ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
160/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày
24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; thực hiện Quyết định
số 2495/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên địa bàn thành phố năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả;
góp phần bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo và tái cơ cấu nền kinh tế. Các
hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai một cách đồng bộ, tập
trung vào các hành động có tính đột phá, đồng thời lồng ghép vào nội dung của
các chương trình, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy
mạnh liên kết trong các khâu của vòng đời sản phẩm (từ khai thác tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ); ứng
dụng, đổi mới công nghệ, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường; thay
đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm;
coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến
thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu,
nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng
sản phẩm được sản xuất trong nước.
3. Thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của
mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai
trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Thực
thi, triển khai áp dụng các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững
do cơ quan Trung ương ban hành, cụ thể gồm các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật về
sản xuất bền vững, thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế,
tái sử dụng cho các ngành sản xuất; các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật về nhãn
sinh thái; các tiêu chuẩn về nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường, sản
phẩm tái chế; xây dựng hoặc áp dụng các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về sản xuất
và tiêu dùng bền vững; các chính sách thúc đẩy sản xuất, phân phối và tiêu dùng
các sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho các sản phẩm nhựa khó
phân hủy, sử dụng một lần; các quy định về mua sắm công xanh.
2. Giảm
tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa,
hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải sản.
3. Phấn đấu
80% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Xây dựng,
áp dụng một số mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các
mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
5. Triển
khai khuyến khích các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, doanh nghiệp sử dụng
sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa
dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững;
khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh
thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
III. KẾ HOẠCH VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022-2025
Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện
Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030; Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn
2021-2030, tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1.1. Xây dựng, hoàn thiện chính sách
pháp luật thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Góp ý, kiến nghị đến các cơ quan
có thẩm quyền hoàn thiện các công cụ pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
các quy định về mua sắm công và mở rộng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; thực
thi và áp dụng các quy định, tiêu chuẩn, hướng dẫn về nhãn sinh thái gồm nhãn
xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon, nhãn tái chế và các nhãn sinh thái khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và
các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
của thành phố, các ngành và địa phương, các chương trình phát triển bền vững, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Đơn vị phối hợp: Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
c) Triển khai thực hiện chính sách
thúc đẩy hoạt động mua sắm công bền vững và nhãn sinh thái (mua sắm công xanh);
ban hành danh mục các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường ưu tiên trong mua
sắm công.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài chính
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1.2. Quản lý, khai thác và sử dụng bền
vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái
sinh
a) Triển khai, hướng dẫn kỹ thuật và
áp dụng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường
tốt nhất nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công
nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Xây dựng, áp dụng và phổ biến các
mô hình thí điểm thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải, các mô hình quản lý
tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công
nghiệp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1.3. Thúc đẩy sản xuất sạch hơn, sản
xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững
theo chuỗi vòng đời sản phẩm
a) Đẩy mạnh, khuyến khích việc thay
thế sử dụng các nguồn tài nguyên có thể cạn kiệt bằng các nguồn tài nguyên,
năng lượng mới, có thể tái tạo.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Tiếp tục thực hiện sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thúc đẩy ứng dụng các công nghệ
sạch, công nghệ thân thiện môi trường; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng; đổi mới công
nghệ và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên
nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
triển khai các hoạt động sản xuất bền vững.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Triển khai và nhân rộng các mô
hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn
gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
d) Tiếp tục triển khai hợp phần “Cộng
sinh công nghiệp” của dự án “Triển khai khu công nghiệp sinh thái theo hướng
tiếp cận từ Chương trình khu công nghiệp sinh thái toàn cầu”; triển khai các hoạt
động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải.
- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Sở Tài nguyên và Môi trường
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
đ) Phát triển sản xuất các sản phẩm,
dịch vụ thân thiện môi trường; ưu tiên phát triển ngành công nghiệp môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: Ban Quản lý các
khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
1.4. Phát triển hệ thống phân phối bền
vững, xuất nhập khẩu bền vững
a) Xây dựng và phát triển hệ thống dịch
vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống
kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch,
thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Áp dụng sản xuất sạch hơn, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động phân phối các sản phẩm, dịch vụ;
giảm sử dụng các bao bì khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ
dân sinh và các doanh nghiệp; đẩy mạnh việc thay thế sử dụng các bao bì khó
phân hủy bằng các loại bao bì thân thiện môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương;
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Khuyến khích sản xuất và sử dụng
phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng
và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải
hành khách công cộng tại các đô thị; triển khai ứng dụng công nghệ xử lý khí thải,
công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng
nhiên liệu thân thiện môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu tiên
trong vận tải công cộng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Giao thông vận
tải.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
d) Thúc đẩy liên kết bền vững giữa
nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong
việc sản xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
đ) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các đối tượng tham gia vào hệ thống phân phối
và chuỗi cung ứng các sản phẩm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Công Thương
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1.5. Thúc đẩy dán nhãn và chứng nhận
nhãn sinh thái
a) Xây dựng, vận hành hệ thống chứng
nhận và dán nhãn sinh thái gồm nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon, nhãn tái
chế và các nhãn sinh thái khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Hướng dẫn, đào tạo phổ biến về
nhãn sinh thái; các quy định, yêu cầu về nhãn sinh thái của các thị trường xuất
khẩu của Việt Nam; tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực về nhãn
sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
d) Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường,
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1.6. Thay đổi hành vi tiêu dùng, thực
hiện lối sống
a) Tuyên truyền, vận động xây dựng lối
sống thân thiện môi trường, tiêu dùng bền vững, hình thành ý thức bảo vệ môi
trường, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, hài hòa, thân thiện môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Tổ chức các kênh thông tin và thực
hiện quảng bá sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường tới người tiêu dùng;
tăng cường đào tạo và phổ biến các kiến thức, chính sách, pháp luật về sản xuất
và tiêu dùng bền vững cho cán bộ, doanh nghiệp và người lao động để nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực cho thực hiện các hoạt động thực hành về sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Tiếp tục thực hiện hoạt động dán
nhãn xanh Việt Nam, nhãn tiết kiệm năng lượng và các loại nhãn sinh thái khác
- Đơn vị thực hiện: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
d) Thực hiện hoạt động mua sắm xanh,
ưu tiên đẩy mạnh các hoạt động về mua sắm công xanh; nghiên cứu triển khai áp dụng
thí điểm và nhân rộng mô hình mua sắm công xanh
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và
các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1.7. Thực hiện giảm thiểu, tái chế,
tái sử dụng chất thải
a) Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức về tái chế, tái sử dụng chất thải cho cộng đồng và
doanh nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban ngành;
Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện
các hoạt động giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn trong sinh hoạt, sản
xuất và thương mại, dịch vụ
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Thực hiện thí điểm và nhân rộng
các mô hình thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải trong cộng đồng,
doanh nghiệp
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ và các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Kinh phí thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2022-2025
Kinh phí thực hiện Chương trình hành
động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 là 3.802.800.000 đồng,
giai đoạn 2022-2025 là 13.233.000.000 đồng; chủ yếu gồm các hoạt động:
a) Tổ chức thực hiện Quyết định số
2495/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo,
hội nghị phổ biến, hướng dẫn áp dụng các quy định, chính sách về sản xuất và
tiêu dùng bền vững; các phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng,
tái chế chất thải cho các cơ sở, doanh nghiệp; xây dựng tờ rơi, pano, áp phích,
băng rôn tuyên truyền về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
c) Tổ chức tuyên truyền, vận động về
sản xuất sạch hơn và công tác bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đang hoạt động tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố nhằm
nâng cao ý thức trong công tác bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên
và sản xuất sạch hơn, không gây ô nhiễm môi trường.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh xây dựng 01 mô hình thí điểm chế biến gạo hoặc chế biến thủy sản áp
dụng sản xuất sạch hơn; hỗ trợ cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố
Cần Thơ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001.
