ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2018/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8
năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật
Giá; Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT-BTC;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 101/TTr-STC ngày 27 tháng 3 năm 2018, Công văn số 2205/STC-GCS ngày 28 tháng 6 năm
2018 về ban hành Quy định một số nội
dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 522/STP-XDKTVB ngày 22 tháng 02
năm 2018 và ý kiến thống
nhất của UBND thành phố tại phiên họp ngày 31 tháng
5 năm 2018 theo Thông báo số 110/TB-VP ngày 16 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một
số nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm
chủ trì tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm
2014 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch
UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định này thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
Pháp;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành
phố;
- TT TU, TT
HĐND thành phố;
- UB MTTQVN thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Báo Đà Nẵng, báo
Công an TPĐN;
- Đài Phát thanh - Truyền hình
ĐN;
- Cổng TTĐT thành phố ĐN;
- VP UBND TPĐN: P.KT;
- Lưu: VT, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Miên
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng
7 năm 2018 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về một số nội
dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố, bao gồm: bình ổn
giá, đăng ký giá, hiệp thương giá, kiểm tra yếu tố hình thành giá,
kê khai giá, niêm yết giá; định giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm về giá.
Những nội dung khác không quy định tại
Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Giá và
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh;
người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BÌNH ỔN
GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ, HIỆP THƯƠNG GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ, KÊ KHAI GIÁ,
NIÊM YẾT GIÁ
Điều 3. Bình ổn
giá, đăng ký giá
1. Bình ổn giá thực hiện theo quy định
tại Mục 1, Chương III Luật Giá; Mục 1, Chương II Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
và Khoản 3, 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP; Mục 1, Chương II Thông tư số 56/2014/TT-BTC.
2. Đăng ký giá
thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 17 Luật Giá; Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP; Điều 4, 5, 6, 7 Thông tư số
56/2014/TT-BTC và Khoản 2, 3, Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
Điều 4. Hiệp
thương giá
Thực hiện theo
quy định tại Mục 3, Chương III Luật Giá; Mục 3, Chương II Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Mục 3, Chương II Thông tư số
56/2014/TT-BTC.
Điều 5. Kiểm tra
yếu tố hình thành giá
Thực hiện theo
quy định tại Mục 4, Chương III Luật Giá; Mục 4, Chương II Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Mục 4, Chương II Thông tư số 56/2014/TT-BTC.
Điều 6. Kê khai
giá
Thực hiện theo quy định tại Mục 1,
Chương III Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và Khoản 9, 10 Điều 1 Nghị định số
149/2016/NĐ-CP; Mục 5, Chương II Thông tư số 56/2014/TT-BTC
và Khoản 5, 6, 7, 9 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
Điều 7. Niêm yết
giá
Thực hiện theo quy định tại Mục 2,
Chương III Nghị định số 177/2013/NĐ- CP.
Mục 2. ĐỊNH GIÁ
Điều 8. Hàng hóa,
dịch vụ do Nhà nước định giá; Nguyên tắc định giá của Nhà nước; Căn cứ, phương
pháp định giá; Trình tự, thời hạn quyết định giá; Điều chỉnh mức giá do Nhà nước
định giá; Hồ sơ phương án giá
Thực hiện theo quy định tại Mục 2,
Chương III Luật Giá; Mục 2, Chương II Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và Khoản 7,
8, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP; Mục 2, Chương II Thông tư số
56/2014/TT-BTC và Khoản 4, Điều 1 Thông tư số
233/2016/TT-BTC.
Điều 9. Quy định
về xây dựng, thẩm định phương án giá và trình, quyết định giá đối với hàng hóa,
dịch vụ
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ định
giá và trách nhiệm xây dựng, thẩm định, trình và quyết định giá được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
2. Cơ quan chủ trì tổ chức xây dựng
phương án giá có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương có
liên quan đến hàng hóa, dịch vụ đó trước khi trình thẩm định hoặc quyết định giá.
3. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND thành phố nhưng chưa có quy định
về trách nhiệm trong xây dựng, thẩm định, trình và quyết định
giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này hoặc trong một số trường hợp đặc biệt khác: Căn cứ quy định của pháp luật chuyên ngành có liên
quan và thực tế trong quản lý, Sở Tài chính tham mưu UBND
thành phố có văn bản giao trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
Mục 3. THẨM ĐỊNH
GIÁ
Điều 10. Quản lý
nhà nước của UBND thành phố đối với hoạt động thẩm định giá
Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND thành phố thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thẩm
định giá thuộc phạm vi quản lý của thành phố theo quy định tại Khoản 4, Điều 5
Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
Điều 11. Thẩm định
giá của Nhà nước
1. Các trường hợp thực hiện thẩm định
giá của Nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều
31 và Điều 44 Luật Giá; Khoản 1, Điều
23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP.
