|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3098/QĐ-UBND 2022 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nông thôn mới nâng cao Hà Nội
Số hiệu:
|
3098/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Sỹ Thanh
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3098/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
VÀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về
việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực
hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và Phát triển kinh tế
nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 19/8/2022 về việc ban
hành Ban hành Bộ tiêu chí xã, huyện nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025).
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai
đoạn 2021-2025 là căn cứ để UBND các huyện, thị xã, các xã xây dựng kế hoạch thực
hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2021-2025; thẩm tra, đánh giá, đề nghị công nhận các xã đạt tiêu chí
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu; phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn
mới Thành phố và các sở, ngành, địa phương công bố Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp
xã giai đoạn 2021-2025; tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên quan để ban
hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã
giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình
xây dựng nông thôn mới Thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ
trì, tổng hợp công tác thẩm định, đánh giá, chấm điểm và
hướng dẫn các huyện, thị xã hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tham mưu, trình UBND Thành phố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới
Thành phố và đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm giao cho các địa
phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí được giao; kiểm tra, xác định
tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới làm cơ sở đánh
giá, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
4. Các sở, ngành Thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm các tiêu chí được phân công,
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố tổng hợp ban hành hướng dẫn
chung. Phối hợp với các địa phương theo dõi, đánh giá các tiêu chí của xã trên
địa bàn các huyện, thị xã; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm đối với
các chỉ tiêu, tiêu chí được phân công, gửi Văn phòng Điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới Thành phố tổng hợp, báo cáo theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Thành phố, các Ban thuộc Thành ủy tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu chí nông
thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xây
dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực và hướng dẫn các xã đánh giá kết quả theo Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025; báo cáo kết quả thực hiện
hàng quý, hàng năm về Văn phòng Điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới Thành phố để tổng hợp, báo cáo theo quy
định.
7. Ủy ban nhân dân các xã căn cứ Bộ
tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 để đánh giá kết quả đạt được
từng tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu của xã; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm về UBND huyện,
thị xã trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và các xã; Thành viên Hội đồng thẩm định, Đoàn thẩm
định nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT. Thành ủy; TT. HĐND TP;
- Chủ tịch và cac PCT UBND TP;
- VPUB: Các PCVP, KTN, KGVX, ĐT, TN&MT, NC, TH;
- Lưu: VT, KTNQuang.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Sỹ Thanh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3098/QĐ-UBND
ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai
đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II
|
HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI
|
|
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng
hóa sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn:
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn
từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến
áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục
vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
|
|
4.1.1. Đường dây trung áp đạt chuẩn
|
Đạt
|
- Hệ đường dây trung áp (hồ sơ pháp
lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn
|
Đạt
|
- Không tồn tại
các điểm vi phạm an toàn hành lang lưới điện cao áp.
|
Đạt
|
4.1.2. Trạm biến áp phân phối (hồ
sơ pháp lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.1.3. Đường dây hạ áp đạt chuẩn
|
Đạt
|
- Hệ thống đường dây hạ áp (hồ sơ
pháp lý, an toàn điện, chất lượng điện năng, dây dẫn điện, kết cấu chịu lực,
vận hành) đạt chuẩn.
|
Đạt
|
- Hệ thống đường dây được thanh thải,
bó gọn, không trùng võng
|
Đạt
|
- Cột bê tông cốt thép đảm bảo chất
lượng đạt chuẩn, không bị vỡ, nứt, không bị nghiêng, cột được sơn chỉ rõ tên
và mạch trên các vị trí cột
|
Đạt
|
- Không còn cột điện giữa đường hoặc
gây cản trở giao thông
|
Đạt
|
4.1.4. Dây dẫn về hộ gia đình sau
công tơ điện và công tơ điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
- Hệ thống dây sau công tơ đạt chuẩn
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
- Chiều dài dây dẫn từ công tơ vào
hộ sử dụng điện không quá 20m
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
- Tỷ lệ lắp đặt công tơ điện tử, hệ
thống đo xa
|
≥
70%
|
- Điện trong nhà được bố trí an
toàn, có dây dẫn điện đạt chuẩn và bảng điện tổng được đặt cố định trên tường
hoặc khung nhà, thuận lợi cho việc thao tác
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
Đạt
|
4.2.1. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện
|
100%
|
4.2.2. Ngừng giảm mức cung cấp điện
theo quy định
|
Đạt
|
4.2.3. Trong vòng 1 năm trở lại,
không xảy ra vụ việc mất an toàn về điện
|
Đạt
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn
quốc gia mức độ 1
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
7.1. Có chợ nông thôn phù hợp với
nhu cầu của Nhân dân, phù hợp với quy hoạch của Thành phố
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
7.2. Có siêu thị mini trở lên, hoặc
cửa hàng tiện lợi, hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định
đảm bảo điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
7.3. Có kế hoạch và triển khai thực
hiện nâng cấp, cải tạo chợ hàng năm của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai
thác chợ trên địa bàn được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm sử dụng
hiệu quả các chợ đã được đầu tư
|
Đạt
|
7.4. Không có chợ cóc, tụ điểm kinh
doanh tự phát trái phép lấn chiếm lòng đường, vỉa hè
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
100%
|
III
|
KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
|
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình
quân đầu người
(triệu đồng/ người)
|
Năm 2021
|
≥ 50
|
Cục
Thống kê Thành phố
|
Năm 2022
|
≥ 53
|
Năm 2023
|
≥ 56
|
Năm 2024
|
≥ 59
|
Năm 2025
|
≥ 62
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021
- 2025
|
≤
1,5%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
80%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
30%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
Liên
minh HTX Thành phố
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc
các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến
nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
IV
|
VĂN HÓA -
XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
|
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ≥ 98%; đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại tốt.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục
học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥
90%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
90%
|
Sở Y
tế
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤
16,5%
|
Sở Y
tế
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥
70%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
≥
70%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn
|
≥
55%
(≥
40% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/
người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch, tỷ lệ hỏa táng ≥ 70% so với các ca mất (trừ các
khu vực có tín ngưỡng riêng, dân tộc ít người)
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu
gom, xử lý theo quy định
|
≥
90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥
90%
|
Sở
Xây dựng
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo
vệ môi trường
|
≥
80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
30%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
65%
|
V
|
HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
|
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống
xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu
có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống
xã hội
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế
hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển thôn
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối NTM Thành phố
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự,
quốc phòng
|
Đạt
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm
các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được
kiềm chế, giảm so với năm trước; không có tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ
nạn xã hội; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả.
Xã không thuộc diện trọng điểm phức
tạp về an ninh, trật tự. Năm trước năm xét, xã được công nhận đạt tiêu chuẩn
“An toàn về an ninh, trật tự”; đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã đạt từ “khá” trở lên; Công an xã đạt danh hiệu
“Đơn vị tiên tiến” trở lên.
Công an xã được bố trí quỹ đất đầu
tư xây dựng trụ sở riêng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3098/QĐ-UBND
ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp
ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn và đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về
quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch Kiến trúc
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng
trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa
hoặc bê tông hóa, bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có
các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh...) theo quy định
|
100%
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và
đường liên thôn, bản, ấp
|
Được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và bảo
trì hàng năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥
90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥
30%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
4.1. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
100%
|
- Ngừng giảm mức cung cấp điện theo
quy định, chỉ số mất điện bình quân lưới điện trung áp SAIDI ≤ 250 phút
|
Đạt
|
- Trong vòng 02 năm trở lại không xảy
ra vụ việc mất an toàn về điện.
|
Đạt
|
4.2. Xây dựng kế hoạch bảo trì,
nâng cấp hệ thống lưới điện hàng năm
|
Đạt
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở
lên, trong đó có 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức
độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
5.5. Trung tâm học tập cộng đồng được
đánh giá/ xếp loại tốt
|
Đạt
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục
thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥
90%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
7.1. Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm quy định tại điều 4, tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11856:2017 chợ
kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
7.2. Có kế hoạch và triển khai nâng
cấp, cải tạo chợ hàng năm của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
trên địa bàn được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bảo
đảm sử dụng hiệu quả các chợ đã được đầu tư
|
Đạt
|
7.3. Không có chợ cóc, tụ điểm kinh
doanh tự phát trái phép lấn chiếm lòng đường, vỉa hè
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Các xã có vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
≥
50%
|
Các xã còn lại
|
≥
80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm
công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán
kiên cố
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥ 60
|
Cục
Thống kê Thành phố
|
Năm 2022
|
≥ 64
|
Năm 2023
|
≥ 68
|
Năm 2024
|
≥ 72
|
Năm 2025
|
≥ 76
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo da chiều giai đoạn 2021
- 2025
|
≤
1,2%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
85%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
35%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong
các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn, cụ thể:
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản ≤
15,4%
|
Đạt
|
Công nghiệp và xây dựng ≥ 44,7%
|
Dịch vụ ≥ 39,9%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả
và có hợp đồng liên kết theo chuỗi
giá trị ổn định
|
≥ 1
|
Liên
minh HTX Thành phố
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã
được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥
15%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã
được cấp mã vùng
|
≥ 1
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh
điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
13.8. Có mô
hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị
(kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥ 1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam
và nữ)
|
≥
95%
|
Sở Y
tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức
khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥
90%
|
|
14.3. Tỷ lệ
người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥
40%
|
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa
bệnh điện tử
|
≥
90%
|
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại
vượt cấp
|
Đạt
|
Văn
phòng UBND Thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
16
|
Tiếp
cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động
hiệu quả được công nhận
|
≥ 1
|
Sở
Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mẫu
thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được
hòa giải thành
|
≥
90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi
có yêu cầu
|
≥
90%
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn
nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có
hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥
98%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥
50%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
50%
|
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥
80%
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm
các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥
95%
|
17
|
Môi
trường
|
17.9. Nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥
85%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử
lý theo quy định
|
≥
90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥
65%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 80
lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý,
khai thác hoạt động bền vững
|
≥
45%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn
thực phẩm
|
≥
90%
|
18.7. Tỷ lệ hộ
có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm
bảo 3 sạch
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Bộ
Tư lệnh Thủ đô
|
19.2. Không có công dân cư trú trên
địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; không có điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội; có
mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
Năm trước năm xét, đánh giá, phân
loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã đạt “xuất sắc”; Công an xã đạt “Đơn vị quyết thắng”.
Công an xã có trụ sở riêng hoặc đang được khởi công xây dựng
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, phải tập trung rà soát,
chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
2. Xã nông thôn
mới kiểu mẫu phải hoàn thành các tiêu chí sau:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
I
|
CHỈ TIÊU BẮT BUỘC
|
|
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã
nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân
đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
Đạt
|
Cục
Thống kê Thành phố
|
2
|
Mô hình thôn thông minh
|
2.1. Tổ công nghệ số cộng đồng
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2.2. Giao tiếp thông minh
|
Đạt
|
2.3. Thương mại điện tử
|
Đạt
|
2.4. Du lịch thông minh (Đối với
thôn có sản phẩm, dịch vụ du lịch trên địa bàn thôn)
|
Đạt
|
2.5. Dịch vụ xã hội
|
Đạt
|
II. CÁC TIÊU CHÍ TỰ CHỌN (Hoàn
thành 1 trong các lĩnh vực sau)
|
|
|
1
|
Lĩnh vực An ninh trật tự:
|
|
|
1.1
|
Trong 3 năm liên tục trước thời điểm
xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã: Không
có công dân cư trú trên địa bàn xã phạm tội, tội phạm hình sự
không vượt quá 5 vụ/năm; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm liên tục (mỗi năm giảm 5%).
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
1.2
|
Có ít nhất 03 mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
1.3
|
Trong 3 năm liên tục trước thời điểm
xét: xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an
ninh, trật tự”; đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
trên địa bàn xã đạt “xuất sắc”; Công an xã đạt danh hiệu
“Đơn vị tiên tiến” trở lên và có ít nhất 01 năm đạt danh hiệu “Đơn vị quyết
thắng” (hay hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ), không có cá
nhân bị kỷ luật.
|
Đạt
|
|
1.4
|
Công an xã có trụ sở riêng và được
trang bị đầy đủ các trang thiết bị làm việc theo quy định của Bộ Công an.
|
Đạt
|
|
2
|
Lĩnh vực Môi trường
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.2
|
Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử lý theo
đúng quy định
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2.3
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và
xử lý theo đúng quy định
|
Đạt
|
a
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử
lý theo đúng quy định
|
100%
|
b
|
Có mô hình phân loại rác thải tại
các hộ gia đình
|
≥
60%
|
c
|
Áp dụng biện pháp xử lý phù hợp
|
100%
|
2.4
|
Có từ 75% trở lên số tuyến đường
xã, thôn, cụm dân cư được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp,
an toàn.
|
Đạt
|
2.5
|
Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp
tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu
vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng hoạt động ít
nhất 1 lần/tuần:
|
Đạt
|
2.6
|
Hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
a
|
Tỷ lệ hộ chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
95%
|
b
|
Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủy sản đảm bảo
vệ sinh môi trường
|
100%
|
3
|
Lĩnh vực sản xuất
|
|
|
3.1
|
Doanh nghiệp, Hợp tác xã liên kết
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã đạt 100% sản lượng nhu cầu tiêu
thụ của Nhân dân
|
Đạt
|
Liên
minh HTX Thành phố
|
3.2
|
Sản phẩm chủ lực của xã phải có chứng
nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền công nhận
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.3
|
Có ít nhất 01 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(được đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
|
Đạt
|
|
4
|
Lĩnh vực y tế
|
|
|
|
Triển khai mô hình Trạm Y tế điểm
theo nguyên lý Y học gia đình
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
5
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
|
5.1
|
Có trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Có đầy đủ các trang
thiết bị đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ của toàn xã.
Xã có sân thể thao đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu luyện tập
thể thao của nhân dân trong xã. Hàng năm, có kế hoạch tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5.2
|
100% số thôn trong xã có nhà văn
hóa, khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mỗi thôn có ít nhất một loại hình câu lạc bộ hoặc đội văn nghệ, thể thao trở
lên hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Các nhà văn hóa thôn phải có Ban chủ
nhiệm, Quy chế tổ chức hoạt động được UBND xã ra quyết định
phê duyệt.
|
Đạt
|
|
6
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
6.1
|
100% trường học các cấp (mầm non,
tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên; trong đó có 02 trường đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6.2
|
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3; đạt
chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại
tốt.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6.3
|
Có mô hình giáo dục thể chất cho học
sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
|
7
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
7.1
|
Có ít nhất 01 điểm du lịch hoặc khu
du lịch đã được công nhận theo quy định của Luật Du lịch
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
7.2
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết kịp
thời phản ánh, kiến nghị của du khách
|
Đạt
|
7.3
|
Cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động du lịch trên địa bàn thực hiện tốt ứng xử văn minh với
khách du lịch
|
Đạt
|
8
|
Lĩnh vực Chuyển đổi số
|
|
|
8.1
|
Hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến
|
≥
80%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2
|
Người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính
|
≥
90%
|
8.3
|
Văn bản trao đổi giữa các cơ quan
nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên
dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
|
100%
|
8.4
|
Hồ sơ công việc được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
≥
60%
|
8.5
|
Hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ
liệu điện tử theo quy định.
|
100%
|
8.6
|
Hộ gia đình có kết nối internet
|
≥
80%
|
8.7
|
Hộ gia đình có điện thoại thông
minh
|
≥
95%
|
Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3098/QĐ-UBND ngày 29/08/2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
5.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|