ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1849/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015, đã được sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 29/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây
dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng (Có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này được gửi đến Bộ Xây dựng để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi chức
năng quản lý của Bộ theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 24 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTNh.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1849/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ tục: Thủ tục thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Sửa đổi thành phần hồ sơ: Trường
hợp hồ sơ thuộc Sở Xây dựng thẩm định đối với dự án có quy mô nhỏ phải lập mặt
bằng quy hoạch tổng thể điều chỉnh, chủ đầu tư nộp văn bản trình thẩm định mặt
bằng quy hoạch điều chỉnh kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch tổng thể điều
chỉnh.
Lý do: Văn bản/quyết định phê duyệt
và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch
chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án
tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy
hoạch chi tiết xây dựng.
Không hợp lý đối với hồ sơ thuộc Sở
Xây dựng thẩm định, dự án có quy mô nhỏ, phải lập mặt bằng quy hoạch tổng thể điều chỉnh vì công việc phê duyệt này có thể
thực hiện đồng thời với quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng.
1.2. Kiến nghị
thực thi
- Sửa đổi điểm c, khoản 3, Điều 14
của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 6.284.216 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 6.283.568 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 648.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,31%.
2. Tên thủ tục: thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ Văn bản thông
báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và
hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có).
Lý do: Văn bản thông báo kết quả thẩm
định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được
đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có) đã được lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b, khoản 3, Điều 37 của
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 12.078.343.200 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 12.071.344.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.998.400
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,058%.