ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1180/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
21 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO
THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
05 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ kết quả phiên họp thường kỳ tháng 4/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh, họp ngày 24/4/2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
& PTNT tại Văn bản số 672/SNN&PTNT-KHTC ngày 24/4/2020 về việc đề nghị
UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho chủ trương xây dựng cơ chế, chính
sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua chính sách đề nghị xây dựng Nghị quyết về
cơ chế, chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho
nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ
cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
- Đối với chính sách phát triển nông nghiệp: HTX, Tổ
hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại (gọi chung là Người sản xuất).
- Đối với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP):
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, HTX, Tổ hợp tác (gọi chung là tổ chức); hộ gia
đình, cá nhân có đăng ký kinh doanh (gọi chung là cá nhân).
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc hỗ
trợ
Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ và các văn bản
pháp lý có liên quan; đồng thời đảm bảo các nguyên tắc:
- Ưu tiên các ngành hàng, sản phẩm quan trọng, chủ
lực của tỉnh, sản phẩm thuộc chương trình OCOP.
- Khuyến khích các nguồn vốn hợp pháp
khác để hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
4. Điều kiện hỗ
trợ
- Căn cứ vào quy mô, diện tích đối với
từng nội dung hỗ trợ được quy định.
- Các Văn bản pháp lý khác có liên
quan đến từng lĩnh vực như: Luật đầu tư công, Luật Thương mại,… các Nghị định,
Thông tư liên quan và các quy chuẩn kỹ thuật.
5. Nội dung chính
sách
5.1. Cơ chế chính sách về phát triển
sản xuất nông nghiệp nâng cao thu nhập người nông dân
a) Chính sách 1: Thí điểm chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa và cây hàng năm khác thành vùng tập
trung, quy mô lớn
- Phân loại chính sách: Chính sách đặc thù của tỉnh.
- Mục tiêu chính sách: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa sang các loại cây trồng khác hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản và
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng cây hàng năm khác sang cây lâu năm
thành vùng tập trung, quy mô lớn cho hiệu quả kinh tế cao hơn.
Mở rộng mô hình sản xuất theo hình thức tập trung quy mô lớn, tạo thành vùng sản
xuất nông nghiệp hàng hóa hiệu quả, thúc đẩy liên kết sản xuất.
Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở
một số vùng, khu vực nhằm khai thác những lợi thế về đất đai, điều kiện tự
nhiên của từng địa phương; tạo thuận lợi, đảm bảo thực hiện cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững, nâng cao
hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích đất canh tác và nâng cao thu nhập
cho nông dân.
- Nội dung của chính sách: Hỗ
trợ Người sản xuất chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng
cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản và chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng cây hàng năm khác sang cây lâu năm thành vùng tập
trung, quy mô lớn.
- Giải pháp thực hiện chính sách
đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, tổ chức, triển khai các
chính sách hỗ trợ Người sản xuất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Người
sản xuất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng thành vùng sản
xuất hàng hóa.
+ Huy động
nguồn lực từ Người sản xuất và các nguồn vốn hợp pháp khác
để đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác.
+ Khuyến khích HTX, Tổ hợp tác kiểu mới tại các
vùng chuyển đổi để thực hiện liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đảm bảo an
toàn thực phẩm theo chuỗi giá trị.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận chính sách
để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng thực hiện.
b) Chính sách 2: Cơ cấu lại giống nông, lâm
nghiệp, thủy sản
- Phân loại chính sách: Chính sách đặc thù của tỉnh, tiếp tục kế thừa chính
- Mục tiêu chính sách: Hỗ trợ Người sản xuất tiếp cận giống cây trồng, vật nuôi chủ lực, có
giá trị kinh tế góp phần cải thiện chất lượng giống nông nghiệp, tăng năng suất,
chất lượng cây trồng, vật nuôi.
- Nội dung của chính sách:
(1). Hỗ trợ giống lúa chất lượng
cho Người sản xuất.
(2). Hỗ trợ trồng cây dược liệu.
(3). Hỗ trợ trồng rừng sản xuất trên
đất trồng rừng sau khai thác.
(4). Hỗ trợ mua lợn nái ngoại hậu bị
cấp bố mẹ.
(5). Hỗ trợ liều tinh lợn ngoại cho
các hộ chăn nuôi lợn để thụ tinh nhân tạo.
(6). Hỗ trợ liều tinh bò và vật tư thụ
tinh nhân tạo.
(7). Hỗ trợ nuôi các đối tượng thủy sản chủ lực, đối
tượng thủy sản có giá trị kinh tế.
- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, tổ chức, triển khai các
chính sách hỗ trợ Người sản xuất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Tiếp cận hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân, hộ nông dân phát triển sản xuất sản phẩm chủ lực; phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
+ Tích cực đổi mới tổ chức, hợp
tác sản xuất; phát triển các mô hình sản xuất nông, lâm, thủy sản quy mô lớn,
chuyên môn hóa: Trang trại, hợp tác xã.
+ Tăng đầu tư sự nghiệp kinh tế
cho phát triển, ứng dụng giống cây trồng vật nuôi có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận
chính sách để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng thực hiện.
c) Chính sách 3: Phòng chống dịch
bệnh và xử lý môi trường chăn nuôi
- Phân loại chính
sách: Chính sách thực hiện theo quy định của
Trung ương.
- Mục tiêu của
chính sách: Hỗ trợ người sản xuất trong công tác phòng
chống dịch bệnh, xử lý môi trường góp phần đảm bảo an toàn cho sản xuất, ổn định
thu nhập và đời sống nông dân.
- Nội dung của
chính sách:
(1). Hỗ trợ kinh phí mua các loại vắc
xin tiêm phòng cho GSGC và thuốc sát trùng để khử trùng tiêu độc môi trường
chăn nuôi.
(2). Hỗ trợ xây dựng cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật đối với chăn nuôi bò sữa, lợn, gà.
(3). Hỗ trợ xử lý giảm thiểu ô nhiễm
môi trường trong chăn nuôi.
- Giải pháp thực hiện chính sách
đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, triển khai
các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp.
+ Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý ô
nhiễm môi trường chăn nuôi.
+ Sử dụng các loại hóa chất, vắc-xin
trong công tác phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận
chính sách để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng tham gia, thụ hưởng.
d) Chính sách 4: Hạ tầng, thiết
bị và máy móc
- Phân loại chính sách: Chính sách đặc thù của tỉnh, tiếp tục kế thừa chính
- Mục tiêu của chính sách:
Hỗ trợ Người sản xuất nông nghiệp xây dựng hạ tầng hiện đại, mua máy móc, thiết
bị nông nghiệp góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hiện đại tăng năng suất
lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nội dung của chính sách:
(1). Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng khu chăn nuôi lợn,
bò sữa.
(2). Hỗ trợ nguyên vật liệu kè bờ và
đổ bê tông bờ ao, hồ nuôi trồng thủy sản.
(3). Hỗ trợ máy nông nghiệp, thủy sản.
- Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, triển khai các chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hiện đại.
+ Tập trung, ưu tiên đầu tư, hỗ trợ hạ tầng theo
vùng sản xuất trọng điểm, các ngành hàng chủ lực.
+ Ưu tiên hỗ trợ các ngành hàng chủ lực có liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận chính sách
để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng tham gia, thụ hưởng.
đ) Chính sách 5: Khoa học & công nghệ,
công nghệ cao
- Phân loại chính sách:
+ Chính sách đặc thù của tỉnh, tiếp tục
kế thừa chính sách của giai đoạn trước (hỗ trợ xuất rau an
toàn theo VietGAP; hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt,
chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trong nông nghiệp, thủy sản; hỗ trợ tư vấn,
chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, HACCP trong chế
biến nông sản, thực phẩm); hỗ trợ thiết bị máy móc
phục vụ hệ thống tưới tiết kiệm cho cây ăn quả.
+ Chính sách thực hiện theo quy định
của Trung ương: Hỗ trợ
sản xuất rau, quả theo hướng hữu cơ; hỗ trợ xây dựng mô hình sản
xuất rau, hoa các loại theo hướng công
nghệ cao; hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi
theo hướng ứng dụng công nghệ cao; hỗ trợ đầu tư phát triển
nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao.
- Mục tiêu của
chính sách: Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học công
nghệ, trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cho Người sản xuất.
- Nội dung của
chính sách:
(1). Hỗ trợ sản xuất rau, quả theo hướng hữu cơ.
(2). Hỗ trợ sản xuất rau an toàn theo
VietGAP.
(3). Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt, chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trong nông nghiệp, thủy
sản.
(4). Hỗ trợ tư vấn, chứng nhận áp dụng hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm ISO 22000; HACCP trong chế biến nông sản, thực phẩm.
(5). Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất rau, hoa các loại theo hướng công nghệ cao.
(6). Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn
nuôi theo hướng ứng dụng công nghệ cao
(7). Hỗ trợ đầu tư phát triển nuôi trồng
thủy sản theo hướng công nghệ cao
(8). Hỗ trợ thiết
bị máy móc phục vụ hệ thống tưới tiết kiệm cho cây ăn quả.
