lại mái nhà
882
25
QUẢNG BÌNH
1
Sơn, bảo trì, chống mối,
mọt, chống thấm
3.040
26
T/THIÊN HUẾ
1
Sơn chống thấm, sơn toàn
bộ trụ sở; thay tôn mái; thay mới toàn bộ cửa đi, cửa sổ và thiết bị phòng vệ
sinh
844
27
BÀ RỊA-V/TÀU
1
Sơn nước chống ẩm toàn
bộ trụ sở, sửa chữa nhà vệ sinh ....
800
28
BÌNH THUẬN
3
Bảo trì, sửa chữa toàn
bộ cơ quan
2.489
29
ĐỒNG NAI
2
Thay mái tôn, sơn lại
tường, trần nhà, cổng, tường rào trụ sở.
4.510
30
BÌNH PHƯỚC
1
Cải tạo trụ sở chính,
hàng rào, sân vườn
800
31
TÂY NINH
1
Chống thấm sàn, mái, chống
thấm toàn bộ tường, Thay toàn bộ cửa đi, cửa sổ, Sửa nền lún sụt và thay toàn
bộ gạch nền, Sơn trít toàn bộ cơ quan,
800
32
QUẢNG NAM
4
Lăn sơn lại trụ sở, các
hạng mục hiện nay đã xuống cấp, hư hỏng do thời gian sử dụng, một số còn thiếu
nên cần được nâng cấp sửa chữa, bổ sung để đảm bảo nhu cầu
3.200
33
BÌNH ĐỊNH
3
Lát đá cầu thang, tam cấp,
Nâng cấp nhà bảo vệ, nhà xe thành nơi làm việc, Sửa chữa, nâng cấp nhà vệ
sinh ngoài, Cải tạo nhà vệ sinh trong nhà làm việc thành kho hồ sơ, Cải tạo
sân, tường rào, Cải tạo hệ thống điện, nước.
4.820
34
KHÁNH HÒA
2
Bảo trì Trụ sở bị xuống
cấp qua nhiều năm sử dụng
1.600
35
QUẢNG NGÃI
4
Tường trần nhà thấm,
sơn bong tróc, hoen ố; cửa hư hỏng tróc sơn; nền nhà tầng 1 sụt lún hư hỏng gạch;
sê nô mái thấm, thiết bị vệ sinh hư hỏng; mái tôn thủng gây dột; tường nhà bảo
vệ bong dợp; tường rào cổng ngõ bong tróc, rỉ sắt; nhà để xe tôn thủng, xà gồ
mục, dột
3.200
36
PHÚ YÊN
2
Bảo trì, sửa chữa lại
trụ sở: thay mới các loại cửa, sơn, thay các thiết bị điện nước, sửa chữa lại
các nhà vệ sinh, ....
1.600
37
NINH THUẬN
1
Mái tôn, xà gồ, nhà làm
việc, nhà xe hư hỏng mục nát; thấm mê, tường bong dợp, rêu móc; thiết bị điện
hư hỏng nặng; hệ thống vệ sinh hư hỏng không sử dụng được; tường
rào phía nam xụt lún khoản 40m.
4.435
38
THÁI NGUYÊN
1
Vệ sinh toàn bộ lớp sơn
bả cũ trong và ngoài nhà. Trát vá lại các vị trí bị hư hỏng. Sơn bả tường trần
bên trong nhà, tường ngoài nhà lăn sơn trực tiếp; Tháo dỡ gạch lát nền cũ,
Lát lại gạch nền nhà; Thay mới các bộ cửa, khuôn cửa hư hỏng; Vệ sinh toàn bộ
sơn và rỉ sắt hoa sắt bảo vệ cửa, hoa sắt lan can cầu thang, lan can hành
lang, sơn lại 3 nước; Sửa chữa, thay thế hệ thống điện, nước, thiết bị vệ
sinh bị hư hỏng; Sửa chữa mái chống thấm nước …..
3.010
39
BẮC KẠN
1
Hệ thống điện xuống cấp,
đường dây dẫn không đủ tải nên thường xuyên gây ra chập, cháy hệ thống thoát
nước, hệ thống tường rào công trình hoen rỉ, hư hỏng, một số hạng mục công
trình trụ sở hư hỏng xuống cấp ảnh hưởng rất lớn đến an ninh và mỹ quan đơn vị.
