ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1845/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 04
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU (CÁC LĨNH VỰC: CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC; THI ĐUA - KHEN THƯỞNG; CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 430/TTr-STP ngày 26 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (các lĩnh vực: Công chức, Viên chức; Thi đua -
Khen thưởng; Cải cách hành chính; Cán bộ, công chức cấp xã)
(Đính kèm 02 Phụ
lục)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (thực hiện công khai);
- Tr.Phòng: HC-TC; NC;
- ChV.P KSTTHC;
- Lưu: VT, KSTTHC-98(TT-KSTT)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Các lĩnh vực: Công chức, Viên chức; Thi đua - Khen thưởng; Cán bộ, công chức
cấp xã; Cải cách hành chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục Xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Thủ tục Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp
thâm niên vượt khung
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Thủ tục Cho ý kiến đối với kế hoạch, chỉ tiêu tuyển
dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Thủ tục Cho ý kiến cử công chức, viên chức đi đào
tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước (đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ)
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Thủ tục Chuyển công tác đối với công chức, viên
chức trong tỉnh, ngoài phạm vi quản lý của các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ; Cơ
quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
|
6
|
Thủ tục Chuyển công tác của công chức, viên chức
đi ngoài tỉnh.
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ; Cơ
quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
|
7
|
Thủ tục Tiếp nhận công chức, viên chức ngoài tỉnh
đến.
|
Công chức, viên
viên
|
Sở Nội vụ; Cơ quan,
đơn vị quản lý công chức, viên chức.
|
8
|
Thủ tục Khen thưởng hàng năm đối với doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Sở Nội vụ (Ban Thi
đua - Khen thưởng)
|
9
|
Thủ tục Thẩm định số lượng, tiêu chuẩn, chức danh
người không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
Sở Nội vụ: Phòng Nội
vụ cấp huyện
|
10
|
Thủ tục Điều động, cán bộ, công chức từ UBND cấp
xã này đến UBND cấp xã khác giữa các đơn vị hành chính cấp huyện khác nhau
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
Sở Nội vụ; Phòng Nội
vụ cấp huyện.
|
11
|
Thủ tục Đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Cải cách hành
chính
|
Sở Nội vụ
|
Tổng số: gồm 11 thủ
tục./.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TRONG TỈNH BẠC LIÊU
(Các lĩnh vực: Công chức, Viên chức; Thi đua - Khen thưởng; Cán bộ, công chức
cấp xã; Cải cách hành chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
1. Thủ tục Xét nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập chuẩn bị hồ sơ đề nghị nâng lương trước thời hạn, gửi Sở Nội vụ
Bước 2: Sở Nội vụ Kiểm tra số lượng chỉ tiêu của
đơn vị, kiểm tra hồ sơ, yêu cầu đơn vị bổ sung nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ.
Bước 3: Tổng hợp hồ sơ, đủ điều kiện, chưa đủ điều
kiện xin lịch họp trình thông qua Ban Giám đốc.
Bước 4: Sau khi có kết luận của BGĐ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định nâng bậc lương trước thời hạn đối với các đối tượng
hưởng lương từ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên; cán bộ, công chức,
viên chức lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy quản lý; Sở Nội vụ ra quyết định nâng bậc
lương trước thời hạn đối với các đối tượng viên chức lãnh đạo thuộc diện tỉnh ủy
quản lý và chức danh, chức vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký bổ nhiệm; Ban
hành Công văn hiệp y đối với các đối tượng công chức, viên chức còn lại.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc;
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (Mẫu số 2).
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ (có chứng thực).
- Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn của
cơ quan, đơn vị:
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng và bản nhận
xét, đánh giá của cấp có thẩm quyền đối với cá nhân được đề nghị (3 năm liên tục
gần nhất đối với ngạch cao đẳng, chuyên viên trở lên, 02 năm liên tục gần nhất
đối với ngạch cán sự và nhân viên thừa hành, phục vụ)
1.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định cụ thể. Tuy nhiên, thời điểm nộp hồ
sơ đầy đủ gửi đến Sở Nội vụ (qua phòng Công chức, viên chức) trước tối
thiểu 01 tháng so với thời điểm nâng bậc lương thường xuyên của cá nhân đề nghị.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngạch chuyên viên chính và
tương đương trở lên; cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy
quản lý;
- Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với viên chức
lãnh đạo thuộc diện tỉnh ủy quản lý và chức danh, chức vụ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký bổ nhiệm (Quyết định số 24/2021);
- Công văn hiệp y của Giám đốc Sở Nội vụ đối với
các trường hợp còn lại.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 1 (Ban
hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 21/7/2013 của Bộ Nội vụ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Tại Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 21/7/2013 của
Bộ Nội vụ và khoản 6 Điều 1 Thông tư 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ
1.10.1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
a) Điều kiện và chế độ được hưởng:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này
đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này và lập thành tích
xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận
bằng văn bản, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh
và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn còn thiếu
từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên thì được xét nâng một
bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
b) Tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn:
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
(trừ các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này) được nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một
năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị. Danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị
được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền giao biên chế (đối với
cán bộ, công chức) hoặc phê duyệt số lượng người làm việc (đối với viên
chức và người lao động) tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc
lương trước thời hạn.
c) Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc
lương trước thời hạn - Cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương (không tính
số dư ra dưới 10 người sau khi lấy tổng số người trong danh sách trả lương của
cơ quan, đơn vị chia cho 10), cơ quan, đơn vị được xác định có 01 người được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
- Căn cứ vào cách tính nêu trên, vào quý IV hằng
năm, cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh
sách trả lương) có văn bản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để
theo dõi và kiểm tra về số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc của năm sau liền kề và số dư ra dưới 10 người của cơ
quan, đơn vị mình.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp căn cứ vào tổng
số người trong danh sách trả lương dư ra dưới 10 người (bao gồm cả cơ quan,
đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương) theo báo cáo của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và số người trong danh sách trả lương được cấp có thẩm
quyền cho tăng thêm trong năm ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc để giao thêm số
người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ngoài số
người thuộc tỷ lệ không quá 10% của cơ quan, đơn vị trực thuộc (trong đó ưu
tiên cho các đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương và cơ quan, đơn
vị hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác), nhưng phải bảo đảm tổng số người được
nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ở các cơ quan, đơn vị
trực thuộc không vượt quá 10% tổng số người trong danh sách trả lương tinh đến
ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý.
- Đến hết quý I của năm sau liền kề với năm xét
nâng bậc lương trước thời hạn, nếu cơ quan, đơn vị không thực hiện hết số người
trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của năm xét nâng bậc lương trước
thời hạn (kể cả số người được cơ quan quản lý cấp trên giao thêm, nếu có)
thì không được tính vào tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích
xuất sắc của các năm sau.
d) Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ (Sửa đổi
theo Thông tư số 03/2021/TT-BNV).
đ) Xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc:
- Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn
được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích đạt được
trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu
cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm gần nhất đối với các ngạch và
các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống tính đến ngày
31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.
Riêng đối với trường hợp đã được nâng bậc lương trước
thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc
lương trước thời hạn trong khoảng thời gian (6 năm và 4 năm) quy định tại
Điểm này không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.
- Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ
vào thành tích cao nhất đạt được của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động; nếu thành tích cao nhất bằng nhau thi xét đến các thành tích khác; trường
hợp có nhiều người có thành tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theo quy chế
nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.
e) Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn:
Tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời
gian được tính nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành
tích khác nhau của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do người đứng
đầu cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trao
đổi với cấp ủy và Ban Chấp hành công đoàn cùng cấp quy định cụ thể trong Quy chế
nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào quy định này, cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc diện được xét nâng bậc lương
trước thời hạn hằng năm do tập thể bình chọn, nhưng mỗi năm không quá 10% tổng
số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của
cơ quan, đơn vị,
1.10.2. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã
có thông báo nghỉ hưu, nếu trong thời gian giữ bậc đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc
trong chức danh và kể từ ngày có thông báo nghỉ hưu đến trước ngày nghỉ hưu còn
thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định
thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
1.10.3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, vừa thuộc đối tượng được xét nâng
bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu, thì cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động được chọn một trong hai chế độ nâng bậc lương trước thời
hạn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên
và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Quy chế số 01-QC/TU ngày 30/11/2020 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Bạc Liêu về việc ban hành quy chế xét nâng bậc lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong tỉnh;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.
