BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2509/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHỨNG NHẬN VÀ QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN
NUÔI LỢN, GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn
nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực
hành chăn nuôi tốt trong nông hộ; Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn
nuôi lợn an toàn trong nông hộ; Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi
gà an toàn trong nông hộ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Website Bộ NN-PTNT;
- Lưu VT, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ
Văn Tám
|
QUY CHẾ
QUY
CHẾ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ CHĂN NUÔI THỰC HIỆN QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO
CHĂN NUÔI LỢN, GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ (VietGAHP nông hộ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy
định việc chứng nhận cơ sở chăn nuôi lợn, gà an toàn quy mô nông hộ phù hợp với
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn trong nông hộ.
2. Đối tượng áp dụng: là các tổ chức,
cá nhân chăn nuôi lợn, gà theo quy mô chăn nuôi nông hộ tại Việt Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Chăn nuôi nông hộ là hình thức
chăn nuôi tại hộ gia đình, với quy mô dưới mức trang trại.
2. Cơ sở chăn nuôi nhiều thành
viên
trong Quy chế này là nhóm GAHP hoặc tổ hợp tác hoặc hợp tác xã chăn nuôi.
- Nhóm GAHP chăn nuôi lợn/gà là
một tổ chức xã hội được thành lập trên cơ sở tự nguyện của những người chăn
nuôi đồng sở thích ở cùng thôn/xã
(hoặc tương đương) có nguyện vọng áp dụng VietGAHP nông hộ trong chăn nuôi.
- Tổ hợp tác chăn nuôi lợn/gà là
một tổ chức được thành lập theo hướng dẫn của Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ,
Thông tư số 04/2008/TT-BKHĐT; trên tinh thần tự nguyện hợp tác của các thành
viên là các chủ hộ chăn nuôi gà, lợn với quy mô nông hộ và cùng đồng thuận áp dụng
Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà trong nông hộ.
- Hợp tác xã chăn nuôi lợn/gà là một tổ
chức được thành lập theo hướng dẫn của Luật số 23/2012/QH13, Nghị định
số 193/2013/NĐ-CP, Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ;
trên tinh thần tự nguyện hợp tác của các thành viên là các chủ hộ chăn nuôi lợn,
gà với quy mô nông hộ và cùng đồng thuận áp dụng Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho
chăn nuôi lợn, gà trong nông hộ.
3. Quy trình thực hành chăn nuôi tốt
trong nông hộ
(gọi tắt là VietGAHP nông hộ) là những nguyên tắc, trình tự hướng dẫn nhằm đảm
bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm gia súc, gia cầm, sức khỏe người chăn
nuôi và người tiêu dùng; bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Chương II
TỔ
CHỨC CHỨNG NHẬN VIETGAHP NÔNG HỘ
Điều 3. Tổ chức
chứng nhận VietGAHP nông hộ
1. Các Tổ chức chứng nhận đáp ứng quy
định tại Điều 5, 6 Chương II Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy
sản, trồng trọt, chăn nuôi
được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(sau đây gọi tát là Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT).
2. Các Tổ chức chứng nhận là đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, với điều kiện: có chức năng, phạm vi hoạt
động trong lĩnh vực chứng nhận sản phẩm, hàng hóa; có ít nhất 02 chuyên gia đánh giá
thuộc biên chế hoặc lao động ký hợp đồng dài hạn đáp ứng các quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT;
chuyên gia đánh giá có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ đánh giá VietGAHP do Cục
Chăn nuôi cấp.
Điều 4. Cơ quan chỉ định
và trình tự thủ tục chỉ định
1. Cơ quan chỉ định:
a) Cục Chăn nuôi chỉ định Tổ chức chứng
nhận theo khoản 1 Điều 3 của Quy chế này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ định các Tổ chức chứng nhận, trong phạm vi quản lý của
mình, theo khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.
2. Trình tự, thủ tục chỉ định và quản
lý hoạt động Tổ chức chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quy
chế này và Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Chương II Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT.
3. Mã hiệu Tổ chức chứng nhận
a) Tổ chức chứng nhận VietGAHP nông hộ
được chỉ định có một mã hiệu riêng để quản lý. Mã hiệu được ghi trong quyết định
chỉ định.
b) Cách đặt mã hiệu tổ chức chứng nhận
VietGAHP theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Quy chế này.
Chương III
ĐÁNH
GIÁ, CHỨNG NHẬN VIETGAHP NÔNG HỘ
Điều 5. Đánh giá, chứng
nhận VietGAHP nông hộ
1. Việc đánh giá, chứng nhận VietGAHP
nông hộ đối với tổ chức và cá nhân chăn nuôi lợn, gà áp dụng VietGAHP nông hộ
được thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT.
2. Tiêu chí và phương pháp đánh giá
VietGAHP nông hộ được hướng dẫn tại Phụ lục 1 của
Quy chế này.
Điều 6. Giấy chứng nhận
VietGAHP nông hộ
1. Giấy chứng nhận VietGAHP nông hộ có
hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày cấp. Đối với các giấy chứng nhận VietGAHP
nông hộ được cấp trước thời điểm Quy chế này ban hành thì sẽ tiếp tục
có hiệu lực trong 02 năm kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận VietGAHP nông hộ
theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này.
3. Mã số chứng nhận VietGAHP nông hộ
theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này.
Điều 7. Chi phí hoạt
động chứng nhận VietGAHP nông hộ
1. Mọi chi phí đánh giá và cấp giấy chứng
nhận VietGAHP nông hộ do chủ hộ hoặc nhóm cơ sở chăn nuôi VietGAHP nông hộ
chi trả.
2. Hoạt động liên quan đến chứng nhận
VietGAHP nông hộ bao gồm:
a) Đào tạo, tập huấn cấp chứng chỉ
đánh giá VietGAHP nông hộ;
b) Hoạt động kiểm tra, đánh giá, giám
sát của Tổ chức chứng nhận;
c) Hoạt động của Cơ quan chỉ định trong
việc kiểm tra, giám sát đối với Tổ chức chứng nhận, cơ sở sản xuất.
Điều 8. Cơ quan giám
sát hoạt động chứng nhận VietGAHP nông hộ
1. Cục Chăn nuôi là Cơ quan giám sát
hoạt động Tổ chức chứng nhận VietGAHP nông hộ trên toàn quốc.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Cơ quan giám sát hoạt động Tổ
chức chứng nhận VietGAHP nông hộ đã chỉ định.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 9. Trách nhiệm
và quyền hạn của cơ sở sản xuất
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện VietGAHP nông hộ theo
đúng phạm vi được chứng nhận.
b) Có hành động khắc phục sai phạm
đúng thời hạn khi bị nhắc nhở hoặc đình chỉ chứng nhận VietGAHP nông hộ.
c) Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của
các sản phẩm được công bố sản xuất theo VietGAHP nông hộ. Khi phát hiện lô sản phẩm không đảm
bảo an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất phải tạm dừng phân phối sản phẩm để điều
tra xác định nguyên nhân và tiến hành biện pháp khắc phục. Trường hợp không tự khắc
phục được, phải báo cáo với Tổ chức chứng nhận để có biện pháp
xử lý phù hợp.
2. Quyền hạn
a) Được bảo lưu ý kiến nếu không đồng
ý với kết luận của đoàn kiểm tra.
b) Khiếu nại về kết quả kiểm tra, chứng
nhận VietGAHP nông hộ theo quy định của pháp luật.
c) Được sử dụng logo, mã số chứng nhận
VietGAHP nông hộ để quảng bá
thương hiệu sản phẩm.
