ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 04 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC
ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2023
Thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án 06); Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành,
địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh năm 2023, gồm những nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả,
tạo đột phá mạnh mẽ có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ tại Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
23/02/2023 của Thủ tướng chính phủ, bảo đảm các nhiệm vụ Đề án 06 phải được thực
hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ đề ra trong năm 2023, góp phần phục vụ thành
công chương trình chuyển đổi số quốc gia năm 2023 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Phát huy sức mạnh, sự vào cuộc của cả hệ thống
chính trị và trách nhiệm người đứng đầu các sở, ngành, địa phương với quyết tâm
cao, chỉ đạo xuyên suốt, chủ động, sáng tạo trong triển khai thực hiện các nhiệm
vụ Đề án 06, tạo nên sức mạnh tổng hợp trên cơ sở thống nhất về nhận thức, sự đồng
thuận cao trong xã hội.
b) Thực hiện đồng bộ các biện pháp, giải pháp linh
hoạt, nhiệm vụ, lộ trình, thời gian cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ đơn vị thực
hiện, đảm bảo thực chất, đem lại hiệu quả cụ thể, có tác động tích cực đến ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia, phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Đề xuất, trình Tỉnh Ủy ban hành Chỉ thị đẩy mạnh
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023 (hoàn thành
trong tháng 03/2023).
b) Ban hành Kế hoạch và tổ chức Hội nghị triển khai
thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023 gắn với
Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng chính phủ (hoàn thành
trong tháng 03/2023).
c) Chú trọng, tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án 06 của các sở, ngành, địa
phương; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện; chấn chỉnh những đơn vị thực hiện chậm tiến độ, không đảm bảo
yêu cầu (tháng 03/2023 ban hành Kế hoạch; thực hiện chấn chỉnh hàng quý).
d) Duy trì đánh giá, kiểm điểm việc chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ Đề án 06 trong cuộc họp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh hàng quý,
sơ kết 6 tháng, tổng kết năm để đánh giá thực trạng, chỉ đạo triển khai những
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian tiếp theo đạt hiệu quả (thực
hiện định kỳ hàng quý, 6 tháng, tổng kết năm và đột xuất).
đ) Kiện toàn Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh, Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo (thực hiện thường xuyên).
e) Tăng cường học tập kinh nghiệm, đối ngoại với
Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân cư, các địa phương được chọn làm điểm các nội
dung trong Đề án 06, các địa phương có thành tích cao trong thực hiện các nhiệm
vụ Đề án 06 để nghiên cứu, tiếp thu, đẩy mạnh các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá (thực
hiện thường xuyên).
g) Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án 06
bảo đảm hiệu quả, đồng bộ (hoàn thành trước ngày 15/3/2023).
h) Trình Hội đồng nhân dân tỉnh có chính sách miễn,
giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến
khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện (hoàn thành trong tháng
06/2023).
2. Tập trung triển khai các nhiệm
vụ trọng tâm, cấp bách ngay trong Quý I/2023
a) Triển khai số hóa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và các sở, ngành, địa
phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023.
b) Tham mưu UBND văn bản chỉ đạo 100% cán bộ công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và
tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
c) Tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm
quan trọng của Đề án 06; yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng
dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp. Chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người
dân xuất trình, nộp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo Luật Cư trú và Nghị định số
104/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Đồng thời, sử dụng 07 phương thức khai
thác, sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
d) Các sở, ngành, địa phương khảo sát, rà soát cụ
thể việc cần thiết trang cấp trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ Đề án 06, báo cáo
Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Ưu tiên
trang thiết bị đọc mã QR, thiết bị đọc chip điện tử trên thẻ Căn cước công dân
(CCCD) phục vụ các điểm tiếp dân giải quyết thủ tục hành chính góp phần rút ngắn
quy trình, số hóa dữ liệu.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
3. Nội dung, nhiệm vụ cụ thể,
thường xuyên
a) Hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển,
cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi,
bổ sung để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và các sở, ngành, địa
phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Tham gia góp ý dự thảo Nghị định bảo vệ dữ liệu
cá nhân, dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi).
