BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 371/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số
83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Quản lý đấu thầu là đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về
đấu thầu và đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP).
Cục Quản lý đấu thầu có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà thầu,
nhà đầu tư và đầu tư theo phương thức PPP.
2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, đầu tư theo
phương thức PPP và cam kết của Việt Nam về đấu thầu theo quy định tại các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Tổ chức thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ và các trường hợp khác được Thủ tướng Chính phủ giao theo quy định của pháp
luật.
4. Tổ chức thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp
đặc biệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Thực hiện nhiệm vụ bộ phận thường trực giúp việc
của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư cấp
Trung ương theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức kiểm tra hoạt động lựa chọn nhà thầu, lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về đầu tư
theo phương thức PPP; tham gia các hoạt động kiểm tra, thanh tra do các cơ
quan, đơn vị khác chủ trì thực hiện theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động
đấu thầu hằng năm của bộ, ngành, địa phương.
8. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực
đấu thầu và đầu tư theo phương thức PPP theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và quy định của pháp luật; chủ trì hoặc tham gia đàm phán, tổ chức thực
hiện cam kết của Việt Nam về đấu thầu theo quy định tại các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
9. Quản lý, khai thác, giám sát vận hành và phát
triển Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và đấu thầu qua mạng.
10. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và các
cơ sở dữ liệu về đấu thầu, đầu tư theo phương thức PPP.
11. Cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ đấu thầu lựa chọn
nhà thầu, nhà đầu tư, đầu tư theo phương thức PPP.
12. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu và tổ chức cá nhân liên
quan khác; tổ chức cấp chứng chỉ nghiệp vụ về đấu thầu theo quy định của pháp
luật đấu thầu.
13. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý đối với hội,
hiệp hội có lĩnh vực hoạt động chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Cục
Quản lý đấu thầu.
14. Thực hiện công tác pháp chế theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức,
viên chức, người lao động và tài sản, tài chính được giao theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục Quản lý đấu thầu được tổ chức 05 phòng, gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Đấu thầu;
c) Phòng Chính sách đấu thầu;
d) Phòng Hợp tác quốc tế;
đ) Văn phòng Đối tác công tư (PPP).
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Cục trưởng Cục Quản
lý đấu thầu quyết định.
2. Đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia;
b) Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Quản lý đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
3. Cục Quản lý đấu thầu làm việc theo tổ chức phòng
kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ chuyên viên,
Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức
danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
4. Cục Quản lý đấu thầu được bố trí kế toán trưởng
tại các đơn vị dự toán theo quy định hiện hành của pháp luật và của Bộ Tài
chính.
5. Biên chế công chức của Cục Quản lý đấu thầu do Bộ
trưởng Bộ Tài chính quyết định, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Cục Quản lý đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Quản lý đấu thầu có Cục trưởng và một số Phó
Cục trưởng.
2. Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản
lý đấu thầu; quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo
quy định của pháp luật.
3. Phó Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định số 826/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 5 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đấu thầu hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2025.
3. Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Công đoàn, Đảng ủy;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (10b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|