Điều 10. Trách nhiệm
và quyền hạn của Tổ chức chứng nhận
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện hoạt động chứng nhận
VietGAHP nông hộ theo đúng quy định;
b) Xây dựng chi tiết và lưu dưới dạng
văn bản các trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá, chứng nhận VietGAHP nông hộ
cho từng sản phẩm (lợn/gà);
c) Báo cáo hàng quý hoặc khi có yêu cầu
việc chứng nhận VietGAHP nông hộ về Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
d) Thông báo cho Cơ quan chỉ định ngay
khi có thay đổi ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận VietGAHP nông hộ.
2. Quyền hạn
a) Chứng nhận VietGAHP nông hộ theo
quy định;
b) Giám sát việc thực hiện VietGAHP
nông hộ của cơ sở sản xuất được cấp chứng nhận.
Điều 11. Trách nhiệm
và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng thủ tục tiếp nhận hồ
sơ đăng ký, đánh giá, chỉ định Tổ chức chứng nhận theo quy định tại Chương II Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT;
b) Giám sát việc thực hiện hoạt động
kiểm tra, chứng nhận VietGAHP nông hộ của Tổ chức chứng nhận đã chỉ định theo
quy định;
c) Báo cáo về Cục Chăn nuôi danh sách
và hồ sơ năng lực của Tổ chức chứng nhận VietGAHP nông hộ, trong vòng 15 ngày
làm việc sau khi chỉ định.
d) Báo cáo về Cục Chăn nuôi, định kỳ
hàng quý hoặc khi có yêu cầu, danh sách cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAHP
nông hộ.
2. Quyền hạn:
a) Cấp, thu hồi Quyết định chỉ định Tổ
chức chứng nhận theo quy định;
b) Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng nhận
VietGAHP nông hộ của Tổ chức chứng nhận theo thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm
và quyền hạn của Cục Chăn nuôi
1. Trách nhiệm
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn về
VietGAHP nông hộ cho các tổ chức, cá nhân liên quan;
b) Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ về
đánh giá, giám sát, chứng nhận VietGAHP nông hộ cho các chuyên gia đánh giá
VietGAHP nông hộ;
c) Giải quyết khiếu nại liên quan đến
chứng nhận VietGAHP nông hộ theo quy
định của pháp luật.
2. Quyền hạn
a) Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng
nhận VietGAHP nông hộ của các Tổ chức chứng nhận trên phạm vi toàn quốc;
b) Thanh tra, kiểm tra hoạt động liên
quan đến chỉ định Tổ chức chứng nhận của các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận VietGAHP nông hộ của các Tổ chức
chứng nhận; các hoạt động áp dụng VietGAHP nông hộ của cơ sở sản xuất.
Điều 13. Điều khoản
thi hành
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
viện dẫn trong Quy chế này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo quy định của văn bản mới.
Trong quá trình thực hiện, tổ chức, cá
nhân nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh liên quan đến hoạt động chứng nhận VietGAHP
cần phản ánh về
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để kịp thời giải
quyết./.
PHỤ
LỤC 3
MÃ
SỐ CHỨNG NHẬN VIETGAHP NÔNG HỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. KẾT CẤU MÃ HIỆU TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
VIETGAHP NÔNG HỘ
1. Chữ viết tắt tổ chức chứng nhận
VietGAHP nông hộ: VietGAHP-NH;
2. Chữ viết tắt hoặc Mã vùng của
Cơ quan chỉ định:
- Cục Chăn nuôi: CN.
- Sở NN-PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: ghi số theo Mã vùng tại bảng mục III dưới đây.
3. Năm được chỉ định: lấy 02 chữ số
cuối của năm ký quyết định;
4. Số thứ tự của tổ chức chứng nhận
được chỉ định gồm 02 chữ số;
Ví dụ:
Mã hiệu của một tổ chức chứng nhận
VietGAHP nông hộ được chỉ định thứ 01 của năm 2016 do Cục Chăn nuôi chỉ định là
VietGAHP-NH-CN-16-01.
Mã hiệu của một tổ chức chứng nhận
VietGAHP nông hộ được chỉ định thứ 02 của năm 2017 do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh chỉ định là VietGAHP-NH-79-17-02.
II. KẾT CẤU MÃ SỐ CHỨNG NHẬN VIETGAHP NÔNG HỘ
Mã số chứng nhận VietGAHP nông hộ là một
chuỗi gồm các cụm ký tự và số “VietGAHP-NH-XX-YY-TT-dddd” (cách nhau bởi
đấu gạch ngang), trong đó:
- VietGAHP-NH-XX-YY-TT là mã số của Tổ
chức Chứng nhận do Cơ quan chỉ định cấp;
- Các chữ số “dddd” là mã số của cơ sở
sản xuất do Tổ chức Chứng nhận cấp cho cơ sở sản xuất theo thứ tự của dãy số tự nhiên
(từ 0001 trở lên).
Ví dụ:
Tổ chức chứng nhận là Trung tâm Khuyến
nông Hà Nội là tổ chức đầu tiên được
Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội chỉ định năm 2016 và cấp mã hiệu là:
VietGAHP-NH-01-16-01.
Cơ sở chăn nuôi đầu tiên được Trung
tâm Khuyến nông Hà Nội cấp chứng nhận VietGAHP nông hộ là Hộ A tại thành phố Hà
Nội, sẽ có mã số là: VietGAHP-NH-01-16-01 -0001.
Lưu ý: trong mã số không có dấu cách.
III. BẢNG MÃ VÙNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ
THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam):
TT
|
Tên tỉnh
|
Mã vùng
|
TT
|
Tên tỉnh
|
Mã vùng
|
1
|
An Giang
|
89
|
33
|
Kon Tum
|
62
|
2
|
Bạc Liêu
|
95
|
34
|
Lai Châu
|
12
|
3
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
77
|
35
|
Lạng Sơn
|
20
|
4
|
Bắc Cạn
|
06
|
36
|
Lào Cai
|
10
|
5
|
Bắc Giang
|
24
|
37
|
Lâm Đồng
|
68
|
6
|
Bắc Ninh
|
27
|
38
|
Long An
|
80
|
7
|
Bến Tre
|
83
|
39
|
Nam Định
|
36
|
8
|
Bình Dương
|
74
|
40
|
Nghệ An
|
40
|
9
|
Bình Định
|
52
|
41
|
Ninh Bình
|
37
|
10
|
Bình Phước
|
70
|
42
|
Ninh Thuận
|
58
|
11
|
Bình Thuận
|
60
|
43
|
Phú Thọ
|
25
|
12
|
Cao Bằng
|
04
|
44
|
Phú Yên
|
54
|
13
|
Cà Mau
|
96
|
45
|
Quảng Bình
|
44
|
14
|
Cần Thơ
|
92
|
46
|
Quảng Nam
|
49
|
15
|
Đà Nẵng
|
48
|
47
|
Quảng Ngãi
|
51
|
16
|
Đắc Lắc
|
66
|
48
|
Quảng Ninh
|
22
|
17
|
Đắc Nông
|
67
|
49
|
Quảng Trị
|
45
|
18
|
Đồng Nai
|
75
|
50
|
Sóc Trăng
|
94
|
19
|
Đồng Tháp
|
87
|
51
|
Sơn La
|
14
|
20
|
Điện Biên
|
11
|
52
|
Tây Ninh
|
72
|
21
|
Gia Lai
|
64
|
53
|
Thái Bình
|
34
|
22
|
Hà Giang
|
02
|
54
|
Thái Nguyên
|
19
|
23
|
Hà Nam
|
35
|
55
|
Thanh Hóa
|
38
|
24
|
Hà Nội
|
01
|
56
|
TP.Hồ Chí
Minh
|
79
|
25
|
Hà Tĩnh
|
42
|
57
|
Thừa Thiên
Huế
|
46
|
26
|
Hải Dương
|
30
|
58
|
Tiền Giang
|
82
|
27
|
Hải Phòng
|
31
|
59
|
Trà Vinh
|
84
|
28
|
Hậu Giang
|
93
|
60
|
Tuyên Quang
|
08
|
29
|
Hòa Bình
|
17
|
61
|
Vĩnh Long
|
86
|
30
|
Hưng Yên
|
33
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
26
|
31
|
Khánh Hòa
|
56
|
63
|
Yên Bái
|
15
|
32
|
Kiên Giang
|
91
|
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------------
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN
NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI LỢN AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
Good Animal
Husbandry Practices for
Household Based Swine Production
Hà Nội,
ngày 22
tháng
6 năm 2016
Luật bản quyền (Copyright): ©VietGAHP
VietGAHP được bảo vệ theo Luật bản quyền.