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Khi có văn bản yêu cầu tham
gia góp ý của Chính phủ, Bộ Công an.
b) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
- Triển khai dịch vụ công liên thông Đăng ký khai
sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và dịch
vụ công liên thông Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng
phí.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp
huyện, cấp xã.
+ Thời gian hoàn thành: Khi có hướng dẫn của các Bộ,
ngành cấp trên.
- Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo
Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia năm 2022 với phương châm triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả;
chuyển từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho
người dân, doanh nghiệp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới
phương thức, lề lối làm việc, xử lý nghiêm các trường hợp nhũng nhiễu, tiêu cực,
để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Đẩy mạnh việc số hóa và tái sử dụng kết quả số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy
tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (số hóa tại Bộ phận Một cửa cấp huyện từ
01/12/2022; cấp xã từ 01/6/2023...).
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Tập trung rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ
sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 06/2023.
- Tập trung rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ
quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên
tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 09/2023.
- Tiếp tục cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ
sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an.
+ Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Duy trì kết nối, khai thác Hệ thống định danh và
xác thực điện tử của Bộ Công an với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế và ứng dụng Hue-S phục vụ định danh, xác thực, tạo lập
tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến, cung cấp tiện ích cho người dân. Điều phối, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu, sự tuân thủ quy định về
kết nối, chia sẻ dữ liệu của các sở, ngành, địa phương theo Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực
hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.
+ Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và
các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Hiện đại hóa Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã, góp phần thực hiện cải cách hành
chính, xây dựng chính quyền kiến tạo, phục vụ, tạo chuyển biến tích cực trong
thực thi công vụ của công chức, viên chức.
+ Đơn vị chủ trì: Trung tâm Hành chính công tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Nghiên cứu, triển khai giải pháp tự động hóa sử dụng
thông tin trên thẻ Căn cước công dân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính và các giải pháp tự động hóa dịch vụ công khác.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 06/2023.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo hướng dẫn tại
văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Chỉ
đạo các nhà mạng có giải pháp hỗ trợ miễn phí dịch vụ SMS thông báo cho người
dân, doanh nghiệp đối với một số nội dung triển khai Đề án 06 (Thông báo các trạng
thái hồ sơ dịch vụ công trực tuyến, gửi tin nhắn cho công dân phục vụ triển
khai ứng dụng VNelD...).
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến; Thường xuyên tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch
vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số cộng
đồng và Bộ phận một cửa các cấp, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số và thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến có hiệu quả.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023 và duy
trì thường xuyên.
- Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án cắt giảm nguồn nhân lực tại các bộ phận tiếp dân trực tiếp. Kiện toàn
về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề
án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo linh hoạt, ứng dụng công nghệ đào tạo trực tuyến
để 100% cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể sử dụng
các ứng dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu công việc và
tham gia vào các giai đoạn triển khai của chính quyền điện tử, ứng dụng tốt dịch
vụ công trực tuyến.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 06/2023.
c) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
- Chỉ đạo 100% các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn
tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng thẻ CCCD gắn chip trong khám, chữa bệnh; đẩy mạnh
thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, bảo đảm đúng mục tiêu theo Quyết định
số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Từ tháng 03/2023.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo
trên địa bàn tỉnh tăng cường việc thu học phí và thực hiện các khoản thu, chi
khác qua phương tiện điện tử, bảo đảm đúng mục tiêu theo Quyết định số
27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023.
- Triển khai việc chi trả không dùng tiền mặt trong
thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân
sách nhà nước theo văn bản hướng dẫn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023.
- Chỉ đạo 100% các cơ sở kinh doanh lưu trú trên địa
bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám, chữa bệnh và các cơ sở
khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD để phục
vụ công tác phòng ngừa tội phạm, quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
- Có văn bản yêu cầu các cơ quan, ngành, các đơn vị,
tổ chức không yêu cầu người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số vì đã có trên
mã QR của thẻ CCCD gắn chip.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
- Tích hợp thanh toán trực tuyến trong thực hiện thủ
tục hành chính, dịch vụ công qua nền tảng ứng dụng Hue-S.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
- Phối hợp triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học, chuyển giao công nghệ trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định
danh điện tử của Bộ Công an trong khuôn khổ các chương trình khoa học công nghệ
trọng điểm cấp quốc gia.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
d) Phục vụ công dân số
- Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp CCCD đối với 100% công
dân đủ 14 tuổi trong năm 2023 cư trú trên địa bàn.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh
điện tử mức độ 2 và tuyên truyền, hướng dẫn công dân đăng ký, kích hoạt tài khoản
định danh điện tử mức độ 1 đối với 100% công dân đủ 14 tuổi trở lên có đủ điều
kiện.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNEID để
đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
đ) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai
thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
- Các sở, ngành, địa phương chuẩn hóa, hoàn thiện dữ
liệu chuyên ngành đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống”.
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành, địa phương có
liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023.
- Chỉ đạo đẩy mạnh việc đối sánh, làm sạch dữ liệu
của các Cơ sở dữ liệu quốc gia khác, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo Quyết định
số 1911/QĐ-TTg ngày 15/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ
liệu khác, phục vụ hoạch định chính sách, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành,
giải quyết thủ tục hành chính qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân cư, Tổ công tác Đề án 06 cấp
xã.
+ Thời gian hoàn thành: Trong năm 2023.
e) Đảm bảo an ninh an toàn
Đảm bảo an ninh, an toàn mạng; thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đánh giá an toàn thông tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc
phục sự cố an toàn thông tin mạng kịp thời.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
g) Công tác tuyên truyền
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến
Đề án 06, nhất là các tiện ích của CCCD, định danh điện tử (VNelD); các phương
thức khai thác, sử dụng thông tin công dân khi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không còn
giá trị sử dụng bằng nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân
thực hiện dịch vụ công tại Bộ phận Một cửa, trên màn hình led...).
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người
dân (nhất là nhóm có trình độ CNTT hạn chế, dân tộc thiểu số) thay đổi thói
quen sử dụng hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử. Tăng cường việc tuyên truyền, hỗ trợ
người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, phát huy vai trò của các Tổ
công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa các cấp trong việc hướng dẫn, hỗ trợ
người dân nâng cao kỹ năng số và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công trực
tuyến.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Chỉ đạo các phương tiện thông tin đại chúng tích
cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung
và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành
vi, ý thức.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
h) Phục vụ chỉ đạo, điều hành
- Nghiên cứu, triển khai việc chấm điểm công dân của
tỉnh Thừa Thiên Huế và chấm điểm tín dụng công dân.
+ Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và các sở, ngành, địa
phương có liên quan.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 03/2023.
- Nghiên cứu, kết nối dữ liệu giữa Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế với Trung tâm Dữ liệu Quốc
gia về dân cư để tổng hợp số liệu, dự báo tình hình phục vụ chỉ đạo, điều hành
và xây dựng chiến lược hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội tỉnh.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Dữ
liệu Quốc gia về dân cư.
+ Thời gian hoàn thành: Trong tháng 06/2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung và phân công thực hiện
nêu tại mục II, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 năm 2023 (trước
ngày 15/03/2023) và kiện toàn Tổ công tác thực hiện Đề án 06 tại đơn vị, địa
phương mình.
2. Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh có trách nhiệm
điều phối, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo Quy chế
hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh về phối hợp giữa các sở, ngành, địa
phương nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06.