936
40
CAO BẰNG
1
Trụ sở xuống cấp trầm
trọng, thay hệ thống điện, nước, của làm việc, tường trụ sở, sơn tường, sân
trụ sở...
800
41
LẠNG SƠN
1
Trát vá, sơn bả tường,
thay cửa, lát sửa nền, sửa sen hoa sắt, lan can, tay vịn
800
42
TUYÊN QUANG
1
Lát nền toàn bộ trụ sở,
tường trong và ngoài nhà làm việc, cổng, hệ thống đường điện, sơn sửa,
cải tạo hệ thống tường rào, khuân viên, sơn lại trụ sở, cải tạo hệ thống công
trình phụ
800
43
HÀ GIANG
2
Sửa chữa hệ thống đường
điện, đường nước, hệ thống cửa, sửa và chống thấm trần nhà làm việc, sơn sửa
....
1.600
44
LÀO CAI
1
Trát, láng sê nô mái.
Trát vá tường, trần. Sơn lại tường, trần, dầm cột. Thay thế cửa đi, cửa sổ.
Sơn lại các bộ cửa. Sơn hoa cửa sắt, lan can cầu thang. Sửa chữa thay thế hệ
thống điện. Lát lại nền nhà. Thay thế thiết bị vệ sinh.
800
45
HÒA BÌNH
2
Sửa cửa, sơn tường, sê
lô mái, sửa cổng
1.975
46
SƠN LA
4
Trụ sở xuống cấp trầm
trọng, thay hệ thống điện, nước, của làm việc, tường trụ sở, sơn tường, sân trụ
sở...
3.200
47
ĐIỆN BIÊN
2
Trát, sơn lại tường,
lát gạch nền, lắp đặt điện, sửa nhà vệ sinh
4.982
48
QUẢNG NINH
2
Sơn lại nhà làm việc,
lát nền nhà và thiết bị nhà vệ sinh, thay tường rào và cổng
1.600
49
GIA LAI
4
Chống dột, thấm và sơn
lại tường; sửa khóa và sơn lại hệ thống cửa; sửa chữa hệ thống điện nước và
nhà vệ sinh; Sơn tường rào;
3.283
50
ĐẮK LẮK
2
Sơn sửa tường, nền, cầu
thang, hàng rào
1.600
51
ĐẮK NÔNG
1
Bảo trì toàn bộ trụ sở,
Thay mới khung ngoại cửa đi
800
52
KON TUM
2
Sửa chữa nhà làm việc
và các hạng mục phụ trợ
1.600
PHỤ LỤC 4
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA KHO VẬT CHỨNG NĂM
2023
(Kèm theo
Quyết định số 1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
TỔNG
5.132
1
HÀ NỘI
3
Toàn bộ hệ thống cửa sổ
và cửa ra vào các bị mối xâm hại làm hư hỏng; Tường nhà bị bong tróc, ẩm mốc
cần phải chát và sơn lại; hệ thống điện nước đã bị xuống cấp, nhiều thiết bị nhà
vệ sinh đã bị hư hỏng cần phải thay thế.... Cần thay thế và sửa chữa các hạng
mục trên để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Bổ sung tủ, két bảo quản tài sản
trong kho tang vật.
380
2
TP.HCM
1
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
343
3
NAM ĐỊNH
1
Sửa chữa phần mái kho
tang vật bị dột, chát lại tường do bị bong tróc, chống thấm, quét sơn lại
toàn bộ tường trong ngoài kho tang vật; sơn sửa lại hệ thống cửa sổ, cửa kho
tang vật, sửa lại hệ thống điện trong kho, hệ thống thoát nước.
222
4
HÀ NAM
2
Nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
200
5
HẢI DƯƠNG
1
Sửa nền, cửa, tường,
mái
100
6
HƯNG YÊN
1
Tu bổ, sửa chữa kho vật
chứng bị xuống cấp
100
7
LONG AN
1
Sửa chữa, thay mới cửa,
sơn bê, thay gạch....
