|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1662/QĐ-UBND 2022 đánh giá xếp loại công tác cải cách hành chính Ủy ban Bình Thuận
Số hiệu:
|
1662/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Phong
|
Ngày ban hành:
|
05/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Thực hiện Kế hoạch số
3612/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đánh
giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi
tiết tại các Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 2991/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3.
Giao trách nhiệm:
1. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định này và hàng năm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức
thẩm định, đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách hành chính đối với các Cơ quan
chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
b) Xây dựng Kế hoạch để tiến
hành khảo sát, điều tra xã hội học lấy ý kiến cán bộ, công chức và khảo sát độc
lập người dân, doanh nghiệp để phục vụ đánh giá nội dung có liên quan chỉ số cải
cách hành chính các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
c) Triển khai cập nhật Bộ chỉ số
đánh giá cải cách hành chính theo tiêu chí được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định này trên phần mềm đánh giá chấm điểm cải cách hành chính hàng năm được
triển khai.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm ban hành quy định về đánh giá, xếp loại công
tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và triển
khai thực hiện tại địa phương.
Điều 4.
Kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại chỉ số cải cách
hành chính hàng năm được bố trí trong dự toán kinh phí chi công việc hàng năm của
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính tham mưu UBND tỉnh bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ tại điểm c
khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, NCKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội
dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Nội dung Tiêu chí/Tiêu chí thành phần đề xuất sửa đổi, bổ sung
|
Điểm đánh giá
|
Điểm ĐTX HH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
15
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và
tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ đúng quy định (Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong năm về
kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh)
|
2
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% báo cáo đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra, tự
kiểm tra CCHC
|
3
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và đơn
vị hành chính thuộc sở, ngành được kiểm tra trong năm
|
1.5
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra (Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra của đơn vị
và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm tra CCHC)
|
1.5
|
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 1.5
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được
phát hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1.5
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch và thực
hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài
về CCHC (trung bình 04 tin, bài/tháng): 0.5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp,
tờ rơi…): 0.25
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video
clip…): 0.25
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu
quả: 2.0
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
1.6
|
Hoàn thành các nhiệm vụ
trọng tâm, chủ yếu hàng năm được UBND tỉnh giao
|
0.5
|
|
|
100% nhiệm vụ hoàn thành đầy
đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% nhiệm vụ hoàn
thành đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
1.7
|
Có xây dựng Kế hoạch thực
hiện gắn với các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu cụ thể để cải
thiện các chỉ số hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch số 2992/KH-UBND
ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh thuộc phạm vi, trách nhiệm của
ngành
|
0.5
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch: 0
|
|
|
1.8
|
Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện các nhiệm vụ cải thiện các chỉ số theo Kế hoạch đề ra
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra và
báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra
hoặc không báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
1.9
|
Có hành động khắc phục
qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kết quả kiểm tra của cơ quan
có thẩm quyền (nếu có) về khắc phục các chỉ số
|
0.5
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được khắc phục: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% các vấn đề phát
hiện chưa khắc phục: 0
|
|
|
1.10
|
Công khai các Quy hoạch,
Đề án chính sách, văn bản pháp lý của ngành trên Trang thông tin
điện tử
|
0.5
|
|
|
Mở chuyên mục và thực hiện
công khai đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Không mở chuyên mục hoặc
không thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
7
|
3
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ kịp
thời: 0.5
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2.2
|
Báo cáo hoạt động về TDTHPL theo
kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời:1.0
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm
quyền: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn
bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả quả theo dõi thi hành pháp luật
theo thẩm quyền: 0
|
|
|
2.4
|
Hành động khắc phục
VBQPPL bất cập sau rà soát
|
1
|
|
|
100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 0
|
|
|
2.5
|
Xử lý văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.6
|
Xây dựng VBQPPL được
UBND tỉnh giao
|
2.5
|
|
2.6.1
|
Mức độ hoàn thành VBQPPL được
giao
|
2
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100%
VBQPPL được giao: 2.0
|
|
|
|
Hoàn thành 100% VBQPPL được
giao nhưng có văn bản không đúng tiến độ: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
VBQPPL được giao: 0
|
|
|
2.6.2
|
Trình thẩm định VBQPPL đúng
trình tự, thủ tục quy định
|
0.5
|
|
|
100% văn bản thẩm định đúng
trình tự, thủ tục quy định: 0.5
|
|
|
|
Có văn bản qua thẩm định
không đúng trình tự, thủ tục quy định: 0
|
|
|
2.7
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL của ngành
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện và báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
triển khai hoặc không báo cáo đầy đủ , kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
2.8
|
Khảo sát đánh giá về
xây dựng và tổ chức thực hiện Văn bản quy phạm pháp luật của các ngành đã tham
mưu ban hành. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3
|
2.8.1
|
Đánh giá về tính dễ vận dụng
của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất dễ - Bình
thường - Khó hiểu
|
|
0.75
|
2.8.2
|
Đánh giá về tính phù hợp với thực
tiễn của Văn bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất phù hợp
- Bình thường - Chưa phù hợp
|
|
0.75
|
2.8.3
|
Đánh giá về tính kịp thời
trong hướng dẫn tháo gỡ các bất cập, vướng mắc trong thực hiện Văn bản quy phạm
pháp luật. Các mức đánh giá: Rất kịp thời - Bình
thường - Không kịp thời
|
|
0.75
|
2.8.4
|
Đánh giá về hiệu quả của Văn
bản quy phạm pháp luật. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình
thường - Chưa hiệu quả
|
|
0.75
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
20
|
10
|
3.1
|
Kiểm soát và công khai quy
định thủ tục hành chính
|
6.5
|
|
3.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm kịp thời theo quy định
|
0.5
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0.5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.2
|
Các báo cáo thường xuyên về
kiểm soát TTHC thực hiện đầy đủ, đúng nội dung và kịp thời theo quy định
|
0.5
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời và đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% báo cáo đầy đủ,
kịp thời và đúng quy định: 0
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền
|
2
|
|
|
Thực hiện kịp thời và đầy
đủ: 2.0
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời nhưng
chỉ cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời nhưng
chỉ có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 1.0
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có thực
hiện nhưng không kịp thời: 0”
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện đúng quy định về
quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Tuân thủ đúng quy định:
1.0
|
|
|
|
Không tuân thủ đúng quy định:
0
|
|
|
3.1.5
|
Tham mưu công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành (Tiêu chí này không áp dụng đánh giá
đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp. Đối với Văn phòng UBND tỉnh: Đánh
giá chấm điểm dựa trên kết quả thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố
TTHC do các ngành tham mưu trình).
