|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5755/KH-UBND 2021 triển khai thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang 2022
Số hiệu:
|
5755/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5755/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày 02 tháng
11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC GIANG NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 52-NQ/TW; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện
chỉ số xếp hạng của Việt Nam; Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng
Kế hoạch phát triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
năm 2022.
Trên cơ sở các Kế hoạch của
UBND tỉnh Bắc Giang: Kế hoạch số 146/KH- UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết số 433- NQ/TU ngày 04/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ
về phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2025; Kế hoạch
số 149/KH-UBND ngày 01/06/2020 của UBND tỉnh thực hiện các Nghị quyết của Bộ
chính trị, Chính phủ và Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng lần thứ tư; Kế hoạch số
324/KH- UBND ngày 13/7/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
chất lượng các chỉ tiêu đã đạt được trong thời gian vừa qua để từng bước thực
hiện hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 433-NQ/TU của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 111- NQ/TU của Tỉnh ủy.
- Xây dựng, phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt
động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động
của các cấp chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển
kinh tế số, xã hội số để thay đổi mô hình quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp,
phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về phát triển
Chính quyền số tỉnh
- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng
điện tử.
- Trên 90% tỷ lệ hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, trên 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 50% tỷ lệ hồ
sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 80% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ
thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
- Trên 70% CSDL tạo nền tảng
phát triển chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; mở dữ
liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai
báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- Trên 50% hoạt động kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Mục tiêu về phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- 100% tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 90% người dân và doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được
hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
2.3. Mục tiêu về phát triển
hạ tầng CNTT và an toàn thông tin
- 100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện
tử.
- 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Nhà nước.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông
tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo
cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 100% cán bộ công chức, viên
chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói
quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT
của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin.
- 100% trường tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ nuôi dưỡng trẻ em được tuyên
truyền, giáo dục kiến thức kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường
mạng an toàn.
- 100% trẻ em là nạn nhân bị
xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân
trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
- Cập nhật, duy trì Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang phiên bản 2.0.
- Xây dựng các chính sách về
CSDL (danh mục dữ liệu, danh mục CSDL, kế hoạch mở dữ liệu…).
- Xây dựng quy trình vận hành
các hệ thống của tỉnh đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin.
- Xây dựng bộ tiêu chí công sở
số, bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức, viên chức trong
quá trình chuyển đổi số.
- Xây dựng các chính sách, giải
pháp thu hút đầu tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số,
công nghệ cao, thương mại điện tử… thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ,
mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, tham mưu thành lập
một khu công nghiệp/cụm công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh.
- Cập nhật quy trình nội bộ,
quy trình điện tử đối với giải quyết từng TTHC các cấp.
2. Phát triển
hạ tầng số
- Xây dựng Trung tâm dữ liệu
chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang.
- Phát triển hạ tầng mạng truyền
số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp
viễn thông.
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT phục
vụ chuyển đổi toàn bộ địa chỉ giao thức Internet thế hệ cũ (Ipv4) sang sử dụng
địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6) đối với toàn bộ hệ thống ứng dụng
của tỉnh.
- Đầu tư trang thiết bị CNTT,
các phương tiện khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện trang
thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các cấp, các ngành.
- Xây dựng hạ tầng Internet vạn
vật (IoT) cho thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên.
3. Phát triển
các nền tảng, hệ thống
- Phát triển Trung tâm giám
sát, điều hành đô thị thông minh (IOC).
- Nâng cấp, phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng nền tảng kết nối dịch
vụ số hóa tỉnh Bắc Giang.
4. Phát triển
dữ liệu
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa,
sử dụng các CSDL đã được Trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất
đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm...).
- Xây dựng Kho dữ liệu số tỉnh
Bắc Giang.
- Xây dựng, phát triển Cổng dữ
liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang.
- Tiếp tục phát triển phần mềm
số hóa, bản đồ hóa hệ thống thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang thành hạ tầng dữ
liệu không gian đô thị (GIS) tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng và triển khai đồng bộ
các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính các lĩnh vực:
Giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường,
công thương, tư pháp, văn hóa du lịch, khoa học và công nghệ, thông tin và truyền
thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công của
tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bắc Giang.
- Phát triển Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng
các Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp trên nền tảng công
nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì, nâng cấp hệ thống Quản
lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất từ cấp tỉnh
đến cấp xã.
- Duy trì, nâng cấp, triển khai
hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh tới các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
- Tiếp tục triển khai, phát triển,
tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Bắc Giang.
- Xây dựng hệ thống ứng dụng
CNTT thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối
chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, nhân quyền, bình đẳng giới, quyền
phụ nữ, quyền trẻ em,… phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Phát triển hệ thống phần mềm
quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
- Xây dựng phần mềm quản lý
nghiệp vụ chuyên môn của ngành Ngoại vụ phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, bảo đảm
triển khai, tích hợp đồng bộ với các phần mềm quản lý nghiệp vụ của ngành Ngoại
vụ.