2. Thủ tục Xét năng bậc
lương thường xuyên/ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung
2.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
2.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ
cấp thâm niên vượt khung gồm:
- Tờ trình đề nghị nâng bậc lương thường xuyên/nâng
phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động;
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đề nghị nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung;
- Biên bản họp xét nâng bậc lương nâng bậc lương
thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung của cơ quan, đơn vị;
- Bản sao quyết định lương hiện hưởng, quyết định bổ
nhiệm chức vụ.
2.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định cụ thể.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
+ Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Giám đốc Sở Nội vụ;
+ Thủ trưởng các đơn vị.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối
với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngạch chuyên viên chính và
tương đương trở lên; cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo thuộc diện Tỉnh ủy
quản lý;
- Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ đối với viên chức
lãnh đạo thuộc diện tỉnh ủy quản lý và chức danh, chức vụ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký bổ nhiệm;
- Đối với công chức, viên chức hưởng lương từ ngạch
chuyên viên và tương đương thì thẩm quyền ra quyết định theo phân cấp quản lý..
2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ);
Mẫu số 1 (Ban hành kèm theo
Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 21/7/2013 của Bộ Nội vụ)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Chế độ nâng bậc lương thường xuyên (Tại Thông
tư 08/2013/TT-BNV ngày 21/7/2013 và Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của
Bộ Nội vụ)
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này,
nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức (sau đây gọi là ngạch),
trong chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh chuyên gia cao cấp và chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi là chức
danh) hiện giữ, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ điều
kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn
nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong suốt
thời gian giữ bậc lương như sau:
2.10.1. Điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc
trong chức danh:
a) Thời gian giữ bậc để xét nâng bậc lương thường
xuyên:
- Đối với chức danh chuyên gia cao cấp: Nếu chưa xếp
bậc lương cuối cùng trong bảng lương chuyên gia cao cấp, thì sau 5 năm (đủ
60 tháng) giữ bậc lương trong bảng lương chuyên gia cao cấp được xét nâng một
bậc lương.
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu
trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch
hoặc trong chức danh, thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch
hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu
trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống và nhân viên thừa hành, phục vụ: Nếu
chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 2 năm (đủ
24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một
bậc lương.
b) Các trường hợp được tính vào thời gian để xét
nâng bậc lương thường xuyên, gồm:
- Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương
theo quy định của pháp luật về lao động;
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội cộng dồn từ 6 tháng trở xuống (trong thời gian
giữ bậc) theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Thời gian được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi
làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước, ở nước ngoài
(bao gồm cả thời gian đi theo chế độ phu nhân, phu quân theo quy định của
Chính phủ) nhưng vẫn trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự. (Bổ sung theo
Thông tư số 03/2021/TT-BNV)
c) Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương
thường xuyên, gồm:
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập,
công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có
thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm
giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều này. Tổng các loại thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường
xuyên quy định tại Điểm này (nếu có) được tính tròn tháng, nếu có thời
gian lẻ không tròn tháng thì được tính như sau: Dưới 11 ngày làm việc (không
bao gồm các ngày nghỉ hằng tuân và ngày nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương
theo quy định của pháp luật về lao động) thì không tính; từ 11 ngày làm việc
trở lên tính bằng 01 tháng.
- Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được
hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).
Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đảo ngũ trong quá
trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ. (Bổ sung theo Thông tư số
03/2021/TT-BNV)
- Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời
gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên thì tính
theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên (Bổ sung theo Thông tư
số 03/2021/TT-BNV).
- Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định hiện hành của pháp luật. (Bổ sung theo Thông tư số 03/2021/TT-BNV)
2.10.2. Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này
có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh quy định tại
Khoản 1 Điều này và qua đánh giá đạt đủ 02 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời
gian giữ bậc lương thì được nâng một bậc lương thường xuyên:
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và
xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên (Sửa đổi theo Thông
tư so 03/2021/TT-BNV).
Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các
hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
b) Đối với viên chức và người lao động:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ
mức hoàn thành
- Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các
hình thức khiển
nhiệm vụ trở lên; trách, cảnh cáo, cách chức.
2.10.3. Trong thời gian giữ bậc lương hiện hưởng, nếu
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo hoặc quyết định
bằng văn bản của cấp có thẩm quyền là không hoàn thành nhiệm vụ được giao hằng
năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức,
cách chức thì bị kéo dài thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời
gian quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này như sau: (Sửa đổi theo Thông tư số
03/2021/TT-BNV)
a) Kéo dài 12 tháng đối với các trường hợp:
- Cán bộ bị kỷ luật cách chức;
- Công chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức;
- Viên chức và người lao động bị kỷ luật cách chức.
b) Kéo dài 06 tháng đối với các trường hợp:
- Cán bộ, công chức và người lao động bị kỷ luật
khiển trách hoặc cảnh cáo;
- Viên chức bị kỷ luật cảnh cáo;
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được
cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức không, hoàn thành nhiên
bị được liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì mỗi năm không hoàn
thành nhiệm vụ được giao bị kéo dài 06 tháng.
c) Kéo dài 03 tháng đối với viên chức bị kỷ luật
khiển trách.
d) Trường hợp vừa bị đánh giá và xếp loại chất lượng
ở mức không hoàn thành nhiệm vụ được giao vừa bị kỷ luật thì thời gian kéo dài
nâng bậc lương thường xuyên là tổng các thời gian bị kéo dài quy định tại các điểm
a, b và c khoản này.
đ) Trường hợp bị đánh giá và xếp loại chất lượng ở
mức không hoàn thành nhiệm vụ do bị kỷ luật (cùng một hành vi vi phạm)
thì thời gian kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo hình thức kỷ luật
tương ứng quy định tại điểm a, b, c khoản này.
e) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đảng viên bị kỷ luật Đảng: nếu đã có quyết định kỷ luật về hành chính
thì thực hiện kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên theo hình thức xử
lý kỷ luật hành chính; nếu không có quyết định kỷ luật về hành chính thì thực
hiện kéo dài thời gian nâng bậc lương thường xuyên theo hình thức xử lý kỷ luật
Đảng tương ứng với các hình thức xử lý kỷ luật hành chính quy định tại khoản
này”
2.10.4. Trường hợp đã có kết luận của cơ quan có thẩm
quyền là oan, sai sau khi bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, bị kỷ luật
(khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức) thì thời gian này được
tính lại các chế độ về nâng bậc lương thường xuyên như sau:
a) Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm
giam do oan, sai được tính lại vào thời gian để xét nâng bậc lương;
b) Không thực hiện kéo dài thời gian xét nâng bậc
lương đối với các hình thức kỷ luật do oan, sai;
c) Được truy lĩnh tiền lương, truy nộp bảo hiểm xã
hội (bao gồm cả phần bảo hiểm xã hội do cơ quan, đơn vị đóng) theo các bậc
lương đã được tính lại.
* Chế độ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung: Cán bộ,
công chức, viên chức quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này, nếu đã xếp bậc lương
cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch);
trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát (sau đây
viết tắt là chức danh) hiện giữ, thì được xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc
trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như
sau:
(1). Điều kiện thời gian giữ bậc lương cuối
cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ
(1.1). Thời gian giữ bậc lương cuối cùng
trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung quy định như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức đã có 3 năm (đủ
36 tháng) xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức từ loại
Ao đến loại A3 của bảng 2, bảng 3 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và trong chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11
ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
b) Cán bộ, công chức, viên chức đã có 2 năm (đủ
24 tháng) xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại B
và loại C của bảng 2, bảng 3 và ngạch nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương
theo bảng 4 quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ.