đ) Tiếp tục triển khai hợp phần “Cộng
sinh công nghiệp” của dự án “Triển khai khu công nghiệp sinh thái theo hướng
tiếp cận từ Chương trình khu công nghiệp sinh thái toàn cầu” theo Quyết định số
876/QĐ-BKHĐT ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại khu công
nghiệp Trà Nóc; thực hiện công tác kêu gọi thu hút đầu tư vào trong khu công
nghiệp trên cơ sở lựa chọn nhà đầu tư, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có công nghệ sản xuất tiên tiến, không gây ô nhiễm môi trường, ưu tiên các sản
phẩm thân thiện với môi trường và bền vững.
e) Xây dựng mạng lưới liên kết giữa
các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm nông sản thực phẩm
an toàn; thực hiện truy xuất nguồn gốc xuất xứ đối với các sản phẩm nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn thành phố.
Định kỳ hàng năm, căn cứ tình hình,
nhiệm vụ cụ thể và khả năng cân đối của ngân sách, cơ quan chủ trì lập dự toán
chi tiết gửi Sở Tài chính để phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Giao Sở
Công Thương làm đầu mối, chịu trách nhiệm chính về tổ chức và phối hợp với các
sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thẩm tra, phân bổ
kinh phí triển khai tại Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững theo đúng quy định.
3. Giao Ủy
ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn do quận, huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành
phố năm 2022 và giai đoạn 2022-2025, giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tập trung chỉ đạo, tăng
cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng
11) hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND thành phố, các đơn vị có báo cáo đánh
giá kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch UBND thành phố đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó
khăn vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố (qua Sở Công Thương) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp,
bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả, đồng bộ và đúng quy định./.
(Đính kèm Phụ lục)
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- CT, PCT UBND TP (1AE);
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Cổng TTĐT TPCT;
- VP UBND TP (3B);
- Lưu: VT. NNQ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hồng
|
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022-2025.
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí 2022-2025
|
Kinh
phí 2022
|
Kinh
phí 2023
|
Kinh
phí 2024
|
Kinh
phí 2025
|
Ghi
chú
|
I
|
Sở Công
Thương
|
|
4.580.000.000
|
1.520.000.000
|
1.020.000.000
|
1.020.000.000
|
1.020.000.000
|
|
1.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo,
hội nghị phổ biến, hướng dẫn áp dụng các quy định, chính sách về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (01 lớp/năm)
|
Hằng
năm
|
320.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
1.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo
truyền thông, phổ biến các phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng,
tái chế chất thải cho các cơ sở, doanh nghiệp thuộc ngành công thương quản lý
(01 lớp/năm)
|
Hằng
năm
|
320.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
1.3
|
Xây dựng mô hình thí điểm 01 doanh
nghiệp chế biến gạo hoặc chế biến thủy sản áp dụng sản xuất sạch hơn
|
2022
|
500.000.000
|
500.000.000
|
0
|
0
|
0
|
|
1.4
|
Hỗ trợ cơ sở sản xuất kinh doanh
trên địa bàn thành phố Cần Thơ xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo ISO
50001
|
Hằng
năm
|
3.200.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
|
1.5
|
Xây dựng Pano tuyên truyền về Sản
xuất sạch hơn
|
Hằng
năm
|
240.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
II
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở sẽ bố trí ngân sách thực hiện từ
các chương trình, dự án hỗ trợ doanh nghiệp
|
Hằng
năm
|
|
|
|
|
|
|
Ill
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
7.433.000.000
|
1.977.800.000
|
1.812.000.000
|
1.812.000.000
|
1.832.000.000
|
|
A
|
Xây dựng mạng lưới liên kết giữa
các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm nông sản thực phẩm
an toàn
|
Hằng
năm
|
6.325.800.000
|
1.700.800.000
|
1.535.000.000
|
1.535.000.000
|
1.555.000.000
|
|
3.1
|
Vận động, hướng dẫn phát triển
năng lực cung ứng và khảo sát, đánh giá nhu cầu thị trường đối với sản phẩm
nông sản thực phẩm an toàn
|
Hằng
năm
|
4.005.000.000
|
1.005.000.000
|
1.000.000.000
|
1.000.000.000
|
1.000.000.000
|
|
3.1.1
|
Công tác tuyên truyền
|
|
805.000.000
|
205.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
200.000.000
|
|
|
- In poster, tài liệu tuyên truyền
|
|
205.000.000
|
55.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
|
- Tập huấn
|
|
600.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
3.1.2
|
Xây dựng mô hình theo tiêu chuẩn
VietGAP, HACCP
|
|
3.200.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
800.000.000
|
|
3.2
|
Xây dựng mạng lưới liên kết giữa
các nhà sản xuất - phân phối trong các ngành có sản phẩm nông sản thực phẩm
an toàn
|
Hằng
năm
|
2.320.000.000
|
695.800.000
|
535.000.000
|
535.000.000
|
555.000.000
|
|
3.2.1
|
Xây dựng và duy trì website thông
tin điện tử giới thiệu và cung ứng trực tuyến (bao gồm cơ sở dữ liệu các
doanh nghiệp, các địa điểm cung cấp sản phẩm hữu cơ, sản phẩm OCOOP, sản phẩm
chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn,...)
