ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3061/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 11 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 253/TTr-SNN ngày
07 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y” ban
hành kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc thú y
|
|
Tổng
cộng: 01 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu
đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm
tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tuyến
trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về phòng, chống dịch bệnh
nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại hiện trường để
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y. Việc đánh giá
trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được
thiên tai, dịch bệnh theo quy định.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký cấp, gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật
chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác
nhận của doanh nghiệp đăng ký).
+ Chứng chỉ hành nghề thú y đối với
người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc thú y theo quy định tại Phụ lục XXVI Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc công văn trả lời.
+ Giấy chứng nhận có thời hạn 5 năm.
- Phí, lệ phí: Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:
230.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký cấp, gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 được
sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật
chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016
của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật
phù hợp.
+ Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc
thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y.
+ Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng
và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những
tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và
côn trùng gây hại.
+ Có trang thiết bị để bảo đảm điều
kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện
bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ
lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy
phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm
điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19
tháng 6 năm 2015.
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về quản
lý thuốc thú y.
+ Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
+ Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung các Thông tư về quản lý thuốc thú y.
PHỤ LỤC XX
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý thuốc thú y;
Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại:
Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm
□ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất
□ Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm tra
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm
tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác
nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán, nhập
khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp
đăng ký).
|
……, ngày ... tháng ....
năm ……
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ
sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng
ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXII
MẪU BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính gửi:
(1) ……………………………
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………….. Fax:
…………………. Email: ………………………..
Loại hình đăng ký kinh doanh:
……………………………………………………………………
Xin giải trình điều kiện buôn bán, nhập
khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện
tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số
lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế,
tủ lạnh,…)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh
doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh mục các mặt hàng kinh doanh tại
cơ sở
|
……, ngày ... tháng .... năm
……
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập
khẩu thuốc thú y; gửi cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở
đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXVI
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH …………
CHI CỤC ………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Số:
…………./GCN-KDT
Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại/Tel: ……………………………… Số
Fax/Fax.No: ………………………………
Chủ cơ sở:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:
…………………………………………………………………………………
Được công nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc Thú y đối với:(*) ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đủ điều kiện này có
hiệu lực đến: ngày …… tháng …… năm ………
|
……, ngày ... tháng .... năm
……
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) ghi rõ loại sản phẩm được phép buôn bán như vắc xin, dược
phẩm, hóa chất,....