HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG V CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
GIAI ĐOẠN 2016-2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 86/2016/NQ-HĐND NGÀY
15/12/2016 CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo;
Thực hiện Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 27 tháng 6
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày
05 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương V của Quy định điều chỉnh
chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai.
“Chương V
HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỐNG, RÃNH THOÁT NƯỚC, ĐƯỜNG NGẦM,
TRÀN, TƯỜNG CHẮN, CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ
Điều 12.Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh
1. Định mức khoán gọn bình quân để
xây dựng công trình cống thoát
nước được phê duyệt:
a) Hỗ trợ 24 triệu đồng/1 cống thoát nước ngang 100cm.
b) Hỗ trợ 18 triệu đồng/1 cống thoát nước ngang 75cm.
c) Hỗ trợ 17 triệu đồng/1 cống bản 75x75cm.
d) Hỗ trợ 12 triệu đồng/1 cống bản 50x50cm.
Trường hợp đặt ống thép 150mm, dày 3mm trở lên,
đặt ở chiều sâu so với mặt đường tối thiểu là
30cm: Hỗ trợ 0,5 triệu đồng/m dài ống.
2. Hỗ trợ xi măng gia cố rãnh thoát nước bằng bê
tông xi măng (đối với rãnh mặt cắt hình
thang kích thước 40x40x80cm, chiều dày 15cm) tại những đoạn đường có độ dốc dọc ≥ 10% và chiều dài
đoạn rãnh ≥ 20m là 6,28 tấn/100m dài.
3. Hỗ trợ làm rọ đá kích thước
(2x1x1m) để xây dựng đường ngầm, tràn có chiều dài tính toán L ≤ 20m chiều rộng của ngầm, tràn
có B≤ 6m và tường chắn (kè) có chiều cao h≤
4m, như sau:
a) Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 theo quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ
tướng Chính phủ: Hỗ trợ 100% vật liệu (rọ thép, đá)
và chi phí vận chuyển đến chân công trình.
b) Các xã còn
lại: Hỗ trợ 100% rọ thép; 50% vật liệu
đá và chi phí vận chuyển đến chân công trình.
4. Hỗ trợ vật liệu (xi măng, cát, đá, sỏi) để thi công
công trình phòng hộ (tường hộ lan) bằng xây đá hộc (mỗi đơn nguyên có kích thước rộng 0,4m; cao
0,6m; dài 02m, khoảng cách giữa các
đơn nguyên tường hộ lan là 01m), như sau:
a) Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới trong diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 theo quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của
Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ 100% vật liệu (xi măng, cát,
đá, sỏi) và chi phí vận chuyển đến chân
công trình.
b) Các xã còn
lại: Hỗ trợ 100% xi măng; 50% vật liệu (cát, đá, sỏi) và chi phí vận chuyển đến chân công
trình.
Điều 13. Nội dung và mức hỗ trợ từ ngân
sách cấp huyện
1. Hỗ trợ kinh phí thiết kế, giám sát, hướng dẫn thi công các công trình thoát nước (cống,
rãnh) và đường ngầm, tràn, tường chắn,
công trình phòng hộ.
2. Hỗ trợ 100% vật liệu (cát, đá, sỏi) để thi công
rãnh thoát nước; 50% vật liệu (cát, đá, sỏi)
để xây dựng đường ngầm, tràn, tường
chắn, công trình phòng hộ tại các xã không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 theo quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của
Thủ tướng Chính phủ từ nguồn ngân sách của huyện kết hợp với huy động từ các nguồn lực khác.
Điều 14. Nhân dân thực hiện
Nhân dân tự bàn bạc để giải phóng mặt bằng,
tổ chức thực hiện triển khai thi công hoàn thiện các
công trình thoát nước (cống, rãnh) và đường
ngầm, tràn, tường chắn, công trình phòng hộ theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng, tiến độ và hiệu quả đầu tư.”
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XV - Kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư
pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Như Điều 2 NQ;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành
phố;
- VP TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo; Báo Lào Cai, Đài PT-
TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|