2. Tài sản có giá trị lớn sau khi đã
thuê doanh nghiệp thẩm định giá mà cần thiết thực hiện thẩm định giá của nhà nước
được quy định như sau:
a) Mua sắm tài sản công, đi thuê tài sản
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản có giá trị từ 500 triệu
đồng trở lên /01 đơn vị tài sản (hoặc 01 loại tài sản) được xác định là tài sản có giá trị lớn.
b) Bán, thanh lý, cho thuê tài sản
công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công đối với tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 01 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (hoặc 01 loại tài sản) được xác định là tài sản có giá trị lớn.
3. Phân công thực hiện công tác thẩm
định giá của nhà nước
a) Sở Tài chính thực hiện công tác thẩm
định giá của nhà nước đối với tài sản công thuộc danh mục
mua, đi thuê, bán, thanh lý, cho thuê do Chủ tịch UBND thành phố, UBND thành phố và HĐND thành phố quyết định.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện thực hiện công tác thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản công thuộc danh mục mua, đi thuê, bán, thanh lý, cho thuê do
Chủ tịch UBND quận, huyện và UBND quận, huyện quyết định.
4. Phương thức,
trình tự, thủ tục thẩm định giá của Nhà nước và việc thành lập Hội đồng thẩm định giá
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Mục 4. THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ GIÁ
Điều 12. Thanh
tra chuyên ngành về giá, xử lý vi phạm về giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm tham
mưu UBND thành phố thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về giá trong phạm
vi địa bàn thành phố theo quy định tại Điều 9 Luật Giá.
2. Việc xử lý vi phạm về giá thực hiện
theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan chuyên môn
Ngoài các nhiệm vụ đã được quy định ở
trên, các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Tài chính
a) Kịp thời tham mưu cho UBND thành phố
quyết định áp dụng các biện pháp bình ổn giá theo thẩm quyền
quy định trên cơ sở đề nghị của các Sở, Ban, ngành và UBND các quận huyện.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các
biện pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trên địa bàn thành phố do UBND thành phố phân công; báo
cáo Bộ Tài chính, UBND thành phố về tình hình tổ chức thực
hiện các biện pháp bình ổn giá do Chính phủ, UBND thành phố quyết định áp dụng
trên địa bàn thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra, kiểm soát các yếu
tố hình thành giá các hàng hóa, dịch vụ theo quy định khi có yêu cầu. Kiểm tra
các nội dung liên quan đến việc quản lý giá theo thẩm quyền và theo chỉ đạo của
UBND thành phố.
d) Tổ chức thu thập thông tin giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ thiết yếu trên địa bàn thành
phố báo cáo UBND thành phố và Bộ Tài chính theo quy định.
đ) Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công thương, Sở Y
tế, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn rà soát thống kê, báo cáo UBND thành phố
quyết định điều chỉnh, bổ sung danh sách các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký
giá, kê khai giá vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo
yêu cầu của UBND thành phố.
e) Tiếp nhận, rà soát hồ sơ đăng ký
giá, kê khai giá thuộc phạm vi quản lý; hồ sơ kê khai giá dịch vụ lưu trú du lịch
theo quy định.
g) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng, khai thác và quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; phối hợp với đơn vị quản lý cơ
sở dữ liệu quốc gia về giá để kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu về
giá tại địa phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định và công bố giá vật liệu xây dựng,
đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi
công, chỉ số giá xây dựng và đơn giá xây dựng nhà, công trình.
b) Theo dõi diễn biến giá vật liệu xây dựng; chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố biện pháp bình ổn giá.
3. Sở Y tế
a) Tổ chức, triển khai hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý thực hiện đăng ký giá, kê khai giá đối với thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết
yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh.
b) Cung cấp danh sách tổ chức, cá
nhân kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý thực hiện đăng ký giá, kê khai giá gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng
năm để tổng hợp
báo cáo UBND thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện kiểm
tra việc chấp hành niêm yết giá, bán theo giá niêm yết đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời đối với
các hành vi vi phạm theo quy định của Luật Giá và các quy định của pháp luật có
liên quan.
d) Tiếp nhận, rà soát hồ sơ đăng ký
giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
4. Sở Công thương
a) Tổ chức, triển khai hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá (bao gồm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi) theo quy định.