|
1
|
|
|
TTHC được tham mưu công bố
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
TTHC đã được tham mưu công
bố nhưng không kịp thời: 0.5
|
|
|
|
TTHC không tham mưu công bố
hoặc không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.1.6
|
Duy trì cập nhật, công khai
TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
Cập nhật, công khai đầy đủ,
kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Cập nhật, công khai không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.7
|
Danh mục TTHC của cơ quan được
công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC của cơ
quan, địa phương được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã; danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến; danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
0.5
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC: 0.5
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ, kịp
thời các TTHC: 0
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
9.5
|
|
3.2.1
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ 100%
quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành
|
1.5
|
|
|
Đã tham mưu ban hành và thực
hiện đầy đủ, kịp thời: 1.5
|
|
|
|
Tham mưu ban hành chưa đầy
đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
3.2.2
|
Ban hành quy trình điện tử về
giải quyết TTHC liên thông thuộc thẩm quyền (không áp dụng đánh giá đối với
cơ quan không có TTHC liên thông)
|
1
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Chưa triển khai đầy đủ hoặc
không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ do đơn vị tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
4
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 4.0
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ sơ
trong năm được giải quyết đúng hạn: 2.0
|
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
|
Riêng đối với Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉ lệ được xác định như sau:
|
|
|
|
- Từ 95% số hồ sơ trở lên
được giải quyết đúng hạn: 4.0
|
|
|
|
- Từ 90% - dưới 95% số hồ
sơ được giải quyết đúng hạn: 2.0.
|
|
|
|
- Dưới 90% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 60%, năm 2023 là 70%, năm 2024
và năm 2025 là 80%.
|
1.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
3.2.5
|
Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
và các đơn vị trực thuộc
|
1.5
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn có
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.5
|
|
|
|
Có hồ sơ trễ hẹn nhưng
không có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định:
0
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.5
|
|
3.3.1
|
Công khai việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy
định: 0.5
|
|
|
|
Không công khai hoặc công
khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.4
|
Có đề xuất, kiến nghị
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết TTHC
liên thông thuộc thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
Các vướng mắc được kiến
nghị đề xuất (hoặc không có vướng mắc): 0.5
|
|
|
|
Các vướng mắc không kiến
nghị đề xuất: 0
|
|
|
3.5
|
Kết quả đánh giá, khảo sát
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (dựa trên kết quả khảo
sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua thiết bị điện tử và phần mềm tại
Bộ phận Một cửa). Nội dung khảo sát như sau:
|
|
10
|
3.5.1
|
Hài lòng về điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ tại Bộ phận Một cửa (Hài lòng - Bình thường
- Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.2
|
Hài lòng về niêm yết công
khai thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí tại Bộ phận Một cửa đầy đủ, dễ
thấy (Hài lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.3
|
Hài lòng về tính đơn giản, dễ
thực hiện của các Mẫu tờ đơn, tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính (Hài
lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.4
|
Hài lòng về tinh thần trách
nhiệm, thái độ phục vụ của công chức, viên chức tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ (Hài
lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.5
|
Hài lòng về thời gian chờ đợi
để nộp hồ sơ (Hài lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.6
|
Hài lòng về thời gian nhận kết
quả giải quyết hồ sơ so với thời gian hẹn trả kết quả (Hài lòng - Bình
thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.7
|
Hài lòng về kết quả hồ sơ giải
quyết đã nhận được đầy đủ, đúng quy định (Hài lòng - Bình thường -
Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.8
|
Hài lòng về công khai số điện
thoại và thông tin người có thẩm quyền trả lời các phản ánh kiến nghị về giải
quyết thủ tục hồ sơ (Hài lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.9
|
Hài lòng về kết quả giải quyết
phản ánh kiến nghị của cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính (Hài
lòng - Bình thường - Không hài lòng)
|
|
1
|
3.6
|
Có cải thiện về điểm số
và thứ hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông so với
năm trước liền kề (áp dụng đánh giá từ năm 2023) (dựa trên kết quả
chung về khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua thiết bị điện tử
và phần mềm tại Bộ phận Một cửa)
|
2
|
|
|
Có cải thiện so với năm
trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp tục
duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
Không cải thiện so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
5.5
|
2
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế
hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”
|
1
|
|
|
Xây dựng kế hoạch hoặc văn
bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch,
văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định:
0.
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện rà soát sắp xếp cơ
cấu tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, ngành theo Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
|
0.5
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện rà soát sắp xếp các
đơn vị SNCL theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP (không áp dụng đối
với đơn vị không có ĐVSNCL)
|
0.5
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.4
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo quản lý
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ngành: 0
|
|
|
4.2
|
Sử dụng biên chế được cấp
có thẩm quyền giao
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính, người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được
giao: 0.5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính hoặc người làm việc tại đơn vị sự nghiệp được
giao: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
1.5
|
|
4.3.1
|
Có tổ chức hoạt động kiểm tra
tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do ngành quản lý,
phân cấp
|
1
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra và
thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra
nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
Không có hoạt động kiểm
tra: 0
|
|
|
4.3.2
|
Hành động khắc phục các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được
đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra phân cấp không
phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5)
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
4.4
|
Ban hành và tổ chức thực
hiện Quy chế làm việc của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung hoặc có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0
|
|
|
4.5
|
Đánh giá về cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
2
|
4.5.1
|
Đánh giá về chấp hành quy chế
làm việc của UBND tỉnh. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn
chế.