(1.2). Các trường hợp được tính và không được
tính vào thời gian để xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được xác định như
các trường hợp được tính và không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương
thường xuyên quy định tại điểm 1.2 và điểm 1.3 mục II Thông tư số
03/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,
công chức, viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2005/TT-BNV).
(2). Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung:
Tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thực
hiện như hai tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại điểm 2.1 và điểm
2.2 mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc lương cuối
cùng trong ngạch hoặc trong chức danh hiện giữ hoặc trong thời gian của năm xét
hưởng thêm phụ cấp thâm niên vượt khung.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên,
nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên
và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động;
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với
cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 16/02/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu.
3. Thủ tục Cho ý kiến đối
với kế hoạch, chỉ tiêu tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các Sở, ban, ngành tương đương; UBND các
huyện, thị xã, thành phố xây dựng Đề án vị trí việc làm, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
- Bước 2: Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm,
Giám đốc Sở và tương đương xây dựng kế hoạch tuyển dụng gửi về Sở Nội vụ để xem
xét cho ý kiến theo Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
3.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản xin ý kiến Sở Nội vụ về kế hoạch, chỉ tiêu
tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên.
3.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc (tại điểm c khoản 2 Điều 6 Quyết
định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND tỉnh quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu)
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các Sở, ban, ngành tương đương; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Nội
vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn của Sở Nội vụ cho ý kiến kế hoạch tuyển dụng
viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Biên chế được giao trong kế hoạch phải là biên chế
được giao đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của
UBND tỉnh quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
4. Thủ tục Cho ý kiến cử
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước (đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ)
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các Sở, Ban, Ngành, Đơn vị sự nghiệp công
lập, căn cứ vào quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, Lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC gửi về Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp thành kế hoạch chung cho tỉnh
và trình Chủ tịch UBND phê duyệt.
- Bước 2: Sở Nội vụ thông báo kế hoạch, chỉ tiêu
đào tạo về các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị của Sở, Ban, Ngành, Đơn vị sự nghiệp
công lập (kèm theo hồ sơ cá nhân);
- Danh sách trích ngang công chức, viên chức được
đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Thông báo tuyển sinh, giấy báo trúng tuyển của cơ
sở đào tạo.
- Nhận xét đánh giá
- CCVC 02 năm liền hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Bản cam kết phục vụ tại tỉnh Bạc Liêu sau khi tốt
nghiệp.
- Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức.
4.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các Sở, Ban, Ngành, Đơn vị sự nghiệp công lập.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, Đơn vị sự nghiệp công lập
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Giám đốc Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Sở, Ban, Ngành, Đơn vị sự nghiệp
công lập (đã phân cấp và thực hiện theo Điều 13 quy định số 597-QĐ/TU ngày
10/11/2022 của Bí thư Tỉnh ủy).
4.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu cam kết đào tạo sau đại học (của cá nhân)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không
kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào
tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi
đào tạo sau đại học lần đầu;
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ
quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp
02 lần thời gian đào tạo;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
b) Đối với viên chức:
- Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề
nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời
gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo;
- Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ;
- Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 09/01/2023 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và dự kiến kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 tỉnh Bạc Liêu;
- Công văn số 29-CV/BCSĐ ngày 07/02/2023 của Ban
Cán sự Đảng UBND tỉnh về việc triển khai Quy định số 597-QĐ/TU ngày 10/11/2022
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bạc Liêu;
- Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của UBND
tỉnh quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
5. Thủ tục Chuyển công tác đối
với công chức, viên chức trong tỉnh, ngoài phạm vi quản lý của các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
5.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
5.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ chuyển công tác của công chức trong tỉnh:
- Đơn xin chuyển công tác của cá nhân (đối với
trường hợp xin chuyển công tác) hoặc văn bản của Giám đốc Sở và tương
đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhu cầu (tiếp nhận công chức đến);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở
và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đang công tác (kèm
theo văn bản gửi Giám đốc Sở Nội vụ của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi đến);
- Hồ sơ công chức được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về
chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức và Thông tư số
06/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 11/2012/TT-BNV .
