ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19
/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA,
PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Thực hiện Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017
của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh
giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 32/TTr-TTr ngày 14/6/2019 về việc ban hành Quyết định quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng (sau đây gọi là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức được xem xét để
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Thanh tra tỉnh, các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là sở), Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm các chức danh quy định tại Quyết định này là căn cứ để cơ quan có thẩm
quyền thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công
chức giữ các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Các tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm chức danh tại khoản 1 Điều 1 không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay
thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 3.
Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị
a) Trung thành với lợi ích của
Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và
đường lối đổi mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm,
bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên
quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của
Nhà nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng
nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi
ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ
quốc, vì hạnh phúc của nhân dân;
d) Yên tâm công tác, chấp
hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức lối sống, ý thức
tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức
trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm,
liêm chính, chí công, vô tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm
với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết,
xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Bản thân không tham
nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” và tích cực đấu
tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết
đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân,
lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm;
công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi
dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện
nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung
dân chủ, tự phê bình và phê bình;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của
Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan và quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Về trình độ: Có trình độ
chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm
nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.
Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới,
khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ,
giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ;
b) Có năng lực thực tiễn, nắm
chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động,
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ;
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ
đạo; phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan trong triển khai thi hành nhiệm
vụ; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được
cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm;
d) Nắm vững các văn bản quy
phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; có khả năng nghiên cứu, tham
mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành Thanh tra và của cơ quan, đơn vị công tác.
5. Về sức khỏe, độ tuổi và
kinh nghiệm: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy
định; có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được bổ nhiệm.
Điều 4.
Tiêu chuẩn cụ thể
1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được bổ nhiệm.
2. Có bằng tốt nghiệp trung
cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị
tương đương trở lên của cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có bằng
tốt nghiệp đại học hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản
lý hành chính công.
4. Có chứng
chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Có chứng
chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy
định tại các khoản: 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, công chức được xem xét bổ nhiệm vào
các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh
phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên.
Điều 5.
Điều kiện bổ nhiệm
1. Là cán bộ, công chức đang
giữ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên.
2. Trong quy hoạch chức danh
bổ nhiệm hoặc tương đương được cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt, trừ
trường hợp tiếp nhận, điều động, luân chuyển cán bộ từ các phòng, đơn vị khác
trong cùng cơ quan hoặc cơ quan khác để bổ nhiệm giữ chức vụ khi có nhu cầu.
3. Thời
gian công tác
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng hoặc tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh
tra huyện, thành phố: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (không tính
thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời
điểm bổ nhiệm được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm
nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh Thanh tra huyện,
thành phố hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng hoặc tương đương thuộc Thanh Tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh
Thanh tra huyện, thành phố: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không
tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định.
5. Không
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật cán bộ,
công chức năm 2008.
6. Có sức khỏe tốt để hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
7. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điều 3, Điều 4 Quyết định này.
8. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch
cá nhân, kê khai tài sản thu nhập, tiêu chuẩn chính trị được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định, thẩm tra, xác minh, xác nhận.
9. Các điều kiện bổ nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện
1. Chánh Thanh tra tỉnh,
Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện
việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh thuộc
thẩm quyền quản lý tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Đối với trường hợp cán bộ,
công chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố theo quy định trước đây mà nay
chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Quyết định này thì thủ trưởng đơn vị có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để cán bộ, công chức được đào tạo, bồi
dưỡng hoàn thiện tiêu chuẩn theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ,
Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số
27/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 7;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Tuyên Quang;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - công báo, VPUBND tỉnh;
- TP, PTP NC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|