|
|
0.5
|
4.5.2
|
Đánh giá về sự phù hợp trong kiện
toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan. Mức đánh giá: Rất
phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
1
|
4.5.3
|
Đánh giá về sự phù hợp trong
thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý các ngành cho cấp dưới. Các mức
đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
0.5
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7
|
3
|
5.1
|
Hoàn thiện Đề án vị trí
việc làm công chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc theo Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ (sau khi có hướng dẫn của Trung
ương)
|
0.5
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo đúng
quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Hoàn thiện Đề án vị trí
việc làm của đơn vị SNCL trực thuộc theo Nghị định số 106/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ và sau khi có hướng dẫn của Trung ương (không
áp dụng đánh giá đơn vị không có ĐVSNCL)
|
0.5
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo đúng
quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Bố trí công chức, viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức theo
đúng vị trí việc làm quy định: 0.5
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị trực thuộc
chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức theo
đúng vị trí việc làm theo quy định: 0
|
|
|
5.4
|
Quản lý công chức, viên
chức
|
2.5
|
|
5.4.1
|
Thực hiện quy định về bố trí,
phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại đơn vị
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của cơ quan
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
5.4.3
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
và báo cáo theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời hoặc không báo cáo theo quy định: 0
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, xếp loại và
chấp hành kỷ luật, kỷ cương của công chức, viên chức
|
2.5
|
|
5.5.1
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của công chức
|
2
|
|
|
Trong năm không có công chức
là lãnh đạo, quản lý cấp sở vi phạm bị xử lý kỷ luật: 1.0
|
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức (không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) vi phạm bị xử lý kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có công chức,
viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương vi phạm bị xử
lý kỷ luật: 0.5
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị
tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục và báo cáo kết quả cho cơ
quan có thẩm quyền thì không trừ điểm các nội dung trên.
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm
|
0.5
|
|
|
Hoàn thành trên 95%: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% kế hoạch
trở xuống: 0
|
|
|
5.7
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3
|
5.7.1
|
Đánh giá về tính hiệu quả trong
việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại đơn vị. Các mức đánh giá: Rất
hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
0.75
|
5.7.2
|
Đánh giá tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong phối hợp giải quyết công việc. Các mức đánh
giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
0.75
|
5.7.3
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức
đánh giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến.
|
|
0.75
|
5.7.4
|
Mức độ hiệu quả, phù hợp trong
việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức tại đơn vị: Rất hiệu quả -
Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
0.75
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.5
|
2
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện rà soát sửa đổi
bổ sung cho phù hợp các quy định: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát sửa
đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0
|
|
|
6.3
|
Xây dựng phương án lộ trình sắp
xếp nâng mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các ĐVSNCL trực thuộc đơn vị
(Không áp dụng đánh giá đối với cơ quan không có đơn vị SNCL).
|
0.5
|
|
|
Đã xây dựng phương án và
triển khai thực hiện theo đúng quy định:0.5
|
|
|
|
Không xây dựng phương án
hoặc thực hiện không đảm bảo phương án đề ra: 0
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
Đạt 100%: 1.0 (hoặc trường
hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt
điểm tối đa)
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
6.5
|
Ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm
vi quản lý
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 1.0
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài
sản công tại cơ quan và đơn vị trực thuộc: 0
|
|
|
6.7
|
Thực hiện các chế độ Báo
cáo quyết toán và báo cáo về cơ chế tự chủ kinh phí hành chính, sự nghiệp
theo quy định (các báo cáo trong năm đánh giá)
|
0.5
|
|
|
Tất cả các báo cáo thực hiện
đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Có Báo cáo thực hiện không
đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
6.8
|
Thực hiện đúng quy định
về sử dụng, phân phối kết quả tài chính trong sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên (sở, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc)
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
6.9
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tài chính công. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
2
|
6.9.1
|
Đánh giá về hiệu quả thực hiện
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan. Các mức
đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1
|
6.9.2
|
Đánh giá về hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả
- Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15
|
5
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
3
|
|
7.1.1
|
Kết quả đánh giá chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh hàng năm - DTI hoặc kết quả chung chỉ số đánh giá hoạt động ứng
dụng CNTT hàng năm của đơn vị do UBND tỉnh công bố
|
2
|
|
|
Có chỉ số ICT Index trên
95%: 2.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index từ 90%
- dưới 95%: 1.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index dưới
90%: 0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
cơ quan với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng
điện tử (trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
Từ 95% số văn bản trở lên:
0.5
|
|
|
|
Dưới 95% số văn bản: 0
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử
dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (áp dụng đánh giá từ năm 2023 trở
đi):Trong đó quy định chỉ tiêu tối thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm
2023 là 50%, năm 2024 là 70% và năm 2025 là 80%.
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến (Một số tiêu
chí thành phần về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục
thanh toán trực tuyến: Không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan không có dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến)
|
6.0
|
|
7.2.1
|
Số dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4; Trong đó quy định chỉ tiêu tối thiểu trong
năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 50%, năm 2023 là 60%, năm
2024 là 70% và năm 2025 là 80%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được tích hợp, cung
cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 65%, năm 2023 là 70%,
năm 2024 là 75% và năm 2025 là 80%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 60%, năm 2023 là 70%, năm 2024
là 80% và năm 2025 là 80%
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã
triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực
tuyến;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 5%, năm 2023 là 10%, năm 2024
là 20% và năm 2025 là 30%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận trong năm đánh giá)
|
0.5
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 25% - đến dưới 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 25% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và
tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3);
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 30%, năm 2023 là 35%, năm 2024
là 40% và năm 2025 là 50%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.7
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp
và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4); Trong đó quy định chỉ tiêu tối thiểu
trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 30%, năm 2023 là 35%, năm 2024 là 40%
và năm 2025 là 50%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích - BCCI (Tiêu chí này
không áp dụng đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị chưa có thủ tục hành chính
phê duyệt thực hiện qua dịch vụ Bưu chính công ích)
|
2.5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
7.4
|
Xây dựng Kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
|
Đã xây dựng Kế hoạch và
triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC: 0.5
|
|
|
|
Chưa xây dựng Kế hoạch hoặc
chưa triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC hàng
năm: 0
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ kết quả hồ sơ
TTHC giải quyết trong năm đã được số hóa
|
0.5
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% số hồ
sơ trở lên: 0.5
|
|
|
|
Từ 25% - đến dưới 50%:
0.25
|
|
|
|
Dưới 25%: 0
|
|
|
7.6
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
2
|
|
7.6.1
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
0.5
|
|
|
100% đơn vị có quyết định
công bố: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% có quyết định
công bố: 0
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành
chính trực thuộc
|
0.5
|
|
|
Tất cả các phòng, ban, đơn
vị thực hiện đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
Có phòng, ban, đơn vị thực
hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
7.6.3
|
Thủ tục hành chính áp dụng
theo quy trình ISO
|
0.5
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC áp dụng: 0
|
|
|
7.6.4
|
Báo cáo năm/Báo cáo thực hiện
khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.5
|
|
|
Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm
chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn
vị được kiểm tra trực tiếp): 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo hoặc
không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0
|
|
|
7.7
|
Duy trì thực hiện chuyên
mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Có tuyên truyền Chuyên mục
"Hỏi - Đáp" và duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và
công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Không tuyên truyền Chuyên
mục "Hỏi - Đáp" hoặc không duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp”
và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
7.8
|
Khảo sát đánh giá về
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Nội dung khảo sát lấy ý kiến
như sau:
|
|
5
|
7.8.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp thời trong
việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện
tử. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không đầy
đủ.
|
|
1
|
7.8.2
|
Mức độ sử dụng mạng điện tử
trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành chính.
Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
7.8.3
|
Mức độ công khai, hướng dẫn sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của đơn vị.Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
7.8.4
|
Mức độ thuận lợi trong việc
tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của ngành trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị. Các mức đánh giá: Rất Thuận lợi - Bình thường -
Không thuận lợi.
|
|
1
|
7.8.5
|
Mức độ công khai và thực hiện
quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc. Các mức đánh giá: Rất tốt
- Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
|
Cộng
|
75
|
25
|
2. Tổng
điểm Bộ tiêu chí đánh giá sở, ngành: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát độc lập người dân,
doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3.
Về khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện
CCHC và khảo sát người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông: Giao Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch khảo sát số lượng Mẫu khảo
sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH phù hợp quy định Trung
ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số
đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung đánh giá, xếp loại
là kết quả tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại
như sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả đánh giá, khảo sát
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (do Sở Nội vụ khảo sát và Báo cáo
kết quả hàng năm): Điểm số của Tiêu chí 3.5 tại Phụ lục này phải đạt từ 8/10 điểm
trở lên (tỷ lệ từ 80% trở lên).
- Trong năm không có công chức
lãnh đạo quản lý cấp Sở bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65% . d) Xếp loại Kém: Có chỉ số chung đạt dưới
50%.
5. Trách
nhiệm của các cơ quan, địa phương:
a) Các Sở, ban, ngành:
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 15/9 của
năm trước liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá; Riêng năm 2022 số liệu, tài
liệu đánh giá được xác định từ ngày 02/01/2022 đến 15/9/2022.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại
Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung để đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng như
xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên quan.
b) Sở Nội vụ:
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hàng năm đối với các cơ quan, địa phương cho phù
hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này. Quá trình thực hiện nếu có
phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các nội
dung tiêu chí, tiêu chí thành phần, thang điểm chuẩn đánh giá:
STT
|
Nội dung Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm đánh giá
|
Điểm ĐTX HH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
15
|
|
1.1
|
Ban hành các văn bản và tổ
chức thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
4
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC hàng
năm và các Kế hoạch, văn bản triển khai nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
100% văn bản được ban hành
đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản
được ban hành đầy đủ, kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản được ban
hành đầy đủ hoặc kịp thời: 0
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch:
2.0
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% kế hoạch: 1.0
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch:
0
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ đúng quy định (Gồm các báo cáo định kỳ về CCHC và các báo cáo trong
năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên quan CCHC theo chỉ đạo của UBND
tỉnh)
|
2
|
|
|
100% báo cáo kịp thời theo
quy định: 2.0
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% báo
cáo kịp thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Dưới 80% báo cáo kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng chuyên môn và
tương đương cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
Từ 30% số đơn vị trở lên:
1.0
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ quan, đơn vị:
0
|
|
|
1.3.2
|
Có hành động khắc phục các vấn
đề được phát hiện qua kiểm tra (Gồm các vấn đề qua kết quả kiểm tra
của đơn vị và kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền qua công tác kiểm
tra CCHC)
|
1
|
|
|
100% số vấn đề được phát
hiện đều có hành động khắc phục: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề được
phát hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
1.4.1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch và thực
hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc
không thực hiện đầy đủ kế hoạch đề ra: 0
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
Mở chuyên mục cải cách
hành chính trên Trang thông tin điện tử và duy trì đăng tin, bài về
CCHC (trung bình 04 tin, bài/tháng): 0.5
|
|
|
|
Có tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, tờ gấp, tờ
rơi…): 0.5
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác (Hội nghị, tập huấn, phóng sự, tọa đàm, video
clip…): 0.5
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
Có từ 02 sáng kiến, giải
pháp mới trở lên được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu
quả: 2.0
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
mới được công nhận và có khả năng áp dụng mang lại hiệu quả: 1.0
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải
pháp: 0
|
|
|
1.6
|
Thu ngân sách hàng năm
của cấp huyện theo chỉ tiêu được giao do HĐND cấp huyện giao
|
0.5
|
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu được
giao: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới
100% so với chỉ tiêu được giao: 0.25
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 90% so với
chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
1.7
|
Mức độ thực hiện các chỉ
tiêu phát triển KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
0.5
|
|
|
Đạt 100% chỉ tiêu: 0.5
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% chỉ
tiêu: 0.25
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt và
vượt: 0
|
|
|
1.8
|
Có xây dựng Kế hoạch thực
hiện gắn với các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu cụ thể để cải thiện các chỉ số
hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch số 2992/KH-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh
thuộc phạm vị, trách nhiệm của địa phương
|
0.5
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
1.9
|
Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện các nhiệm vụ cải thiện các chỉ số theo Kế hoạch đề ra
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện kiểm tra và
báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra
hoặc không báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
1.10
|
Có hành động khắc phục
qua kết quả kiểm tra của đơn vị và kết quả kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
(nếu có) về khắc phục các chỉ số
|
0.5
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được khắc phục: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% các vấn đề phát
hiện chưa khắc phục: 0
|
|
|
1.11
|
Công khai các Quy hoạch,
Đề án chính sách, văn bản pháp lý của ngành trên Trang thông tin điện tử
|
0.5
|
|
|
Mở chuyên mục và thực hiện
công khai đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Không mở chuyên mục hoặc
không thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
5
|
3
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) và Kế hoạch kiểm
tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch đầy đủ,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Ban hành Kế hoạch không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
|
|
2.2
|
Báo cáo hoạt động về
TDTHPL theo Kế hoạch và công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
hàng năm
|
1
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời:1.0
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp
thời:0
|
|
|
2.3
|
Hành động khắc phục
VBQPPL bất cập sau rà soát
|
1
|
|
|
100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản bất cập
qua rà soát đã có hành động khắc phục: 0
|
|
|
2.4
|
Xử lý văn bản trái pháp
luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1
|
|
|
100% số văn bản đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số văn bản đã xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
2.5
|
Ban hành VBQPPL ở địa phương
đúng quy định
|
1
|
|
|
100% văn bản ban hành đúng
quy định: 1.0
|
|
|
|
Có văn bản ban hành không
đúng quy định: 0
|
|
|
2.6
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL của địa phương
|
0.5
|
|
|
Ban hành kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện và báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch
triển khai hoặc không báo cáo đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
2.7
|
Khảo sát đánh giá về thực
hiện Văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. Nội dung khảo sát lấy ý kiến
như sau:
|
|
3
|
2.7.1
|
Đánh giá về triển khai đầy đủ
các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh giá: Rất
đầy đủ - Bình thường - Không đầy đủ.
