Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Báo cáo 47/BC-UBND 2020 kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I Hồ Chí Minh
Số hiệu:
47/BC-UBND
Loại văn bản:
Báo cáo
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành:
30/03/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47/BC-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2020
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM
2020
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính (kiểm soát TTHC), Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
(UBND thành phố) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC quý I năm
2020 như sau:
I. TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC
1. Đánh giá tác động
quy định TTHC
Không phát sinh trong năm báo cáo.
(Biểu số 01b/VPCP/KSTT đính kèm)
2. Thẩm định, thẩm
tra và cho ý kiến góp ý TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo
VBQPPL
- Văn phòng UBND thành phố thực hiện
góp ý 06 dự thảo văn bản có quy định TTHC/dấu hiệu quy định TTHC, cụ thể:
(1) Dự thảo Quy chế về tổ chức, quản
lý và công bố hoạt động của bãi đỗ xe (trường hợp quy định chi tiết trình tự thực
hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, cơ quan giải quyết TTHC; đề nghị
nghiên cứu biện pháp khác thay thế việc quy định TTHC).
(2) Dự thảo Quy định Bộ tiêu chí,
trình tự, thủ tục đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố H ồ Chí Minh (trường hợp văn bản cá biệt có nội dung TTHC lặp lại quy định
Trung ương).
(3) Dự thảo Quy trình cấp, mua thẻ bảo
hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội quận, huyện cho Người có công với Cách mạng; thân
nhân của Người có công với Cách mạng; Người phục vụ Người có công với Cách mạng
sống ở gia đình; Cựu chiến binh; Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (đề nghị kiểm tra lại dự thảo về nội dung
quy định TTHC và bổ sung cơ sở pháp lý về thẩm quyền quy định TTHC của UBND
thành phố nếu dự thảo theo hướng quy định TTHC).
(4) Dự thảo Quy chế xét tặng Giải thưởng
sáng tạo thành phố Hồ Chí Minh (02 lượt góp ý - trường hợp văn bản cá biệt có nội
dung quy định TTHC, đề nghị điều chỉnh nội dung để không chứa đựng TTHC).
(5) Dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định
thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh (trường hợp
quy định TTHC như là một biện pháp để thực hiện chính sách).
(6) Dự thảo quy trình thủ tục xây dựng
mới cửa hàng xăng dầu (đề nghị rà soát, hoàn chỉnh quy trình và bổ sung cơ sở
pháp lý quy định thẩm quyền quy định TTHC).
(Biểu số 02c/VPCP/KSTT đính kèm)
3. Về công bố,
công khai, nhập dữ liệu TTHC vào CSDLQG
a) Công bố thủ tục hành chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã
ban hành 01 quyết định công bố danh mục 16 TTHC chuẩn hóa 04 TTHC, thay thế 09
TTHC, bãi bỏ 03 TTHC. Trong đó, cấp tỉnh 03 TTHC, thay thế 09 TTHC, bãi bỏ 03
TTHC; cấp huyện 01 TTHC.
Tính đến nay, thành phố đã công bố
111 Quyết định với 1786 TTHC đang áp dụng, trong đó cấp thành phố là 1474 thủ tục,
cấp huyện 199 thủ tục, cấp xã 113 thủ tục.
(Biểu số 03 bVPCP/KSTT đính kèm).
b) Công khai thủ tục hành chính
Tất cả TTHC được niêm yết công khai,
kịp thời, đầy đủ, chính xác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thực
hiện TTHC và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thành phố đã nhập dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu Quốc gia về TTHC đối với 13 TTHC được công bố bằng hình thức danh mục TTHC
và xóa 03 TTHC.
4. Về tình hình,
kết quả giải quyết TTHC
Tổng số hồ sơ các sở, ban, UBND cấp
quận, huyện, UBND cấp phường, xã[1] nhận giải quyết trong kỳ báo cáo được tổng hợp
là: 3.133.520 hồ sơ[2]
(bao gồm 41.081 hồ sơ kỳ trước chuyển qua, 2.776.994 hồ sơ tiếp nhận trong kỳ
và tiếp nhận trực tuyến: 315.445 hồ sơ), đã giải quyết 3.084.413 hồ sơ, đang giải
quyết 49.107 hồ sơ. Trong số hồ sơ đã giải quyết có 3.072.266 hồ sơ giải quyết
đúng hạn (chiếm tỷ lệ 99,61%) và 12.147 hồ sơ giải quyết quá hạn (chiếm tỷ lệ
0,39%).
Trong số 12.147 hồ sơ giải quyết quá
hạn, có 6.006 hồ sơ đã được thực hiện Thư xin lỗi (chiếm tỷ lệ 49,44 %) và 2722
hồ sơ chưa thực hiện Thư xin lỗi (chiếm tỷ lệ 22,40 %), tập trung vào lĩnh vực
đất đai.
Trong kỳ có 39/48 đơn vị giải quyết hồ
sơ đúng hạn 100%.[3]
(Biểu số 06đ/VPCP/KSTT/KTTH và Biểu
số 6g/VPCP/KSTT đính kèm)
Số lượng hồ sơ được cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 là: 315.445 hồ sơ[4] tăng so với cùng kỳ quý I năm 2019 (quý I
năm 2019 có 222.690 hồ sơ). Hiện nay, tổng số dịch vụ công trực tuyến (tính đến
tháng 3 năm 2020) là: 668/1786 TTHC đạt tỷ lệ 37,40% (tăng so năm 2019 là 602
thủ tục, do số TTHC nâng lên mức độ 4 tăng thêm 66 TTHC) (sở, ban, ngành: mức độ
3: 299 TTHC; m ức độ 4: 165 TTHC; UBND quận, huyện: mức độ
3: 127 TTHC; mức độ 4: 70 TTHC; UBND phường, xã, thị trấn: m ức độ 3: 7 TTHC).