b) Hồ sơ chuyển công tác của viên chức trong tỉnh:
- Đơn xin chuyển công tác của viên chức (đối với
trường hợp xin chuyển công tác) hoặc văn bản của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch UBND
huyện có nhu cầu viên chức đến;
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương,
Chủ tịch UBND cấp huyện nơi viên chức đang công tác (Kèm theo Tờ trình gửi
Giám đốc Sở Nội vụ của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch UBND cấp huyện);
- Hồ sơ cá nhân viên chức được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
5.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công chức, viên chức chuyển công tác.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Nội
vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
5.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
6. Thủ tục Chuyển công tác của
công chức, viên chức đi ngoài tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
6.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ chuyển công tác của công chức đi ngoài
tỉnh:
- Đơn xin chuyển công tác của công chức;
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở
và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hồ sơ công chức được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 11/2012/TT-BNV và Thông tư số 06/2019/TT-BNV .
b) Hồ sơ chuyển công tác của viên chức đi ngoài
tỉnh:
- Đơn xin chuyển công tác của viên chức
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương,
Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Văn bản đồng ý của Giám đốc Sở Nội vụ của tỉnh
nơi viên chức đến (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền của nơi đến theo phân
cấp).
- Hồ sơ cá nhân viên chức được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 07/2019/TT-BNV .
6.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công chức, viên chức chuyển công tác.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Nội
vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
7. Thủ tục Tiếp nhận công chức,
viên chức ngoài tỉnh đến.
7.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
7.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Sở Nội vụ (Phòng Công chức,
viên chức);
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ tiếp nhận công chức ngoài tỉnh đến
- Đơn xin chuyển công tác của công chức hoặc văn bản
của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có nhu cầu.
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của Giám đốc Sở
và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đang công tác.
- Văn bản đồng ý chuyển công tác của Giám đốc Sở Nội
vụ nơi công chức đi.
- Văn bản đồng ý tiếp nhận công chức đến của Giám đốc
Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công chức đến.
- Văn bản của Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi Giám đốc Sở Nội vụ (nếu đồng ý, Giám đốc Sở Nội vụ
ra quyết định tiếp nhận công chức).
- Hồ sơ công chức được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về
chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức và Thông tư số
06/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 11/2012/TT-BNV .
b) Hồ sơ tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh đến
- Căn cứ vào nhu cầu, trình độ đào tạo, vị trí việc
làm, chỉ tiêu biên chế được giao, xét nguyện vọng của viên chức xin chuyển công
tác hợp lý hoặc nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, trực thuộc Sở và tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở
Nội vụ quyết định tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh đến.
- Thành phần hồ sơ tiếp nhận viên chức ngoài tỉnh đến.
+ Đơn xin chuyển công tác của viên chức hoặc văn bản
của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhu cầu.
+ Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và tương
đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi viên chức đang công tác.
+ Văn bản đồng ý chuyển công tác của Giám đốc Sở Nội
vụ nơi viên chức đi.
+ Văn bản đồng ý tiếp nhận viên chức đến của thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi viên chức đến.
+ Tờ trình của thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi Giám đốc Sở Nội vụ. Nếu đồng ý, Giám đốc Sở Nội vụ ra
quyết định tiếp nhận viên chức.
+ Hồ sơ cá nhân viên chức được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
7.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Công chức, viên chức chuyển công tác.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Giám đốc Sở Nội
vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị quản lý công chức, viên chức.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
7.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
II. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG (01 thủ tục)
8. Thủ tục Khen thưởng hàng
năm đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
8.1. Trình tự thực hiện
- Đối với tập thể doanh nghiệp: Sở Nội vụ (Ban Thi
đua - Khen thưởng) tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp; gửi danh sách tổng hợp đến các
thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối doanh nghiệp để xem xét chuẩn bị;
trình ra cuộc họp tập thể Hội đồng để xem xét thống nhất chung; lập hồ sơ trình
UBND tỉnh xét quyết định khen thưởng;
- Đối với tập thể nhỏ và cá nhân trong doanh nghiệp:
do Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) trực tiếp thẩm định trình UBND tỉnh
xét quyết định khen thưởng theo quy chế làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh.