100
8
TIỀN GIANG
1
Sửa chữa, thay thế hệ
thống cửa gỗ mối, mục
100
9
BẮC NINH
3
Chống mối kho vật chứng
466
10
BẮC GIANG
1
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
100
11
NGHỆ AN
2
Hiện nay nhà kho và một
số hạng mục công trình đã bị hư hỏng xuống cấp như: nền nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị ẩm ướt rêu mốc, cửa xuống cấp không
khóa được ...
430
12
HÀ TĨNH
3
Sửa chữa hệ thống đường
điện, đường nước, hệ thống cửa, sửa và chống thấm
433
13
T/THIÊN HUẾ
1
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
100
14
BÀ RỊA-V/TÀU
2
Xuống cấp trầm trọng,
không có la phông và hệ thống chống cháy, chống ẩm mốc, thông gió...
399
15
ĐỒNG NAI
1
Sơn nước chống ẩm,...
141
16
TÂY NINH
2
Chống thấm, thay tole,
sơn P.
200
17
THÁI NGUYÊN
1
Thay mái, chống thấm
mái, sơn bả,...
490
18
YÊN BÁI
1
Chống thấm, chống nứt
mái, lát lại gạch nền, sơn tường, cửa, làm lại mái chống nóng
490
19
LÂM ĐỒNG
1
Xử lý nền bị sụp lún, nứt
tường, sảnh bị động nước, hành lang, phòng họp, cột trước cửa trụ sở bị nứt
trầm trọng, của các phòng bị xét, cạo,
169
20
ĐẮK LẮK
1
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
171
PHỤ LỤC 5
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA KHO VẬT CHỨNG NĂM
2024
(Kèm theo
Quyết định số 1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
TỔNG
8.177
1
HÀ NỘI
1
Sơn chống thấm, bảo
trì, sửa chữa
100
2
TP.HCM
3
Chống thấm, sơn sửa kho
do sụt lún kho
662
3
CẦN THƠ
1
Hệ thống thoát nước, hệ
thống thông gió xung quanh kho; Xây tường xung quanh kho thế hàng rào B40 đã
bị sét; thay toàn bộ các cửa kho đã bị gãy, rỉ sét
100
4
NAM ĐỊNH
1
Sửa chữa, gia cố mái tôn,
sửa chữa hệ thống điện, sơn sửa kho vật chứng
100
5
HÀ NAM
1
Toàn bộ hệ thống cửa sổ
và cửa ra vào các bị mối xâm hại làm hư hỏng; Cần thay thế và sửa chữa các hạng
mục trên để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Bổ sung tủ, két bảo quản tài sản trong
kho tang vật.
100
6
HẢI DƯƠNG
1
Tu sửa kho vật chứng: nền,
cửa, tường, mái
274
7
HƯNG YÊN
1
chống thấm, thay tole,
sơn P.
155
8
THÁI BÌNH
1
Chống dột, thấm và sơn
lại tường; sửa khóa và sơn lại hệ thống cửa; sửa chữa hệ thống điện nước và nhà
vệ sinh; Sơn tường rào;
155
9
BẾN TRE
2
Cải tạo, sửa chữa kho vật
chứng và hàng rào xung quanh
200
10
ĐỒNG THÁP
1
Thay mái tole; xử lý nền
bị sụp lún; sơn lại toàn bộ kho; thay hệ thống điện;...
100
11
AN GIANG
3
Nhà bị sụt lún, gạch lát
nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
523
12
KIÊN GIANG
1
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
150
13
BẠC LIÊU
1
Sửa nền, cửa, tường,
mái
178
14
TRÀ VINH
1
Cải tạo, sửa chữa kho vật
chứng và hàng rào xung quanh
583
15
BẮC NINH
2
Tường nhà bị bong tróc,
ẩm mốc cần phải chát và sơn lại; hệ thống điện nước đã bị xuống cấp, nhiều
thiết bị nhà vệ sinh đã bị hư hỏng cần phải thay thế.... Cần thay thế và sửa
chữa các hạng mục trên để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Bổ sung tủ, két bảo quản
tài sản trong kho tang vật.
220
16
BẮC GIANG
1
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
155
17
VĨNH PHÚC
1
Sửa chữa phần mái kho
tang vật bị dột, chát lại tường do bị bong tróc, chống thấm, quét sơn lại
toàn bộ tường trong ngoài kho tang vật; sơn sửa lại hệ thống cửa sổ, cửa kho
tang vật, sửa lại hệ thống điện trong kho, hệ thống thoát nước.