5. Về tiếp nhận
và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Văn phòng UBND thành phố (cơ quan làm
đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị) đã tiếp nhận 27 trường hợp phản ánh, kiến
nghị về hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không
đúng quy định của cơ quan hành chính nhà nước. Phần lớn nội dung phản ánh liên
quan đến việc giải quyết hồ sơ về nhà đất, cụ thể: 02 trường hợp tiếp nhận qua
văn bản; 07 trường hợp tiếp nhận qua hộp thư điện tử; 18 trường hợp tiếp nhận
qua Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Tiến độ xử lý: Tiếp nhận và chuyển xử
lý 27/27 trường hợp (tỷ lệ 100%); đã phản hồi kết quả xử lý cho người có phản
ánh: 14 trường hợp; đang được cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý 13 trường hợp.
(Biểu số 05 b/VPCP/KSTT đính kèm).
6. Về rà soát,
đơn giản hóa TTHC
Ngày 21 tháng 01 năm 2020, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 274/QĐ-UBND về Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020, theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị:
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trong các lĩnh vực: Hộ tịch, lữ hành, đấu thầu, dân tộc (thuộc chức năng
quản lý của Sở Tư pháp, Sở Du lịch, Sở Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc).
- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hộ tịch, cư trú, bảo hiểm xã hội, lao động (thuộc chức
năng quản lý của Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an thành
phố, Bảo hiểm xã hội thành phố); nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
(thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường).
- Rà soát, đánh giá sự phù hợp của TTHC
đối với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
7. Về công tác
truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
UBND thành phố đã ban hành Công văn số
1047/UBND-KSTT ngày 23 tháng 3 năm 2020 về tăng cường sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích nhằm hạn chế tối đa việc tập
trung đông người, góp phần phòng, chống dịch bệnh Covid-19, chỉ đạo các đơn vị
thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tổ
chức các hội nghị trực tuyến như: Phiên họp của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện
tử với các Ban chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử bộ,
ngành, địa phương; Hội nghị quán triệt Nghị định 09/2019/N Đ-CP, Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg , Quyết định số 274/QĐ-TTg và hướng dẫn
triển khai Hệ th ống thông tin báo cáo Chính phủ; Hội nghị
trực tuyến công bố dịch vụ công tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, sơ kết
03 tháng vận hành Cổng dịch vụ công và ra m ắt Hệ th ống thông tin báo cáo Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
Ban Tuyên giáo Thành ủy và Hội nhà báo chỉ đạo các cơ quan báo chí thành phố
triển khai tuyên truyền các nội dung liên quan đến công tác cải cách hành
chính, trong đó có việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao nhận thức về cải cách hành
chính, tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu
chính công ích, tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức
trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính và giám sát quá trình
thực hiện cải cách hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Tuyên
truyền thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn thành phố.
Sở Du lịch tập trung đẩy mạnh tuyên
truyền các nội dung liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, công
tác khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của công dân, tổ chức, dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích đối với 26 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch; tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện nộp hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cho hướng dẫn viên du lịch, các tổ chức,
doanh nghiệp trong thời gian dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến ph ức tạp; tuyên truyền đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động tại
các buổi sinh hoạt chào cờ; cập nhật thông tin trên Cổng thông
tin điện tử Sở Du lịch; đăng tải tin, bài liên quan đến các nội dung cải cách
thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử Sở Du lịch.
Sở Xây dựng chính thức vận hành Cổng
thông tin điện tử dịch vụ công mức độ 3, 4 với 13 TTHC mức độ 3 và 03 TTHC mức
độ 4 tại địa chỉ https://soxaydungtructuyen.hochiminhcity.gov.vn/.
UBND các quận, huyện thường xuyên tổ
chức lớp tập huấn kỹ năng giao tiếp ứng xử, nghiệp vụ hướng dẫn thủ tục hành
chính cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả; Thông tin, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức truy cập thường
xuyên Trang thông tin điện tử quận; tổ chức hội nghị tuyên truyền, vận động
Nhân dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Duy trì các Tổ tư vấn dịch
vụ công trực tuyến tại quận, phường và khu phố.
8. Về việc nghiên
cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
Không phát sinh trong kỳ báo cáo.
9. Tình hình triển
khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
9.1 Về xây dựng,
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC của các cấp
UBND thành phố giao Văn phòng UBND thành
phố chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận huyện tập trung thực
hiện theo tiến độ tại Kế hoạch số 1089/KH-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 và Kế
hoạch số 3230/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố. Đến
nay, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đã phê duyệt 624 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính (bao gồm 67 quy trình theo Quyết định số
03/2019/QĐ-UBND liên thông giữa các sở, ngành - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố - Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố và 557 quy trình theo Kế hoạch số
3230/KH-UBND).
9.2 Về xây dựng,
hoàn thiện Cổng dịch vụ công thành phố và hệ thống thông tin một cửa điện tử
- Tiếp tục triển khai thử nghiệm Cổng
dịch vụ công thành phố, hệ thống một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng việc
giải quyết TTHC đối với 04 TTHC (03 quận - huyện và 09 phường, xã - thị trấn) tại
địa chỉ https://dvc.hochiminhcity.gov.vn; thành phố tiếp tục xây dựng, triển
khai 29 dịch vụ công kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, xử lý của 18 đơn vị (04 sở, 05 quận - huyện
và 09 phường, xã - thị trấn). Trong đó, đã hoàn tất thực hiện các công tác kết
nối, tích hợp và đưa vào vận hành 07 dịch vụ công trực tuyến
theo đúng hướng dẫn, lộ trình của Văn phòng Chính phủ và hoàn thành việc khai
báo kết nối 22 dịch vụ công trực tuyến
- Thành phố đã tích hợp, kết nối trực tiếp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Đ ến nay chưa phát sinh tình trạng lỗi, về đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục
hành chính đã đồng bộ trạng thái 12.462 hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối
với trang cấp đổi giấy phép lái xe của Sở Giao thông vận tải; trang xúc tiến
thương mại của Sở Công Thương.
9.3 Triển khai hệ thống đánh giá sự
hài lòng của tổ chức và người dân theo quy định[5] .
a) Số lượt đánh giá hài lòng thông
qua hai kênh đánh giá như sau:
- Đánh giá thái độ, chất lượng phục vụ
của cán bộ, công chức qua các thiết bị đánh giá hài lòng (Kiosk, Tablet) đặt tại
các đơn vị: 178.072 lượt đánh giá (tỷ lệ hài lòng 99,15%, bình thường: 0,25%,
không hài lòng: 0,6%).