b) Cung cấp danh sách tổ chức, cá
nhân kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý thực hiện đăng ký giá, kê khai giá gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND
thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành niêm yết
giá, bán theo giá niêm yết, phát hiện và xử lý kịp thời đối
với các hành vi vi phạm theo quy định của Luật Giá và các
quy định của pháp luật có liên quan.
d) Tiếp nhận, rà soát hồ sơ đăng ký
giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
Theo dõi diễn biến giá thóc, gạo tẻ
thường; phân đạm urê; phân NPK; thuốc bảo vệ thực vật gồm: thuốc trừ sâu, trừ bệnh, trừ cỏ; vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm, phối hợp với Sở Tài
chính báo cáo UBND thành phố biện pháp bình ổn giá và phối hợp triển khai thực hiện.
6. Sở Giao thông Vận tải
a) Tổ chức, triển khai hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc phạm vi quản lý thực hiện kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ (bao gồm giá cước vận tải) theo quy định.
b) Cung cấp danh sách tổ chức, cá
nhân kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
c) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá, bán theo giá niêm yết đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời
đối với các hành vi vi phạm theo quy định của Luật Giá và
các quy định của pháp luật có liên quan.
d) Tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai
giá hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
7. Sở Du lịch
a) Phối hợp triển khai hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc phạm vi quản lý thực hiện kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ theo quy định.
b) Cung cấp danh sách tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch thực hiện kê khai giá
gửi Sơ Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thực hiện kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá, đăng ký giá, kê khai giá theo
quy định.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng phối hợp cung cấp
danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
đăng ký giá, kê khai giá cho Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng
hợp, báo cáo UBND thành phố.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế thành phố Đà Nẵng phối hợp cung cấp giá thị trường đối với các loại tài nguyên cho Sở Tài chính để
xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên hàng năm trên địa bàn
thành phố.
Điều 14. Trách
nhiệm của UBND các quận, huyện
1. Triển khai và chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện các chính sách, biện pháp quản lý giá theo thẩm quyền và theo quy định của UBND thành phố.
2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo phân công của UBND thành phố và thực hiện quản lý nhà nước về giá trên địa bàn của quận, huyện.
3. Cung cấp danh
sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc diện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn quận, huyện cho Sở Tài
chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
4. Tổ chức thu
thập thông tin, báo cáo giá thị trường các loại hàng hóa,
dịch vụ thiết yếu trên địa bàn theo
yêu cầu của UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Tài chính.
5. Phối hợp với
các cơ quan liên quan của thành phố kiểm tra, kiểm soát
các yếu tố hình thành giá các hàng
hóa, dịch vụ khi có yêu cầu. Báo cáo tình hình thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá theo chỉ đạo của UBND thành phố
và hướng dẫn của Sở Tài chính.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố do UBND thành
phố phân công.
7. Điều tra, khảo sát và cung cấp giá thị trường
đối với các loại tài nguyên cho Sở Tài chính để xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên hàng năm trên địa bàn thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND thành
phố xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC XÂY DỰNG,
THẨM ĐỊNH, TRÌNH VÀ QUYẾT ĐỊNH GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quy định về một số nội
dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2018 của UBND thành phố Đà
Nẵng)
TT
|
Danh
mục hàng hóa, dịch vụ
|
Hình
thức định giá
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì tổ chức xây dựng
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì thẩm định
|
Cơ
quan, đơn vị trình
|
Cơ
quan quyết định
|
1
|
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh công lập thuộc thành phố quản lý
|
Giá
cụ thể
|
Sở Y
tế
|
Sở
Tài chính
|
Sở Y
tế - UBND thành phố
|
HĐND
thành phố
|
2
|
Giá dịch vụ giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông công lập
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo - UBND thành phố
|
HĐND
thành phố
|
3
|
Giá các loại đất (bảng giá đất);
giá giao đất, cho thuê đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bảng giá đất; Bảng giá đất điều chỉnh
|
Bảng
giá đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hội
đồng thẩm định bảng giá đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
thành phố
|
3.2
|
Giá đất bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê không thông qua đấu giá mà diện tích tính thu tiền của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng
trở lên.