- Giải pháp thực hiện chính sách
đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, triển khai
các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.
+ Tiếp cận hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
+ Mở rộng đối tượng tiếp cận hỗ
trợ nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ cho khu vực tư nhân (trang trại,
HTX,…).
+ Ưu tiên đầu tư vào việc tăng chất lượng giống,
công nghệ kỹ thuật cao, công nghệ sạch, công nghệ mới, bảo vệ môi trường, nâng
cao kỹ năng người sản xuất. Tăng đầu tư cho nghiên cứu khoa học chính sách, thể
chế phục vụ phát triển nông nghiệp của tỉnh.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận chính sách
để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng tham gia, thụ hưởng.
5.2. Cơ chế chính sách hỗ trợ
thực hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) : Hỗ trợ quảng bá sản phẩm
OCOP
- Phân loại chính sách: Chính sách đặc thù của tỉnh (xây dựng mới).
a) Chính sách 1: Xây dựng và áp
dụng tiêu chuẩn tiên tiến để sản xuất sản phẩm OCOP
- Mục tiêu của chính sách: Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia chương trình
OCOP áp dụng tiêu chuẩn, hệ thống tiêu chuẩn tiên tiến để tạo ra các sản phẩm
an toàn nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu ngày càng cao của thị trường, nâng cao
tính cạnh tranh của sản phẩm, phát triển sản xuất, gia tăng thu nhập, tạo nhiều
công ăn việc làm, góp phần đảm bảo an sinh xã hội.
- Nội dung của chính sách: Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình OCOP xây dựng và
áp dụng tiêu chuẩn, hệ thống tiêu chuẩn tiên tiến.
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, tổ chức,
triển khai chính sách hỗ trợ Người sản xuất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn
với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Tiếp cận hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân tham gia Chương trình OCOP, có sản phẩm đạt chất lượng; phát triển sản xuất
ngành hàng chủ lực, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp
cận chính sách để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng thực hiện.
b) Chính sách 2: Hỗ trợ quảng
bá sản phẩm OCOP
- Mục tiêu của chính sách: Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia Chương
trình OCOP trong quảng bá giới thiệu, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, từ đó thúc đẩy
sản xuất phát triển, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động tham
gia trong chuỗi cung ứng của sản phẩm.
- Nội dung của chính sách:
(1). Hỗ trợ mở trang website
riêng quảng cáo bán hàng.
(2). Hỗ trợ chi phí vận chuyển
tham gia hội chợ trưng bày sản phẩm, xúc tiến thương mại
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, tổ chức,
triển khai các chính sách hỗ trợ Người sản xuất để sản xuất nông nghiệp hàng
hóa gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Tiếp cận hỗ trợ các tổ chức, cá
nhân tham gia Chương trình OCOP, có sản phẩm đạt chất lượng quảng bá, mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp
cận chính sách để các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có thể dễ dàng thực hiện.
5.3. Chính sách hỗ trợ xúc tiến
thương mại
- Mục tiêu của chính sách: Nâng
cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân, Người sản xuất
về tầm quan trọng của đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và thực hiện bảo hộ nhãn hiệu
hàng hóa đối với các sản phẩm chủ lực, lợi thế của địa phương, doanh nghiệp
trong phát triển sản xuất hàng hóa. Khuyến khích các địa phương, tổ chức, cá
nhân, Người sản xuất đăng ký và thực hiện bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa; cải tiến mẫu
mã bao bì, tem nhãn sản phẩm phù hợp với quy định và thị hiếu của người tiêu
dùng và đáp ứng yêu cầu thị trường, góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm.
- Nội dung của chính sách:
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, Người sản xuất thực hiện sản xuất, chế biến nông sản
an toàn xây dựng nhãn hiệu sản phẩm, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
- Giải pháp thực hiện chính
sách đã được lựa chọn:
+ Tích cực tuyên truyền, triển
khai chính sách.
+ Ưu tiên hỗ trợ các chuỗi ngành hàng chủ lực có
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
+ Đơn giản hóa tối đa các bước tiếp cận chính sách
để Người sản xuất, các tổ chức, cá nhân dễ dàng tham gia, thụ hưởng.
6. Kinh phí và thời gian thực
hiện
a) Kinh phí: Dự kiến trong 5 năm
2021-2025 là 820 tỷ đồng.
b) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh;
trong đó dự kiến: Nguồn đầu tư phát triển 150 tỷ đồng, nguồn sự nghiệp kinh tế:
670 tỷ đồng.
c) Thời gian dự
kiến thực hiện từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2025;
d) Thời gian dự kiến trình tại kỳ
họp giữa năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục và
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận đề nghị
xây dựng Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp & PTNT, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|