HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2019/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 10
tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến
nông;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 54/BC-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp)
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Về hình thức liên kết, hợp đồng liên kết, dự án
liên kết, nguyên tắc và điều kiện được hỗ trợ, hồ sơ và trình tự thủ tục hỗ trợ
liên kết, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết và các nội dung khác
không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các văn bản
hướng dẫn, quy định của Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng
- Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối
với hộ nông dân, tổ hợp tác (gọi chung là nông dân).
- Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (gọi chung là cá nhân).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp
tác xã).
- Doanh nghiệp.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ chi phí tư vấn xây
dựng liên kết
1. Chính sách hỗ trợ: Chủ trì liên kết được ngân
sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn liên kết (chỉ áp dụng đối với xây dựng
liên kết theo chuỗi giá trị mới), tối đa 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên
cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất
kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy
định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn từ các
chương trình dự án khác.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết
1. Chính sách hỗ trợ: Dự án liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị; xây dựng các công trình
hạ tầng phục vụ liên kết, bao gồm: nhà xưởng, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế,
bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 tỷ
đồng/dự án liên kết.
2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ quy định tại khoản 1
Điều này thực hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư và nguồn
vốn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ khuyến nông, đào tạo,
tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
1. Chính sách hỗ trợ: Ngoài phần hỗ trợ vốn đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết quy định tại Điều 3 Nghị quyết
này, các bên tham gia liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các
nội dung sau:
a) Xây dựng mô hình khuyến nông: Các nội dung và định
mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính
phủ về khuyến nông và các văn bản liên quan khác của Trung ương và của tỉnh.
b) Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp
vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường: thực hiện theo chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào
tạo dưới 3 tháng; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đối với hợp tác
xã của Trung ương và của tỉnh.
c) Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm (bao gồm cả tem truy xuất nguồn gốc điện tử) theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa không quá 3 vụ hoặc 3
chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác
xã. Các nội dung và định mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 1
Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 quy định quản lý và
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
d) Ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật mới và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng/mô hình.
2. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ:
a) Quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này, thực hiện
theo quy định của các chương trình, dự án về khuyến nông; Chương trình đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực đối với hợp tác xã đang áp dụng trên địa bàn.
b) Quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều này, thực hiện
theo quy định của các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và
nguồn từ các chương trình, dự án hợp pháp khác.
Điều 5. Kinh phí thực hiện nghị quyết được bố
trí từ nguồn ngân sách Trung ương và của tỉnh hàng năm.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Khóa IX, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ NN&PTNT, Bộ KH&ĐT; Bộ CT; TN&MT, KH&CN;
- Bộ Tư pháp - Cục KTVBQPPL;
- Bộ Tài Chính - Vụ Pháp chế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, KH&CN, CT; TNMT, TP, NHNNVN Chi
nhánh Đắk Lắk;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- TT. HĐND, UBND các xã; phường; thị trấn;
(UBND cấp huyện sao gửi)
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
|