3. Giao Công an tỉnh - Cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo Đề án 06, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, nắm tình hình,
kết quả thực hiện, tập hợp, báo cáo tiến độ thực hiện cho Chủ tịch UBND tỉnh,
Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh để kịp thời chỉ đạo, đôn đốc.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế kịp thời báo cáo Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh xem xét, hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an (V01, C06);
- Tổ công tác Đề án 06 Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thành viên BCĐ Đề án 06 tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Công an tỉnh, VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, Điện lực tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP.UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KN2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 04/3/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm
|
A
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Đề xuất, trình Tỉnh Ủy ban hành Chỉ thị đẩy mạnh
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
Chỉ thị được ban
hành
|
2
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức Hội nghị triển khai
thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
|
Công an tỉnh
|
Các thành viên Ban
chỉ đạo và Tổ giúp việc
|
Trong tháng
03/2023
|
Kế hoạch được ban
hành
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch và thành lập Đoàn kiểm tra,
đánh giá chất lượng tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một
cửa các cấp trên địa bàn tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
Kế hoạch được ban
hành
|
4
|
Chú trọng, tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án 06 của các sở, ngành,
địa phương; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện; chấn chỉnh những đơn vị thực hiện chậm tiến độ, không đảm bảo
yêu cầu
|
Ban chỉ đạo Đề án
06 tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Ban hành Kế hoạch
kiểm tra trong tháng 03/2023; Thực hiện hàng quý
|
Thông báo kết quả
kiểm tra
|
5
|
Duy trì đánh giá, kiểm điểm việc chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ Đề án 06 trong cuộc họp UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh hàng
quý, sơ kết 6 tháng, tổng kết năm để đánh giá thực trạng, chỉ đạo triển khai
những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian tiếp theo đạt hiệu quả
|
Ban chỉ đạo Đề án
06 tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thực hiện định kỳ
hàng quý, 6 tháng, tổng kết năm và đột xuất
|
Thông báo kết luận
cuộc họp
|
6
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo Đề án 06 tỉnh, Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
7
|
Tăng cường học tập kinh nghiệm, đối ngoại với
Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân cư, các địa phương được chọn làm điểm các nội
dung trong Đề án 06, các địa phương có thành tích cao trong thực hiện các nhiệm
vụ Đề án 06
|
Tổ giúp việc Ban
chỉ đạo
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
8
|
Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án 06
bảo đảm hiệu quả, đồng bộ
|
Công an tỉnh
|
Sở Tài chính và
các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trước ngày 15/3/2023
|
|
9
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh có chính sách miễn,
giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để
khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
06/2023
|
|
B
|
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM,
CẤP BÁCH TRIỂN KHAI NGAY TRONG QUÝ I/2023
|
1
|
Triển khai số hóa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh và
các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
2
|
Tham mưu UBND văn bản chỉ đạo 100% cán bộ công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên
truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
3
|
Tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm
quan trọng của Đề án 06; Có văn bản yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người
thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp; Chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
không yêu cầu người dân xuất trình, nộp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo Luật Cư
trú và Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Đồng thời, sử dụng
07 phương thức khai thác, sử dụng thông tin công dân thay thế sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND, Sở
Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên
quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
4
|
Các sở, ngành, địa phương khảo sát, rà soát cụ thể
việc cần thiết trang cấp trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ Đề án 06, báo cáo Sở
Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Ưu tiên
trang thiết bị đọc mã QR, thiết bị đọc chip điện tử trên thẻ Căn cước công
dân (CCCD) phục vụ các điểm tiếp dân giải quyết thủ tục hành chính góp phần
rút ngắn quy trình, số hóa dữ liệu
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Trong tháng
03/2023
|
|
C
|
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ
THỂ, THƯỜNG XUYÊN
|
I
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về phát triển,
cung cấp ứng dụng, dịch vụ số liên quan đến thông tin dân cư
|
1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi,
bổ sung để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh và
các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
2
|
Tham gia góp ý dự thảo Nghị định bảo vệ dữ liệu
cá nhân
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
II
|
Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Triển khai dịch vụ công liên thông Đăng ký khai
sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Khi có hướng dẫn của
cấp có thẩm quyền
|
|
2
|
Triển khai dịch vụ công liên thông Đăng ký khai tử
- Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Khi có hướng dẫn của
cấp có thẩm quyền
|
|
3
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo
Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia năm 2022 với phương châm triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu
quả; chuyển từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng
số cho người dân, doanh nghiệp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi
mới phương thức, lề lối làm việc, xử lý nghiêm các trường hợp nhũng nhiễu,
tiêu cực, để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
4
|
Đẩy mạnh việc số hóa và tái sử dụng kết quả số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin,
giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị quyết
số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (số hóa tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
từ 01/12/2022; cấp xã từ 01/6/2023...).
