BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/VBHN-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ
DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2015/TT- BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và
giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2017.
Căn cứ Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và
giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.1
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về
nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ
chuyên ngành hàng không; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong
việc lập, thẩm định phương án giá và quyết định giá, kê khai giá.
2. Thông tư này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng
không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Điều 2.
Đồng tiền thanh toán
1. Giá dịch vụ vận chuyển
hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng
không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam
(VND).
2. Giá dịch vụ vận chuyển
hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa
phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.
3. Giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ
(USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định
của pháp luật về ngoại hối.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ
1. Nguyên tắc chung đối với
giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng
không:
a) Giá dịch vụ được xác định
trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch
vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
b) Mức giá phù hợp chính
sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá
của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
c) Mức giá dịch vụ phải đảm
bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
2. Ngoài nguyên tắc chung
quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành
hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
a) Giá dịch vụ hàng không đối
với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư,
tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các
phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng
không;
b) Giá dịch vụ hàng không đối
với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước,
có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
c) Giá dịch vụ phi hàng
không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền,
phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật
về giá.
Điều 4.
Chính sách giá ưu đãi nhằm khuyến khích, mở rộng người sử dụng dịch vụ
1. Chính sách giá ưu đãi được
xây dựng và ban hành trên cơ sở đảm bảo tính minh bạch, công khai, không phân
biệt đối xử giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ trong cùng loại dịch vụ cung ứng.
2. Cơ quan có thẩm quyền định
giá quy định chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Nhà nước định giá cụ thể và
do doanh nghiệp nhà nước cung ứng.
3. Tổ chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị
mình.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỊNH
GIÁ
Điều 5.
Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch
vụ hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ
cánh;
b) Dịch vụ điều hành bay đi,
đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt
động bay;
d) Dịch vụ phục vụ hành
khách;
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh
hàng không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua
vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch
vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam
trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm
doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.
3. Quyết định khung giá một
số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm
doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân
bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu
bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ
tục hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền
hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn
khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng
hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động
hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu
hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ
thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay;
i)2 Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch
vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.
4. Quyết định khung giá một
số dịch vụ phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng
tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu
tại nhà ga hành khách.
Điều 6.
Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
1. Tổ chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một
trong các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax
và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:
a) Công văn đề nghị định
giá, điều chỉnh giá;
b) Phương án giá;
c) Các tài liệu khác có liên
quan.
Hồ sơ phương án giá quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định phương
án giá và thời hạn quyết định giá:
a) Chậm nhất 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.
Trường hợp hồ sơ phương án
giá chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Tối đa 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn
bản thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định
giá. Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng
văn bản;
c) Trường hợp cần thiết phải
kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Cục Hàng
không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá biết; thời gian kéo
dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định giá, quyết định
giá quy định tại các điểm a, b khoản này.
4. Điều chỉnh mức giá:
a) Khi các yếu tố hình thành
giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét, điều chỉnh giá;
b) Tổ chức, cá nhân có quyền
kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải
nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
c) Trình tự, thời hạn điều
chỉnh giá thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Mục 2. KÊ
KHAI GIÁ
Điều 7.
Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Các dịch vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
2. Dịch vụ hàng không thuộc
thẩm quyền định giá của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ vận chuyển hàng
hóa, bưu gửi nội địa;
b) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất (trừ dịch vụ cung cấp theo hợp đồng hợp tác song phương, đa
phương);
c) Dịch vụ phục vụ hàng hóa
tại cảng hàng không;
d) Dịch vụ sử dụng thiết bị
trong nhà ga;
đ) Dịch vụ phục vụ khác tại
khu bay.
Điều 8.
Cách thức thực hiện kê khai giá
1. Trước khi thực hiện giá
kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê
khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm
chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax
và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá
nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;
b) Bảng kê khai mức giá cụ
thể;
Hồ sơ kê khai giá quy định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3 Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trong phạm vi 5%
so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
được lựa chọn gửi Thông báo mức giá theo Mẫu số 2 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này hoặc gửi Hồ sơ kê khai giá tới Cục Hàng
không Việt Nam.
4.4 Trường hợp điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trên 5% so với mức
giá đã kê khai liền kề trước đó (bao gồm cả trường hợp cộng dồn các lần điều chỉnh
tăng, giảm giá liên tục theo hình thức gửi thông báo mức giá), tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều 9.
Quy trình tiếp nhận hồ sơ kê khai giá 5
1. Khi nhận được hồ sơ kê khai
giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu công
văn đến, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai (chuyển
trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử).
2. Trường hợp hồ sơ kê khai
giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không
Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Hết thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt
Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội
dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.
4. Trường hợp kê khai giảm
giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện giảm giá
ngay, đồng thời gửi hồ sơ kê khai giá hoặc thông báo mức giá đến Cục Hàng không
Việt Nam.
Mục 3.6 LỰA
CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG CẤP DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG
KHAI GIÁ
Điều
10. Lựa chọn tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không 7
Việc lựa chọn tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 40
Nghị định số 102/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay và Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay.
Điều
11. Niêm yết giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 17
và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều
12. Công bố công khai giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thực hiện:
1. Công bố công khai giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cho người
sử dụng trước khi cung ứng dịch vụ hoặc trước khi ký hợp đồng cung ứng dịch vụ.
2. Thông báo công khai và gửi
văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chính sách giá ưu đãi thuộc thẩm
quyền của đơn vị.