|
|
1
|
2.7.2
|
Đánh giá về tính kịp thời trong
triển khai các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên. Các mức đánh
giá: Rất kịp thời - Bình thường - Không kịp thời.
|
|
1
|
2.7.3
|
Đánh giá về công khai minh bạch
các Văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền tại địa phương. Các mức
đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
|
20
|
10
|
3.1
|
Kiểm soát và công khai
quy định thủ tục hành chính
|
5.5
|
|
3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch về kiểm
soát TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời:
0.5
|
|
|
|
Ban hành không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.2
|
Các báo cáo thường xuyên về
kiểm soát TTHC thực hiện đầy đủ, đúng nội dung và kịp thời theo quy định
|
0.5
|
|
|
100% báo cáo đầy đủ, kịp
thời và đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% báo cáo đầy đủ,
kịp thời và đúng quy định: 0
|
|
|
3.1.3
|
Thực hiện kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC theo thẩm quyền
|
1.5
|
|
|
Thực hiện kịp thời và đầy
đủ: 1.5
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời nhưng
chỉ cắt giảm thời gian giải quyết TTHC: 0.75
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời nhưng
chỉ có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC: 0.75
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc có thực
hiện nhưng không kịp thời: 0”
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện đúng quy định về
quy trình, thành phần thủ tục hồ sơ giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Tuân thủ đúng quy định:
1.0
|
|
|
|
Không tuân thủ đúng quy định:
0
|
|
|
3.1.5
|
Duy trì cập nhật, công khai
TTHC và biểu Mẫu hướng dẫn TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Cập nhật, công khai đầy đủ,
kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Cập nhật, công khai không
đầy đủ hoặc không kịp thời: 0
|
|
|
3.1.6
|
Danh mục TTHC của cơ quan được
công khai tại nơi tiếp nhận và trả kết quả (gồm: Danh mục TTHC của cơ
quan, địa phương được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã; danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến; danh mục TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích)
|
1
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời
các TTHC: 1.0
|
|
|
|
Công khai không đầy đủ hoặc
không kịp thời các TTHC: 0
|
|
|
3.1.7
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp xã công khai
100% TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC (gồm
Danh mục TTHC cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
0.5
|
|
|
100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
9.5
|
|
3.2.1
|
Ban hành và thực hiện đầy đủ
100% quy trình điện tử về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
1
|
|
|
Đã tham mưu ban hành và thực
hiện đầy đủ, kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Tham mưu ban hành chưa đầy
đủ, kịp thời hoặc chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
3.2.2
|
Ban hành quy trình điện tử về
giải quyết TTHC liên thông thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Chưa triển khai khai đầy đủ
hoặc chưa kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ do cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 3.0
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.5
|
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2
|
|
|
100% hồ sơ giải quyết đúng
hạn: 2.0
|
|
|
|
Từ 98% - dưới 100% số hồ
sơ trong năm được giải quyết đúng hạn: 1.0
|
|
|
|
Dưới 98% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
3.2.5
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 60%, năm 2023 là 70%, năm 2024
và năm 2025 là 80%.
|
1.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
3.2.6
|
Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân đối với hồ sơ giải quyết trễ hẹn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
1
|
|
|
100% hồ sơ trễ hẹn có
Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 1.0
|
|
|
|
Có hồ sơ trễ hẹn nhưng không
có Thông báo xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo quy định: 0
|
|
|
3.3
|
Công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
2.5
|
|
3.3.1
|
Công khai việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
|
1
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy
định: 1.0
|
|
|
|
Không công khai hoặc công
khai không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
3.3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1.5
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kịp thời: 1.0
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
3.4
|
Có đề xuất, kiến nghị tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết TTHC liên
thông thuộc thẩm quyền
|
0.5
|
|
|
Các vướng mắc được kiến
nghị đề xuất (hoặc không có vướng mắc): 0.5
|
|
|
|
Các vướng mắc không kiến
nghị đề xuất: 0
|
|
|
3.5
|
Kết quả đánh giá, khảo sát
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (dựa trên kết quả khảo
sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua thiết bị điện tử và phần mềm tại
Bộ phận Một cửa). Nội dung khảo như sau:
|
|
10
|
3.5.1
|
Hài lòng về điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ tại Bộ phận Một cửa (Hài lòng - Bình Thường
- Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.2
|
Hài lòng về niêm yết công
khai thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí tại Bộ phận Một cửa đầy đủ, dễ
thấy (Hài lòng - Bình Thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.3
|
Hài lòng về tính đơn giản, dễ
thực hiện của các Mẫu tờ đơn, tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính (Hài
lòng - Bình Thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.4
|
Hài lòng về tinh thần trách nhiệm,
thái độ phục vụ của công chức, viên chức tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ (Hài
lòng - Bình Thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.5
|
Hài lòng về thời gian chờ đợi
để nộp hồ sơ (Hài lòng - Bình Thường - Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.6
|
Hài lòng về thời gian nhận kết
quả giải quyết hồ sơ so với thời gian hẹn trả kết quả (Hài lòng - Bình
Thường - Không hài lòng)
|
|
1.25
|
3.5.7
|
Hài lòng về kết quả hồ sơ giải
quyết đã nhận được đầy đủ, đúng quy định (Hài lòng - Bình thường -
Không hài lòng)
|
|
1
|
3.5.8
|
Hài lòng về công khai số điện
thoại và thông tin người có thẩm quyền trả lời các phản ánh kiến nghị về giải
quyết thủ tục hồ sơ (Hài lòng - Bình Thường - Không hài
lòng)
|
|
1
|
3.5.9
|
Hài lòng về kết quả giải quyết
phản ánh kiến nghị của mình có liên quan giải quyết thủ tục hành chính (Hài
lòng - Bình Thường - Không hài lòng)
|
|
1
|
3.6
|
Có cải thiện về điểm số
