ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HỖ TRỢ GIÁ VÉ VẬN CHUYỂN
HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2016/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05
tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng
9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số
02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức,
cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo
Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 81/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở
Tư pháp tại Báo cáo số 272/BC-STP ngày 16 tháng 11 năm 2023 và ý kiến thống nhất
của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết
định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Phương tiện vận tải đầu tư phải có sức chứa từ
17 hành khách trở lên, bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định Bộ Giao thông vận tải. Đối với
phương tiện đầu tư để hoạt động vận tải đến huyện Sơn Tây có sức chứa từ 12
hành khách trở lên.”
2. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Các tuyến xe buýt nội tỉnh đến các huyện miền
núi, gồm: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 7 như sau:
“b) Người cao tuổi phải xuất trình căn cước công
dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:
“b) Doanh nghiệp vận tải có trách nhiệm in vé giảm
giá và đăng ký với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh; trên vé phải thể hiện đầy đủ
thông tin về đối tượng được giảm giá vé, tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá vé và các
thông tin bắt buộc khác theo đúng quy định tại Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày
17/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.”.
Điều 2. Thay thế cụm từ tại Quyết
định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định
một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Thay thế cụm từ “UBND các huyện, thành phố”
thành cụm từ “UBND các huyện, thị xã, thành phố” tại Điều 3 Quyết định số
61/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh.
2. Thay thế cụm từ “UBND các huyện, thành phố”
thành cụm từ “UBND các huyện, thị xã, thành phố” tại điểm a khoản 1, điểm c khoản
3, khoản 6 Điều 8, Điều 11 của Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất
vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé
vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban
hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2023.
2. Những nội dung khác của Quy định một số chính
sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương
tiện vận tải và hồ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn
giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp vận tải và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN.378
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|