Mục 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG ỨNG DỊCH
VỤ TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ
Điều
13. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Quyết định giá, khung giá
các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, xử lý kịp thời các trường
hợp vi phạm theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông
tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Thông báo, đăng tải danh
sách các đường bay nội địa, danh sách tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai
giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không
trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam;
c) Thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
3. Cảng vụ hàng không:
a) Thường xuyên kiểm tra,
giám sát và đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của
các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân
bay;
b) Thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
Điều
14. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện các quy định về
quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
2. Lập và gửi báo cáo về tình
hình thực hiện giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên
ngành hàng không theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chấp hành quyết định
thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
15. Hiệu lực thi hành8
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số
103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng
không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC- BGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm
2008 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều
16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các mức giá, khung giá dịch
vụ hàng không quy định tại Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại
cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa
hạng phổ thông quy định tại Quyết định số 3282/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé
phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền vẫn tiếp tục được áp
dụng cho đến khi có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về mức giá,
khung giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng
không.
2.9 Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng
hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp
đồng hết hiệu lực. Sau ngày hợp đồng hết hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa thực hiện lựa chọn tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của
Thông tư này.
Điều
17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC 1
Tên tổ chức,
cá nhân đề
nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.............................................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh:.............................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................
Số
Fax:......................................................................................................................
|
PHỤ LỤC 1a
Tên tổ chức,
cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số......../.........
V/v Thẩm định
phương án giá
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện quy định tại
Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch
vụ chuyên ngành hàng không.
... (Tên đơn vị cung ứng dịch
vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ...
(tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá... (tên dịch vụ)/khung giá...
(tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)
Đề nghị Quý cơ quan xem xét,
quy định giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:
|
Thủ trưởng
đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1b
Tên tổ chức,
cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của....)
Tên dịch vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến...
I. Bảng tổng hợp chi phí
tính cho 1 chuyến (1 chiều)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều
|
B737
|
A320
|
...
|
I
|
Một số chỉ tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Số ghế thiết kế
|
Ghế
|
|
|
|
2
|
Hệ số sử dụng ghế bình quân
|
%
|
|
|
|
3
|
Doanh thu vận chuyển hành khách
theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
4
|
Doanh thu vận chuyển hàng hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
II
|
Chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí trực
tiếp
(Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho
chuyến bay)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
2
|
Chi phí phân bổ
(Chi tiết các loại
chi phí phải phân bổ)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
III
|
Chi phí
vận
chuyển hành khách
|
đ/Hk.Km
|
|
|
|
IV
|
Giá cước
vận
chuyển (đã bao gồm thuế GTGT)
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
V
|
Kiến nghị về khung giá cước vận
chuyển
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục
chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi
phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản
chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên
liệu, khấu hao/thuế tàu bay...).
III. So sánh với mức giá mặt
bằng cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức
giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước
ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án
giá).
IV. Tính tác động của mức
giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị
của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm... tỷ đồng/năm (bằng...%)
so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC 1c
Tên tổ chức,
cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của....)
Tên dịch vụ hàng không:.................................
Đơn vị cung ứng:.............................................
I. Bảng tổng hợp giá dịch
vụ
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc
thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh
doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản
phẩm phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng,
thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. Giải trình chi tiết
cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc
thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh
doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu
có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất,
kinh doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản
phẩm phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng,
thuế khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện cung cấp dịch
vụ
III. So sánh mức giá đề
nghị với mức giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh
mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN
Mẫu số 1: VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ10
Tên đơn vị
thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số........./.....
V/v kê khai giá......
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không và Thông tư số.../2017/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT .
... (tên đơn vị kê khai
giá) gửi Bảng kê khai mức giá.... (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện
từ ngày..../..../......
... (tên đơn vị kê khai
giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà
chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:..............................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện
kê khai:.......................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
-
Email:..................................................................................................................
- Số
fax:.................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được
Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của........
V/v kê khai giá.....)
1. Mức giá dịch vụ:
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/giảm
|
Tỷ lệ tăng/giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân tác
động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
Mức giá kê khai này thực hiện
từ ngày..../..../......
3. Các trường hợp ưu đãi, giảm
giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện
từ ngày..../..../......
Mẫu số 2: THÔNG BÁO MỨC GIÁ11
Tên đơn vị
thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.....
V/v thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá
hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Thực hiện Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không và Thông tư số.../2017/TT- BGTVT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT .
... (tên đơn vị kê khai
giá) thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ tăng/giảm trong phạm vi 5% so với
mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ
ngày..../.... /......
... (tên đơn vị kê khai
giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà
chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:..............................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện
kê khai giá:.................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
-
Email:..................................................................................................................
- Số
fax:.................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được
Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…. năm ……..
|
BẢNG THÔNG BÁO MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số......... ngày....... tháng....... năm........ của...........
V/v thông báo mức giá......)
1. Thông báo mức giá:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá thông báo
|
Mức tăng/giảm
|
Tỷ lệ tăng/giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực
hiện từ ngày..../..../......
1 Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch
vụ chuyên ngành hàng không có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật hàng không
dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
102/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24
tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận
chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.”.
2 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
3 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
4 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
5 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
6
Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT- BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
7 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/ TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
8 Điều 2 Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và
giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017
quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
9 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
10
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.
11
Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2017.