100
18
PHÚ THỌ
1
Nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
100
19
THANH HÓA
4
Sửa nền, cửa, tường,
mái
610
20
NGHỆ AN
3
Tu bổ, sửa chữa kho vật
chứng bị xuống cấp
402
21
QUẢNG TRỊ
1
Sửa chữa, thay mới cửa,
sơn bê, thay gạch....
100
22
T/THIÊN HUẾ
2
Sửa chữa, thay thế hệ
thống cửa gỗ mối, mục
387
23
BÀ RỊA-V/TÀU
4
Chống mối kho vật chứng
400
24
BÌNH THUẬN
1
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
256
25
BÌNH ĐỊNH
2
Hiện nay nhà kho và một
số hạng mục công trình đã bị hư hỏng xuống cấp như: nền nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị ẩm ướt rêu mốc, cửa xuống cấp không khóa
được ...
390
26
PHÚ YÊN
1
Sửa chữa hệ thống đường
điện, đường nước, hệ thống cửa, sửa và chống thấm
239
27
NINH THUẬN
2
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
200
28
HÒA BÌNH
1
Xuống cấp trầm trọng, không
có la phông và hệ thống chống cháy, chống ẩm mốc, thông gió...
100
29
SƠN LA
1
Sơn nước chống ẩm,...
191
30
LAI CHÂU
1
Chống thấm, thay tole,
sơn P.
100
31
LÂM ĐỒNG
1
Thay mái, chống thấm
mái, sơn bả,...
350
32
GIA LAI
3
Chống thấm, chống nứt mái,
lát lại gạch nền, sơn tường, cửa, làm lại mái chống nóng
300
33
ĐẮK LẮK
2
Xử lý nền bị sụp lún, nứt
tường, sảnh bị động nước, hành lang, phòng họp, cột trước cửa trụ sở bị nứt
trầm trọng, của các phòng bị xét, cạo,
200
PHỤ LỤC 6
NHU CẦU BẢO TRÌ, SỬA CHỮA KHO VẬT CHỨNG NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số
1694/QĐ-BTP ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Đv: triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH
NỘI DUNG
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
TỔNG
5.573
1
HÀ NỘI
4
Sơn chống thấm, bảo trì,
sửa chữa
468
2
TP.HCM
2
Chống thấm, sơn sửa kho
do sụt lún kho
298
3
CẦN THƠ
1
Thay toàn bộ các cửa
kho đã bị gãy, rỉ sét; Sơn toàn bộ trong khuôn viên kho
100
4
NAM ĐỊNH
1
Sửa chữa, gia cố mái
tôn, sửa chữa hệ thống điện, sơn sửa kho vật chứng
100
5
THÁI BÌNH
2
Cải tạo, sửa chữa kho vật
chứng và hàng rào xung quanh
260
6
LONG AN
1
Tu sửa kho vật chứng: nền,
cửa, tường, mái
107
7
ĐỒNG THÁP
1
chống thấm, thay tole,
sơn P.
107
8
VĨNH LONG
2
Chống dột, thấm và sơn lại
tường; sửa khóa và sơn lại hệ thống cửa; sửa chữa hệ thống điện nước và nhà vệ
sinh; Sơn tường rào;
200
9
KIÊN GIANG
1
Cải tạo, sửa chữa kho vật
chứng và hàng rào xung quanh
100
10
HẬU GIANG
1
Thay mái tole; xử lý nền
bị sụp lún; sơn lại toàn bộ kho; thay hệ thống điện;...
121
11
CÀ MAU
1
Nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
100
12
VĨNH PHÚC
2
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
271
13
PHÚ THỌ
1
Sửa nền, cửa, tường,
mái
100
14
THANH HÓA
1
Cải tạo, sửa chữa kho vật
chứng và hàng rào xung quanh
100
15
QUẢNG TRỊ
1
Hệ thống điện nước đã bị
xuống cấp, nhiều thiết bị nhà vệ sinh đã bị hư hỏng cần phải thay thế.... cần
thay thế và sửa chữa các hạng mục trên để đảm bảo an toàn cho trụ sở. Bổ sung
tủ, két bảo quản tài sản trong kho tang vật.