6. Bảo đảm
an toàn thông tin
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
Chỉ thị số 14/CT-TTG ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm
an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng Trung tâm điều hành
an toàn, an ninh mạng (SOC) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Triển khai các hoạt động giám
sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp,
đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy
cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp
phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư các thiết bị, phần mềm,
hệ thống giám sát bảo đảm an toàn thông tin; các hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu của các CQNN. Đầu tư một số dịch vụ cung cấp các thông tin cập nhật về
nguy cơ tấn công mạng và các dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin định
kỳ.
7. Phát triển
kinh tế số
- Tổ chức các hội thảo chuyên đề
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất
kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự
chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Triển khai các hoạt động hỗ
trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh
nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền
tảng số.
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình
tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng
bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
8. Phát triển
xã hội số
- Xây dựng nền tảng cung cấp
các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp để nâng
cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân; từng bước
hình thành công dân số, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình
chuyển đổi số.
- Xây dựng Trung tâm trí tuệ
nhân tạo (AI) giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng, triển khai và thuê
dịch vụ hỗ trợ vận hành Ứng dụng Công dân số tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng Trung tâm trí tuệ
nhân tạo (AI) giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân thực hiện chuyển đổi số.
- Xây dựng, triển khai và thuê
dịch vụ hỗ trợ vận hành Ứng dụng Công dân số tỉnh Bắc Giang.
9. Chuyển đổi
số trong các lĩnh vực ưu tiên
a) Lĩnh vực Y tế
- Xây dựng Hệ thống Quản lý bệnh
viện và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử (EMR) và triển khai cho các Bệnh viện,
TTYT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành y tế tập trung (Trung tâm điều hành ngành Y tế).
- Xây dựng kho dữ liệu và phần
mềm quản lý điều hành y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y
tế.
b) Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Xây dựng trường học số: Triển
khai CSDL ngành giáo dục phục vụ công tác thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo
dục phổ thông trên địa bàn tỉnh (hơn 500 cơ sở giáo dục Tiểu học, THCS, THPT,
GDTX); thí điểm triển khai trường học số tại 02 trường THCS & 10 trường
THPT trong năm 2022 (30% số trường THPT).
- Xây dựng CSDL Bài giảng điện
tử và cung cấp dịch vụ khóa học trực tuyến chuẩn hóa phục vụ đổi mới hoạt động
dạy và học.
- Xây dựng công cụ chuyển đổi số
toàn diện công tác kiểm tra đánh giá ở bậc phổ thông
c) Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
Xây dựng, triển khai các trạm
quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển hệ thống
tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải,
nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô
thị, dân cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh
từng giai đoạn.
d) Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
Xây dựng và triển khai Phần mềm
Báo cáo tình hình sức khỏe của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
đ) Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
e) Lĩnh vực Giao thông vận tải
- Xây dựng hệ thống camera giao
thông, camera xử lý vi phạm, đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Xây dựng hệ thống giao thông
thông minh tỉnh Bắc Giang.
g) Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Xây dựng CSDL và HTTT Văn hoá.
- Xây dựng CSDL và HTTT Thể
thao.
- Xây dựng và triển khai Hệ thống
thông tin cấp phép các hoạt động du lịch.
h) Lĩnh vực Phát thanh và Truyền
hình
Xây dựng Hệ thống các ứng dụng
trên nền tảng số, Hệ thống quản lý sản xuất nội dung số, Hệ thống truyền hình
tương tác, Hệ thống quản lý xuất bản đa nền tảng, Nâng cấp và phát triển
website... tạo ra sự chuyển đổi mạnh mẽ cả về nội dung và hình thức truyền tải
các chương trình Phát thanh – Truyền hình trên nền tảng số.
i) Lĩnh vực Tư pháp
- Rà soát thống kê số lượng dữ
liệu hộ tịch tại cấp huyện và cấp xã; thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch
từ các Sổ hộ tịch giấy trên địa bàn tỉnh vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc.
- Nâng cấp, phát triển hệ thống
thông tin pháp luật tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng, duy trì, phát triển,
sử dụng, khai thác quản lý phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm
hành chính.
10. Phát
triển nguồn nhân lực CNTT
- Tổ chức các chuyên đề tập huấn
kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà
nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng
chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức
xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin
cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước theo nhu cầu của các cấp, các
ngành.
- Tổ chức các khóa đào tạo, giới
thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh bố
trí sắp xếp bổ sung cán bộ chuyên trách CNTT cấp huyện, cán bộ cấp xã (chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm về CNTT), nêu rõ chức danh đảm nhận nhiệm vụ CNTT.
III. DỰ KIẾN
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết tại Phụ lục I, II
kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Ngân sách cấp tỉnh
cân đối, cấp kinh phí cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành,
đơn vị cấp tỉnh.
2. UBND huyện, thành phố
chủ động bố trí tối thiểu 2% tổng chi ngân sách thường xuyên của cấp huyện, cấp
xã để thực hiện chuyển đổi số tại địa phương mình phù hợp với chủ trương, định
hướng chung của toàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển
khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền
số, kinh tế số và xã hội số như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa
đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại
để tuyên truyền rộng rãi về các kế hoạch, nội dung, hoạt động chuyển đổi số của
tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người
dân, doanh nghiệp về thực hiện chuyển đổi số.