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
5
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực
tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn.
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
6
|
Tập trung rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu
đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ
sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong tháng
06/2023
|
|
7
|
Tập trung rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ
quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm
nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong tháng 09/2023
|
|
8
|
Tiếp tục cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ
sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo
hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
9
|
Duy trì kết nối, khai thác Hệ thống định danh và
xác thực điện tử của Bộ Công an với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế và ứng dụng Hue-S phục vụ định danh, xác thực,
tạo lập tài khoản điện tử của cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Điều phối, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kết nối chia sẻ dữ liệu, sự tuân thủ quy định về kết nối, chia sẻ dữ
liệu của các sở, ngành, địa phương theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
10
|
Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực
hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
11
|
Hiện đại hóa Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã, góp phần thực hiện cải cách hành
chính, xây dựng chính quyền kiến tạo, phục vụ, tạo chuyển biến tích cực trong
thực thi công vụ của công chức, viên chức
|
Trung tâm Hành
chính công tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
12
|
Nghiên cứu, triển khai giải pháp tự động hóa sử dụng
thông tin trên thẻ Căn cước công dân trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính và các giải pháp tự động hóa dịch vụ công khác
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
06/2023
|
|
13
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo hướng dẫn tại
văn bản số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Chỉ
đạo các nhà mạng có giải pháp hỗ trợ miễn phí dịch vụ SMS thông báo cho người
dân, doanh nghiệp đối với một số nội dung triển khai Đề án 06 (Thông báo các
trạng thái hồ sơ dịch vụ công trực tuyến, gửi tin nhắn cho công dân phục vụ
triển khai ứng dụng VNelD...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
14
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh
toán trực tuyến; Thường xuyên tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện
dịch vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số
cộng đồng và Bộ phận một cửa các cấp, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số và thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến có hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023, duy trì thường xuyên
|
|
15
|
Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án cắt giảm nguồn nhân lực tại các bộ phận tiếp dân trực tiếp. Kiện
toàn về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực
hiện Đề án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo linh hoạt, ứng dụng công nghệ đào tạo
trực tuyến để 100% cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị, địa phương có
thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu
công việc và tham gia vào các giai đoạn triển khai của chính quyền điện tử, ứng
dụng tốt dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
06/2023
|
|
III
|
Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội
|
1
|
Chỉ đạo 100% các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa
bàn tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng thẻ CCCD gắn chip trong khám, chữa bệnh; đẩy mạnh
thanh toán viện phí không dùng tiền mặt, bảo đảm đúng mục tiêu theo Quyết định
số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các sở, ngành, địa phương
có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục, đào tạo
trên địa bàn tỉnh tăng cường việc thu học phí và thực hiện các khoản thu, chi
khác qua phương tiện điện tử, bảo đảm đúng mục tiêu theo Quyết định số
27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
3
|
Triển khai việc chi trả không dùng tiền mặt trong
thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn
ngân sách nhà nước theo văn bản hướng dẫn số 5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
4
|
Chỉ đạo 100% các cơ sở kinh doanh lưu trú trên địa
bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám, chữa bệnh và các cơ sở
khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNelD để
phục vụ công tác phòng ngừa tội phạm, quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
5
|
Có văn bản yêu cầu các cơ quan, ban, ngành, các
đơn vị, tổ chức không yêu cầu người dân xác nhận Chứng minh nhân dân 9 số vì
đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
6
|
Tích hợp thanh toán trực tuyến trong thực hiện thủ
tục hành chính, dịch vụ công qua nền tảng ứng dụng Hue-S
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
7
|
Phối hợp triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định
danh điện tử của Bộ Công an trong khuôn khổ các chương trình khoa học công
nghệ trọng điểm cấp quốc gia
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
IV
|
Phục vụ công dân số
|
1
|
Tổ chức thu nhận hồ sơ cấp CCCD đối với 100% công
dân đủ 14 tuổi trong năm 2023 cư trú trên địa bàn
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
2
|
Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp tài khoản định danh
điện tử mức độ 2 và tuyên truyền, hướng dẫn công dân đăng ký, kích hoạt tài
khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với 100% công dân đủ 14 tuổi trở lên có