8.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng);
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị UBND tỉnh khen thưởng đối với tập
thể doanh nghiệp gồm có:
- Tờ trình đề nghị của doanh nghiệp (có mẫu 1 tại Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày
01/10/2021): 02 bản.
- Báo cáo kết quả thi đua (có mẫu 2 tại Quyết định số 151 7/QĐ-UBND ngày
01/10/2021): 01 bản.
Hồ sơ gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng khối thi đua doanh nghiệp tỉnh) trước ngày
15 tháng 3 hàng năm.
b) Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận
các danh hiệu thi đua, tặng thưởng Bằng khen cho các tập thể nhỏ và cá nhân
trong doanh nghiệp (quy định tại Điều 8 của Quy định này) gồm có:
- Tờ trình đề nghị của doanh nghiệp.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của
doanh nghiệp;
- Báo cáo thành tích của các tập thể và các cá
nhân.
(kèm theo các văn bản được Quy định tại quy chế
thi đua, khen thưởng của tỉnh). Hồ sơ gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
8.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định cụ thể.
Thời hạn nộp hồ sơ gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh trước ngày 15 tháng 3 hàng năm và quy định thời điểm trao tặng các hình thức
khen thưởng vào ngày 13/10 hàng năm tùy vào tình hình thực tế sẽ quyết định thời
gian tổ chức phù hợp.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tập thể: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh;
- Cá nhân: Là những người quản lý, điều hành, người
lao động thuộc doanh nghiệp.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Văn bản thông báo của Sở Nội vụ (Ban Thi đua -
Khen thưởng) đối với các trường hợp không đủ tiêu chuẩn khen thưởng.
8.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1 Tờ
trình đề nghị của doanh nghiệp;
- Mẫu 2
Báo cáo kết quả thi đua.
(Quy định tại Điều 10 tại Quyết định số
1517/QĐ-UBND ngày 01/10/2021).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Tại Điều 3, Điều 4, Điều 8, Điều 9 Quyết định
1517/QĐ-UBND ngày 01/10/2021)
* Nguyên tắc xét khen:
Nguyên tắc xét khen thưởng được thực hiện theo quy
định Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng; Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ và theo nguyên tắc sau: Doanh nghiệp đề nghị khen thưởng
phải có thời gian hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét
khen thưởng.
* Thực hiện Tiêu chí thi đua đối với doanh nghiệp:
Tổ chức thi đua và xét khen thưởng theo 10 tiêu chí
với tổng số điểm chuẩn là 90 điểm, điểm thưởng là 10 điểm; tổng số điểm là 100 điểm,
các tiêu chí và cơ cấu số điểm cụ thể như sau:
- Tiêu chí 1: Doanh thu (10 điểm).
- Tiêu chí 2: Nộp ngân sách (15 điểm).
- Tiêu chí 3: Lợi nhuận sau thuế (10 điểm).
- Tiêu chí 4: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu (5 điểm).
- Tiêu chí 5: Bảo vệ môi trường (10 điểm)
- Tiêu chí 6: Thu nhập bình quân/người/tháng (5 điểm).
- Tiêu chí 7: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp đối với người lao động (10 điểm).
- Tiêu chí 8: Nợ quá hạn, nợ xấu (5 điểm).
- Tiêu chí 9: Chấp hành các quy định pháp luật tại
noi đơn vị đóng trên địa bàn và tại nơi đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh
(10 điểm).
- Tiêu chí 10: Đóng góp các quỹ xã hội, từ thiện
nhân đạo, điểm chuẩn là 10 điểm.
* Khen thưởng thành tích theo lĩnh vực đối với
doanh nghiệp:
- Nộp ngân sách: Doanh nghiệp tiêu biểu trong số
các doanh nghiệp có mức nộp ngân sách tăng từ 10% trở lên so với năm trước và
là đơn vị đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước.
- Đóng góp an sinh xã hội: Doanh nghiệp tích cực
tham gia các chương trình an sinh xã hội của tỉnh, đóng góp các quỹ từ thiện xã
hội hoặc có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, đột xuất khác của tỉnh.