- Làm tốt công tác kiểm soát đầu
tư mua sắm theo chỉ đạo, công tác thẩm định và nghiệm thu đưa vào sử dụng các
chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo cho công tác đầu tư đồng bộ,
tiết kiệm, hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách
tỉnh Bắc Giang năm 2022, cân đối, bố trí đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch này;
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí cụ
thể chi cho ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở,
cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
Chủ tịch UBND huyện, thành phố căn cứ vào thực tiễn, điều kiện nguồn vốn, kinh
phí được cấp xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số của cơ quan, địa
phương mình năm 2022; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Chủ động nâng cao tinh thần
trách nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số để xây dựng thành công
“cơ quan số” tại ngành mình, cấp mình; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt
của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng các chuyên mục tuyên
truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của ngành mình, địa
phương mình trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử thành
phần của cơ quan, đơn vị mình.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực
hiện các chương trình, dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung thì kịp
thời báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Cường.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 5755/UBND-KH ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Loại hình
|
1
|
Cập nhật, duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Giang phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định
|
2
|
Xây dựng các chính sách về CSDL (danh mục dữ liệu;
danh mục CSDL; kế hoạch mở dữ liệu,...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định
|
3
|
Xây dựng quy trình vận hành các hệ thống của tỉnh
đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành
|
Quy chế
|
4
|
Xây dựng bộ tiêu chí công sở số, bộ tiêu chí đánh
giá xếp hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức, viên chức trong quá trình chuyển đổi
số
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Quy chế
|
5
|
Xây dựng các chính sách, giải pháp thu hút đầu
tư, trong đó ưu tiên thu hút các doanh nghiệp công nghệ số, công nghệ cao,
thương mại điện tử. thúc đẩy phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế
mới dựa trên nền tảng công nghệ số trên địa bàn tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình chuyển đổi số
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thành phố
|
Quyết định
|
6
|
Nghiên cứu, tham mưu thành lập một khu công nghiệp/cụm
công nghiệp CNTT tập trung của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành, UBND
huyện, thành phố
|
Quyết định
|
7
|
Cập nhật quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối
với giải quyết từng TTHC các cấp
|
Các Sở, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Khoa học Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH
BẮC GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 5755/UBND-KH ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Danh mục nhiệm
vụ, dự án
|
Nội dung, quy
mô đầu tư
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
CÁC NHIỆM VỤ TUYÊN TRUYỀN,
CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
1.1
|
Tuyên truyền về
chuyển đổi số
|
Xây Kế hoạch thực hiện tuyên truyền phổ biến về
các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện
chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền về kế
hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm tăng cường sự tham gia
của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại
|
Sở TT&TT
|
Đài PTTH tỉnh, Báo
Bắc Giang
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
1.2
|
Tổ chức các Hội
nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị
thông minh quy mô cấp tỉnh
|
Tổ chức 30-50 Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh quy mô cấp tỉnh nhằm trao
đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
1.3
|
Cập nhật Kiến trúc
ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc ICT cho đô thị thông
minh tỉnh Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
1.4
|
Cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Bắc Giang theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
2
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
2.1
|
Tổ chức các chuyên
đề tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ
QLNN trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Tổ chức các chuyên đề tập huấn kiến thức cơ bản về
chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng
chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
2.2
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số,
phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong CĐS, đảm bảo an toàn thông
tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các CQNN
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao
về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống
thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
2.3
|
Đào tạo, tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng CNTT cho cán bộ, công
chức, viên chức vùng DTTS, cán bộ làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở và đồng
bào DTTS
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến
thức về CNTT, truyền thông, ứng dụng thương mại điện tử cho các đối tượng là:
Cán bộ, công chức, viên chức vùng DTTS và miền núi; cán bộ làm công tác dân tộc
từ tỉnh đến cơ sở
|
Ban dân tộc
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
2.4
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
Hướng dẫn kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng
và khai thác các hệ thống thông tin của tỉnh Bắc Giang.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
2.5
|
Tổ chức các khóa
đào tạo kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN SỐ, XÂY DỰNG ĐÔ THỊ THÔNG MINH
|
|
3.1
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
3.1.1
|
Đầu tư, xây dựng
Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang
|
Đầu tư, xây dựng Trung tâm dữ liệu chuyển đổi số
tỉnh Bắc Giang trên cơ sở kế thừa Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh:
- Cập nhật và mở rộng theo công nghệ mới: công
nghệ điện toán đám mây, kiến trúc siêu hội tụ, tăng năng lực tính toán song
song, xử lý dữ liệu lớn...
- Hướng tới Trung tâm Tích hợp dữ liệu đạt chuẩn
tối thiểu Tier 3.
- Đáp ứng nhu cầu quản lý tập trung các hệ thống
thông tin, CSDL dùng chung toàn tỉnh.
- Đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền số, đô
thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.1.2
|
Phát triển hạ tầng
mạng tin học diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn tỉnh
|
Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên
dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm
bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã, mở rộng các đối tượng
liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển
đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.1.3
|
Đầu tư, nâng cấp
và mở rộng hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác họp trực tuyến trong toàn
tỉnh
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp
trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã; triển khai mô hình phòng
họp thông minh hướng đến mục tiêu họp không tập trung và không giấy tờ trên
phạm vi toàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.1.4
|
Chuyển đổi hạ tầng
IPv4 sang IPv6
|
- Đầu tư trang thiết tại Trung tâm THDL tỉnh.
- Mua địa chỉ IP tĩnh, cấu trúc lại hệ thống
thông tin tại Trung tâm THDL.
- Ưu tiên chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống phần mềm
dùng chung như: Cổng TTĐT tỉnh; Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh; Hệ thống Quản
lý văn bản và điều hành công việc; Hệ thống thư điện tử công vụ; Hệ thống các
phần mềm chuyên ngành.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.1.5
|
Xây dựng hạ tầng
Internet vạn vật (IoT)
|
Xây dựng hạ tầng Internet vạn vật (IoT) cho thành
phố Bắc Giang và huyện Việt Yên gồm các nội dung cụ thể sau:
- Triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công
nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, môi trường, chiếu sáng, điện,
nước,... đảm bảo việc kết nối, truyền dữ liệu và hỗ trợ các bài toán phân
tích phục vụ quản lý cũng như triển khai các dịch vụ đô thị thông minh của
thành phố.
- Xây dựng hạ tầng IoT bao gồm cảm biến IoT theo
các lĩnh vực khác nhau phục vụ nhu cầu về quản lý và phát triển đô thị như:
quản lý đô thị, môi trường, giao thông, an ninh trật tự, nguồn nước,...
|
UBND thành phố Bắc
Giang, UBND huyện Việt Yên
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.1.6
|
Nâng cấp, hoàn thiện
trang thiết bị công nghệ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các cấp, các
ngành
|
Nâng cấp, hoàn thiện trang thiết bị hệ thống họp
trực tuyến, hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa...
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các cấp, các ngành.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.2
|
Phát triển nền tảng số
|
|
3.2.1
|
Nâng cấp, phát triển
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Bắc Giang (LGSP)
|
Nâng cấp, phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu (LGSP) tỉnh Bắc Giang kết nối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
nội của tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của quốc gia (NDXP) theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để
trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.2.2
|
Xây dựng Nền tảng
kết nối dịch vụ số hóa tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Nền tảng kết nối dịch vụ số hóa tỉnh Bắc
Giang bằng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) với các phương pháp khoa học máy đảm
bảo các yêu cầu chung sau:
- Đảm bảo việc kết nối các dịch vụ số hóa với các
ứng dụng tại đơn vị và Kho dữ liệu số dùng chung của tỉnh.
- Lưu trữ tài liệu được số hóa, làm hồ sơ gốc phục
vụ cho việc quản lý, khai thác tài liệu điện tử.
- Khai phá dữ liệu, hỗ trợ phân tích ra quyết định
các bài toán phục vụ phát triển, thúc đẩy CĐS.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3
|
Phát triển các ứng dụng, CSDL, dịch vụ số của
tỉnh
|
|
3.3.1
|
Xây dựng Kho dữ liệu
số tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Kho dữ liệu số (data lake, big data) của
tỉnh để quản lý thống nhất việc tích hợp, lưu trữ, chia sẻ, trao đổi, bảo quản
an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả các tài liệu lưu trữ điện tử của tỉnh
hình thành trong quá trình chuyển đổi số.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.2
|
Xây dựng, phát triển
Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở (Open Data) tỉnh Bắc
Giang để quản trị dữ liệu số, công bố hiện trạng thông tin về dữ liệu số của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác thông tin.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.3
|
Xây dựng, phát triển
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang
|
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh,
phát triển với các hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ
số, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ
Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác
- Phát triển các dịch vụ công trực tuyến dựa trên
nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp
thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ
số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.4
|
Phát triển Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh Bắc Giang
|
Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng
bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà
nước các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.5
|
Phát triển hạ tầng
dữ liệu không gian đô thị (GIS) tỉnh Bắc Giang
|
Phát triển phần mềm số hóa, bản đồ hóa hệ thống
thông tin cơ bản của tỉnh Bắc Giang thành hạ tầng dữ liệu không gian đô thị
(GIS) tỉnh Bắc Giang đảm bảo sự liên thông kết nối, chia sẻ với các lĩnh vực
cần sử dụng dữ liệu nền GIS.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.6
|
Cập nhật thông tin
lớp CSDL quy hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch đô thị trên
nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.7
|
CSDL quản lý công
trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng mới CSDL để phục vụ quản lý công trình,
nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Bắc Giang
|
Sở Xây dựng
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.8
|
Cập nhật thông tin
lớp CSDL quy hoạch, hạ tầng công nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung
tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch, hạ tầng công
nghiệp và thương mại trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.9
|
Cập nhật thông tin
lớp CSDL quản lý lưới điện trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) hệ thống lưới điện
trên địa bàn tỉnh và cập nhật thông tin lớp CSDL quản lý lưới điện trên nền tảng
GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang.