Ngoại trừ những điều khoản cho phép được ghi trong Luật bản quyền, cấm in ấn
VietGAHP dưới bất cứ hình thức nào nếu không có sự đồng ý bằng văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Copyright protects this publication. Except
for purposes permitted by the Copyright Act, this document is protected and
any other reproduction by whatsoever means is prohibited without the prior
written permission of the Ministry of Agriculture & Rural Development.
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY TRÌNH
THỰC HÀNH
CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI LỢN AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ (VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình
này áp dụng để chăn nuôi lợn
tốt trong nông hộ nhằm ngăn ngừa và hạn
chế các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thịt lợn, bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng
đồng.
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy trình
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân chăn nuôi lợn theo hình thức chăn
nuôi nông hộ tại Việt Nam.
2. Giải thích thuật
ngữ
2.1. Chăn nuôi lợn trong nông hộ:
Là hình thức chăn nuôi lợn tại hộ gia đình, với quy mô dưới mức trang trại.
2.2. VietGAHP cho chăn
nuôi lợn trong nông hộ: Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Good Animal
Husbandry Practice - gọi tắt là VietGAHP) cho chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ là
những nguyên tắc, trình tự hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng
sản phẩm thịt lợn, sức
khỏe người chăn nuôi và người tiêu dùng; bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn
gốc sản phẩm.
2.3. Chất thải trong chăn nuôi nông
hộ: Chất thải trong chăn nuôi bao gồm chất thải rắn, chất thải
lỏng và khí thải. Chất thải rắn bao gồm
phân, chất độn chuồng, gia súc chết,
nhau thai, kim tiêm, ống tiêm... Chất
thải lỏng là nước tiểu, chất nhầy, nước rửa chuồng trại, dụng cụ, phương tiện dùng trong
chăn nuôi.
Chương II
NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH
CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI LỢN AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
1. Vị trí, hệ thống hạ tầng chuồng
trại và thiết bị dụng cụ chăn nuôi
1.1. Vị trí xây dựng chuồng nuôi,
khu vực chăn nuôi lợn phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng
hộ và phải tách biệt với nơi ở và nguồn nước sinh hoạt của người.
1.2. Chuồng nuôi phải có tường bao
kín hoặc hàng rào kín ngăn cách với khu vực xung quanh tránh người hay động vật
khác ra vào tự do, có cổng ra vào riêng, có hố khử trùng hoặc bố trí phương tiện
khử trùng ở cổng ra, vào.
1.3. Chuồng nuôi phải đảm bảo: Nền
chuồng không trơn trượt, không đọng nước, dễ làm vệ sinh. Hệ thống tường,
mái; rèm che chuồng phải đảm bảo không bị dột, thấm, không bị mưa hắt,
tránh được gió lùa và dễ làm vệ sinh. Nên có hố khử trùng tại cửa mỗi dãy chuồng
nuôi.
1.4. Nơi nuôi cách ly, tân đáo nên
tách biệt với chuồng nuôi chính. Nên có nơi để hoặc kho đề dự trữ, bảo quản thức ăn
chăn nuôi và thuốc thú y.
1.5. Khu xử lý chất thải, nước thải
cần tách biệt với chuồng nuôi chính, công suất của hệ thống xử lý chất thải, nước
thải phải đáp ứng nhu cầu xử lý đối với quy mô đàn lợn được nuôi.
1.6. Có dụng cụ, thiết
bị chỉ dùng riêng cho chăn nuôi, các dụng cụ thiết bị này chỉ được sử dụng
tại khu vực chăn nuôi và không dùng chung cho các mục đích khác ngoài khu vực
chăn nuôi.
1.7. Thiết bị chiếu sáng, đèn chụp
sưởi và các dụng cụ, thiết bị điện khác nên có vật bảo vệ chống vỡ, chống cháy nổ...
nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và vật nuôi.
2. Giống và quản lý giống
2.1. Lợn giống phải có nguồn gốc rõ
ràng.
2.2. Con giống phải khỏe mạnh và được
tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin phù hợp với lứa tuổi lợn theo quy định của
thú y.
2.3. Lợn giống mới nhập về cần được
nuôi cách ly riêng và ghi chép đầy đủ các biểu hiện bệnh lý của con giống trong
quá trình nuôi cách ly.
2.4. Không nuôi lẫn các lứa lợn
khác nhau trong cùng ô chuồng, không nuôi chung với các loài vật khác.
3. Thức ăn và quản lý thức ăn
3.1. Thức ăn phải có xuất xứ (địa chỉ nơi bán, đơn
vị sản xuất...) rõ ràng, còn hạn sử dụng. Thức ăn đậm đặc phải có hướng dẫn phối
trộn cho từng loại lợn; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh phải có dấu hợp quy. Nguyên
liệu dùng để phối trộn thức
ăn phải đảm bảo vệ sinh, không bị ôi thiu, nấm mốc, mối mọt.
3.2. Khi phối trộn thức ăn đậm đặc cho lợn cần
tuân thủ theo công thức đã được khuyến cáo; Thức ăn tự phối trộn phải có và tuân
thủ công thức. Thức ăn tận dụng phải được nấu chín trước khi cho ăn. Phải ghi chép đầy đủ
thông tin về loại thức ăn, nguyên liệu thức ăn đã mua và sử dụng.
3.3. Trong trường hợp trộn thuốc
vào thức ăn, phải kiểm tra
đúng chủng loại thuốc, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải ghi chép
đầy đủ theo quy định.
3.4. Không sử dụng thức ăn có hoặc cho
vào thức ăn chăn nuôi các hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi theo các văn bản của Nhà
nước và Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.
3.5. Thức ăn, nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi cần có nơi để bảo quản riêng biệt, khô ráo. Nên có các giá kê thức ăn
và nguyên liệu, tránh đặt trực tiếp bao thức ăn xuống nền
nhà. Nên có các biện pháp ngăn ngừa, diệt chuột và các loại côn trùng gây hại.
4. Nước uống và hệ thống cấp,
thoát nước
4.1. Nước uống phải đáp ứng đủ theo nhu cầu
của từng loại lợn; nguồn nước phải đảm bảo chất lượng, hợp vệ sinh (như: nước
dùng sinh hoạt; nước máy; nước đã qua xử lý đạt yêu cầu ...).
4.2. Thường xuyên kiểm tra hệ thống
cấp nước (bao gồm bể chứa, bồn chứa, đường ống dẫn, máng uống...) đảm bảo hệ thống
không bị ô
nhiễm,
không bị rò rỉ.