- Đánh giá về chất lượng cung ứng dịch
vụ hành chính công qua trang web www.danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn: 5.691
lượt đánh giá (tỷ lệ hài lòng: 98,03%, bình thường: 1,7%, không hài lòng:
0,27%).
b) Tiếp tục triển khai thử nghiệm hệ
thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính. Hệ th ống đánh giá việc
giải quyết thủ tục hành chính g ắn với việc giải quyết thủ
tục hành chính được vận hành thử nghiệm gắn với tiếp nhận, giải quyết từng hồ
sơ đối với 04 thủ tục hành chính tại 03 UBND quận - huyện và 09 UBND xã, phường,
thị trấn. Kết quả: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 10 tháng 3 năm 2020,
trên hệ thống đã ghi nhận 10.666 lượt ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức;
8.320 lượt đánh giá nội bộ.
c) Đối với khảo sát sự hài lòng trong
dịch vụ công ngành y tế: Riêng ngành y tế thành phố đã triển khai khảo sát “sự
không hài lòng của người bệnh” gồm các tiêu chí thành phần, các ý kiến không
hài lòng của người bệnh góp phần không nhỏ trong hoạt động cải tiến chất lượng
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó nội dung “Thủ tục đăng ký khám bệnh”,
“Thái độ ứng xử, giao tiếp của nhân viên y tế” và “Nhà vệ sinh phục vụ người bệnh”
là 03 nội dung được nhiều bệnh viện lựa chọn để tập trung nguồn lực cho hoạt động
cải tiến chất lượng. Tiếp tục đổi mới phong cách giao tiếp ứng xử của nhân viên
y tế, không ngừng cải tiến chất lượng phục vụ và chất lượng khám, chữa bệnh,
thành phố đã chọn “kết quả khảo sát trải nghiệm của người bệnh nội trú” là 1/64
hoạt động trọng tâm của ngành y tế thành phố trong năm 2020.
d) UBND thành phố phối hợp Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam thành phố triển khai Đồ án hệ thống đánh giá sự hài lòng
của người dân và tổ chức đối với các chủ trương, chính sách trên địa bàn giai
đoạn 2018 - 2020; đã tổ chức hội nghị sơ kết triển khai thực hiện đánh giá sự
hài lòng của người dân và tổ chức đối với công tác CCHC năm 2019.
10. Nội dung
khác
Thành phố đã ban hành Kế hoạch Kiểm
soát thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền
điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố năm 2020; Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC năm 2020[6] .
Thành phố đã ban hành Kế hoạch số
885/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 triển khai thực hiện Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020; phối hợp với Văn phòng Chính phủ
tổ chức Hội nghị quán triệt, triển khai quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính các cấp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Hướng dẫn, tập huấn hệ
thống báo cáo Chính phủ và hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính với 170 người tham dự đại diện cho sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Về “Phòng họp không giấy” và ứng dụng
“Giao, nhắc việc thông minh” (tính đến ngày 21 tháng 02 năm 2020), đã tổ chức
phục vụ 193 cuộc họp sử dụng hệ thống Phòng họp không giấy, bao gồm: các cuộc họp
tập thể Thường trực UBND thành phố (100%), họp Tổ Công tác đầu tư (100%), họp
Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của thành phố (100%), họp thi đua
khen thưởng và một số cuộc họp khác do Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND thành phố chủ
trì. Hệ thống tài khoản đối tượng dự họp đã được thiết lập tương đối đầy đủ,
các thành viên dự họp về cơ bản đã quen với cuộc họp không giấy, với các tính
năng thao tác sử dụng hệ thống.
III. PHƯƠNG HƯỚNG
NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2020
Thực hiện triển khai nhiệm vụ theo
các Kế hoạch, tập trung vào những nội dung trọng tâm:
1. Triển
khai kế hoạch số 885/KH-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 triển khai thực hiện Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm
2020.
2. K ết nối, tích hợp 322 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ
công quốc gia.
3. Thiết lập
đầy đủ hệ thống tài khoản tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của các đơn vị
trên địa bàn thành phố để thực hiện hoàn toàn việc tiếp nhận, xử lý, thông tin
kết quả phản ánh, kiến nghị qua hệ thống phản ánh kiến nghị trên Cổng dịch vụ
công quốc gia./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
(để báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo
cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo
cáo)
- TTUB: CT, các PCT;
- VP U B: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, (KSTTHC/Ngh) XP. 10
(Kèm theo 06 bi ể u
mẫu báo cáo).