đủ điều kiện
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
|
3
|
Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản VNEID để
đăng nhập Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
V
|
Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai
thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư
|
1
|
Các sở, ngành, địa phương chuẩn hóa, hoàn thiện dữ
liệu chuyên ngành đảm bảo “đúng, đủ, sạch, sống”
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Trong năm 2023
|
|
2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân cư, Tổ công tác
Đề án 06 cấp xã
|
Trong năm 2023
|
Kết nối được đưa
vào sử dụng
|
3
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
4
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu đất đai và các cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường khác
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính
|
Sở Tài chính
|
6
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý tài sản, thu nhập
|
Thanh tra tỉnh
|
7
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
8
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
9
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
10
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu sổ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
11
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, đăng kiểm phương tiện
|
Sở Giao thông vận
tải
|
12
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Sở Tư pháp
|
13
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
14
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu bản án, quyết định của Tòa án
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
15
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
16
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án của Tòa án nhân dân
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
17
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin Quyết định thi hành các biện pháp
ngăn chặn đối với công dân đang trong quá trình điều tra; Cơ sở dữ liệu thống
kê tư pháp, thống kê tội phạm; các Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công chức
viên chức trong ngành
|
Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh
|
18
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
19
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính, Cơ sở dữ liệu quốc
tịch, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý, Cơ sở dữ
liệu về các tổ chức hành nghề công chứng, Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự
nói chung
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
21
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu của Hội viên Hội Người cao tuổi
|
Hội Người cao tuổi
tỉnh
|
22
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu của Hội viên Hội Nông dân
|
Hội Nông dân tỉnh
|
23
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu của Hội viên Hội Phụ nữ
|
Hội Phụ nữ tỉnh
|
24
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu của Hội viên Hội Cựu chiến binh
|
Hội Cựu chiến binh
tỉnh
|
25
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu của Đoàn viên Đoàn Thanh niên
|
Đoàn Thanh niên tỉnh
|
26
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu tiêm chủng vắc-xin Covid-19
|
Sở Y tế
|
27
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu về nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
VI
|
Đảm bảo an ninh, an toàn
|
1
|
Đảm bảo an ninh, an toàn mạng; thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đánh giá an toàn thông tin và điều phối hoạt động ứng phó, khắc
phục sự cố an toàn thông tin mạng kịp thời
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
VII
|
Công tác tuyên truyền
|
1
|
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến
Đề án 06, nhất là các tiện ích của CCCD, định danh điện tử (VNelD); các
phương thức khai thác, sử dụng thông tin công dân khi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
không còn giá trị sử dụng bằng nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn
người dân thực hiện dịch vụ công tại Bộ phận Một cửa, trên màn hình led...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
2
|
Chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người
dân (nhất là nhóm có trình độ CNTT hạn chế, dân tộc thiểu số) thay đổi thói
quen sử dụng hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử. Tăng cường việc tuyên truyền, hỗ
trợ người dân hong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, phát huy vai hò của các
Tô công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa các cấp trong việc hướng dẫn, hỗ
trợ người dân nâng cao kỹ năng số và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công
trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
3
|
Chỉ đạo các phương tiện thông tin đại chúng tích
cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức
chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi
hành vi, ý thức
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
VIII
|
Phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Nghiên cứu, kết nối dữ liệu giữa Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế với Trung tâm Dữ liệu Quốc
gia về dân cư để tổng hợp số liệu, dự báo tình hình phục vụ chỉ đạo, điều
hành và xây dựng chiến lược hoạch định chính sách phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân cư
|
Trong tháng
06/2023
|
|
2
|
Nghiên cứu, triển khai việc chấm điểm công dân của
tỉnh Thừa Thiên Huế và chấm điểm tín dụng công dân
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Công an tỉnh và
các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Trong tháng
03/2023
|
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