4.3. Không để nước thải, nước rửa
chuồng chảy tràn từ ô chuồng
này sang ô chuồng khác, từ chuồng này sang chuồng khác và không được thải trực
tiếp nước thải ra môi trường. Nên có hệ thống thu gom xử lý nước thải, nước rửa
chuồng riêng.
5. Công tác thú y và vệ sinh thú
y
5.1. Vệ sinh chuồng trại: hàng ngày
quét dọn, thu gom chất thải rắn và chất thải Iỏng. Định kỳ phát quang bụi rậm
xung quanh chuồng nuôi, khơi thông cống rãnh.
5.2. Khử trùng chuồng
trại: thực hiện vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các dụng cụ, thiết bị chăn nuôi trước
khi đưa lợn vào nuôi theo đúng quy định. Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các dụng
cụ, thiết bị chăn
nuôi ngay sau khi chuyển đàn/ xuất bán và để trống chuồng ít nhất 7 ngày. Định
kỳ phun thuốc khử trùng toàn bộ diện tích xung quanh khu vực chuồng nuôi.
5.3. Kiểm soát ra vào khu vực chăn
nuôi: Các phương tiện dụng cụ, giày dép, ủng đều phải thực
hiện khử trùng trước khi ra/vào khu chăn nuôi. Định kỳ khử trùng các thiết bị,
dụng cụ và phương tiện phục vụ trong khu chăn nuôi. Hạn chế khách thăm quan và
những người không phận sự ra vào khu chăn nuôi. Nếu cần thiết thăm thì khách phải
thay quần áo, giày dép, đồ
bảo hộ phù hợp và thực hiện các biện pháp khử trùng trước khi ra vào khu vực
chăn nuôi.
5.4. Bảo hộ lao động: phải có quần áo, bảo hộ
lao động sử dụng riêng trong
khu vực chăn nuôi.
Người chăn nuôi phải thay quần áo, bảo hộ lao động khi ra vào khu vực chăn
nuôi, đồng thời định kỳ khử trùng quần áo, bảo hộ lao động.
5.5. Tiêm phòng: phải tiêm phòng vắc
xin đầy đủ đối với các bệnh bắt buộc theo quy định của ngành thú y và phải
ghi chép lại.
5.6. Sử dụng thuốc thú y: tất cả các loại thuốc thú y,
thuốc kháng sinh khi mua và sử dụng phải tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất
hoặc chi dẫn của bác sỹ thú y. Nên có nơi bảo quản thuốc riêng biệt.
5.7. Chất cấm: Không sử dụng các hóa chất, chất
tạo nạc, chất kháng
sinh... nằm trong danh mục cấm sử dụng trong chăn nuôi của Nhà nước và của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định.
5.8. Quản lý dịch bệnh:
Trong trường hợp xảy ra dịch bệnh, chủ cơ sở chăn nuôi phải báo cáo ngay cho cơ
quan quản lý chuyên
ngành thú y hoặc chính quyền địa phương và tiến hành xử lý lợn bệnh theo sự chỉ
đạo của chuyên môn thú y, đồng thời phải có ghi chép theo quy định.
6. Xuất bán lợn
6.1. Chỉ xuất bán lợn
khỏe mạnh, không bị bệnh; xuất bán lợn sau khi hết thời gian ngưng thuốc
như quy định trên nhãn thuốc của nhà sản xuất.
6.2. Phải cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin về
nguồn gốc giống, tiêm phòng, tình hình điều trị bệnh... của tất cả các loại lợn
khi xuất bán cho người mua.
6.3. Các phương tiện vận chuyển lợn cần đảm
bảo mật độ thích hợp để hạn chế tối đa rủi ro, stress cho lợn và có biện pháp
tránh rơi vãi chất thải trên đường trong quá trình vận chuyển.
6.4. Các hộ áp dụng VietGAHP cho
chăn nuôi lợn an toàn cần thực hiện đeo thẻ tai nhận dạng hoặc
xăm số cho lợn
nái, lợn thịt để phục vụ truy xuất nguồn gốc
từ
cơ
sở giết mổ khi xẩy ra dịch bệnh hoặc
rủi ro về an toàn thực phẩm.
6.5. Các hộ GAHP nên tham gia vào
chuỗi liên kết sản
xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm theo hướng an toàn thực phẩm.
7. Quản lý chất thải và bảo vệ
môi trường
7.1. Hàng ngày cần thu gom chất thải
rắn (phân, chất độn
chuồng nếu có) đưa đến nơi tập trung để xử lý. Nếu phân và chất độn chuồng được xử
lý bằng phương pháp ủ thì nên sử dụng thêm các chế phẩm sinh học để tăng hiệu quả
xử lý và định kỳ phun thuốc khử
trùng xung quanh
hố ủ.
7.2. Các chất thải rắn khác như:
kim tiêm, túi nhựa, đồ nhựa,
v.v... phải được thu gom và xử lý riêng.
7.3. Chất thải lỏng phải được dẫn
trực tiếp từ chuồng nuôi tới hệ thống xử lý nước thải (biogas, bể lắng...) bằng đường
thoát riêng. Nước thải sau khi xử lý phải đảm bảo an toàn trước khi xả ra môi trường.
7.4. Xác lợn chết do bệnh hoặc
không rõ nguyên nhân cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định của
thú y. Tuyệt đối không bán lợn chết ra thị trường, và không được vứt xác lợn chết
ra môi trường xung quanh.
8. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ
8.1. Phải có sổ ghi chép và ghi
chép đầy đủ tất cả các
hoạt động trong quá trình chăn nuôi (từ khẩu nhập con giống, mua và sử dụng thức
ăn, tình trạng sức
khỏe, tiêm phòng, điều trị bệnh... và việc xuất bán sản phẩm cho từng lứa riêng
biệt) theo quy định tại mẫu sổ ghi chép (đính kèm).
8.2. Hệ thống sổ sách ghi
chép của chủ hộ phải rõ ràng và cần được lưu giữ ít nhất là 01 năm kể
từ ngày đàn lợn được xuất bán hay chuyển đi nơi khác./.
SỔ GHI CHÉP
VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ
TÊN CHỦ HỘ:
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
……………, tháng ……. năm 201……..
|
I. HƯỚNG DẪN GHI CHÉP
HẠCH TOÁN KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THEO VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ
1. Nguyên tắc ghi
chép
Hàng ngày Ghi chép chi tiết nội dung tất
cả các mua bán
phát sinh trong ngày bao gồm: mua giống, thức ăn, nguyên liệu thức ăn, thuốc
thú y, dụng cụ... và bán các sản phẩm từ chăn nuôi như lợn giống, lợn thịt,
phân...
Kết thúc ngày, kẻ 1 vạch ngang đánh dấu
hết nội dung.
2. Các nội dung cần ghi chép
2.1. Mua giống
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Loại lợn (lợn nuôi hậu bị, nuôi thịt...);
- Giống lợn (Duroc, lai ¾ Duroc...)
- Số lượng (con), tổng khối lượng
(kg);
- Các loại vắc xin đã được tiêm phòng.
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.2. Mua thức ăn/nguyên liệu
thức ăn/thức ăn bổ
sung...
- Loại thức ăn (TĂ đậm đặc; Tă
hoàn chỉnh cho lợn con, Tă hoàn chỉnh cho lợn thịt; ngô; premix Vit...)
- Tên, địa chỉ cơ sở bán thức ăn chăn
nuôi;
- Tên cơ sở/công ty sản xuất;
- Số lượng (bao), khối lượng (kg),
ngày sản xuất (ngày/tháng);
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.3. Mua thuốc thú y/ hóa chất khử trùng...
- Tên/ loại thuốc thú y/ hóa chất khử trùng..
- Tên, địa chỉ cơ sở bán;
- Tên cơ sở/công ty sản xuất;
- Ngày sản xuất;
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.4. Mua các vật tư/ thiết bị dụng cụ chăn
nuôi khác
- Loại vật tư/ thiết bị dụng
cụ
- Tổng tiền đã
mua (đồng);
2.5. Mua nhiên liệu (củi,
than, gas, trả tiền điện ...)
- Tổng tiền đã mua nhiên liệu (đồng)
2.6. Bán các sản phẩm chăn
nuôi lợn
- Tên loại sản phẩm bán (lợn giống, lợn thịt,
phân lợn, gas...);
- Tên, địa chỉ, số điện thoại người mua;
- Số thẻ tai/ ô chuồng (nếu là lợn thịt);
- Số lượng (con), tổng khối lượng
(kg);
- Tổng tiền đã bán (đồng).
3. Hạch toán kinh tế
Hạch toán kinh tế trong chăn
nuôi lợn theo hộ/năm
3.1. Tổng thu/năm:
+ Thu từ bán lợn (thịt, con giống, nái
loại...)
+ Thu từ bán phân
+ Thu từ tiết kiệm chất đốt và điện do
sử dụng Biogas
+ Thu khác (bán gas ...)
3.2. Tổng chi/năm:
+ Chi phí mua con giống
+ Chi phí mua thức ăn
+ Chi phí mua thuốc thú y, vắc xin,
tiêm phòng, thuốc khử trùng.
+ Chi phí điện, nước, vật rẻ...
+ Chi phí khấu hao chuồng trại
+ Chi phí nhân công lao động
+ Chi cho Lãi xuất vay
+ Chi phí khác..
Lãi ròng/hộ/năm
(đồng) = Tổng thu (đồng) - Tổng chi (đồng)
|
BIẾU HẠCH
TOÁN KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THEO VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ
Ngày tháng
|
Nội dung
mua - bán trong ngày
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Mua
|
Bán
|
10/10
|
- Mua 20 con lợn giống nuôi thịt tại
nhà ông B, thôn C, xã D, huyện
E, tỉnh F; đã
phòng Phó thương hàn và Dịch tả
|
300kg
|
21.000.000
đ
|
|
|
- Mua 01 bao thức ăn đậm đặc ĐT10 của
Công ty ABC, sản xuất ngày 05/10/2015, Đại lý ông Hai, thôn Y, xã G, huyện K,
tỉnh F.
|
25 kg
|
450.000 đ
|
|
|
- Mua 01 bao ngô nghiền tại nhà ông
Ba, thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F.
|
50kg
|
350.000 đ
|
|
|
- Mua 01 bao cám gạo tại nhà ông Bốn,
thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F
|
30 kg
|
150.000 đ
|
|
13/10
|
- Mua 10 bao thức ăn hỗn hợp HT30 của
Công ty ABC tại nhà ông Hai, thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F. Ngày
SX:
28/10/2015
|
250 kg
|
2.100.000 đ
|
|
…
|
|
|
|
|
27/10
|
- Mua 01 lọ Vắc xin Dịch tả lợn loại 10 liều
của Công ty DEF tại trạm thú y huyện K; ngày sản xuất 15/09/2015
|
01 lọ
|
25.000 đ
|
|
|
- Mua xilanh + kim tiêm
|
01 bộ
|
100.000đ
|
|
12/11
|
- Mua 02 lọ thuốc Macoxin loại 100ml của công
ty DEF tại trạm thú y huyện K; ngày sản xuất 28/09/2015;
|
02 lọ
|
80.000đ
|
|
11/12
|
- Bán phân lợn cho ông ông Z, thôn M,
xã G, huyện K, tỉnh F
|
100 kg
|
|
400.000đ
|
……
|
……
|
|
……
|
…….
|
20/01
|
Bán 05 con lợn thịt ô số 2, cho ông
H, thôn T, Xã G, huyện K, tỉnh F, đt 090******; số thẻ tai gồm 000567,
000568, 000572,
000573,
000576
|
405 kg
|
|
26.500.000
đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HƯỚNG DẪN
GHI CHÉP NHẬT KÝ CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ
1. Nguyên tắc ghi chép
Hàng ngày Ghi chép chi tiết nội dung tất
cả các hoạt động kỹ thuật phát sinh trong ngày bao gồm: chu chuyển đàn lợn;
ghép đàn lợn; trộn thức ăn; cho ăn; thực hiện vệ sinh thú y; công tác thú y tiêm
phòng...
Kết thúc ngày, kẻ 1 vạch ngang đánh dấu
hết nội dung.
2. Các nội dung phải ghi chép
2.1. Chu chuyển, ghép đàn giống.
- Số ô chuồng thả lợn.
- Số lượng lợn/ô.
2.2. Bấm thẻ tai.
- Số ô chuồng, lượng lợn được bấm thẻ, số hiệu từng
thẻ.
2.3. Tự trộn thức ăn:
- Tên công thức thức ăn: công thức
số...cho lợn...
- Thành phần tỷ lệ các nguyên liệu TĂ (ghi lần đầu và
khi thay đổi công thức).
- Tổng khối lượng đã trộn (kg).
2.4. Dùng thuốc, thức ăn bổ sung
trong thức ăn/nước uống.
- Tên thuốc/thức ăn bổ sung.
- Liều lượng đã dùng (số lượng thuốc, thức
ăn bổ sung /số lượng thức ăn, nước).
2.5. Cho ăn hàng ngày.
- Loại thức ăn, số lượng lợn, số lượng
thức ăn.
2.6. Phòng bệnh và điều trị
bệnh.
- Nếu lợn bị bệnh, cần ghi rõ triệu
chứng trước.
- Số ô chuồng/chuồng sử dụng, Tên loại
vắc xin/thuốc thú y đã sử dụng, Ngày sản xuất, Liều lượng sử dụng.
2.7. Khử trùng chuồng trại.
- Số ô chuồng/chuồng sử dụng, Tên
loại thuốc/hóa chất khử
trùng, cơ sở sản xuất, ngày sản xuất, liều lượng pha, tổng số dung dịch được
pha đã dùng.
2.8. Diệt chuột.
- Phương pháp diệt chuột, Tên loại thuốc/hóa
chất diệt chuột, tên nhà sản xuất, Liều lượng pha.
2.9. Xử lý xác lợn chết.
- Số ô chuồng, số lượng con
chết, biểu hiện triệu chứng/bệnh tích, chẩn đoán bệnh, phương pháp xử lý xác lợn chết.
2.10. Khách thăm
quan.
- Số lượng, tên, địa chỉ của khách
tham quan
2.11. Xuất bán sản phẩm.
- Số ô chuồng, Số lượng lợn (con);
BIỂU NHẬT KÝ
CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH VIETGAHP LỢN NÔNG HỘ
Ngày tháng
|
Nội dung thực hiện
|
Ghi chú
|
10/10
|
- Nhập lợn 20 con,
Ô số 1: 5 con, số:
000567; 000568; 000569; 000570; 000571
Ô số 2: 5 con, số: 000567;
000568; 000569; 000570; 000571
Ô số 3: 5 con, số: 000567;
000568; 000569; 000570; 000571
Ô số 4: 5 con, số:
000567; 000568; 000569; 000570; 000571
- Trộn 150kg thức ăn công thức
số 01 cho lợn choai. Tỷ lệ: Đậm đặc H213: 26; ngô: 28; tấm: 22; cám gạo: 24
- Trộn mix MD MIX11, liều 1kg/100kg, trộn
250g/50kg
|
|
12/10
|
- Khử trùng quanh chuồng,
bằng thuốc ABC của
cty DEF, liều pha 25ml/10
lít nước, dùng hết 20
lít.
- Diệt chuột bằng đặt bẫy lồng.
|
|
27/11
|
- 2 người thăm quan chuồng, ông Nguyễn
Văn A ở thôn B, xã C huyện D.
|
|
|
|
|
BIỂU GHI CHÉP
SỬ DỤNG THỨC ĂN
Ngày tháng
|
Loại thức
ăn
|
Số lợn
|
Khối lượng
thức ăn
|
Ghi chú
|
10/10
|
Công thức 1
Con cò C17
|
20
10
|
20,5 kg
32 kg
|
Đang dùng thuốc kháng
sinh
|
|
|
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------------
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHĂN
NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
Good Animal
Husbandry Practices for
Household Chicken
Production
Hà Nội,
ngày 22
tháng
6 năm 2016
Luật bản quyền (Copyright): ©VietGAHP
VietGAHP được bảo vệ theo Luật bản quyền.
Ngoại trừ những điều khoản cho phép được ghi trong Luật bản quyền, cấm in ấn
VietGAHP dưới bất cứ hình thức nào nếu không có sự đồng ý bằng văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Copyright protects this publication. Except
for purposes permitted by the Copyright Act, this document is protected and
any other reproduction by whatsoever means is prohibited without the prior written
permission of the Ministry of Agriculture & Rural Development.
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY TRÌNH
THỰC HÀNH
CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ (VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ-BNN-CN ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này áp
dụng để chăn nuôi gà
tốt trong nông hộ nhằm ngăn ngừa và hạn
chế các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh
hưởng đến an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thịt gà, trứng gà, bảo vệ môi trường, sức
khỏe cộng đồng.
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy trình này áp dụng
đối với các tổ chức và cá nhân chăn nuôi gà theo hình thức chăn nuôi nông hộ tại
Việt Nam.
2. Giải thích thuật
ngữ
2.1. Chăn nuôi gà trong nông hộ: Là hình
thức chăn nuôi gà tại hộ gia đình, với quy mô dưới mức trang trại.
2.2. VietGAHP cho chăn nuôi gà
trong nông hộ: Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Good Animal Husbandry
Practice - gọi tắt là
VietGAHP) cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ là những nguyên tắc, trình tự
hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm thịt gà, trứng gà, sức khỏe người
chăn nuôi và người tiêu dùng; bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.3. Chất thải trong chăn nuôi nông hộ: Chất
thải trong chăn nuôi bao gồm chất thải rắn, chất thải lỏng và khí thải. Chất thải rắn bao gồm
phân, chất độn chuồng, gia súc chết,
nhau thai, kim tiêm, ống tiêm... Chất
thải lỏng là nước tiểu, chất nhầy, nước rửa chuồng trại, dụng cụ, phương tiện dùng trong
chăn nuôi.
Chương II
NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH
CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ
1. Vị trí, hệ thống hạ
tầng chuồng trại và thiết bị dụng cụ chăn nuôi
1.1. Vị trí xây dựng chuồng nuôi, khu vực
chăn nuôi gà phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng hộ
và phải tách biệt với nơi ở và nguồn nước sinh hoạt của người.
1.2. Chuồng nuôi phải có tường bao kín hoặc
hàng rào kín ngăn cách với khu vực xung quanh tránh người hay động vật khác ra
vào tự do, có cổng ra vào
riêng, có hố khử trùng hoặc bố trí phương tiện khử trùng ở cổng ra, vào.
1.3. Chuồng nuôi phải đảm bảo: Nền chuồng
không trơn trượt, không đọng nước, dễ làm vệ sinh. Hệ thống tường,
mái; rèm che chuồng phải đảm bảo không bị dột, thấm, không bị mưa hắt,
tránh được gió lùa và dễ làm vệ sinh. Nên có hố khử trùng tại cửa mỗi dãy chuồng
nuôi.
1.4. Nơi nuôi cách ly, tân đáo nên tách biệt
với chuồng nuôi chính. Nên có nơi để hoặc kho để dự trữ, bảo quản thức ăn
chăn nuôi và thuốc thú y.
1.5. Khu xử lý chất thải, nước thải cần
tách biệt với chuồng nuôi chính, công suất của hệ thống xử lý chất thải, nước
thải phải đáp ứng nhu cầu xử lý đối với quy mô đàn gà được nuôi.
1.6. Có dụng cụ, thiết bị chỉ
dùng riêng cho chăn nuôi, các dụng cụ thiết bị này chỉ được sử dụng
tại khu vực chăn nuôi và không dùng chung cho các mục đích khác ngoài khu vực
chăn nuôi.
1.7. Thiết bị chiếu sáng, đèn chụp sưởi và
các dụng cụ, thiết bị điện khác nên có vật bảo vệ chống vỡ, chống cháy nổ...
nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và vật nuôi.
2. Giống và quản lý giống
2.1. Gà giống phải có nguồn gốc rõ
ràng.
2.2. Con giống phải khỏe mạnh và được tiêm
phòng đầy đủ các loại vắc xin phù hợp với lứa tuổi gà theo quy định của thú y.
2.3. Gà giống mới nhập về cần được
nuôi cách ly riêng và ghi chép đầy đủ các biểu hiện bệnh lý của con giống trong
quá trình nuôi cách ly.
2.4. Không nuôi lẫn các lứa gà khác nhau
trong cùng, không nuôi chung với các loài vật khác.
3. Thức ăn và quản lý
thức ăn
3.1. Thức ăn phải có xuất xứ (địa chỉ nơi bán, đơn
vị sản xuất...) rõ ràng, còn hạn sử dụng. Thức ăn đậm đặc phải có hướng dẫn phối
trộn cho từng loại gà; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh phải có dấu hợp quy. Nguyên
liệu dùng để phối trộn thức
ăn phải đảm bảo vệ sinh, không bị ôi thiu, nấm mốc, mối mọt.
3.2. Khi phối trộn thức ăn đậm đặc cho gà cần
tuân thủ theo công thức đã được khuyến cáo; Thức ăn tự phối trộn phải có và tuân
thủ công thức. Thức ăn tận dụng phải được nấu chín trước khi cho ăn. Phải ghi chép đầy đủ
thông tin về loại thức ăn, nguyên liệu thức ăn đã mua và sử dụng.
3.3. Trong trường hợp trộn thuốc vào thức
ăn, phải kiểm tra
đúng chủng loại thuốc, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phải ghi chép
đầy đủ theo quy định.
3.4. Không sử dụng thức ăn có hoặc cho
vào thức ăn chăn nuôi các hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi theo các văn bản của Nhà
nước và Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.
3.5. Thức ăn, nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi cần có nơi để bảo quản riêng biệt, khô ráo. Nên có các giá kê thức ăn và
nguyên liệu, tránh đặt trực tiếp bao thức ăn xuống nền
nhà. Nên có các biện pháp ngăn ngừa, diệt chuột và các loại côn trùng gây hại.
4. Nước uống và hệ thống
cấp, thoát nước
4.1. Nước uống phải đáp ứng đủ theo nhu cầu
của từng loại gà; nguồn nước phải đảm bảo chất lượng, hợp vệ sinh (như: nước
dùng sinh hoạt; nước máy; nước đã qua xử lý đạt yêu cầu ...).
4.2. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp nước
(bao gồm bể chứa, bồn chứa, đường ống dẫn, máng uống...) đảm bảo hệ thống không
bị ô nhiễm, không
bị rò rỉ.
4.3. Không để nước thải, nước rửa chuồng
chảy tràn từ ô chuồng
này sang ô chuồng khác, từ chuồng này sang chuồng khác và không được thải trực
tiếp nước thải ra môi trường. Nên có hệ thống thu gom xử lý nước thải, nước rửa
chuồng riêng.
5. Công tác thú y và vệ
sinh thú y
5.1. Vệ sinh chuồng trại: hàng ngày quét dọn,
thu gom chất thải rắn và chất thải Iỏng. Định kỳ phát quang bụi rậm xung quanh
chuồng nuôi, khơi thông cống rãnh.
5.2. Khử trùng chuồng trại: thực hiện vệ sinh, khử trùng chuồng
trại, các dụng cụ, thiết bị chăn nuôi trước khi đưa gà vào nuôi theo đúng quy định.
Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các dụng cụ, thiết bị chăn nuôi ngay
sau khi chuyển đàn/ xuất bán và để trống chuồng ít nhất 7 ngày. Định kỳ phun
thuốc khử trùng toàn bộ diện tích xung quanh khu vực chuồng nuôi.
5.3. Kiểm soát ra vào khu vực chăn nuôi:
Các phương tiện dụng cụ, giày dép, ủng đều phải thực hiện khử trùng trước khi ra/vào
khu chăn nuôi. Định kỳ khử trùng các thiết bị, dụng cụ và phương tiện phục vụ
trong khu chăn nuôi. Hạn chế khách thăm quan và những người không phận sự ra
vào khu chăn nuôi. Nếu cần thiết thăm thì khách phải thay quần áo, giày dép, đồ
bảo hộ phù hợp và thực hiện các biện pháp khử trùng trước khi ra vào khu vực
chăn nuôi.
5.4. Bảo hộ lao động: phải có quần áo, bảo hộ
lao động sử dụng riêng trong
khu vực chăn nuôi.
Người chăn nuôi phải thay quần áo, bảo hộ lao động khi ra vào khu vực chăn
nuôi, đồng thời định kỳ khử trùng quần áo, bảo hộ lao động.
5.5. Tiêm phòng: phải tiêm phòng vắc xin đầy
đủ đối với các bệnh bắt buộc theo
quy định của ngành thú y và phải ghi chép lại.
5.6. Sử dụng thuốc thú y: tất cả các loại thuốc thú y,
thuốc kháng sinh khi mua và sử dụng phải tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất
hoặc chỉ dẫn của bác
sỹ thú y. Nên có nơi bảo quản thuốc riêng biệt.
5.7. Chất cấm: Không sử dụng các hóa chất, chất
tạo nạc, chất kháng
sinh... nằm trong danh mục cấm sử dụng trong chăn nuôi của Nhà nước và của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định.
5.8. Quản lý dịch bệnh: Trong trường hợp xảy ra dịch
bệnh, chủ cơ sở chăn nuôi phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y hoặc chính quyền địa phương và tiến hành xử lý gà bệnh theo sự chỉ
đạo của chuyên môn thú y, đồng thời phải có ghi chép theo quy định.
6. Xuất bán gà
6.1. Chỉ xuất bán gà và trứng gà khi gà
khỏe mạnh, không bị bệnh; xuất bán gà thịt và trứng gà
phải tuân thủ quy định về
thời gian ngưng thuốc
như trên nhãn thuốc của nhà sản xuất.
6.2. Phải cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin
về nguồn gốc giống, tiêm phòng, tình hình điều trị bệnh... của đàn gà thịt được
bán (hoặc hồ sơ của đàn gà đẻ trứng đối với sản phẩm là trứng gà) khi xuất bán
cho người mua.
6.3. Các phương tiện vận chuyển gà cần đảm
bảo mật độ thích hợp để hạn chế tối đa rủi ro, stress cho gà và có biện pháp
tránh rơi vãi chất thải trên đường trong quá trình vận chuyển.
6.4. Các hộ GAHP nên tham gia vào chuỗi liên kết sản
xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm theo hướng an toàn thực phẩm.
7. Quản lý chất thải và
bảo vệ môi trường
7.1. Hàng ngày cần thu gom chất thải rắn
(phân, chất độn
chuồng nếu có) đưa đến nơi tập trung để xử lý. Nếu phân và chất độn chuồng được xử
lý bằng phương pháp ủ thì nên sử dụng thêm các chế phẩm sinh học để tăng hiệu quả
xử lý và định kỳ phun thuốc khử
trùng xung quanh
hố ủ.
7.2. Các chất thải rắn khác như:
kim tiêm, túi nhựa, đồ nhựa,
v.v... phải được thu gom và xử lý riêng.
7.3. Chất thải lỏng phải được dẫn trực tiếp
từ chuồng nuôi tới hệ thống xử lý nước thải (biogas, bể lắng...) bằng đường
thoát riêng. Nước thải sau khi xử lý phải đảm bảo an toàn trước khi xả ra môi trường.
7.4. Xác gà chết do bệnh hoặc không rõ
nguyên nhân cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định của thú y. Tuyệt đối không bán gà
chết ra thị trường, và không được vứt xác gà chết ra môi trường xung quanh.
8. Ghi chép, lưu trữ hồ
sơ
8.1. Phải có sổ ghi chép và ghi chép đầy đủ tất cả các
hoạt động trong quá trình chăn nuôi (từ khâu nhập con giống, mua và sử dụng thức
ăn, tình trạng sức
khỏe, tiêm phòng, điều trị bệnh... và việc xuất bán sản phẩm cho từng lứa riêng
biệt) theo quy định tại mẫu sổ ghi chép (đính kèm).
8.2. Hệ thống sổ sách ghi
chép của chủ hộ phải rõ ràng và cần được lưu giữ ít nhất là 01 năm kể
từ ngày đàn gà được xuất bán hay chuyển đi nơi khác./.
SỔ GHI CHÉP
VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ
TÊN CHỦ HỘ:
..........................................................................................................................
ĐỊA CHỈ:
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
I. HƯỚNG DẪN GHI CHÉP
HẠCH TOÁN KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THEO VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ
1. Nguyên tắc ghi
chép
Hàng ngày Ghi chép chi tiết nội dung tất
cả các mua bán
phát sinh trong ngày bao gồm: mua giống, thức ăn, nguyên liệu thức ăn, thuốc
thú y, dụng cụ... và bán các sản phẩm từ chăn nuôi như gà thịt, trứng gà, phân...
Kết thúc ngày, kẻ 1 vạch ngang đánh dấu
hết nội dung.
2. Các nội dung cần ghi chép
2.1. Mua giống
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Loại gà (gà nuôi hậu bị, nuôi thịt...);
- Giống gà (ai cập, lương phượng...)
- Số lượng (con)
- Các loại vắc xin đã được tiêm phòng.
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.2. Mua thức ăn/nguyên liệu
thức ăn/thức ăn bổ
sung...
- Loại thức ăn (TĂ đậm đặc; Tă
hoàn chỉnh cho gà con, Tă hoàn chỉnh cho gà thịt; ngô; premix Vit...)
- Tên, địa chỉ cơ sở bán thức ăn chăn
nuôi;
- Tên cơ sở/công ty sản xuất;
- Số lượng (bao), khối lượng (kg),
ngày sản xuất (ngày/tháng);
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.3. Mua thuốc thú y/ hóa chất khử trùng...
- Tên/ loại thuốc thú y/ hóa chất khử trùng..
- Tên, địa chỉ cơ sở bán;
- Tên cơ sở/công ty sản xuất;
- Ngày sản xuất;
- Tổng tiền đã mua (đồng);
2.4. Mua các vật tư/ thiết
bị dụng cụ chăn
nuôi khác
- Loại vật tư/ thiết bị dụng
cụ
- Tổng tiền đã
mua (đồng);
2.5. Mua nhiên liệu (củi,
than, gas, trả tiền điện ...)
- Tổng tiền đã mua nhiên liệu (đồng)
2.6. Bán các sản phẩm chăn
nuôi gà
- Tên loại sản phẩm bán (gà giống, gà thịt, phân gà,
gas...);
- Tên, địa chỉ, số điện thoại người
mua;
- Số lượng (con), tổng khối lượng
(kg);
- Tổng tiền đã bán (đồng).
3. Hạch toán kinh tế
Hạch toán kinh tế trong chăn
nuôi gà theo hộ/năm
3.1. Tổng thu/năm:
+ Thu từ bán gà (thịt, con giống, mái loại...)
+ Thu từ bán phân
+ Thu từ tiết kiệm chất đốt và điện do
sử dụng Biogas
+ Thu khác (bán gas ...)
3.2. Tổng chi/năm:
+ Chi phí mua con giống
+ Chi phí mua thức ăn
+ Chi phí mua thuốc thú y, vắc xin,
tiêm phòng, thuốc khử trùng.
+ Chi phí điện, nước, vật rẻ...
+ Chi phí khấu hao chuồng trại
+ Chi phí nhân công lao động
+ Chi cho Lãi xuất vay
+ Chi phí khác…
Lãi ròng/hộ/năm
(đồng) = Tổng thu (đồng) - Tổng chi (đồng)
|
BIỂU HẠCH
TOÁN KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THEO VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ
Ngày tháng
|
Nội dung
mua - bán trong ngày
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Mua
|
Bán
|
10/10
|
- Mua 500 con gà giống nuôi
thịt tại nhà ông B, thôn C, xã D, huyện E, tỉnh F; đã
phòng lasota.
|
500 con
|
5.000.000đ
|
|
|
- Mua 01 bao thức ăn đậm đặc ĐT10 của
Công ty ABC, sản xuất ngày 05/10/2015, Đại lý ông Hai, thôn Y, xã G, huyện K,
tỉnh F.
|
25 kg
|
450.000 đ
|
|
|
- Mua 01 bao ngô nghiền tại nhà ông
Ba, thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F.
|
50kg
|
350.000 đ
|
|
|
- Mua 01 bao cám gạo tại nhà ông Bốn,
thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F
|
30 kg
|
150.000 đ
|
|
13/10
|
- Mua 10 bao thức ăn hỗn hợp HT30 của
Công ty ABC tại nhà ông Hai, thôn Y, xã G, huyện K, tỉnh F. Ngày
SX:
28/10/2015
|
250 kg
|
2.100.000 đ
|
|
17/10
|
- Mua 01 lọ Vắc xin Newcastle gà
loại 500 liều của Công ty DEF tại trạm thú y huyện K; ngày sản
xuất 15/09/2015
|
01 lọ
|
300.000 đ
|
|
|
- Mua súng tiêm tự động + kim tiêm
|
01 bộ
|
250.000đ
|
|
23/10
|
- Mua 02 lọ thuốc Macoxin loại 100ml của công
ty DEF tại trạm thú y huyện K; ngày sản xuất 28/09/2015;
|
02 lọ
|
80.000đ
|
|
23/11
|
- Bán phân gà cho ông ông Z, thôn M,
xã G, huyện K, tỉnh F
|
700 kg
|
|
800.000đ
|
02/12
|
Bán 500 con gà thịt chuồng số 1, cho
ông H, thôn T, Xã G, huyện K, tỉnh F, đt 090******;
|
1300 kg
|
|
36.500.000
đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. HƯỚNG DẪN
GHI CHÉP NHẬT KÝ CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ
1. Nguyên tắc ghi chép
Hàng ngày Ghi chép chi tiết nội dung tất
cả các hoạt động kỹ thuật phát sinh trong ngày bao gồm: chu chuyển đàn gà;
ghép đàn gà; trộn thức ăn; cho ăn; thực hiện vệ sinh thú y; công tác thú y tiêm
phòng...
Kết thúc ngày, kẻ 1 vạch ngang đánh dấu
hết nội dung.
2. Các nội dung phải
ghi chép
2.1. Chu chuyển, ghép đàn giống.
- Số ô chuồng thả gà.
- Số lượng gà/ô.
2.2. Tự trộn thức ăn:
- Tên công thức thức ăn: công thức
số...cho gà...
- Thành phần tỷ lệ các nguyên liệu TĂ (ghi lần đầu và
khi thay đổi công thức).
- Tổng khối lượng đã trộn (kg).
2.3. Dùng thuốc, thức ăn bổ sung
trong thức ăn/nước uống.
- Tên thuốc/thức ăn bổ sung.
- Liều lượng đã dùng (số lượng thuốc, thức
ăn bổ sung /số lượng thức ăn, nước).
2.4. Cho ăn hàng ngày.
- Loại thức ăn, số lượng gà, số lượng
thức ăn.
2.5. Phòng bệnh và điều
trị bệnh.
- Nếu gà bị bệnh, cần ghi rõ triệu chứng
trước.
- Số ô chuồng/chuồng sử dụng, Tên loại
vắc xin/thuốc thú y đã sử dụng, Ngày sản xuất, Liều lượng sử dụng.
2.6. Khử trùng chuồng trại.
- Số ô chuồng/chuồng sử dụng, Tên
loại thuốc/hóa chất khử
trùng, cơ sở sản xuất, ngày sản xuất, liều lượng pha, tổng số dung dịch được
pha đã dùng.
2.7. Diệt chuột.
- Phương pháp diệt chuột, Tên loại thuốc/hóa
chất diệt chuột, tên nhà sản xuất, Liều lượng pha.
2.8. Xử lý xác gà chết.
- Số ô chuồng, số lượng con
chết, biểu hiện triệu chứng/bệnh tích, chẩn đoán bệnh, phương pháp xử lý xác gà chết.
2.9. Khách thăm
quan.
- Số lượng, tên, địa chỉ của khách
tham quan
2.10. Xuất bán sản phẩm.
- Số ô chuồng, Số lượng gà (con)/trứng gà (quả);
BIỂU NHẬT KÝ
CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH VIETGAHP GÀ NÔNG HỘ
Ngày tháng
|
Nội dung thực hiện
|
Ghi chú
|
10/10
|
- Nhập gà 500 con vào 0 số 1.
- Trộn 150kg thức ăn công thức số
01 cho gà con. Tỷ lệ: Đậm đặc H213: 26; ngô: 28; tấm: 22; cám gạo: 24
- Trộn mix MD MIX11, liều 1kg/100kg, trộn 250g/50kg
|
|
12/10
|
- Khử trùng quanh
chuồng, bằng thuốc ABC của
cty DEF, liều pha 25ml/10
lít nước, dùng hết 20
lít.
- Diệt chuột bằng đặt bẫy lồng.
|
|
27/11
|
- 2 người thăm quan chuồng, ông Nguyễn
Văn A ở thôn B, xã C huyện D.
|
|
|
|
|
BIỂU GHI CHÉP
SỬ DỤNG THỨC ĂN
Ngày tháng
|
Loại thức
ăn
|
Số gà
|
Khối lượng
thức ăn
|
Ghi chú
|
10/10
|
Công thức 1
Hỗn hợp A85
|
500
1000
|
10 kg
78 kg
|
Đang dùng thuốc kháng
sinh
|
|
|
|
|
|