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hội
đồng thẩm định giá đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
thành phố
|
3.3
|
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp diện tích tính thu tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Tài chính
|
|
Sở
Tài chính
|
Chủ
tịch UBND thành phố
|
3.3.2
|
Trường hợp diện
tích tính thu tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hội
đồng thẩm định giá đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Chủ
tịch UBND thành phố
|
3.4
|
Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Tài chính
|
|
Sở
Tài chính
|
Chủ
tịch UBND thành phố
|
3.5
|
Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất thuê đối với đất có mặt nước
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Tài chính
|
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
4
|
Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
làm đại diện chủ sở hữu
|
Giá
cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài
chính
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND
thành phố
|
5
|
Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; Giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của
pháp luật về nhà ở
|
Giá
cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
Sở Xây dựng
|
UBND
thành phố
|
6
|
Giá thực tế xây dựng mới đối với
nhà trên địa bàn thành phố
|
Giá
cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
Sở Xây dựng
|
UBND
thành phố
|
7
|
Giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua
|
Khung giá
|
Sở Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
Sở Xây dựng
|
UBND
thành phố
|
8
|
Giá nước sạch sinh hoạt
|
Giá cụ thể
|
Đơn vị cấp nước sạch
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
9
|
Giá cho thuê tài sản Nhà nước là
công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách thành phố
|
Giá cụ thể
|
Sở quản lý ngành,
lĩnh vực
|
Sở
Tài chính
|
Sở quản lý ngành,
lĩnh vực
|
UBND
thành phố
|
10
|
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch
vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được thành phố đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách thành phố.
|
Giá cụ thể
|
Sở quản lý ngành,
lĩnh vực
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
UBND
thành phố
|
11
|
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi do Thành phố quản lý
|
Giá
cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND
thành phố
|
12
|
Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Giá
cụ thể
|
Sở Tài nguyên và
Môi Trường
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài nguyên và
Môi Trường
|
UBND
thành phố
|
13
|
Giá dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Chợ được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
13.1.1
|
Chợ do đơn vị thuộc Thành phố quản
lý
|
Giá
cụ thể
|
Sở Công thương
|
Sở
Tài chính
|
Sở Công thương
|
UBND
thành phố
|
13.1.2
|
Chợ do đơn vị thuộc cấp quận, huyện
quản lý
|
Giá
cụ thể
|
UBND quận, huyện
|
Sở
Tài chính
|
UBND quận, huyện
|
UBND
thành phố
|
13.2
|
Chợ được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
Giá
tối đa
|
Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
14
|
Giá dịch vụ trông giữ xe
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
|
Giá
cụ thể
|
Sở Công
Thương
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
14.2
|
Được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước (trừ dịch vụ trông giữ xe thông thường
đã quy định giá tối đa bằng với mức giá cụ thể tại Mục 14.1)
|
Giá
tối đa
|
Các doanh
nghiệp, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ trông giữ xe
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
15
|
Giá dịch vụ sử dụng đường bộ do
Thành phố quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh
|
Giá
tối đa
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Tài
chính
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
thành phố
|
16
|
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Được đầu tư từ ngân sách nhà nước
hoặc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Giá
tối đa
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND thành phố
|
16.2
|
Được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước
|
Giá
tối đa
|
Chủ
đầu tư
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND thành phố
|
17
|
Giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước
thải
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Đối với hệ thống thoát nước, xử lý
nước thải được đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
17.2
|
Đối với hệ thống thoát nước, xử lý nước
thải được đầu tư từ các nguồn vốn khác
|
Giá
cụ thể
|
Chủ
sở hữu hệ thống
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
18
|
Giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do Thành phố quản
lý
|
Khung
giá
|
Sở
quản lý ngành, lĩnh vực
|
Sở
Tài chính
|
Sở
quản lý ngành, lĩnh vực
|
UBND
thành phố
|
19
|
Giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm cảng, bến thủy nội địa, cảng
cá), do Thành phố quản lý
|
Khung
giá
|
Sở
quản lý ngành, lĩnh vực
|
Sở
Tài chính
|
Sở
quản lý ngành, lĩnh vực
|
UBND
thành phố
|
20
|
Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng
hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách nhà nước
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
21
|
Giá bán lẻ
hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển
|
Giá
cụ thể hoặc khung giá
|
Sở Công Thương
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài chính
|
UBND
thành phố
|
22
|
Giá cước vận chuyển cung ứng hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục
vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Tài
chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
23
|
Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
trên địa bàn thành phố
|
Khung
giá hoặc giá cụ thể
|
Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác bến xe
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
24
|
Giá vé vận tải hành khách bằng xe
buýt có trợ giá
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
UBND
thành phố
|
25
|
Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa
táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân
được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Giá
cụ thể
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|
26
|
Giá tính thuế tài nguyên hàng năm
áp dụng trên địa bàn thành phố
|
Bảng
giá
|
Sở
Tài chính
|
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố
|