180
16
BÀ RỊA-V/TÀU
2
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
200
17
BÌNH THUẬN
2
Sửa chữa phần mái kho
tang vật bị dột, chát lại tường do bị bong tróc, chống thấm, quét sơn lại
toàn bộ tường trong ngoài kho tang vật; sơn sửa lại hệ thống cửa sổ, cửa kho
tang vật, sửa lại hệ thống điện trong kho, hệ thống thoát nước.
248
18
ĐỒNG NAI
2
Nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị bong tróc mạnh
200
19
BÌNH PHƯỚC
4
Sửa nền, cửa, tường,
mái
400
20
TÂY NINH
1
Tu bổ, sửa chữa kho vật
chứng bị xuống cấp
100
21
PHÚ YÊN
1
Sửa chữa, thay mới cửa,
sơn bê, thay gạch....
100
22
NINH THUẬN
1
Sửa chữa, thay thế hệ
thống cửa gỗ mối, mục
136
23
THÁI NGUYÊN
1
Chống mối kho vật chứng
185
24
BẮC KẠN
1
Sơn lại toàn bộ, trát lại
các vị trí hư hỏng, sửa mái tôn
100
25
CAO BẰNG
1
Hiện nay nhà kho và một
số hạng mục công trình đã bị hư hỏng xuống cấp như: nền nhà bị sụt lún, gạch
lát nền bong tróc, sơn toàn bộ nhà bị ẩm ướt rêu mốc, cửa xuống cấp không
khóa được ...
148
26
TUYÊN QUANG
1
Sửa chữa hệ thống đường
điện, đường nước, hệ thống cửa, sửa và chống thấm
256
27
LÀO CAI
1
Chống thấm, gia cố
khung sắt, sơn sửa tường
258
28
HÒA BÌNH
1
Xuống cấp trầm trọng, không
có la phông và hệ thống chống cháy, chống ẩm mốc, thông gió...
100
29
SƠN LA
2
Sơn nước chống ẩm,...
216
30
ĐIỆN BIÊN
2
chống thấm, thay tole,
sơn P.
214
31
GIA LAI
1
Thay mái, chống thấm
mái, sơn bả,...
100
1 Tính đến hết kế
hoạch đầu tư năm 2021, có 761/765 cơ quan THADS từng được đầu tư xây dựng trụ sở,
còn 04 đơn vị chưa được đầu tư trụ sở (gồm các Chi cục: Tp.Thủ Đức Thành phố Hồ
Chí Minh; huyện Thanh Trì, huyện Gia Lâm Thành phố Hà Nội và huyện Mỹ Xuyên tỉnh
Sóc Trăng).
3 Nhu cầu kinh phí
bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng hàng năm của toàn Hệ thống THADS khoảng
150 tỷ đồng.
4 Hàng năm chi bố
trí được khoảng 29 tỷ đồng cho công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc.
5 Chỉ thị số
05/CT-TTg ngày 06/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác
thi hành án dân sự và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành
chính.
6 Tháng 6/1993, số
lượng biên chế 1.126 người (gồm 700 CHV và 426 cán bộ). Năm 2008 (năm trước khi
có Luật THADS 2008), toàn Hệ thống được giao 7.651 biên chế (tăng 6.525 biên chế
so với 6/1993. Năm 2021, Hệ thống THADS được giao 8.960 biên chế (tăng 7.834
biên chế so với tháng 6/1993, tăng 1.309 so với năm 2008, tương ứng với mức
tăng 696% và 17%)
7 Khoản 1, 2 Điều
3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
8 Luật Đầu tư công
năm 2014 và Luật đầu tư công năm 2019.
9 Điều 5 Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
10 Điều 6 Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
11 Khoản Điều 2 Thông
tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công.
12 Quyết định
30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022.
14 Số nguyên giá
thực tế của các cơ quan THADS
Quyết định 1694/QĐ-BTP năm 2022 phê duyệt Đề án "Bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2023-2025" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1694/QĐ-BTP ngày 09/08/2022 phê duyệt Đề án "Bảo trì, sửa chữa trụ sở, kho vật chứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên cho các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2023-2025" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
2.999
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng