CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 06 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Bộ
luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15
tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật
Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị định này quy định về quản lý hoạt động
của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam, bao gồm: Quản
lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, vùng hoạt động, phương tiện và người
lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2. Nghị định này không áp dụng đối với
hoạt động lễ hội truyền thống và hoạt động lặn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân và phương tiện có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước tại Việt Nam.
2. Phương tiện thủy nội địa hoặc tàu
biển khi tham gia hoạt động phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước ngoài việc
tuân theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp
luật về hàng hải, còn phải tuân theo các quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện phục vụ vui chơi, giải
trí dưới nước là tàu, thuyền hoặc cấu trúc nổi khác được dùng để phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước có sức chở không quá 05 người và hoạt động trong vùng
hoạt động được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố (sau đây viết tắt là phương
tiện).
2. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước là vùng nước mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt
động trong phạm vi ranh giới an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận hoặc công bố.
3. Người lái phương tiện phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước là người
trực tiếp điều khiển phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước.
4. Người tham gia vui chơi, giải trí
dưới nước là người ở trên phương tiện nhưng không trực tiếp điều khiển phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, trừ nhân viên phục vụ trên phương tiện.
Chương II
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Điều 4. Nguyên tắc hoạt
động vui chơi, giải trí
1. Hoạt động vui chơi, giải trí phải bảo
đảm trật tự, an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường và hiệu quả; góp phần phát triển
du lịch, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Việc đầu tư xây dựng vùng hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước phải phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia và
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Khi thực hiện dự
án đầu tư xây dựng vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, chủ đầu tư phải
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, cung cấp
dịch vụ vui chơi, giải trí, người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước
và người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước phải tuân thủ các quy định tại Nghị
định này và quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 5. Vùng hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước
1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí
dưới nước gồm 02 vùng:
a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường
thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc
vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ
quan sát.
2. Thời gian tổ chức hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định
khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại
vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị
định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động
vui chơi, giải trí tại vùng 2.
Điều 6. Điều kiện đối
với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước
1. Phương tiện phục vụ hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước phải thực hiện đăng kiểm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và đăng ký theo quy định tại Nghị
định này, trừ phương tiện đã được đăng ký theo các quy định của pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải.
2. Đối với người lái
phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước
a) Người lái phương tiện hoạt động vui
chơi, giải trí dưới nước phải đủ 15 tuổi trở lên, đảm bảo về sức khỏe;
b) Người lái phương tiện có động cơ tổng
công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện
theo quy định;
c) Người lái phương tiện phải mặc áo
phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí;
d) Người lái phương tiện không thuộc
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được hướng dẫn về kỹ năng
an toàn do tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tổ chức trước khi điều khiển
phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 7. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vui chơi, giải trí
dưới nước
1. Thường xuyên kiểm tra điều kiện an
toàn của phương tiện, thiết bị.
2. Bố trí đầy đủ áo phao, thiết bị cứu
sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
3. Chỉ được phép tổ chức hoạt động vui
chơi, giải trí trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định này và phải có phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu
nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
4. Tập huấn, hướng dẫn kỹ năng an toàn
cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí.
5. Không đưa phương tiện vào hoạt động
khi không đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định.
6. Không cho phép người
lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước điều khiển phương tiện ra khỏi
vùng hoạt động đã được quy định.
7. Có cảnh báo, chỉ dẫn về điều kiện
khí hậu, thời tiết, sức khỏe và các yếu tố liên quan khi cung cấp dịch vụ; khuyến
cáo những trường hợp không được tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
8. Bố trí khu vực bến, bãi neo đậu cho
các phương tiện; các phương tiện vui chơi, giải trí chỉ được phép neo đậu ở những
nơi quy định.
9. Bố trí báo hiệu theo quy định; trường
hợp không bố trí báo hiệu thì phải bố trí phao và cờ hiệu như sau:
a) Đường kính phao tối thiểu là 50 cm,
cờ hiệu 50 x 60 cm;
b) Khoảng cách giữa hai phao hoặc cờ
hiệu là 10 m.
Điều 8. Trách nhiệm của
người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 12 của Luật Du lịch, người tham gia hoạt động
vui chơi, giải trí dưới nước phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt
động vui chơi, giải
trí dưới nước và tự chịu trách nhiệm về tình trạng sức khỏe của mình khi tham
gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Chương III
QUẢN
LÝ VÙNG HOẠT ĐỘNG
Điều 9. Chấp thuận hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Thẩm quyền chấp
thuận hoạt động tại vùng 1
a) Trên tuyến đường thủy nội địa quốc
gia: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Trên tuyến đường thủy nội địa địa
phương: Sở Giao thông vận tải;
c) Trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải: Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Nội dung chấp thuận đối với vùng hoạt
động, gồm: Quy mô, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng vùng nước; các yêu cầu
về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm
môi trường.