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
Đơn vị
tính TTHC, V ăn bản
TT
Đơn
vị thực hiện
Tổng
số
Phân
loại TTHC đã đánh gi á tác động theo tên văn bản
QPPL
Phân
loại TTHC đã đánh giá tác động về nội dung
Quyết
định của UBND
Nghị
quyết của HĐND
Số
TTHC được quy định mới
Số
TTHC được sửa đổi, b ổ sung
S ố
TTHC được bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC
đã được ban hành
TTHC
đã được đánh giá tác động
VB
QPPL quy định TTHC đã được ban hành
Số
TTHC
Số
VBQPPL
Số
TTHC
S ố
VBQPPL
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Không phát sinh trong kỳ báo cáo
Tổng
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
Đơn
vị thực hiện
Tổng
số
Phân
loại theo tên VBQPPL
Dự
thảo Quyết định của UBND
Dự
thảo Nghị quyết của HĐND
Số
TTHC
S ố VB QPPL
Số
TTHC
S ố VB QPPL
Số
TTHC
S ố VB QPPL
Tổng
số
0
4
0
3
0
1
1
Sở Giao thông vận tải
0
1
0
1
0
0
2
Sở Lao động, Thươ ng binh và Xã hội
0
1
0
1
0
0
3
Sở Kế hoạch và Đầu tư
0
1
0
0
0
1
4
Sở Công Thươ ng
0
1
0
1
0
0
* 02 VB cá biệt của Sở Nội vụ và Ban
Thi đua - Khen thưởng
Đơn vị
tính: TTHC, văn b ản
STT
Đơn
vị thực hiện
Công
b ố danh mục TTHC
S ố
lượng quyết định công bố TTHC đã ban hành
S ố
VB, TTHC được công bố
Số
VB, TTHC đã được công khai/không công khai
S ố
VB
Số
TTHC
VB
TTHC
Tổng
số
Chia
ra
Ban
hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)
Ban
hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)
Hủy
b ỏ hoặc bãi bỏ (không
công khai)
Số
lượng quyết định c ông bố danh mục TTHC
S ố
lượng TTHC công bố áp dụng tại địa phương
Số
lượng TTHC đã được tích hợp dữ liệu và nhập sửa đổi, bổ sung thông tin trên CSDLQG
S ố
TTHC hủy b ỏ, bãi bỏ
Số
TTHC quy định mới
Số
TTHC được sửa đổi, bổ sung
S ố
TTHC hủy b ỏ, bãi bỏ
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Sở Xây dựng
1
0
13
3
1
1
16
4
9
3
1
0
13
3
T ổng số
1
0
13
3
1
1
16
4
9
3
1
0
13
3
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến ngh ị
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
Số
PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
Kết
quả xử lý PAKN về quy định hành chính
Đăng
tải công khai kết quả xử lý
Tổng
số
Chia
ra
Đã
xử lý
Đang
x ử lý
Số
PAKN về hành vi hành chính
Số
PAKN về nội dung quy đ ịnh hành chính
Tổng
số
Chia
theo nội dung PAKN
Chia
theo thời điểm tiếp nh ận
Tổng
số
Chia
ra
Số
PAKN về hành vi hành chính
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
Tiếp
nhận mới trong kỳ
Kỳ
trước chuyển qua
Số
PAKN về hành vi hành chính
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
Đất đai
16
16
0
7
7
0
0
0
9
9
0
7
Lý lịch tư pháp
1
1
0
1
1
0
1
0
0
0
0
1
Giao dịch đảm bảo
1
1
0
1
1
0
1
0
0
0
0
1
Kiến nghị quy định hành chính (quy
hoạch)
1
0
1
1
0
1
0
0
0
0
0
1
Cấp phép xây dựng
1
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
Đăng ký kinh doanh
1
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
Hòa giải tranh chấp đất đai
1
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
Hộ tịch
2
2
0
1
1
0
0
0
1
1
0
1
Căn cước công dân
1
1
0
1
1
0
0
0
1
1
0
0
Thuế
1
1
0
1
1
0
0
1
1
0
0
Lắp đồng hồ nước
1
1
0
1
1
0
0
0
1
1
0
0
Tổng
cộng:
27
26
1
17
16
1
2
0
13
13
0
14
Đơn vị
tính: Số h ồ sơ TTHC
STT
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
S ố hồ sơ nhận gi ả i
quyết
Kết quả giải quyết
Số
h ồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa
Tổng số
Trong đ ó
Số hồ sơ đ ã
gi ải quyết
S ố hồ sơ đang giải quyết
Tổng số
Đã giải quyết
Đ ang
gi ả i quyết
Số mới tiếp nhận trực tuyến
Số kỳ trước chuyển qua
Số mới tiếp nhận (trực tiếp hoặc dịch vụ bưu ch í nh)
Tổng số
Trả đúng thời hạn
Trả quá hạn
Tổng số
Chưa đến hạn
Quá hạn
Đúng thời hạn
Quá hạn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
I
S ở
Công thương
1
Lĩnh v ự c
Công nghiệp tiêu dùng
17,928
16,141
183
1604
17,824
17,824
0
104
104
0
17,928
17,824
0
104
2
Lĩnh vực đấu thầu
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Lĩnh vực
Điện
27
0
1
26
25
25
0
2
2
0
27
25
0
2
4
Lĩnh vực
Giám định thương mại
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
5
Lĩnh vực
Hóa chất
96
0
14
82
85
85
0
11
11
0
96
85
0
11
6
Lĩnh vực
Khoa học công nghệ
10
0
0
10
10
10
0
0
0
0
10
10
0
0
7
Lĩnh vực
Lưu thông hàng hóa
54
0
5
49
50
50
0
4
4
0
54
50
0
4
8
Lĩnh vực
Công nghiệp hỗ trợ
5
0
0
5
5
5
0
0
0
0
5
5
0
0
9
Lĩnh vực
Qu ả n l ý cạnh tranh
169
154
9
6
169
169
0
0
0
0
169
169
0
0
10
Lĩnh vực
Thương mại quốc tế
735
6
107
622
679
679
0
56
56
0
735
679
0
56
11
Lĩnh vực
Xúc tiến thương m ạ i
16,721
15,981
27
713
16,703
16,703
0
18
18
0
16,721
16,703
0
18
12
Kích c ầ u
đ ầ u tư
110
0
20
90
97
97
0
13
13
0
110
97
0
13
II
Sở Giáo
dục và Đào tạo
1
Lĩnh vực
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1,304
588
65
651
1,265
1,265
0
39
39
0
1,304
1,265
0
39
III
S ở Giao
thông vận tả i
1
Lĩnh vực
đường bộ
167,042
168
722
166,152
166,395
166,337
58
647
647
0
167,042
166,337
58
647
2
Lĩnh vực
đường thủy
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Lĩnh vực
