HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2022/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, THI ĐẤU ĐỐI VỚI
HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi
tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố về việc Quy định chế
độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm 79/BC-HĐND
ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng
trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi để thực hiện chế độ
dinh dưỡng trong thời gian tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên thể thao
thành tích cao (sau đây gọi tắt là huấn luyện viên), vận động viên thể thao
thành tích cao (sau đây gọi tắt là vận động viên) tham gia tập luyện, thi đấu
thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển thành phố;
b) Đội tuyển trẻ thành phố;
c) Đội tuyển năng khiếu thành phố;
d) Vận động viên bán chuyên nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội
tuyển thành phố, đội tuyển trẻ thành phố, đội tuyển năng khiếu thành phố và các
vận động viên bán chuyên nghiệp đang tập luyện, huấn luyện, thi đấu tại các đội
tuyển thể thao của thành phố Đà Nẵng.
b) Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức cá nhân khác có liên quan.
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
a) Nội dung và mức chi thực hiện chế
độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung
tập luyện, huấn luyện thường xuyên.
Tập luyện, huấn luyện thường xuyên:
Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện,
huấn luyện thường xuyên theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể
như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày
STT
|
Huấn
luyện viên, vận động viên
|
Mức
ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển thành phố
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ thành phố
|
200.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu thành phố
|
170.000
|
Đối với vận động viên Bán chuyên
nghiệp mức chi được quy đổi từ mức chi vận động viên đội tuyển năng khiếu thành
phố. Tỷ lệ quy đổi 01 vận động viên đội tuyển năng khiếu thành phố thành 04 vận
động viên bán chuyên nghiệp.
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thành phố
trong thời gian tập trung thi đấu theo quyết định triệu tập của cơ quan có thẩm
quyền: 240.000 đồng/người/ngày.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ do
ngân sách thành phố đảm bảo. Cơ quan được giao chủ trì thực hiện đảm bảo chế
độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, hằng năm lập dự toán
kinh phí, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng và quyết toán theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định pháp luật.
2. Những nội dung khác liên quan đến
chế độ dinh dưỡng huấn luyện viên, vận động viên không quy định tại Nghị quyết
này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng
7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: VHTT&DL, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN
(VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|