và thứ hạng về kết quả đánh giá, xếp hạng của cơ quan, đơn vị trong thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông so với năm trước liền kề (áp dụng đánh giá từ năm 2023) (dựa
trên kết quả chung về khảo sát sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua thiết
bị điện tử và phần mềm tại Bộ phận Một cửa)
|
2
|
|
|
Có cải thiện so với năm
trước liền kề: 2.0 (hoặc trường hợp đơn vị đứng nhất năm trước và tiếp
tục duy trì thứ hạng trong năm nay thì vẫn đạt điểm tối đa)
|
|
|
|
Không cải thiện so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
8
|
2
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ, UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4.5
|
|
4.1.1
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
triển khai và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện Kế
hoạch số 82-KH/TU ngày 30/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
|
1
|
|
|
Xây dựng kế hoạch hoặc văn
bản triển khai và báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch,
văn bản triển khai hoặc không báo cáo kết quả thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện rà soát sắp xếp cơ
cấu tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định
số 108/2020/NĐ- CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
|
1
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 1.0
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện rà soát sắp xếp các
đơn vị SNCL theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP (không áp dụng đối
đơn vị không có ĐVSNCL)
|
1,5
|
|
|
Tổ chức thực hiện theo
đúng quy định: 1.5
|
|
|
|
Chưa tổ chức thực hiện
theo đúng quy định: 0
|
|
|
4.1.4
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo quản lý
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện: 1.0
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện:
0.5
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
4.2.1
|
Sử dụng biên chế được cấp có
thẩm quyền giao
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0.5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0.5
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
2
|
|
4.3.1
|
Có tổ chức hoạt động kiểm tra
tại các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với các nhiệm vụ do địa phương quản
lý, phân cấp
|
1
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra và
thông báo kết quả kiểm tra: 1.0
|
|
|
|
Có hoạt động kiểm tra
nhưng không có thông báo kết quả kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
Không có hoạt động kiểm
tra: 0
|
|
|
4.3.2
|
Hành động khắc phục các vấn đề
về phân cấp phát hiện qua kiểm tra (Xử lý các vấn đề qua kết quả kiểm tra
của đơn vị và các kiến nghị qua công tác kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
trên các lĩnh vực thực hiện phân cấp quản lý nhà nước tại địa phương. Trường
hợp qua kiểm tra phân cấp không phát hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì đạt
điểm tối đa)
|
1
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện
được đã có hành động khắc phục: 0.5 (Trường hợp qua kiểm tra phân cấp
không phát hiện vấn đề cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5)
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện có hành động khắc phục: 0
|
|
|
4.4
|
Ban hành và tổ chức thực
hiện Quy chế làm việc của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Có thực hiện rà soát, sửa đổi
bổ sung và không có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0.5
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát, sửa
đổi bổ sung hoặc có sai phạm trong thực hiện quy chế làm việc: 0
|
|
|
4.5
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Nội dung khảo sát lấy
ý kiến như sau:
|
|
2
|
4.5.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế
làm việc của UBND cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn
hạn chế.
|
|
0.5
|
4.5.2
|
Đánh giá về sự phù hợp trong kiện
toàn sắp xếp tinh gọn bộ máy bên trong của các cơ quan thuộc UBND cấp huyện.
Mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
0.5
|
4.5.3
|
Đánh giá về sự phù hợp trong
thực hiện phân cấp trên các lĩnh vực quản lý của địa phương cho cấp dưới. Các
mức đánh giá: Rất phù hợp - Bình thường - Chưa phù hợp.
|
|
1
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
7
|
3
|
5.1
|
Hoàn thiện Đề án vị trí
việc làm công chức của cơ quan, đơn vị trực thuộc theo Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ (sau khi có hướng dẫn của Trung
ương)
|
0.25
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo đúng
quy định: 0
|
|
|
5.2
|
Hoàn thiện Đề án vị trí
việc làm của đơn vị SNCL trực thuộc theo Nghị định số 106/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ (sau khi có hướng dẫn của trung ương)
|
0.25
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định:
0.25
|
|
|
|
Chưa thực hiện theo đúng
quy định: 0
|
|
|
5.3
|
Bố trí công chức, viên
chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã được phê duyệt vị trí việc làm và bố trí công chức, viên chức theo
đúng vị trí việc làm quy định: 0.5
|
|
|
|
Cơ quan và đơn vị trực thuộc
chưa phê duyệt vị trí việc làm hoặc chưa bố trí công chức, viên chức theo
đúng vị trí việc làm theo quy định: 0
|
|
|
5.4
|
Quản lý công chức, viên
chức
|
2
|
|
5.4.1
|
Thực hiện quy định về bố trí,
phân công công chức, viên chức được tuyển dụng tại cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.4.2
|
Số đơn vị cấp xã bố trí đủ
100% số lượng cán bộ theo quy định (Trừ những đơn vị có cán bộ nghỉ
hưu, thôi việc, chuyển công tác khác trong thời gian không quá 03 tháng tính
đến ngày báo cáo kết quả đánh giá)
|
0.5
|
|
|
Có 100% đơn vị bố trí đủ:
0.5
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị bố trí đủ:
0
|
|
|
5.4.3
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về
cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm quản lý tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
5.4.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của địa phương
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, xếp loại và chấp
hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức, viên chức
|
2.5
|
|
5.5.1
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức là lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật: 1.0
|
|
|
|
Trong năm không có công chức
là lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện bị kỷ
luật: 0.5
|
|
|
|
Trong năm không có viên chức
là lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật: 0.25
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ
thuộc UBND cấp xã bị kỷ luật: 0.25
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị
tự kiểm tra phát hiện, đã xử lý, khắc phục thì không trừ điểm các nội dung
trên.