Đường thủy nội địa
31,394
0
20
31,374
31,393
31,393
0
1
1
0
31,394
31,393
0
1
5
Lĩnh vực
đ ă ng ki ể m
31,920
0
0
31,920
31,920
31,920
0
0
0
0
31,920
31,920
0
0
6
Lĩnh vực
Hàng hải
3
0
0
3
3
3
0
0
0
0
3
3
0
0
IV
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
1
Đấu th ầ u
l ự a chọn nhà đầu tư
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Đấu thầu
l ự a chọn nhà th ầ u
3
0
0
3
1
1
0
2
2
0
3
1
0
2
3
Đầu Tư
4
0
0
4
0
0
0
4
4
0
4
0
0
4
4
Đ ầu t ư bằng nguồn vốn h ỗ
tr ợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi Ch í nh
ph ủ nước ngoài
5
0
0
5
5
5
0
0
0
0
5
5
0
0
5
Đầu tư t ạ i
Việt Nam
1,832
643
0
1,189
1,563
1,563
0
269
269
0
1,832
1,563
0
269
6
Đầu tư
theo hình thức đối tác công tư
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
Quản lý
Đầu tư C ô ng
37
0
0
37
0
0
0
37
37
0
37
0
0
37
9
Thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp
75,210
66,400
1,495
7,315
75,210
75,210
0
0
0
0
75,210
75,210
0
0
10
Thành lập
và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
11
Thành lập
và hoạt động doanh nghiệp xã hội
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
V
Sở Khoa
học và Công nghệ
1
Hoạt động
khoa học và công nghệ
124
91
24
9
98
98
0
26
26
0
124
98
0
26
2
Năng lượng
nguyên t ử , an toàn bức xạ và hạt nhân
151
91
33
27
130
130
0
21
21
0
151
130
0
21
3
Sở hữu
trí tuệ
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
6,678
6433
0
245
6,678
6,678
0
0
0
0
6,678
6,678
0
0
VI
S ở Lao
động, Thương binh và Xã hội
1
An toàn,
vệ sinh lao động
149
0
14
135
136
136
0
13
13
0
149
136
0
13
2
B ả o
trợ xã hội
2
0
1
1
2
2
0
0
0
0
2
2
0
0
3
B ả o
vệ và chăm sóc trẻ em
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Ch í nh
sách có công
41
0
15
26
33
33
0
8
8
0
41
33
0
8
5
Giáo dục
nghề nghiệp
34
0
3
31
31
31
0
3
3
0
34
31
0
3
6
Lao động
Ti ề n lươ n g
196
0
14
182
193
193
0
3
3
0
196
193
0
3
7
Lao động
nước ngoài
10,159
2,009
772
7,378
9,632
9,632
0
527
527
0
10,159
9,632
0
527
8
Phòng,
chống tệ nạn xã hội
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Qu ả n
lý lao động nước ngoài
14
0
5
9
14
14
0
0
0
0
14
14
0
0
10
Việc làm
35,126
0
2
35,124
33,462
33,462
0
1,663
1,663
0
11,056
9,953
0
1,103
VII
Sở Nội vụ
0
1
Lĩnh vực
cán bộ
6
0
0
6
6
6
0
0
0
0
6
6
0
0
2
Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Lĩnh vực
quản lý Quỹ - T ổ chức phi Chính phủ
3
0
0
3
3
3
0
0
0
0
3
3
0
0
4
Lĩnh vực
th i đua khen thư ở ng
424
14
0
410
424
424
0
0
0
0
424
424
0
0
5
Lĩnh vực
tôn giáo
24
0
0
24
24
24
0
0
0
0
24
24
0
0
6
Lĩnh vực
lưu trữ
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Lĩnh vực
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
VIII
S ở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1
Bảo vệ
thực v ậ t
49
28
4
17
46
46
0
3
3
0
49
46
0
3
2
L â m
nghiệp
109
0
0
109
109
109
0
0
0
0
109
109
0
0
3
Phát triển
Nông thôn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Thủy lợi
5
0
0
5
3
3
0
2
2
0
5
3
0
2
5
Quản lý
phân bón
149
91
27
31
136
136
0
13
13
0
149
136
0
13
6
Thú y
1.409
76
0
1,333
1 409
1,409
0
0
0
0
1,409
1,409
0
0
7
Thủy sản
377
10
0
367
177
377
0
0
0
0
367
367
0
0
8
Trồng trọt
82
0
3
79
81
81
0
0
1
0
82
81
0
1
9
Quản lý
chất lượng nông, lâm và thủy s ả n
2
1
0
1
2
2
0
0
0
0
2
2
0
0
IX
Sở Tài
chính
1
Quản lý
công s ả n
23
0
0
23
4
4
0
19
19
0
23
4
0
19
2
Quản lý
giá
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Tin học
và thống kê tài chính
322
322
0
0
322
322
0
0
0
0
0
0
0
0
X
Sở Tài
nguyên và Môi trường
1
Lĩnh vực
Đo đạc bản đồ
71
0
20
51
57
57
0
14
14
0
71
57
0
14
2
Lĩnh vực
Tài nguyên nước
313
0
191
122
209
209
0
104
104
0
313
209
0
104
3
Lĩnh vực
khoáng s ả n
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Lĩnh vực
Chất th ả i rắn
71
1
20
50
57
57
0
14
14
0
71
57
0
14
5
Lĩnh vực
Khí tượng thủy văn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
6
Lĩnh vực
đất đai
185,343
0
16,801
168,542
173,035
162,857
10,178
12,308
11,442
866
185,343
162,857
10,178
12,308
7
Lĩnh vực
môi trường
33
0
10
23
29
29
0
4
4
0
33
29
0
4
XI
S ở Thông
tin và Truyền thông
1
Báo chí
206
6
31
169
206
206
0
0
0
0
206
206
0
0
2
Bưu
chính và chuyển phát
4
0
4
0
4
4
0
0
0
0
4
4
0
0
3
Phát
thanh truyền hình và thông tin điện t ử
10
0
0
10
9
9
0
1
1
0
10
9
0
1
4
Viễn
thông và Internet
57
17
7
33
52
50
2
5
5
0
57
50
2
5
5
Xuất bản
In và Phát hành
2,006
5
48
1,953
1,976
1,976
0
30
30
0
2,006
1,976
0
30
XII
S ở
Tư pháp
1
Công chứng
152
0
0
152
152
152
0
0
0
0
152
152
0
0
Đ ấu giá tài s ả n
23
0
0
23
23
23
0
0
0
0
23
23
0
0
2
Giám định
tư pháp
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Hộ t ị ch
3,510
143
0
3,367
3,470
3,470
0
40
40
0
3,510
3,470
0
40
4
Hòa giải
thương m ạ i
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
5
Luật sư
330
0
0
330
330
330
0
0
0
0
330
330
0
0
6
Lý lịch
tư pháp
33 , 701
8,084
6,681
18,936
27,375
25,743
1,632
6,326
6,043
283
33,701
25,743
1,632
6,326
7
Phổ biến
giáo dục pháp luật