|
Sở Công thương
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.10
|
Cập nhật thông tin
lớp CSDL quy hoạch tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng
chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy hoạch tài nguyên
khoáng sản, tài nguyên nước trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở TN&MT
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.11
|
Cập nhật thông tin
lớp CSDL công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL công trình thủy lợi
trên nền GIS dùng chung tỉnh Bắc Giang
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.12
|
Xây dựng CSDL ngành
GTVT; Cập nhật CSDL vào hệ thống GIS dùng chung của tỉnh
|
Xây dựng CSDL ngành GTVT; Cập nhật CSDL vào hệ thống
GIS dùng chung của tỉnh
|
Sở GTVT
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/9/2019
|
3.3.13
|
Xây dựng và triển
khai Ứng dụng Công chức số tỉnh Bắc Giang
|
- Ứng dụng trên điện thoại di động dành cho cán bộ,
công chức tỉnh, liên thông tích hợp với các dịch vụ, ứng dụng tác nghiệp như:
+ Quản lý văn bản
+ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC + Các phần mềm
quản lý chuyên ngành
- Cung cấp các tiện ích như: ghi chép ghi chú cá
nhân, quản lý lịch làm việc, lịch họp lãnh đạo...
- Đối với từng người dùng khác nhau (lãnh đạo,
cán bộ các Sở, ngành, các huyện...) sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin thông
qua Cổng dữ liệu mở tỉnh
- Trung tâm điều hành thông minh "mềm"
cho mỗi cán bộ, công chức tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.14
|
Nâng cấp Trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số trong chỉ đạo, điều
hành chính quyền các cấp tỉnh Bắc Giang
|
- Thực hiện thành công chuyển đổi số trong công
tác chỉ đạo điều hành của tỉnh để tạo bước đột phá trong thay đổi phương thức
quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên cơ sở dữ liệu tập trung, thông tin hiện
trường và kết nối trực tuyến để nâng cao năng lực và hiệu quả góp phần hoàn
thành kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh..
- Đảm bảo các công cụ phục vụ điều hành, họp trực
tuyến cho 6 Sở ngành lĩnh vực được ưu tiên trong QĐ số 888/QĐ-UBND (bao gồm:
Sở TTTT, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Văn hóa, TTDL) hỗ trợ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo và
cán bộ quản lý.
- Đảm bảo kết nối liên thông chỉ đạo điều hành giữa
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh với các Phòng giám sát, điều
hành thông minh của các sở ngành.
|
Văn phòng
UBnD tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Vốn đầu tư TW
|
3.3.15
|
Xây dựng hệ thống ứng
dụng CNTT thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường
lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, nhân quyền, bình đẳng giới,
quyền phụ nữ, quyền trẻ em, giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống cho đồng bào DTTS; cung cấp thông tin hướng nghiệp, việc làm phù hợp với
trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
- Xây dựng phần mềm chuyên ngành, kết nối các dịch
vụ nền tảng dùng chung như: Cổng dữ liệu mở, Nền tảng eID..., các ứng dụng phần
mềm của các ngành liên quan để cung cấp các thông tin liên quan chính thống của
Đảng và Nhà nước và của các ngành.
- Phản ánh kiến nghị, tương tác hai chiều với
công dân...
- Thuê dịch vụ hỗ trợ vận hành: xây dựng, bổ sung
nội dung và dịch vụ hàng năm...
|
Ban dân tộc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
3.3.16
|
Phát triển hệ thống
phần mềm quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
|
Phát triển hệ thống phần mềm quản lý Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030
|
Ban dân tộc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Theo yêu cầu nhiệm
vụ, Ban dân tộc đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo yêu cầu
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn
|
3.3.17
|
Xây dựng mô hình chuyển
đổi số cấp xã tại UBND xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
|
- Khảo sát, đánh giá về nền tảng, cơ sở hạ tầng
phục vụ chuyển đổi số cấp xã
- Khảo sát, đánh giá, xây dựng nội dung phát triển
chính quyền số, xã hội số, kinh tế số
|
Sở KH&CN
|
UBND huyện Tân Yên
|
Theo yêu cầu nhiệm
vụ, Ban dân tộc đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo yêu cầu
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn
|
3.3.18
|
Xây dựng mô hình
chuyển đổi số cấp xã tại UBND xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
- Khảo sát, đánh giá về nền tảng, cơ sở hạ tầng
phục vụ chuyển đổi số cấp xã
- Khảo sát, đánh giá, xây dựng nội dung phát triển
chính quyền số, xã hội số, kinh tế số
|
Sở KH&CN
|
UBND huyện Lục Ngạn
|
|
3.3.19
|
Số hóa, chỉnh lý hồ
sơ tài liệu lưu trữ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
|
Thực hiện chỉnh lý, số hóa tài liệu lưu trữ về
khoa học công nghệ nhằm sắp xếp tài liệu một cách khoa học và số hóa, tích hợp
lên hệ thống phần mềm, hỗ trợ tạo nguồn dữ liệu nền tảng cho hệ thống thông
tin CSDL ngành Khoa học Công nghệ
|
Sở KH&CN
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
3.3.20
|
Xây dựng phần mềm
quản lý nghiệp vụ chuyên môn của ngành Ngoại vụ
|
Xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ chuyên môn của
ngành Ngoại vụ phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, bảo đảm triển khai, tích hợp
đồng bộ với các phần mềm quản lý nghiệp vụ của ngành Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
3.4
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
3.4.1
|
Xây dựng, phát triển
Hệ thống Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Bắc
Giang
|
Xây dựng, phát triển Hệ thống Trung tâm giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh và
kết nối với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính
phủ số của quốc gia, hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia
để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn chặn kịp
thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
4
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ
|
|
4.1
|
Tổ chức các hội thảo
chuyên đề cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nhằm giúp nâng cao
nhận thức và thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh
giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương
pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
|
Sở KH&ĐT
|
Hiệp hội doanh
nghiệp Tỉnh
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
4.2
|
Thúc đẩy phát triển
thương mại điện tử trên các sàn thương mại điện tử của Việt Nam
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình tham gia các sàn
thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá và tiêu thụ
hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
|
Sở Công thương
|
Hiệp hội doanh
nghiệp Tỉnh
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
5
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
XÃ HỘI SỐ
|
|
5.1
|
Xây dựng nền tảng
cung cấp các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến
|
Xây dựng nền tảng cung cấp các khóa học đại trà
(MOOCs) trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ năng
về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân; từng bước hình thành công dân
số, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
5.2
|
Xây dựng Trung tâm
trí tuệ nhân tạo (AI) giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân
|
Xây dựng Trung tâm trí tuệ nhân tạo (AI) giải đáp
thắc mắc và hỗ trợ người dân thực hiện chuyển đổi số
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
5.3
|
Xây dựng, triển
khai và thuê dịch vụ hỗ trợ vận hành Ứng dụng Công dân số tỉnh Bắc Giang
|
- Ứng dụng Công dân số tỉnh Bắc Giang là ứng dụng
duy nhất tích hợp các dịch vụ được cung cấp cho người dân trong mọi lĩnh vực
của chuyển đổi số: chính quyền số, y tế số, giao thông số...
- Kết nối các dịch vụ nền tảng dùng chung như: Cổng
dữ liệu mở, Nền tảng eID...
- Cung cấp các thông tin chính thống của Đảng và
Nhà nước.
- Phản ánh kiến nghị, camera công dân...
- Thuê dịch vụ hỗ trợ vận hành: xây dựng, bổ sung
nội dung và dịch vụ hàng năm...
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6
|
CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN
|
|
6.1
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
6.1.1
|
Xây dựng hệ thống thông
tin quản lý Bệnh viện
|
Xây dựng Hệ thống Quản lý bệnh viện và triển khai
cho các Bệnh viện, TTYT
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố, các bệnh viện, TTYT
|
Kinh phí theo QĐ số
2388/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
6.1.2
|
Xây dựng hệ thống quản
lý bệnh án điện tử (EMR)
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản
lý bệnh án điện tử (EMR) và triển khai cho các Bệnh viện, TTYT trên đại bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố, các bệnh viện, TTYT
|
Kinh phí theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
6.1.4
|
Xây dựng hệ thống
thông tin chuyên ngành y tế tập trung (Trung tâm điều hành ngành Y tế)
|
Xây dựng phần mềm chuyên ngành trong lĩnh vực y tế:
Quản lý chứng chỉ hành nghề dược; Quản lý đấu thầu thuốc tập trung; Quản lý
tài sản, trang thiết bị y tế tập trung; Quản lý chuyển viện, chuyển tuyến; Phần
mềm quản lý chỉ đạo tuyến tập trung; Vệ sinh an toàn thực phẩm; Công tác dân
số;...
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Kinh phí theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
6.1.5
|
Xây dựng hệ thống
phần mềm chuyên ngành tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
Xây dựng phần mềm chuyên ngành cho Trung tâm kiểm
soát bệnh tật tỉnh: Quản lý khám chữa bệnh cho công tác dự phòng; Quản lý
tiêm chủng; Quản lý kho vắc xin và sinh phẩm y tế; Phần mềm báo cáo chuyên
ngành tại CDC tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở TT&TT; CDC
Tỉnh; Các cơ sở y tế trên toàn tỉnh
|
Theo yêu cầu nhiệm
vụ, Sở Y tế đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện đảm bảo yêu cầu
phục vụ nhiệm vụ chuyên môn
|
6.1.6
|
Xây dựng kho dữ liệu
và phần mềm quản lý điều hành y tế phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong
lĩnh vực y tế
|
Xây dựng phần mềm quản lý điều hành tại Sở y tế
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế: Xây dựng kho cơ sở dữ
liệu Y tế tập trung và tích hợp với kho CSDL dùng chung của tỉnh; Xây dựng
công cụ thu thập dữ liệu y tế từ tất cả các cơ sở y tế; Xây dựng hệ thống báo
cáo điều hành thông minh (dashboard) phục vụ công tác chỉ đạo chuyên môn
ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Kinh phí theo QĐ số
2388/QĐ- UBND ngày 02/12/2020 của UBND tỉnh
|
6.2
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
6.2.1
|
Xây dựng trường học
số
|
- Chuẩn hóa khung phân loại các cấp độ trường học
số tỉnh Bắc Giang.
- Triển khai CSDL ngành giáo dục phục vụ công tác
thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh (hơn 500
cơ sở giáo dục Tiểu học, THCS, THPT, GDTX).
- Thí điểm triển khai trường học số tại 02 trường
THCS & 10 trường THPT trong năm 2022 (30% số trường THPT) bao gồm các nội
dung sau:
+ Nâng cấp cơ sở hạ tầng số cho nhà trường. +
Thuê dịch vụ, mua sắm và triển khai phần mềm ứng dụng.
+ Đào tạo giáo viên số, học sinh số, phụ huynh số.
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.2.2
|
Xây dựng CSDL Bài
giảng điện tử và cung cấp dịch vụ khóa học trực tuyến chuẩn hóa phục vụ đổi mới
hoạt động dạy và học
|
Xây dựng CSDL Bài giảng điện tử chuẩn hóa cấp tỉnh
phục vụ 20% khối lượng chương trình THPT có thể thực hiện thông qua mạng
Internet đáp ứng yêu cầu của Thông tư 09/2021/TT-
bGdđt.
Hệ thống đào tạo tập huấn nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ cho Giáo viên Bắc Giang qua mạng Internet.
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.2.3
|
Xây dựng công cụ
chuyển đổi số toàn diện công tác kiểm tra đánh giá ở bậc phổ thông
|
Năm 2021 triển khai đồng bộ khu vực THPT và 02
trường THCS, các năm tiếp theo triển khai nhân rộng xuống khu vực THCS &
Tiểu học đáp ứng thông tư 26/2020/TT-BGDĐT , thông tư 32/2020/TT-BGDĐT , thông
tư 09/2021/TT- BGDĐT.
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.2.3
|
Triển khai CSDL ngành
giáo dục phục vụ thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo dục từ mầm non, phổ
thông
|
Triển khai từ năm 2020, năm 2022 phát triển CSDL
ngành giáo dục phục vụ thống kê báo cáo đến 100% cơ sở giáo dục từ mầm non,
phổ thông
|
Sở GD&ĐT
|
Phòng giáo dục và
đào tạo các huyện, thành phố
|
Theo Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/9/2021
|
6.3
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
|
6.3.1
|
Xây dựng, triển
khai các trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển
hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về dữ liệu quan trắc môi trường như:
nước thải, nước mặt, khí thải và không khí xung quanh tại các khu, cụm công
nghiệp, khu đô thị, dân cư đáp ứng thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ
đạo của UBND tỉnh từng giai đoạn
|
Triển khai các trạm quan trắc môi trường tự động
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh
báo về dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí thải và
không khí xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân cư đáp ứng
thời gian thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.4
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6.4.1
|
Xây dựng và triển khai
Phần mềm Báo cáo tình hình sức khỏe của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
- Phần mềm Báo cáo sức khỏe doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang trên cơ sở liên thông dữ liệu đăng ký kinh doanh (Sở
KH&ĐT) và tình hình nộp thuế (Cục Thuế tỉnh Bắc Giang) của các doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm cả các hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.5
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT
|
|
6.5.1
|
Xây dựng Trung tâm
giám sát, điều hành quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
- Xây dựng phần mềm, trang thiết bị, máy móc...
- Trang bị hệ thống camera, hệ thống thu phát tín
hiệu đảm bảo việc giám sát quản lý, bảo vệ rừng và truyền dữ liệu về Trung
tâm giám sát, điều hành.
- Xây dựng, lắp đặt Trạm thu phát tín hiệu phục vụ
công tác giám sát, quản lý, bảo vệ rừng.
- Năm 2022: Khảo sát lập dự án, trình UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt và xây dựng phần mềm, lắp đặt hệ thống truyền tin tại hiện trường.
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.5.2
|
Xây dựng phần mềm,
CSDL quản lý về cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả
thanh kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Nâng cấp, duy trì phần mềm, CSDL quản lý về cấp
giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và kết quả thanh kiểm tra vệ sinh
an toàn thực phẩm. Hệ thống được triển khai tại Sở và các đơn vị trực thuộc Sở
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Theo Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/6/2019
|
6.5.3
|
Xây dựng, phát triển
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Bổ sung, duy trì, phát triển hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu về chăn nuôi tỉnh Bắc Giang
|
Sở NN&PTNT
|
UBND huyện, TP Bắc
Giang
|
Theo Kế hoạch số
146/KH-UBND ngày 28/6/2019
|
6.6
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
6.6.1
|
Xây dựng hệ thống
camera giao thông, camera xử lý vi phạm, đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
Trang bị, triển khai hệ thống thu hình, camera lắp
đặt ngoài hiện trường, phục vụ các mục đích:
- Giám sát giao lộ
- Đo đếm và phân loại phương tiện
- Xử lý vi phạm đảm bảo trật tự an toàn giao
thông
- Cung cấp cho người tham gia giao thông
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.6.2
|
Xây dựng hệ thống giao
thông thông minh tỉnh Bắc Giang
|
Nâng cấp và đầu tư các hệ thống phần mềm tại
Phòng điều hành giao thông:
- Đầu tư và triển khai cổng thông tin giao thông
cung cấp thông tin cho người dân,
- Đầu tư, triển khai phần mềm thu thập và phân
tích lưu lượng xe, tình trạng giao thông tại trung tâm điều hành giao thông.
- Đầu tư, triển khai phần mềm nghiệp vụ xử lý các
vi phạm trật tự an toàn giao thông, kết nối thông tin với CA tỉnh.
- Đầu tư và triển khai hệ thống quản lý và điều
hành vận tải hành khách công cộng.
|
Sở GTVT
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.7
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
6.7.1
|
Xây dựng CSDL và
HTTT Văn hoá
|
Xây dựng và triển khai HTTT Văn hoá, bao gồm:
- Quản lý cấp phép hành nghề văn hoá
- Quản lý di sản vật thể, phi vật thể và di sản
tư liệu
- Số hóa hình thành CSDL Văn hoá.
|
Sở VHTTDL
|
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.7.2
|
Xây dựng CSDL và
HTTT Thể thao
|
Xây dựng và triển khai HTTT Thể thao, bao gồm:
- Quản lý các chỉ tiêu về thể thao quần chúng (tỷ
lệ người tập thể thao thường xuyên; hộ gia đình thể thao, CLB thể thao; cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao)
- Quản lý thông tin về Huấn luyện viên, vận động
viên, học sinh năng khiếu (Chế độ, chính sách...);
- Quản lý Tập luyện và Thi đấu, thành tích của
VĐV (thông tin về HLV, VĐV các đội tuyển và học sinh năng khiếu thể thao;
thành tích thi đấu của VĐV, huân huy chương, bằng khen, giấy khen, trang thiết
bị tập luyện, tài chính.);
- Hệ thống Đào tạo VĐV Thể thao thành tích cao;
- Quy trình tuyển chọn VĐV;
- Quy trình về đánh giá tăng trưởng của VĐV Thể
thao thành tích cao tỉnh Bắc Giang
|
Sở VHTTDL
|
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.7.3
|
Xây dựng và triển
khai Hệ thống thông tin cấp phép các hoạt động du lịch
|
Cấp phép hoạt động du lịch:
- Công ty lữ hành
- Hướng dẫn viên
|
Sở VHTTDL
|
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.8
|
Lĩnh vực Phát thanh và Truyền hình
|
|
6.8.1
|
Ứng dụng các giải pháp
công nghệ mới, phát triển hạ tầng sản xuất truyền dẫn phát sóng, xuất bản đa
nền tảng, phát hành đồng bộ, hiện đại
|
Xây dựng Hệ thống các ứng dụng trên nền tảng số,
Hệ thống quản lý sản xuất nội dung số, Hệ thống truyền hình tương tác, Hệ thống
quản lý xuất bản đa nền tảng, Nâng cấp và phát triển website... tạo ra sự
chuyển đổi mạnh mẽ cả về nội dung và hình thức truyền tải các chương trình
Phát thanh - Truyền hình trên nền tảng số.nh thức truyền tải các chương
trình.
|
Đài PTTH tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
324/KH-UBND ngày 13/7/2021
|
6.9
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
6.9.1
|
Thực hiện số hóa sổ
hộ tịch, xây dựng, quản lý, khai thác CSDL hộ tịch
|
Rà soát thống kê số lượng dữ liệu hộ tịch tại cấp
huyện và cấp xã; thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các Sổ hộ tịch
giấy trên địa bàn tỉnh vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
4190/KH-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh về Số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
|
6.9.2
|
Nâng cấp, phát triển
hệ thống thông tin pháp luật tỉnh Bắc Giang
|
Duy trì, cập nhật hệ thống thông tin pháp luật tỉnh
Bắc Giang
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT
|
Theo Kế hoạch
146/KH-UbNd ngày 28/6/2019
|
6.9.3
|
Xây dựng, duy trì,
phát triển, sử dụng, khai thác quản lý phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu
xử lý vi phạm hành chính
|
Xây dựng, duy trì, phát triển, sử dụng, khai thác
quản lý phần mềm quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch số
5342/KH-UBND ngày 08/12/2020
|
6.9.4
|
Nâng cấp phần mềm
cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực và dữ liệu ngăn chặn trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
Hỗ trợ cho các tổ chức hành nghề công chứng, UBND
xã/phường/thị trấn, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, Sở Tư pháp thực hiện
các nghiệp vụ quản lý các hợp đồng công chứng, chứng thực và dữ liệu ngăn chặn
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động công chứng/chứng thực các hợp đồng giao dịch
và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch
146/KH-UbNd ngày 28/6/2019
|
6.9.5
|
Triển khai Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử và hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ
Tư pháp
|
Sở Tư pháp tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn sử
dụng các phân hệ Phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp cho tất cả
công chức làm công tác hộ tịch các Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch
cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
Sở TT&TT, UBND
huyện, Thành phố
|
Theo Kế hoạch
146/KH-UbNd ngày 28/6/2019
|
Kế hoạch 5755/KH-UBND năm 2021 về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5755/KH-UBND ngày 02/11/2021 về Chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang năm 2022
1.541
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|