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Hoàn thành trên 95%: 0.5
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% kế hoạch
trở xuống: 0
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã
|
0.5
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
0.5
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
5.8
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách chế độ công vụ. Nội dung khảo sát lấy ý kiến như sau:
|
|
3
|
5.8.1
|
Đánh giá về tính hiệu quả trong
việc bổ nhiệm, bố trí lãnh đạo cấp phòng tại địa phương. Các mức đánh giá: Rất
hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
0.75
|
5.8.2
|
Đánh giá tinh thần trách nhiệm
của công chức chuyên môn trong giải quyết công việc. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
0.75
|
5.8.3
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ,
quyền hạn của công chức để trục lợi cá nhân trong xử lý công việc. Các mức
đánh giá: Không có - Có nhưng ít - Rất phổ biến.
|
|
0.75
|
|
Mức độ hiệu quả, phù hợp trong
việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức tại đơn vị: Rất hiệu quả -
Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
0.75
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
2
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0.5
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0.5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính: 0
|
|
|
6.2
|
Thực hiện quy chế chi
tiêu nội bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị có thực
hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0.5
|
|
|
|
Các cơ quan, đơn vị không
thực hiện rà soát sửa đổi bổ sung cho phù hợp các quy định: 0
|
|
|
6.3
|
Xây dựng phương án lộ
trình sắp xếp nâng mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các ĐVSNCL trực thuộc
đơn vị
|
0.5
|
|
|
Đã xây dựng phương án và
triển khai thực hiện theo đúng quy định:0.5
|
|
|
|
Không xây dựng phương án
hoặc thực hiện không đảm bảo phương án đề ra: 0
|
|
|
6.4
|
Tổ chức thực hiện các
kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
0.5
|
|
|
Đạt 100%: 0.5 (hoặc trường
hợp đơn vị không có kiến nghị của cấp có thẩm quyền về khắc phục thì đạt
điểm tối đa)
|
|
|
|
Đạt dưới 100%: 0
|
|
|
6.5
|
Ban hành quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc phạm vi quản lý của địa
phương
|
0.5
|
|
|
Cơ quan và các đơn vị trực
thuộc đã ban hành đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp
thời theo quy định: 0
|
|
|
6.6
|
Thực hiện quy định về sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng
tài sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng tài
sản công tại cơ quan và đơn vị SNCL trực thuộc: 0
|
|
|
6.7
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
chi thường xuyên hàng năm
|
0.5
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị: 0
|
|
|
6.8
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên hàng năm
|
0.5
|
|
|
Có thêm từ 01 đơn vị trở
lên: 0.5
|
|
|
|
Không có thêm đơn vị: 0
|
|
|
6.9
|
Thực hiện các chế độ
Báo cáo quyết toán và báo cáo về cơ chế tự chủ kinh phí hành chính, sự nghiệp
theo quy định (các báo cáo trong năm đánh giá)
|
0.5
|
|
|
Tất cả các báo cáo thực hiện
đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Có Báo cáo thực hiện không
đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
6.10
|
Thực hiện đúng quy định
về sử dụng, phân phối kết quả tài chính trong sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên (tại các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện)
|
0.5
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
6.11
|
Khảo sát đánh giá về cải
cách tài chính công
|
|
2
|
6.11.1
|
Khảo sát đánh giá về hiệu quả
thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ
quan. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả - Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1
|
6.11.2
|
Đánh giá về hiệu quả về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính. Các mức đánh giá: Rất hiệu quả
- Bình thường - Chưa hiệu quả.
|
|
1
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
15
|
5
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
4
|
|
7.1.1
|
Kết quả đánh giá chỉ số chuyển
đổi số cấp tỉnh hàng năm - DTI hoặc kết quả chung chỉ số đánh giá hoạt động ứng
dụng CNTT hàng năm của đơn vị do UBND tỉnh công bố
|
2
|
|
|
Có chỉ số ICT Index trên
95%: 2.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index từ 90%
- dưới 95%: 1.0
|
|
|
|
Có chỉ số ICT Index dưới
90%: 0
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cấp
huyện với các cơ quan, địa phương có liên quan thực hiện hoàn toàn dưới dạng
điện tử (trừ văn bản mật)
|
0.5
|
|
|
Từ 95% số văn bản trở lên:
0.5
|
|
|
|
Dưới 95% số văn bản: 0
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử
dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (áp dụng đánh giá từ năm 2023 trở
đi):
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2023 là 50%, năm 2024 là 70% và năm
2025 là 80%.
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết hồ
sơ đúng hạn của cấp huyện được cập nhật đầy đủ, kịp thời trên hệ thống phần mềm
một cửa điện tử
|
1
|
|
|
Trên 98% hồ sơ đúng hạn:
1.0
|
|
|
|
Dưới 98% hồ sơ đúng hạn: 0
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và thủ tục thanh toán trực tuyến
|
4.5
|
|
7.2.1
|
Số dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4; Trong đó quy định chỉ tiêu tối thiểu
trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 50%, năm 2023 là 60%, năm
2024 70% và năm 2025 là 80%
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ TTHC đã cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện được tích hợp,
cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 65%, năm 2023 là 70%,
năm 2024 là 75% và năm 2025 là 80%
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến;
|
0.5
|
|
|
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 60%, năm 2023 là 70%, năm 2024
là 80% và năm 2025 là 80%
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ của thủ tục đã triển
khai thanh toán trực tuyến có phát sinh hồ sơ giao dịch thanh toán trực tuyến;
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 5%, năm 2023 là 10%, năm 2024
là 20% và năm 2025 là 30%
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm (áp dụng đối với TTHC có phát
sinh hồ sơ)
|
0.5
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5
|
|
|
|
Từ 25% - đến dưới 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
Dưới 25% số TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
7.2.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp
và tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3);
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 30%, năm 2023 là 35%, năm 2024
là 40% và năm 2025 là 50%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.2.7
|
Tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến
mức độ 4 (trong tổng số hồ sơ của thủ tục được tiếp nhận xử lý trực tiếp và
tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4);
Trong đó quy định chỉ tiêu tối
thiểu trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 30%, năm 2023 là 35%, năm 2024
là 40% và năm 2025 là 50%
|
1
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 1.0
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI)
|
2.5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ trở lên:
1.0
|
|
|
|
Dưới 5%: 0
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ trở lên:
1.5
|
|
|
|
Dưới 20%: 0
|
|
|
7.4
|
Xây dựng Kế hoạch số hóa
kết quả giải quyết TTHC
|
1
|
|
|
Đã xây dựng Kế hoạch và
triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC: 1.0
|
|
|
|
Chưa xây dựng Kế hoạch hoặc
chưa triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC hàng năm: 0
|
|
|
7.5
|
Tỷ lệ kết quả hồ sơ
TTHC giải quyết trong năm đã được số hóa; Trong đó quy định chỉ tiêu tối thiểu
trong năm đánh giá như sau: Năm 2022 là 25%, 2023 là 50%, năm 2024 là 75% và
năm 2025 là 100%
|
0.5
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0.5
|
|
|
|
Nếu trong năm đánh giá
không hoàn thành theo chỉ tiêu nêu trên: 0
|
|
|
7.6
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001
|
2.0
|
|
7.6.1
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện
|
0.5
|
|
|
100% đơn vị có quyết định
công bố: 0.5
|
|
|
|
Dưới 100% có quyết định
công bố: 0
|
|
|
7.6.2
|
Thực hiện công bố Hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 tại đơn vị cấp xã
|
0.25
|
|
|
Từ 80% số đơn vị trở lên
có quyết định công bố: 0.25
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị có quyết
định công bố: 0
|
|
|
7.6.3
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng ISO tại cơ quan và đơn vị hành
chính trực thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
Tất cả đơn vị thực hiện đầy
đủ: 0.5
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
7.6.4
|
Các đơn vị cấp xã đã triển
khai ISO thực hiện đầy đủ các nội dung duy trì Hệ thống quản lý chất lượng
theo TCVN ISO 9001 theo quy định.