|
|
160.000.000
|
100.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
3.2.2
|
Hội nghị, hội thảo
|
|
400.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
100.000.000
|
120.000.000
|
|
3.2.3
|
Xây dựng sản phẩm tuyên truyền (tờ
rơi, tập san, sổ tay sản phẩm an toàn,...) nhằm quảng bá, giới thiệu các sản
phẩm chuỗi cung ứng bền vững
|
|
140.000.000
|
35.000.000
|
35.000.000
|
35.000.000
|
35.000.000
|
|
3.2.4
|
Video clip quảng bá sản phẩm an
toàn của TPCT
|
|
320.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
3.2.5
|
Tổ chức quảng bá, giới thiệu các sản
phẩm nông nghiệp tiêu biểu, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm an toàn tại các đợt hội
chợ (2 đợt/năm, 2 gian/đợt)
|
|
320.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
3.2.6
|
Xây dựng Mô hình “Điểm kinh doanh
xanh”
|
|
960.800.000
|
300.800.000
|
220.000.000
|
220.000.000
|
220.000.000
|
|
B
|
Thực hiện truy xuất nguồn gốc xuất
xứ đối với các sản phẩm nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn thành phố
|
Hằng
năm
|
1.108.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh
nghiệp sản xuất, cung ứng thực phẩm an toàn sử dụng mã QR truy xuất nguồn gốc,
minh bạch thông tin đến người tiêu dùng
|
Hằng
năm
|
1.108.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
277.000.000
|
|
3.3.1
|
Xây dựng mô hình sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP
|
|
640.000.000
|
160.000.000
|
160.000.000
|
160.000.000
|
160.000.000
|
|
3.3.2
|
Thực hiện kiểm tra dư lượng thuốc BVTV
các nông sản tại vùng (khi nghi ngờ sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm
và thực hiện giám sát)
|
|
268.000.000
|
67.000.000
|
67.000.000
|
67.000.000
|
67.000.000
|
|
3.3.3
|
Hội nghị, hội thảo
|
|
200.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
IV
|
Ban Quản
lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
|
580.000.000
|
145.000.000
|
145.000.000
|
145.000.000
|
145.000.000
|
|
4.1
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, vận
động (bằng hình thức treo băng rôn và tổ chức 01 lớp tập huấn, hội thảo) về sản
xuất sạch hơn và công tác bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đang hoạt động tại các khu công nghiệp
|
Hằng
năm
|
220.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
|
4.2
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO) tiếp tục triển khai
hợp phần “Cộng sinh công nghiệp” của dự án “Triển khai khu công nghiệp sinh
thái theo hướng tiếp cận từ Chương trình khu công nghiệp sinh thái toàn cầu”
|
Hằng
năm
|
160.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
4.3
|
Thực hiện công tác kêu gọi thu hút
đầu tư vào trong khu công nghiệp trên cơ sở lựa chọn nhà đầu tư, các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công nghệ sản xuất tiên tiến, không gây ô nhiễm
môi trường, ưu tiên các sản phẩm thân thiện với môi trường và bền vững
|
Hằng
năm
|
200.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|