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
Qu ả n
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài s ả n
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Quốc t ị ch
77
0
26
51
48
48
0
29
29
0
77
48
0
29
10
Thừa
phát l ạ i
10
0
0
10
10
10
0
0
0
0
10
10
0
0
II
Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
12
Trợ giúp
pháp lý
125
0
12
113
115
115
0
10
10
0
2
2
0
0
13
Trọng
tài thương mại
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
14
Tư vấn
pháp luật
9
0
0
9
0
9
0
0
0
0
9
9
0
0
15
Ch ứ ng
thực (của các Phòng C ô ng chứng)
143,348
0
0
143,348
143,348
143,348
0
0
0
0
0
0
0
0
16
Công thực
(của các Phòng Công chứng)
42,800
0
0
42,800
42,800
42,800
0
0
0
0
0
0
0
0
XIII
S ở
Văn hóa và Th ể thao
1
Di s ả n
văn hóa
9
0
1
8
9
9
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Điện ảnh
2
0
0
2
0
0
0
2
2
0
0
0
0
0
3
Gia đình
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Mỹ thuật
và Triển lãm
10
0
0
10
10
10
0
0
0
0
0
0
0
0
5
Ngh ệ thuật
biểu diễn
225
0
29
196
225
224
1
0
0
0
0
6
Nhập khẩu
văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
19
1
0
18
19
19
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Nhiếp ảnh
2
0
0
2
2
2
0
0
0
0
0
0
0
0
8
Thể thao
35
2
5
28
35
35
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Thi đua,
khen thư ở ng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10
Thư viện
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
11
Văn hóa
cơ sở
773
36
28
709
773
773
0
0
0
0
0
0
0
0
12
Xuất nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
650
6
0
644
650
650
0
0
0
0
0
0
0
0
XIV
Sở Xây dựng
1
Giám định
t ư pháp xây dựng
69
2
66
1
66
66
0
3
3
0
69
66
0
3
2
Ho ạ t
động xây dựng
10
0
1
9
10
10
0
0
0
0
10
10
0
0
3
Kinh
doanh bất đ ộ ng s ả n
1,123
986
14
123
1,081
1,081
0
42
42
0
1,123
1,081
0
42
4
Nhà ở
114
13
6
95
104
104
0
10
10
0
114
104
0
10
5
Nhà ở
(Đơn vị quản lý vận hành nhà ở)
687
0
0
687
427
427
0
260
260
0
687
427
0
260
6
Phát triển
đô thị
19
0
5
14
10
10
0
9
9
0
19
10
0
9
7
Quản lý
ch ấ t lượng công trình xây dựng
68
0
2
66
65
65
0
3
3
0
68
65
0
3
8
Vật liệu
x â y d ự ng
817
618
64
135
720
720
0
97
97
0
817
720
0
97
9
Xây dựng
93
3
13
77
80
80
0
13
13
0
93
80
0
13
XV
Sở Y tế
Dân số
và Kế hoạch hóa gia đình
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Dược - Mỹ
ph ẩ m
3,613
1,770
1,127
716
2,582
2,582
0
1,031
1,031
0
3,613
2,582
0
1,031
Giám định
y khoa
11,494
2,618
224
8,652
11,377
11,377
0
117
113
4
11,494
11,377
0
117
Khám bệnh,
chữa bệnh
2,758
1,562
850
346
1,794
1,794
0
970
970
0
2,764
1,794
0
970
T ổ
ch ứ c Cán bộ
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Y Dược học
cổ truyền
1
0
1
0
0
0
0
1
1
0
1
0
0
1
Y t ế dự
phòng
16
0
2
14
15
15
0
1
1
0
16
15
0
1
XVI
Sở Du lịch
1
Du lịch
khác
2
2
0
0
2
2
0
0
0
0
2
2
0
0
2
Lữ hành
640
389
86
165
620
617
3
20
20
0
640
617
3
20
3
Lưu trú
du lịch
9
1
0
8
8
8
0
1
1
0
9
8
0
1
XVII
S ở
Quy hoạch kiến trúc
1
Khiếu nạ i
t ố cáo
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
XVIII
Thanh
tra
1
Khiếu nại,
t ố cáo
596
0
0
596
577
577
0
19
19
0
0
0
0
0
XIX
Ban Quản
lý DT-XD-KĐTM Th ủ Thi ê m
1
Lĩnh vực
quy hoạch
2
2
0
0
2
2
0
0
0
0
2
2
0
0
2
Lĩnh vực
đất đ ai
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Lĩnh vực
xây dựng
1
1
0
0
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
XX
Ban Quản
lý Khu Nam
1
Lĩnh vực
X â y dựng
12
0
4
8
12
12
0
0
0
0
12
12
0
0
2
Lĩnh vực
đất đ ai
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Lĩnh vực
đầu tư
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Lĩnh vực
quy hoạch
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
XXI
Ban Quản
lý Khu công nghệ cao
1
Lao động
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
Xây dựng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Lĩnh vực
Quy hoạch xây dựng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Môi trường
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
Lĩnh vực
Đất đai
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
6
Lĩnh vực
Thương mại quốc tế
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Lĩnh vực
Đầu tư
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
XXII
Ban Quản
lý Khu Chế xuất-Khu C ô ng nghiệp
1
Lao động
637
61
35
544
605
605
0
34
34
0
631
596
1
34
2
Môi trường
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3
Quản lý
lao đ ộ ng nước ngoài
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Xây dựng
37
0
3
34
30
30
0
7
7
0
37
30
0
7
XXIII
Ban D â n
tộc
Lĩnh vực
dân tộc
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
XXIV
BQL An
toàn thực ph ẩ m
1
Lĩnh vực
an toàn thực phẩm
30,883
2,468
509
27,906
30,414
30,414
0
469
469
0
30,883
30,414
0
469
Tổng số
867,896
128,044
30,511
709,341
842,400
830,526
11,874
25,503
24,350
1,153
654,901
618,115
11,874
24,912
B
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
1
B ả o
tr ợ xã hội
249
0
0
249
249
249
0
0
0
0
0
0
0
0
2
An toàn
thực phẩm và Dinh dưỡng
55
4
0
51
55