|
0.25
|
|
|
Tất cả các đơn vị thực hiện
theo đúng quy định: 0.25
|
|
|
|
Có đơn vị thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
7.6.5
|
Báo cáo năm/Báo cáo thực hiện
khắc phục theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra
|
0.25
|
|
|
Có báo cáo năm và hồ sơ kiểm
chứng đầy đủ hoặc Có báo cáo và gửi hồ sơ khắc phục theo yêu cầu (đối với đơn
vị được kiểm tra trực tiếp): 0.25
|
|
|
|
Không thực hiện báo cáo hoặc
không có hồ sơ kiểm chứng theo yêu cầu: 0
|
|
|
7.6.6
|
Thủ tục hành chính áp dụng
theo quy trình ISO
|
0.25
|
|
|
100% TTHC đã áp dụng: 0.25
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC đã áp dụng:
0
|
|
|
7.7
|
Duy trì thực hiện
chuyên mục “Hỏi-Đáp” trên Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
0.5
|
|
|
Có tuyên truyền Chuyên mục
"Hỏi - Đáp" và duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp” và
công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0.5
|
|
|
|
Không tuyên truyền Chuyên
mục "Hỏi - Đáp" hoặc không duy trì thực hiện đúng Quy chế “Hỏi-Đáp”
và công khai kết quả đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
7.8
|
Khảo sát đánh giá về
xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Nội dung khảo sát lấy ý kiến
như sau:
|
|
5
|
7.8.1
|
Mức độ đầy đủ, kịp thời trong
việc cung cấp thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin
điện tử của đơn vị. Các mức đánh giá: Rất đầy đủ - Bình thường - Không
đầy đủ.
|
|
1
|
7.8.2
|
Mức độ sử dụng mạng điện tử
trong việc phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo để giảm các giấy tờ hành
chính. Các mức đánh giá: Rất tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
7.8.3
|
Mức độ công khai, hướng dẫn sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của địa phương. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế.
|
|
1
|
7.8.4
|
Mức độ thuận lợi trong việc
tìm kiếm thông tin, văn bản quản lý của địa phương trên Trang thông tin điện
tử của cấp huyện: Rất Thuận lợi - Bình thường - Không thuận lợi.
|
|
1
|
7.8.5
|
Mức độ công khai và thực hiện
quy trình ISO trong giải quyết hồ sơ, công việc cấp huyện. Các mức đánh giá: Rất
tốt - Bình thường - Còn hạn chế
|
|
1
|
|
Cộng
|
75.0
|
25.0
|
2. Tổng
điểm Bộ tiêu chí đánh giá cấp huyện: 100 điểm, trong đó:
a) Đánh giá qua kết quả thực hiện:
75.0 điểm.
b) Khảo sát cán bộ, công chức
đánh giá về thực hiện CCHC: 15.0 điểm;
c) Khảo sát độc lập người dân,
doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10.0 điểm.
3.
Về khảo sát cán bộ, công chức đánh giá về thực hiện
CCHC và khảo người dân, doanh nghiệp đánh giá về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông: Giao Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch khảo sát, số lượng Mẫu khảo
sát ĐTXHH, phương thức khảo sát, đánh giá kết quả ĐTXHH phù hợp quy định Trung
ương và tình hình thực tế hàng năm trên địa bàn tỉnh.
4. Chỉ số
đánh giá, xếp loại như sau:
Chỉ số chung về đánh giá, xếp
loại là tỷ lệ % điểm số đạt được so với điểm chuẩn tối đa, căn cứ xếp loại như
sau:
a) Xếp loại Tốt: Có chỉ số
chung đạt từ 80% trở lên; đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Có kết quả đánh giá, khảo sát
mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (do Sở Nội vụ khảo sát và Báo cáo
kết quả hàng năm): Điểm số của Tiêu chí 3.5 tại Phụ lục này phải đạt từ 8/10 điểm
trở lên (tỷ lệ từ 80% trở lên).
- Trong năm không có cán bộ,
công chức lãnh đạo quản lý thuộc UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên.
b) Xếp loại Khá: Có chỉ số
chung đạt từ 65% đến dưới 80%.
c) Xếp loại Trung bình: Có chỉ
số chung đạt từ 50% đến dưới 65%.
d) Xếp loại Kém: Có chỉ số
chung đạt dưới 50%.
5. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
a) UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Xây dựng Báo cáo tự đánh giá,
chấm điểm Cải cách hành chính năm của đơn vị và cập nhật kết quả Báo cáo tự
đánh giá trên hệ thống phần mềm và các văn bản, tài liệu kiểm chứng kết quả thực
hiện về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, để tổng hợp, thẩm định.
Số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ đánh giá được xác định từ ngày 15/9
của năm trước liền kề đến ngày 15/9 của năm đánh giá; Riêng năm 2022 số liệu,
tài liệu đánh giá được xác định từ ngày 02/01/2022 đến 15/9/2022.
- Đưa kết quả đánh giá, xếp loại
Cải cách hành chính hàng năm của đơn vị là nội dung chủ yếu để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ và đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cũng
như xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức có liên
quan.
b) Sở Nội vụ
- Xây dựng Kế hoạch và phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát các nội dung có liên
quan đến điều tra xã hội học (ĐTXHH) để xác định chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Điều chỉnh, bổ sung phần mềm
đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC hàng năm đối với các cơ quan, địa phương cho phù
hợp với bộ tiêu chí được ban hành tại quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để tổng hợp, chỉ đạo./.
Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1662/QĐ-UBND ngày 05/08/2022 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các Cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.174
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|