Điều 10. Thủ tục chấp
thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu,
trường hợp vùng hoạt động thuộc điểm a và điểm b khoản 1 Điều 9
của Nghị định này báo hiệu phải được thiết kế theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia có liên quan;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn,
cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định này;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ,
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này có văn bản chấp thuận; trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Thẩm quyền
thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện thỏa
thuận, công bố mở, đóng vùng 2.
2. Trước khi thực hiện đầu tư dự án đầu
tư xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thỏa thuận với chủ đầu tư về địa
điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa
ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư, xây dựng.
Điều 12. Thủ tục công
bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự
án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối
với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt dự án (nếu có);
d) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn,
cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
đ) Bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm
cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động
không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối
với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ
hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn,
cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải;
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
Nghị định này;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định
này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục
đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
1. Vùng 2 được đóng, không cho phép hoạt
động trong các trường
hợp
sau:
a) Vì lý do quốc phòng, an ninh;
b) Khi có thay đổi về quy hoạch ngành
quốc gia và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan đến
vùng hoạt động;
c) Vùng hoạt động không đảm bảo các điều
kiện về an ninh, an toàn và ngăn ngừa
ô nhiễm môi trường khi tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có vùng
hoạt động không còn nhu cầu khai thác, sử dụng.
2. Trường hợp đóng
vùng hoạt động quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động, trên cơ sở đề nghị của
Sở Giao thông vận tải.
3. Hồ sơ, thủ tục
đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận
tải 01 đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;
c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định công bố đóng vùng hoạt động theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương IV
ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN
Điều 14. Đăng ký
phương tiện
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định
tại Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký
phương tiện và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải
trí dưới nước (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
3. Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện;
b) Thay đổi tên phương tiện;
c) Thay đổi
thông số kỹ thuật của phương tiện.
Điều 15. Xóa đăng ký
phương tiện
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường
hợp sau:
1. Phương tiện bị mất tích, bị phá hủy
không còn khả năng phục hồi.
2. Theo đề nghị của chủ phương tiện.
Điều 16. Tên của
phương tiện
Tên của phương tiện do chủ phương tiện
tự đặt và được thể hiện trong hồ sơ đăng ký; tên của phương tiện không được đặt
trùng với tên phương tiện đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện.
Điều 17. Số đăng ký
và kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm
2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ gồm các chữ cái thực hiện
theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Nhóm số bắt đầu từ số 01; nhóm số
được kẻ phía sau các chữ cái.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương
tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu của chữ, số: 50
mm;
b) Chiều rộng tối thiểu của nét chữ, số:
15 mm;
c) Khoảng cách giữa các chữ, số: 10
mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký phải khác
với màu nền nơi kẻ chữ và số.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện
a) Số đăng ký của phương tiện phải được
kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của
phương tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có
cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có
cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, số đăng ký
có thể được thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn thấy nhất.
Điều 18. Nội dung của
Sổ đăng ký phương tiện
Sổ đăng ký phương tiện bao gồm các nội
dung sau:
1. Số thứ tự, số đăng ký.
2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp
Giấy chứng nhận đăng ký.
3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện.
4. Công dụng, năm sản xuất, nơi/nước sản
xuất.
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn
nhất.
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn
nhất.
7. Chiều cao mạn, chiều chìm.
8. Mạn khô, vật liệu vỏ.
9. Số lượng, kiểu và công suất máy
chính.
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức
đẩy, số người được phép chở.
11. Ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp
toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Điều 19. Cơ quan đăng
ký phương tiện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện
được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên
quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện
được miễn đăng ký.
Điều 20. Thủ tục đăng
ký phương tiện lần đầu
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan
đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này.
Hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp,
gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực
hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này (01 bản);
b) 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp
toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Giấy tờ phải xuất
trình, gồm bản chính các loại sau:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy
tờ khác có giá trị tương đương;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được
phép cư trú tại Việt
Nam đối với cá nhân nước ngoài.
3. Trường hợp chủ phương tiện đồng thời
là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt
động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải
xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trình tự thực hiện
a) Cơ quan
đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Thủ tục đăng
ký lại phương tiện
Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức
phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định
này. Hồ sơ và xử lý như sau:
1. Trường hợp thay đổi tên phương tiện:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
2. Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc
giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
3. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu
phương tiện: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc
giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
phương tiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 của Nghị định
này, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
4. Thủ tục đăng ký lại: Cơ quan đăng
ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo
quy định đối với các trường
hợp
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.
5. Trường hợp cần chuyển đăng ký
phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện
nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề
nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ
nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
Điều 22 Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện được cấp lại trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
2. Giấy tờ phải nộp
a) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận
đăng ký: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính
trung thực nội dung khai báo.
Cơ quan đăng ký căn cứ hồ sơ, dữ liệu
lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như
Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
b) Trường hợp Giấy chứng
nhận đăng ký bị hư hỏng: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng phương tiện theo Mẫu số 11
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định
này.
Đối với trường hợp quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện mới có nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện đã cấp trước đó.
4. Cơ quan đăng ký phương tiện thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của
cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
Điều 23. Thủ tục xóa đăng
ký phương tiện
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này.
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
thực hiện theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện đã được cấp.
2. Cơ quan đăng ký
phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký
phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện thông
báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của
cơ quan về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Trách nhiệm
của Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định
này.
2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
3. Phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công bố vùng hạn chế, vùng nước phương tiện phục vụ vui
chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động.
4. Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng
và đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 25. Trách nhiệm
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan xây dựng nội dung, chương
trình tập huấn và cấp giấy chứng nhận lái phương tiện; nội dung hướng dẫn kỹ
năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
3. Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát, hoàn thiện
các quy định của pháp luật về hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt
Nam.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 26. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan
liên quan xây dựng
quy định, hướng dẫn cụ thể về phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục
vụ vui chơi; giải trí dưới nước.
Điều 27. Trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo quy định, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tổ chức kiểm
tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của phương tiện phục vụ dịch vụ vui chơi, giải
trí thuộc khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định này và các quy định
khác có liên quan của pháp luật.
Điều 28. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới
nước theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp
luật.
2. Tổ chức quản lý đối với hoạt động của
những phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải
đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 29. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Điều 30. Điều khoản
chuyển tiếp
Vùng hoạt động, người lái phương tiện,
phương tiện đã phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trước ngày có hiệu lực thi
hành của Nghị định này thì tiếp tục được hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2021; từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, nếu muốn tiếp tục hoạt động phải thực hiện
đầy đủ các quy định có liên quan tại Nghị định này.
Điều 31. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung
ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU
GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI
TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số
|
Tên mẫu giấy
tờ
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị về việc chấp thuận tổ chức
vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui
chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 03
|
Quyết định công bố mở vùng hoạt động
vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị về công bố đóng vùng hoạt
động vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 05
|
Quyết định công bố đóng vùng hoạt
động vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 06
|
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 08
|
Ký hiệu nhóm các chữ đăng ký phương
tiện vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 09
|
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu).
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui
chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lại)
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
vui chơi giải trí dưới nước
|
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-…………………
(1)
|
……… (địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về
việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước……..(2)
Kính gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ...........................................(4).................................................................................
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ …………….đến…………….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động ……………………….km (từ ………….....đến…………….);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai
thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày...
tháng...năm...;
d) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………. (5)……………… kính đề
nghị …………….(3) …………….xem xét, công
bố vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG(6)
(Ký
tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ
chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công
bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc
nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu
và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
số 02
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới
nước ………...(2)
Kính gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng …..năm 2019 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước.
Căn cứ ................................(4) …………………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động: ………………………km (từ…………....đến…………………..);
b) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………….....km (từ……………đến………………….. );
c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt
động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):…………………………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai
thác ..............................................................................;
đ) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………………. (5)............................ kính đề nghị
……………(3) …………...xem xét, công
bố vùng hoạt động …………………..(2) ………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký
tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ
chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công
bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu
có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu
và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động
vui chơi giải trí của ………..(1)……… và các
hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố vùng
hoạt động vui chơi giải trí của .......(1)……, với các nội dung:
1. Vị trí và phạm vi vùng hoạt động:
a) Khu vực hoạt động số 1: …….(2)…… được
xác định bởi các điểm từ .... đến ... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
b) Khu neo đậu số 2: ……..(2)…….. được
xác định bởi các điểm từ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
c) Khu neo đậu số ….: ...: (2) được
xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
Theo vị trí tọa độ các điểm khống chế
vùng hoạt động do ……….(3).......... lập ngày...
tháng ... năm...
2. Chủ khai thác: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………;
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
3. Mục đích sử dụng: Hoạt động vui
chơi giải trí.
Điều 2. …………(2) ……………trong quá trình
khai thác vùng hoạt động có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
tại Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định
về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước và quy
định của pháp luật có liên quan;
b) Không được phép hoạt động vui chơi
giải trí trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
Điều 3. Các ....(4)..... và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………
-
Lưu:
VT,...
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
(1).
Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố vùng hoạt động.
(2). Thông tin về phạm vi vùng hoạt động:
- Nếu vùng hoạt động trên sông thì
ghi: từ Km ... đến Km .... bờ (phải/trái) sông có chiều dài ....m dọc theo
sông, chiều rộng ....m;
- Nếu vùng hoạt động không phải trên
sông ghi: chiều dài, chiều rộng vùng hoạt động.
(3). Tên của tổ chức lập tọa độ các điểm
khống chế vùng hoạt động.
(4). Các cá nhân là thủ trưởng các tổ
chức có liên quan.
Kèm theo Mẫu
số 03
Phụ lục
(Kèm theo Quyết
định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ,....)
Tọa độ các điểm
khống chế vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước của ....
(theo hệ tọa
độ VN2000 kinh tuyến trục ....0...” mũi
chiếu ...0)
Điểm
|
X(m)
|
Y(m)
|
Ghi chú
|
I
|
Vùng hoạt động số 1
|
B1
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
B4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II
|
Vùng hoạt động số 2
|
A1
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
A3
|
|
|
|
A4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
III
|
Vùng hoạt động số 3
|
C12
|
|
|
|
C13
|
|
|
|
C14
|
|
|
|
C15
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐĐN-…………….(1)
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về
công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ : .............................................(4) ………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: ……………………......km (từ…………….. đến……………..);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………………km (từ……………. đến……………...);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ………………………………………………….;
e) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………(5)............... kính đề
nghị ………………(3)………………………… xem
xét, công bố đóng vùng hoạt động ……………………….(2) ……………………………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-
Lưu:
VT,
.........(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký
tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ
chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công
bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu
có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…………
|
…….(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố đóng vùng hoạt
động vui chơi giải trí của ……..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đóng vùng hoạt
động vui chơi giải trí của ……..(1)………, với các nội dung:
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….;
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..;
- Đã được cấp vùng hoạt động vui chơi
giải trí theo Quyết định số ...
Điều 2. ………(1)......... có trách
nhiệm thanh thải vật chướng ngại và trả lại nguyên trạng tự nhiên của vùng hoạt
động như trước khi được công bố.
Điều 3. Các …..(2).... và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
……………..
- Lưu: VT,...
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức cá nhân đề nghị
công bố đóng vùng hoạt động.
(2) Các cá nhân là thủ trưởng các tổ
chức có liên quan.
Mẫu
số 06
Mặt trước:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: ……………………………
Chủ phương tiện: .......................................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ............................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:………………………………..
Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………..………..
Chiều dài thiết kế:……………….................m,
Chiều dài lớn nhất:…………………………..m
Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều
rộng lớn nhất:…………………………m
Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều
chìm:…………………………………...m
Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu
vỏ:……………………………………….
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:……………………………………………………………
Trọng tải toàn phần; số lượng người
được phép chở; sức kéo, đẩy:.......................................
…………………………………………………………………………………………………………...
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
Số sêri: ……….
|
Mặt sau: Ảnh khổ 10 x15 cm chụp
toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm
|
- Chiều dài của
khung viền: 18 cm
- Chiều rộng của khung viền: 13 cm
|
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định
tại Mẫu số 09.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo
tuần tự bắt đầu từ 000001.
Mẫu
số 07
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:………./XĐK
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI
NƯỚC
Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: …………………………
Chủ phương tiện: ....................................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: .........................................................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:………………………………..
Năm và nơi đóng:……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế:……………….................m,
Chiều dài lớn nhất:…………………………..m
Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều
rộng lớn nhất:…………………………m
Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều
chìm:…………………………………...m
Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu
vỏ:……………………………………….
Số lượng, kiểu và công suất máy chính:……………………………………………………………
Trọng tải toàn phần; số lượng người
được phép chở; sức kéo, đẩy:.......................................
…………………………………………………………………………………………………………...
|
…….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
|
Mẫu
số 08
KÝ
HIỆU NHÓM CÁC CHỮ CÁI
ĐĂNG
KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
STT
|
Tên địa
phương
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
AG-
|
33
|
Kiên Giang
|
KG-
|
2
|
Bạc Liêu
|
BL-
|
34
|
Lạng Sơn
|
LS-
|
3
|
Bắc Kạn
|
BC-
|
35
|
Lai Châu
|
LC-
|
4
|
Bắc Giang
|
BG-
|
36
|
Lâm Đồng
|
LĐ-
|
5
|
Bắc Ninh
|
BN-
|
37
|
Lào Cai
|
LK-
|
6
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BV-
|
38
|
Kon Tum
|
KT-
|
7
|
Bến Tre
|
BTr-
|
39
|
Long An
|
LA-
|
8
|
Bình Dương
|
BD-
|
40
|
Nam Định
|
NĐ-
|
9
|
Bình Định
|
BĐ-
|
41
|
Nghệ An
|
NA-
|
10
|
Bình Thuận
|
BTh-
|
42
|
Ninh Bình
|
NB-
|
11
|
Bình Phước
|
BP-
|
43
|
Ninh Thuận
|
NT-
|
12
|
Cà Mau
|
CM-
|
44
|
Phú Thọ
|
PT-
|
13
|
Cần Thơ
|
CT-
|
45
|
Phú Yên
|
PY-
|
14
|
Cao Bằng
|
CB-
|
46
|
Quảng Bình
|
QB-
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐNa-
|
47
|
Quảng Nam
|
QNa-
|
16.
|
Đắk Lắk
|
ĐL-
|
48
|
Quảng Ngãi
|
QNg-
|
17
|
Đắk Nông
|
ĐNô-
|
49
|
Quảng Ninh
|
QN-
|
18
|
Điện Biên
|
ĐB-
|
50
|
Quảng Trị
|
QT-
|
19
|
Đồng Nai
|
ĐN-
|
51
|
Sóc Trăng
|
ST-
|
20
|
Đồng Tháp
|
ĐT-
|
52
|
Sơn La
|
SL-
|
21
|
Gia Lai
|
GL-
|
53
|
Tây Ninh
|
TN-
|
22
|
Hà Giang
|
HG-
|
54
|
Thái Bình
|
TB-
|
23
|
Hà Nam
|
HNa-
|
55
|
Thái Nguyên
|
TNg-
|
24
|
Hà Nội
|
HN-
|
56
|
Thanh Hóa
|
TH-
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HT-
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH-
|
26
|
Hải Dương
|
HD-
|
58
|
Tiền Giang
|
TG-
|
27
|
Hải Phòng
|
HP-
|
59
|
Trà Vinh
|
TV-
|
28
|
Hậu Giang
|
HGi-
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQ-
|
29
|
Hòa Bình
|
HB-
|
61
|
Vĩnh Long
|
VL-
|
30
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG-
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VP-
|
31
|
Hưng Yên
|
HY-
|
63
|
Yên Bái
|
YB-
|
32
|
Khánh Hòa
|
KH-
|
|
|
|
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho
các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện
với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Ký hiệu thiết
kế: ……………………………..
Công dụng:
………………………………………………………………………………………….
Năm và nơi đóng:
…………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ………………………… Vật liệu vỏ:
…………………………………………………….
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều
dài lớn nhất: ….…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng
lớn nhất: …….………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm:
…………….………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn
phần: ……….……tấn
Số người được phép chở: ………………… người Sức
khéo, đẩy: ……………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ………………………………………
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):......
ngày ……..
tháng
…………… năm 20…….
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường số:…………………………………
….......................................................................................do cơ quan …………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …… ngày .....
tháng …..
năm
20……..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm ……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương
tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối
với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú
nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho
các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện
với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Số đăng ký:
…………..…………………….
do……………………………. cấp ngày ……….. tháng ……….. năm
…………………. có đặc điểm như sau:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….. Cấp tàu:
…………………………………..
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ:
………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều
dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng
lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm:
…………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần:
………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy:
……………………………….….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu,
nước sản xuất, công suất):.......................................................
Máy phụ (nếu có): ................................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với
lý do …………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và
chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm ……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho
các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản
như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
do ……………………………… cấp ngày ……….. tháng ………………. năm ……………….. có đặc điểm
cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ……………………………………… Cấp tàu: …………………………………
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ:
………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều
dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng
lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm:
…………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn
phần: ………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy:
………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ………………………………………
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm ……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú
tại địa phương,
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho
các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện
với đặc điểm cơ bản
như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
Công dụng: ……………………………………… Ký hiệu
thiết kế:
……………………………
Năm và nơi đóng:
…………………………………………………………………………………
Cấp tàu: …………………………………………… Vật liệu vỏ:
…………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều
dài lớn nhất: ……………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng
lớn nhất: ……………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm:
……………………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn
phần: ……………tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy:
………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất): ………………………………………
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Nay đề nghị …………………………………………………… xóa đăng ký
phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký: ………………………………………………………………………………..
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm ……
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp
chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa
phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải
có người đại diện
tổ chức ký tên, đóng dấu.