|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2187/BKHCN-TĐC 2020 hướng dẫn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Số hiệu:
|
2187/BKHCN-TĐC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Định
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Sở Giáo dục, KH&CN tỉnh Bạc Liêu.
|
Chính phủ ban hành Nghị định số
42/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 quy định Danh mục hàng hóa
nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa (Nghị định số 42/2020/NĐ-CP)
và Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đường sất (Nghị định số
65/2018/NĐ-CP).
Tại điểm c khoản 2 Điều
39 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP và khoản 2 Điều 16 Nghị định số
42/2020/NĐ-CP, Chính phủ giao trách nhiệm cho Bộ Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) thực hiện việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các
chất thuộc loại 5, loại 8. Để triển khai hoạt động cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định pháp luật và giảm thiểu các tồn tại
trong việc xử lý thẩm quyền cấp phép, Bộ KH&CN đề nghị Sở KH&CN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giáo dục, KH&CN tỉnh Bạc Liêu (sau
đây viết tắt là Sở KH&CN) một số nội dung như sau:
1. Làm đầu mối thực
hiện tiếp nhận hồ sơ (qua dịch vụ bưu chính hoặc tại bộ phận một cửa) đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn.
2. Tổ chức xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP (đối với hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 5, loại 8 bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa), theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị
định số 65/2018/NĐ-CP (đối với hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 trên đường sắt); hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Cụ thể:
a) Đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa: cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện
kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
b) Đối với trường hợp hồ sơ nộp qua dịch
vụ bưu chính: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp, tổ chức, cá nhân không
thể bổ sung được hồ sơ theo quy định, cần thông báo bằng văn bản,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện như điểm a Mục 3 Công văn này để Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân.
3. Sau khi hồ sơ đã
đầy đủ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi về Bộ KH&CN. Đầu mối tiếp
nhận và xử lý cấp Giấy phép của Bộ KH&CN là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng. Cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xử lý như sau:
a) Lập bản sao điện tử công văn (theo
mẫu gửi kèm theo Công văn này) kèm theo Giấy đề nghị cấp/cấp bổ sung Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân và gửi vào hộp thư điện tử của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ KH&CN) tại địa chỉ email: vuhchq@tcvn.gov.vn hoặc vptdc@tcvn.gov.vn;
đồng thời Fax: 024.37911595/024.37911636;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được Giấp phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 (được xử lý qua bản
sao điện tử công văn gửi qua địa chỉ email và bản Fax) của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở KH&CN số hóa toàn bộ hồ sơ của
tổ chức, cá nhân, gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (địa chỉ: Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội) để
lưu giữ hồ sơ theo quy định pháp luật. Sở KH&CN lưu giữ hồ sơ bản chính do
tổ chức, cá nhân nộp và bảo đảm về tính toàn vẹn của hồ sơ
này.
4. Trường hợp cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 5, loại 8 thì thực hiện tiếp
nhận hồ sơ với thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP (đối
với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc loại 5, loại
8 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
trên đường thủy nội địa) và Nghị định số 65/2018/NĐ-CP (đối với hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 trên đường sắt) và xử
lý theo hướng dẫn tại Mục 3 Công văn này.
5. Một số nội dung
hướng dẫn khác
a) Với thành phần hồ sơ “Bản sao hoặc
bản chính biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong quá trình
vận chuyển” quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số
42/2020/NĐ-CP
Đối với trường hợp, tổ chức cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, có khối lượng hàng hóa nguy
hiểm (thuộc danh mục phải lập biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất) tồn trữ trên
phương tiện vận chuyển (khối lượng hàng hóa nguy hiểm thuộc danh mục phải lập
biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất có trên phương tiện) vượt ngưỡng quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất,
thì doanh nghiệp xây dựng biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất
trong quá trình vận chuyển theo quy định pháp luật về hóa chất.
b) Với thành phần hồ sơ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP
Theo quy định pháp luật về hóa chất,
tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo hóa chất với Bộ Công Thương;
tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất khai báo hóa chất với cơ quan chuyên môn quản
lý hoạt động hóa chất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Do đó, khi xem xét hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất sản xuất, nhập khẩu, nếu
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép có thành phần hồ sơ là “Thông tin phản hồi khai báo hóa chất của cơ quan chuyên môn quản lý hoạt động hóa chất
của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (Sở Công Thương)" hoặc “Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia (của Bộ Công Thương)” thì hồ sơ này đã đáp ứng cho
thành phần hồ sơ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 17 Nghị định số
42/2020/NĐ-CP.
c) Việc xử lý sự cố khi xảy ra trong
quá trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Nghị định số
65/2018/NĐ-CP và Nghị định số 42/2020/NĐ-CP .
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ theo địa chỉ sau để được hướng dẫn:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024.37911635 - Fax:
024.37911595/37911636
Email: vuhchq@tcvn.gov.vn; vptdc@tcvn.gov.vn
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn để
các Sở KH&CN địa phương biết, tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Chu Ngọc Anh (để b/c);
- Vụ PC, Vụ CNN (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC
MẪU CÔNG VĂN XEM XÉT TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM LOẠI 5, LOẠI 8 THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ
KH&CN
(Ban hành kèm theo Công văn số 2187/BKHCN-TĐC
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
Tên
cơ quan chủ quản
Tên cơ quan xem xét hồ sơ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../CV-....
V/v hồ sơ đăng ký cấp Giấp phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
loại 5, loại 8
|
……, ngày.... tháng …..năm 20....
|
Kính
gửi:
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng
(Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
.....(tên cơ quan xem xét hồ sơ)....
đã nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại (loại 5, loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định số
42/2020/NĐ-CP/bằng phương tiện giao thông cơ giới đường sắt theo quy định Nghị định số 65/2018/NĐ-CP[1]
của .... (ghi tên của tổ chức, cá nhân).
……… (tên cơ quan xem xét hồ sơ) …..
đã xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định,
cụ thể:
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Đầy
đủ[2]
|
Không
đầy đủ[3]
|
I
|
Theo quy định tại Nghị định số
42/2020/NĐ-CP
|
|
|
1
|
Giấy đề nghị cấp Giấp phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của
Nghị định này
|
|
|
2
|
Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong
đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa)
|
|
|
3
|
Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh
sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn
hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển
theo chuyến)
|
|
|
4
|
Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh
sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đối với vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa gửi
kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên
môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo
chuyến)
|
|
|
5
|
Bản sao hoặc bản chính phương án tổ
chức vận chuyển, hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển,
trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện
pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
|
|
|
6
|
Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc
Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật
liệu bao gói, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải
đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
|
|
II
|
Theo quy định tại Nghị định số
65/2018/NĐ-CP
|
|
|
1
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này
|
|
|
2
|
Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm thể
hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải
hàng nguy hiểm
|
|
|
3
|
Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến
vận tải hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người
áp tải hàng nguy hiểm thực hiện theo Mẫu số 03 quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này
|
|
|
4
|
Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp
đối với hợp đồng vận tải hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận tải hàng
nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm với doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
|
|
|
5
|
Phương án phòng ngừa và ứng phó sự
cố trong vận tải hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận tải hàng nguy hiểm
|
|
|
6
|
Phương án làm sạch phương tiện và bảo
đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận
tải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
|
|
|
….. (tên cơ quan xem xét hồ sơ)…..
gửi kèm theo Giấy đề nghị cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.... (loại 5, loại 8) của tổ chức, cá nhân và kiến nghị Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) xem xét, cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại.... (loại 5, loại 8)/có công văn trả lời cho tổ chức, cá nhân.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Tên cơ quan chủ quản) (để b/c);
- Lưu VT, ....
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN XEM XÉT HỒ SƠ
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Hồ sơ đề nghị cấp loại nào,
cho phương tiện nào thì ghi theo loại, phương tiện đó (ví dụ: Đề nghị cấp loại 5 hoặc cả loại 5, loại
8; cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ/đường thủy/đường
sắt/ đường bộ, đường thủy/đường thủy,
đường sắt/đường bộ, đường sắt/đường bộ, đường thủy, đường sắt).
[2] Đề nghị đánh dấu "X"
vào các ô tương ứng (nếu trong hồ sơ nộp có).
[3] Đề nghị đánh dấu "X" vào các ô tương ứng (nếu trong hồ sơ nộp không
có).
Công văn 2187/BKHCN-TĐC năm 2020 hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2187/BKHCN-TĐC ngày 28/07/2020 hướng dẫn thực hiện cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
774
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|