55
0
0
0
0
55
55
0
0
3
Bảo vệ
chăm sóc trẻ em
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4
An toàn
lao động
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
Thành lập
và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế
1,528
1,014
60
454
1,517
1,517
0
11
11
0
1.528
1,517
0
11
6
Giáo dục
và Đào tạo
75
0
4
71
70
70
0
5
5
0
75
70
0
5
7
Công sản
22
1
2
19
15
15
0
7
7
0
22
15
0
7
8
Giáo dục
nghề nghiệp
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9
Chứng thực
329,020
253
8
328,759
329,020
329,020
0
0
0
0
329,020
329,020
0
0
10
Hộ tịch
4,596
1,065
0
3,531
4,588
4,588
0
8
8
0
4,596
4,588
0
8
11
Quy hoạch
18
1
0
17
17
17
0
1
1
0
18
17
0
1
12
Tôn giáo
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
13
Gia đình
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
14
Ch í nh
sách có công
58
1
0
57
58
58
0
0
0
0
58
58
0
0
15
Khám bệnh,
chữa bệnh
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
16
Tổ chức
phi Chính phủ
11
0
0
11
11
11
0
0
0
0
0
0
0
0
17
Cấp Giấy
phép xây dựng
10,823
2,780
1,547
6,496
8,685
8,672
13
2,138
2,138
0
10,823
8,672
13
2,138
18
Thành lập
và hoạt động của Hợp tác xã
25
4
0
21
25
25
0
0
0
0
25
25
0
0
19
Thành lập
và hoạt động của Hộ kinh doanh
10,119
6,861
59
3,199
10,034
10,030
4
85
85
0
10,119
10,030
4
85
20
An toàn
thực phẩm
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
21
Lưu
thông hàng hóa trong nước
260
93
42
125
258
258
0
2
2
0
260
258
0
2
22
Công
nghiệp tiêu dùng
2
0
0
2
2
2
0
0
0
0
2
2
0
0
23
Bồi thường
nhà nước
5
0
0
5
5
5
0
0
0
0
5
5
0
0
24
Đất đai
940
0
39
901
799
568
231
141
141
0
940
568
231
141
25
Văn hóa
cơ sở
94
0
0
94
94
94
0
0
0
0
94
94
0
0
26
Phổ biến
giáo dục pháp luật
23
0
0
23
23
23
0
0
0
0
0
0
0
0
27
Thi đua
khen thư ở ng
1,131
0
0
1,131
1,131
1,131
0
0
0
0
60
60
0
0
28
Cán bộ,
công chức
73
0
28
45
45
45
0
28
28
0
24
24
0
0
29
Thư viện
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
30
Lao đ ộ ng
tiền lương
1,431
873
21
537
1,426
1,426
0
8
8
0
1,426
1,426
0
0
31
Khiếu nại
tố cáo
1,298
0
101
1,197
1,267
1,242
25
56
53
3
0
0
0
0
32
Đ ấ u
thầu lựa chọn nhà đ ầ u tư
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
33
Đấu thầu
lựa chọn nhà thầu
19
0
1
18
17
17
0
2
2
0
19
17
0
2
34
Phát triển
Nông thôn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
35
Đ ầ u
tư công
14
0
4
10
12
12
0
2
2
0
14
12
0
2
36
Ch í nh
quyền địa phương
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
37
Nhà ở
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng số
361,889
12,950
1,916
347,023
359,423
359,150
273
2,494
2,491
3
359,183
356,533
248
2,402
C
TTHC thuộc phạm
vi thẩm quyền giải quyết c ủ a UBND cấp x ã
1
B ả o
vệ ch ă m sóc tr ẻ em
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
B ả o
trợ xã hội
7,901
0
107
7,794
7,749
7,749
0
120
120
0
7,901
7,749
32
120
3
Hòa giải
cơ sở
195
0
1
194
195
195
0
0
0
0
0
0
0
0
4
Dân tộc
39
0
0
39
39
39
0
0
0
0
39
39
0
0
5
Ch í nh
sách có công
1,206
0
102
1,104
1,185
1,185
0
21
21
0
1,206
1,185
0
21
6
Chứng thực
1,302,619
94,834
0
1,207,785
1,302,619
1,302,619
0
0
0
0
1,302,619
1,302,619
0
0
7
Hộ tịch
81,615
15,496
283
65,836
81,549
81,549
0
66
66
0
81,615
81,549
0
66
8
Dân s ố -
Kế hoạch hóa gia đình
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
9
Bồi thường
nhà nước
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10
Tôn giáo
51
0
0
51
51
51
0
0
0
0
51
51
0
0
11
Giáo dục
và Đào tạo
18
0
0
18
18
18
0
0
0
0
18
18
0
0
12
Phổ biến
giáo dục pháp luật
25
0
0
25
25
25
0
0
0
0
25
25
0
0
13
Văn hóa
cơ s ở
43,246
0
3,476
39,770
30,551
30,551
0
12,695
12,695
0
43,246
30,551
0
12,695
14
Thể thao
1
0
0
1
1
1
0
0
0
0
1
1
0
0
15
Thi đua,
khen thưởng
2,263
0
0
2,263
2,191
2,191
0
72
72
0
2,263
2,191
0
72
16
Thư viện
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
17
Công nghiệp tiêu dùng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
18
Khiếu n ạ i
tố cáo
948
0
3
945
917
917
0
28
27
1
945
917
0
28
19
Phòng,
ch ố ng tệ n ạ n xã hộ i
185
0
0
185
185
185
0
0
0
0
185
185
0
0
20
Hộ tịch,
đăng k ý thường trú và b ả o
hi ể m y tế
8,268
1,261
10
6,997
8,243
8,243
0
25
25
0
8,268
8,243
0
25
21
Phát triển
Nông thôn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
22
Xóa đói
gi ả m nghèo
220
0
0
220
220
220
0
0
0
0
220
220
0
0
23
Lâm nghiệp
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng số
1,448,801
111,591
3,982
1,333,228
1,435,739
1,435,739
0
13,027
13,026
1
1,448,603
1,435,544
32
13,027
Tổng số
(A+B+C)
2,678,586
252,585
36,409
2,389,592
2,637,562
2,625,415
12,147
41,024
39,867
1,157
2,462,687
2,410,192
12,154
40,341
D
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của các đơn vị ngành dọc khác
I
Sở Ngoại
vụ
1
Lĩnh vực
về Hộ chi ế u
59
0
0
59
59
59
0
0
0
0
59
59
0
0
2
Lĩnh vực
Cấp công hàm xin thị thực
22
0
0
22
22
22
0
0
0
0
22
22
0
0
3
Lĩnh vực
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
56,472
0
0
56,472
56,400
56,400
0
72
72
0
56,472
56,400