- Khoa học - công nghệ: Doanh nghiệp đầu tư, nghiên
cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; phát triển doanh nghiệp
khởi nghiệp khoa học công nghệ; thực hiện tốt việc trích lập quỹ đầu tư phát
triển khoa học công nghệ; có nghiên cứu sáng chế được cấp bằng, giải thưởng.
- Bảo vệ môi trường: Doanh nghiệp thực hiện tốt
chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; xử lý nước thải, rác thải, phòng ngừa
giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.
* Khen thưởng các tập thể nhỏ và cá nhân trong
doanh nghiệp:
Việc xét khen thưởng đối với các tập thể nhỏ và cá
nhân trong doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm
2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
201 7 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy chế thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu;
- Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức thi đua và xét khen thưởng hàng
năm đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
III. LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ
9. Thủ tục Thẩm định số lượng,
tiêu chuẩn, chức danh người không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
9.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
9.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại Phòng Nội vụ;
- Trực tuyến: Qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc
Liêu
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính, bản sao, bản sao công chứng các văn bằng
chính chỉ.
- Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào kết quả bầu cử,
nhu cầu công việc, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, năng lực và số lượng,
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng
chính quyền và Công tác thanh niên).
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của
UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức và những người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06/3/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức
khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và khóm ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
10. Thủ tục Điều động, cán
bộ, công chức từ UBND cấp xã này đến UBND cấp xã khác giữa các đơn vị hành
chính cấp huyện khác nhau
10.1. Trình tự thực hiện
Không quy định
10.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp: Tại trụ sở Phòng Nội vụ (Phòng Xây
dựng chính quyền và Công tác thanh niên);
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc quyết định phê
chuẩn, chuẩn y chức vụ;
- Bản sao quyết định lương gần nhất;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức;
- Bản sao đánh giá cán bộ, công chức 02 năm gần nhất;
- Đơn xin chuyển công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (nếu có);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan quản
lý và văn bản đồng ý tiếp nhận của UBND cấp xã (đối với trường hợp tiếp nhận);
- Văn bản đồng ý cho thuyên chuyển của UBND cấp xã (đối
với trường hợp xin thuyên chuyển).
10.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (Phòng Xây dựng
chính quyền và Công tác thanh niên).
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không quy định
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của
UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức và nhũng người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
IV. LĨNH VỰC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
11. Thủ tục Đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chậm nhất vào ngày 28 tháng 02 hàng năm,
Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi Sở Nội vụ báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị và tài liệu kiểm chứng qua Hệ thống quản lý chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Tổ Thẩm định, Bộ phận Giúp việc theo
dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị và gửi lại kết quả đánh giá lần 1 cho các cơ quan, đơn vị
giải trình, bổ sung kết quả đánh giá qua Hệ thống quản lý chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Bạc Liêu.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả đánh giá lần 1 của Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị giải trình,
bổ sung kết quả đánh giá lần 1 qua Hệ thống quản lý chấm điểm Chỉ số cải cách
hành chính tỉnh Bạc Liêu
Bước 4: Trong thời hạn 28 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo giải trình, bổ sung kết quả đánh giá lần 1 của các cơ quan,
đơn vị, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Tổ Thẩm định, Bộ phận Giúp việc tổ chức
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị lần 2 và
tổng hợp kết quả điều tra khảo sát phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính,
kết quả lấy ý kiến tại Bộ phận một cửa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự
thảo Quyết định phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở,
Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
11.2. Cách thức thực hiện
- Trực tuyến: Qua Hệ thống quản lý chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính tỉnh Bạc Liêu.
11.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tài liệu kiểm
chứng.
11.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: Không quy định
11.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 60 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nội vụ.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và công
bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có)
Không quy định.
11.9. Tên Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
Phụ lục 1, 2 kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND
ngày 03/2/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt “Đề án xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã”.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá Chỉ số cải
cách hành chính theo Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
UBND tỉnh.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính;
Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm;
- Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 03/2/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt “Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã”.
- Công văn số 194/SNV-TC&CCHC ngày 21/02/2023 của
Sở Nội vụ về việc hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố./.