ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2161/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐIỀU TẠI PHỤ LỤC XÂY DỰNG QUY CHUẨN
KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 642/QĐ-UBND NGÀY
08/3/2022 CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư 26/2021/TT-BYT
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND
ngày 08/3/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Kế hoạch
xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-UBND
ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND thành phố về việc thành lập Ban soạn thảo xây
dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-UBND
ngày 14/6/2022 của Chủ tịch UBND thành phố về việc bổ sung thành viên Ban soạn
thảo xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban soạn
thảo tại Tờ trình số 3718/TTr-BST ngày 03/8/2022 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định 642/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê
duyệt Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều tại
phần Phụ lục Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt tại địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết
định số 642/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc
phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
1. Sửa đổi Điểm đ2. Đối với số liệu
sơ cấp; Khoản 8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (sau
đây viết tắt là QCĐP) theo Phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh dự kiến tiến độ thực hiện
như sau: Thời gian hoàn thành việc xây dựng QCĐP dự kiến đến tháng 4/2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Các nội dung khác tại Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng không thuộc phạm vi sửa đổi, điều chỉnh tại Quyết định
này vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở:
Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP và PCVP UBND TP;
- Các thành viên Ban soạn thảo;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SYT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI ĐIỂM Đ2. ĐỐI VỚI SỐ LIỆU SƠ CẤP TẠI
PHẦN PHỤ LỤC XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ
DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 642/QĐ-UBND NGÀY 08/3/2022 CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng)
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ
cấp được thu thập dựa vào:
+ Tiến hành khảo sát thực địa: tại 19 đơn vị cấp nước (09 đơn vị công suất từ 1.000 m3/ngày
đêm trở lên, 10 đơn vị công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm. Những nội
dung khảo sát như sau:
(1) Công tác bảo vệ nguồn nước khai
thác, tình hình xả thải, sản xuất nông nghiệp - công nghiệp xung quanh và dọc
theo nguồn nước được khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
(2) Hiện trạng vệ sinh ngoại cảnh, vệ
sinh hệ thống sản xuất của các cơ sở cung cấp nước sạch trên địa bàn: Tổng số
cơ sở cung cấp nước; Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải; Các công trình
vệ sinh; Vệ sinh bể/hồ chứa nước nguyên liệu và các trạm bơm nước thô; Vệ sinh
bể lắng, bể lọc, bể chứa nước thành phẩm; Hệ thống khử trùng; Vệ sinh kho hóa
chất để xử lý nước và thiết bị phòng hộ khi có sự cố.
(3) Hiện trạng về vệ sinh tại các khu
vực có bể chứa nước tập trung trên địa bàn (Số lượng khu vực có bể chứa nước tập
trung, vệ sinh bể chứa nước tập trung, vệ sinh hệ thống đường ống cung cấp nước
cục bộ, hệ thống khử trùng (nếu có), xét nghiệm chất lượng nước).
(4) Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý
nhà nước về vệ sinh tại các cơ sở cung cấp nước, vệ sinh cung cấp nước sạch tại
khu vực có bể chứa nước tập trung.
(5) Công tác kiểm tra, giám sát việc
vệ sinh đảm bảo chất lượng nước tại các cơ sở cung cấp nước và các nơi có bể chứa
nước tập trung.
+ Đánh giá cắt ngang chất lượng nước
thô: Tiến hành thử nghiệm 11 mẫu nước (23 thông số
trùng với Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT và 2 thông số BOD5, COD để
đánh giá hàm lượng chất hữu cơ có trong nước thô) tại các nguồn nước đầu vào của
các đơn vị cấp nước trên địa bàn thành phố. Kết quả thử nghiệm được so sánh
theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT, trong đó:
(1) Đối với các đơn vị có công suất
thiết kế từ 1000 m3/ngày đêm trở lên, lấy 08 mẫu tại 08/10 đơn vị cấp
nước.
TT
|
Tên
đơn vị cấp nước
|
Số
lượng mẫu
|
Nguồn
nước thô
|
01
|
Cầu
Đỏ
|
01
|
Sông
Cẩm Lệ
|
02
|
Sân
Bay
|
03
|
Sơn
Trà 1
|
01
|
Suối
Đá
|
04
|
Sơn
Trà 2
|
01
|
Suối
Tình
|
05
|
Hải
Vân
|
01
|
Suối
Lương
|
06
|
Phú
Sơn
|
01
|
Sông
Yên
|
07
|
Khe
lạnh
|
01
|
Khe
Lạnh
|
08
|
Hồ
Hòa Trung
|
01
|
Hồ
Hòa Trung
|
09
|
Hoà
Liên
|
01
|
Sông
Cu Đê
|
10
|
Sơn
Trà 3
|
00
|
Không
lấy mẫu vì hầu như rất ít hoạt động, hiện tại đang ngừng hoạt động (Công ty Cổ
phần cấp nước đang làm giấy phép chỉ khai thác nước vào những thời điểm bất lợi
trong năm như sụt giảm lưu lượng, áp lực nước cấp do nhiễm mặn, khô hạn... để
cấp bổ sung cho quận Sơn Trà)
|
Tổng
cộng
|
08
|
|
(2) Đối với các đơn vị có công suất
thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm lấy 03 mẫu nước, cụ thể: Các đơn vị sử
dụng nước mặt để sản xuất đều nằm trên địa bàn 02 xã Hòa Bắc và Hòa Phú huyện Hòa
Vang, các đơn vị này lấy nguồn nước nguyên liệu khai thác là nước suối có tính
chất, địa hình...tương đối giống nhau và không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, khai thác rừng, khai thác khoáng sản...
vì vậy chỉ chọn 03 mẫu tại 03/11 đơn vị (02 mẫu tại xã Hòa Bắc, 01 mẫu tại xã
Hòa Phú).
+ Đánh giá chất lượng nước thành
phẩm: Tiến hành thử nghiệm 43 mẫu nước, thử nghiệm 99
thông số theo QCVN 01-1:2018/BYT, trong đó:
(1) Đối với các đơn vị có công suất
thiết kế từ 1000 m3/ngày đêm trở lên lấy 30 mẫu nước, cụ thể lấy 08
mẫu tại 08 nhà máy nước và 22 mẫu tại mạng lưới: Cầu Đỏ, Sân Bay, Sơn Trà 1,
Sơn Trà 2, Hải Vân, Phú Sơn, Khe Lạnh, Hồ Hòa Trung.
(2) Đối với các đơn vị có công suất
thiết kế dưới 1000 m3/ngày đêm lấy 13 mẫu nước, cụ thể: các đơn vị sử
dụng nguồn nước mặt để sản xuất lấy 10 mẫu tại 10 trạm cấp nước và 03 mẫu mạng
lưới trong đó có 02 mẫu nước mạng lưới thuộc công trình cấp nước Khe Giành (Hòa
Phú) và 01 mẫu nước tại mạng lưới của Công trình cấp nước Khe Răm (vị trí tại
khu tái định cư thôn Nam Yên).
+ Việc thử nghiệm các thông số chất
lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
- Tổng hợp số liệu sơ cấp đã thu thập:
Nhập và xử lý kết quả xét nghiệm của 54 mẫu bằng phần mềm SPSS để đánh giá ý
nghĩa thống kê./.