0
72
4
Lĩnh vực
Cấp thị thực cho người nước ngoài
38
0
0
38
38
38
0
0
0
0
38
38
0
0
II
Hải quan
thành phố
1
Lĩnh vực
h ả i quan
0
0
0
0
III
Công an
thành phố
1
Lĩnh vực
quản lý xuất nhập c ả nh
72,757
51,587
1,205
19,965
70,716
70,716
0
2,041
2,041
0
72,757
70,716
0
2,041
2
Phòng
cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
2,788
0
0
2,788
2,302
2,302
0
486
486
0
2,788
2,302
0
486
3
Lĩnh vực
cấp, qu ả n lý căn cước công dân
66,068
11,273
1,977
52,818
62,900
62,900
0
3,168
3,168
0
66,068
62,900
0
3,168
4
Lĩnh vực
quản lý, đăng ký cư trú
115,814
0
1,490
114,324
113,504
113,504
0
2,310
2,310
0
115,814
113,504
0
2,310
5
Lĩnh vực
đăng ký, quản lý ngành ngh ề kinh doanh có điều kiện ANTT
742
0
0
742
736
736
0
6
6
0
742
736
0
6
6
Lĩnh vực
quản lý vũ khí, vật liệu n ổ và công cụ h ỗ trợ
2,582
0
0
2,582
2,582
2,582
0
0
0
0
2,582
2,582
0
0
7
Lĩnh vực
đăng ký, quản lý con dấu
809
0
0
809
809
809
0
0
0
0
809
809
0
0
8
Lĩnh vực
đ ăng ký, quản lý phương tiện giao th ô ng
cơ giới đường bộ
136,783
0
0
136,783
136,783
136,783
0
0
0
0
136,783
136,783
0
0
Tổng số
454,934
62,860
4,672
387,402
446,851
446,851
0
8,083
8,083
0
454,934
446,851
0
8,083
Tổng cộng
(A+B+C+D)
3,133,520
315,445
41,081
2,776,994
3,084,413
3,072,266
12,147
49,107
47,950
1,157
2,917,621
2,857,043
12,154
48,424
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
Số
lượng hồ sơ
Nguyên
nhân quá hạn
Ghi
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A. S ở, ban, ngành
I. Sở Tài nguyên và Môi trường
1
Lĩnh vực đất đai
10.178
A4
x D x 10.178
Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa
tốt
II. Sở Tư pháp
1
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp (Sở tư
pháp)
1.632
B 1
x D x 1.632
- Hồ sơ của công dân có án tích hoặc
trước đây bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố không rõ kết quả
xử lý, Công an Thành phố và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phải xử lý
theo quy trình xác minh riêng dẫn đến tình trạng chậm có kết quả cho công
dân.
- Đương sự có thời gian cư trú ở nước
ngoài hoặc có thời gian cư trú ở các tỉnh, thành phố khác trước khi nhập hộ
kh ẩu TPHCM ... nhưng cung cấp thông tin không rõ ràng dẫn
đến tình trạng hẹn sai ngày, cơ quan xác minh không có đủ thông tin để
tra cứu, xác minh.
III. Sở Giao thông v ận tải
1
Lĩnh vực Đường bộ
58
A4
x 58
Hồ sơ phức tạp, nhiều hạng mục cần
ý kiến của các Sở ngành liên quan.
IV . Sở
Thông tin và Truyền thông
1
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
02
D
x 02
Do Huyện Nhà Bè và Quận 3 trễ hạn
trong quá trình thẩm định
V. Sở Văn hóa và Thể thao
Thủ tục đề nghị chấp thuận địa điểm
đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
01
A4
x 01
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
không phải là Sở Văn hóa và Th ể thao
VI. S ở Du lịch
1
Thủ tục công nhận điểm du lịch
03
A4
x 03
Phối hợp giữa các cơ quan liên
thông chưa hiệu quả
B. Cấp Qu ận - huyện
I
Quận 7
1
Lĩnh vực Xây dựng
13
D
x 13
Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ
ch ế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt.
VI
Quận Bình Tân
1
Thành lập và hoạt động của Hộ kinh
doanh
04
D
x 04
Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ
ch ế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt .
VIII
Huyện Bình Chánh
2
Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo
25
D
x 25
XI
Huyện Cần Giờ
2
Lĩnh vực Đất đai
231
D
x 231
Tổng
số
12.147
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a 1x5:
STT
Tên
TTHC
Nội
dung vướng mắc
Văn
bản QPPL
(1)
(2)
(3)
(4)
I
1
II
III
[1] Theo báo cáo của 24/24 sở, ban
và 24/24 UBND quận, huyện (bao gồm số liệu của UBND cấp xã)
[2] Trong tổng số hồ sơ được giải
quyết có 454.934 hồ sơ TTHC thuộc các đơn vị ngành dọc (Sở Ngoại vụ, Công an
thành phố) gửi báo cáo tổng hợp - Mục D biểu 6đ/VPCP/KSTT/KTTH.
[3] Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ban quản lý (BQL) Đ ầu t ư xây dựng Khu đô thị mới Th ủ Thiêm, BQL Khu Nam,
BQL Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân quận 1, 2, 3, 4,
5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Tân phú, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân B ình, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi, huyện
Hóc Môn.
[4] Trong đó các sở, ban, UBND cấp
quận, UBND cấp xã là 252.585 hồ sơ, các đơn vị ngành dọc là 62.860 hồ sơ
[5] Báo cáo số 37/BC-UBND ngày
13/3/2020 Báo cáo tình hình thực hiện Công tác cải cách hành chính quý I và
phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2020
[6] Quyết định số 117/QĐ-VP ngày
10/3/2020 và Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 21/01/2020.
Báo cáo 47/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I năm 2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 47/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I ngày 30/03/2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
6.256
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng