|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 43/BC-UBND 2019 kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý I Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
43/BC-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Trần Vĩnh Tuyến
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/BC-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 3 năm 2019
|
BÁO CÁO
TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2019
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính (kiểm soát TTHC), Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh (UBND thành phố) báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
TTHC quý I năm 2019 như sau:
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC
1. Đánh giá tác động quy định TTHC
Trong quý I, không phát sinh đánh giá
tác động TTHC
(Biểu số 01b/VPCP/KSTT đính kèm)
2. Thẩm định, thẩm tra và cho ý
kiến góp ý TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL
Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận
và có ý kiến đối với 06 dự thảo thuộc thẩm quyền ban hành của UBND thành phố và
Sở Tư pháp có ý kiến thẩm định đối với 02 Quyết định của UBND thành phố có quy
định/dấu hiệu quy định TTHC. Kết quả cho ý kiến:
- 02 văn bản (Sở Tư pháp thẩm định)
có dấu hiệu quy định TTHC, đã đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo trao đổi với Văn phòng UBND thành phố để có ý kiến về quy định TTHC trong nội
dung dự thảo.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
thực hiện góp ý 05 dự thảo có dấu hiệu quy định TTHC, đơn
vị soạn thảo cần kiểm tra, làm rõ, bổ sung thêm nội dung để đảm bảo yêu cầu, nguyên
tắc quy định TTHC theo quy định.
(1) Dự thảo ban hành quy định chính
sách hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2019 - 2020
(đề nghị không quy định thủ tục hành chính nêu không có thẩm quyền).
(2) Dự thảo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định phối hợp giải quyết TTHC đất đai ban hành kèm theo Quyết định
số 36/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố (đề nghị nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung thủ tục hành chính được ủy quyền cho Chi nhánh).
(3) Dự thảo Quy chế phối hợp quản lý
nhà nước đối với các khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa bàn thành phố (đề
nghị xác định cơ sở pháp lý ban hành TTHC).
(4) Dự thảo quy định về công tác phối
hợp tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố (đề nghị bỏ các nội dung quy định liên quan đến trách
nhiệm của người sử dụng đất như cung cấp thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của
Trung ương nếu không xác định được thẩm quyền).
(5) Dự thảo Quy định hướng dẫn thực
hiện Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân thành phố về ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải
chăn nuôi giai đoạn 2018 - 2020 (đề nghị dẫn chiếu cụ thể văn bản quy định TTHC
và bỏ các mẫu đơn quy định mới).
- 01 dự thảo không có dấu hiệu quy
định TTHC. Tuy nhiên đơn vị soạn thảo cần đánh giá tác động đối tượng thực
hiện. Cụ thể: Dự thảo sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Quyết định
số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về hạn chế và
cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố.
(Biểu số 02c/VPCP/KSTT đính kèm).
3. Về công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào CSDLQG
a) Công bố thủ tục hành chính
Chủ tịch UBND thành phố đã ban hành
11 Quyết định công bố (trong đó có 03 Quyết định công bố TTHC, 08 Quyết định
công bố danh mục TTHC) chuẩn hóa 170 TTHC, sửa đổi 45 TTHC, thay thế 61 TTHC,
bãi bỏ 176 TTHC (bãi bỏ do bị thay thế 14 TTHC) bao gồm:
- 08 Quyết định công bố danh mục TTHC
với 148 TTHC được chuẩn hóa, sửa đổi 45 TTHC, thay thế 61
TTHC, bãi bỏ 161 TTHC (bãi bỏ do được thay thế 14 TTHC),
trong đó, cấp thành phố 124 TTHC, sửa đổi 29 TTHC, thay thế 53 TTHC, bãi bỏ 128
TTHC (bãi bỏ do được thay thế 13 TTHC); cấp huyện 17 TTHC, sửa đổi 12 TTHC,
thay thế 8 TTHC, bãi bỏ 20 TTHC (bãi bỏ do bị thay thế 01 TTHC); cấp xã 7 TTHC,
sửa đổi 04 TTHC, bãi bỏ 13 TTHC.
- 03 Quyết định công bố TTHC với 22
TTHC được chuẩn hóa và bãi bỏ 15 TTHC, trong đó, cấp thành phố 18 TTHC, bãi bỏ
15 TTHC; cấp huyện 04 TTHC.
Tính tới ngày 15 tháng 3 năm 2019,
thành phố đã công bố 90 Quyết định với 1796 TTHC đang áp dụng, trong đó cấp
tỉnh là 1485 thủ tục, cấp huyện 197 thủ tục, cấp xã 114 thủ tục.
(Biểu số 03bVPCP/KSTT đính kèm).
b) Công khai thủ tục hành chính
- TTHC được niêm yết công khai, kịp
thời, đầy đủ, chính xác tại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan
thực hiện TTHC và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Nhập dữ liệu
TTHC: thành phố đã nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC đối với 22 TTHC đã được công bố theo hình thức
công bố TTHC, 244 TTHC được công bố bằng hình thức danh
mục TTHC và xóa 176 TTHC.
- Tiếp tục thực hiện việc rà soát,
xóa bỏ dữ liệu TTHC dư thừa, trùng lắp trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
4. Về tình hình, kết quả giải quyết TTHC
Tổng số hồ sơ các sở, ban, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã[1] nhận giải quyết trong kỳ báo cáo được tổng hợp là: 4.452.219 hồ sơ[2] (bao gồm 55.001 hồ sơ kỳ trước chuyển qua, 3.288.321 hồ sơ tiếp nhận trong kỳ và tiếp nhận trực tuyến:
1.108.897 hồ sơ), đã giải quyết 4.342.708 hồ sơ, đang giải quyết 76.389 hồ sơ.
Trong số hồ sơ đã giải quyết có 4.329.606 hồ sơ giải quyết đúng hạn (chiếm tỷ
lệ 99.69%) và 13.102 hồ sơ giải quyết quá hạn, chiếm tỷ lệ 0,31%.
Trong kỳ có 30 đơn vị giải quyết hồ
sơ đúng hạn 100% là Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Xây
dựng, Sở Tài chính Thanh tra thành phố, Ban quản lý (BQL) Đầu tư -Xây dựng -
Khu đô thị mới Thủ Thiêm, BQL Khu Nam, BQL Khu chế xuất - Khu công nghiệp, BQL
Khu công nghệ cao; Ủy ban nhân dân Quận 1, 3, 4, 5, 8, 9, Bình Thạnh, Bình Tân,
Tân phú, Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
(Biểu số 06đ/VPCP/KSTT/KTTH và
Biểu số 6g/VPCP/KSTT đính kèm)
5. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Văn phòng UBND thành phố (cơ quan làm
đầu mối tiếp nhận phản ánh, kiến nghị) đã tiếp nhận 12 trường hợp phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không
thực hiện, thực hiện không đúng quy định của cơ quan hành chính nhà nước, chủ
yếu là ở lĩnh vực đất đai. Ngoài ra, trong kỳ báo cáo còn tiếp nhận mới 08
trường hợp không thuộc phạm vi tiếp nhận, xử lý của Nghị định 20/2008/NĐ-CP đã
sửa đổi, bổ sung.
Tiến độ xử lý: đã tiếp nhận và chuyển
xử lý 12/12 trường hợp (tỷ lệ 100%); đã có kết quả xử lý và thực hiện công khai
kết quả xử lý 03 trường hợp; đang chờ kết quả xử lý của các cơ quan, đơn vị là
09 trường hợp.
(Biểu số 05b/VPCP/KSTT đính kèm).
6. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC
Ngày 28 tháng 3 năm 2019, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019, theo đó yêu cầu các cơ quan, đơn vị:
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, hộ tịch, chứng thực (thuộc phạm vi
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp).
- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành
chính trong lĩnh vực lao động, dược, khám chữa bệnh mà có thành phần hồ sơ là
phiếu lý lịch tư pháp (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Y tế).
7. Về công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, truyền thông hỗ trợ hoạt động
kiểm soát TTHC
Các sở, ban, ngành tổ chức hội nghị
triển khai các Kế hoạch cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm
2019, quán triệt chặt chẽ công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục
hành chính, thực hiện tốt cam kết “Quyết tâm hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ công tác cải
cách hành chính của cơ quan năm 2019”
UBND quận, huyện tổ chức các tổ hướng
dẫn thực hiện dịch vụ công tại Bộ phận tiếp nhận Văn phòng UBND quận, thành lập
tổ tình nguyện tư vấn dịch vụ công trực tuyến cấp và cấp phường hỗ trợ người
dân thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến. Ngoài ra, tại UBND quận 4,
Phòng Quản lý đô thị duy trì hoạt động của Tổ tư vấn (miễn
phí) cấp phép xây dựng tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ từ thứ hai
tới sáng thứ 7 hàng tuần nhằm kịp thời thông tin về thủ tục xin phép xây dựng,
về quy mô xây dựng hoặc thông tin về quy hoạch xây dựng tới người dân.
- UBND quận Thủ Đức tuyên truyền
thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được thông tin sâu rộng đến
từng khu phố, tổ dân phố thông qua các cuộc họp tổ dân phố
định kỳ; giới thiệu và hướng dẫn qua mạng xã hội Zalo của
12 phường; in ấn các tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 cung cấp cho người dân.
- UBND huyện Củ Chi đã xây dựng kế
hoạch truyền thông về cải cách hành chính kết hợp với truyền thông về kiểm soát
thủ tục hành chính. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4. Thiết kế 5000 tờ gấp tuyên truyền giới
thiệu về các thức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để tuyên truyền
phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
- UBND quận Bình Tân đã trang bị 12
máy scan, 104 máy vi tính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận, phường,
các Khu phố để hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4; 08 màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục hành chính; 08 kiosk khảo sát sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức đặt tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả quận,
phường; Phòng Y tế quận đã lập 01 trang fanpage để tạo điều kiện thuận lợi giúp
các cơ sở, hộ kinh doanh cập nhật thông tin về an toàn thực phẩm; xây dựng 03
video clip hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Tổ chức cuộc thi đề
xuất giải pháp về cải cách hành chính nhằm tạo nên phong trào thi đua sôi nổi
trong các thành viên Tổ Tư vấn thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn
quận, cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang và Nhân
dân. Ủy ban nhân dân quận, Công an quận đã phối hợp Bưu điện thành phố ký kết
Thỏa thuận hợp tác thực hiện dịch vụ nộp, thu hộ tiền xử
phạt vi phạm hành chính trên địa bàn quận.
8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC
Thành phố đã ban hành Kế hoạch phát
động thi đua về cải cách hành chính năm 2019 với Chủ đề “Năm đột phá cải cách
hành chính và thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 54/2017/QH14
của Quốc hội”[3]; theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện
chủ động hơn nữa việc tham khảo, áp
dụng nhân rộng các mô hình sáng kiến, cách làm hay trong công tác cải cách hành
chính với tinh thần hiệu quả, đồng bộ, tiết kiệm, phù hợp
với tình hình thực tế tại cơ quan, địa bàn[4], cụ thể:
- Mô hình tại quận Bình Thạnh: “Bình
Thạnh trực tuyến” được cài đặt trên thiết bị điện thoại thông minh đến tận
người dân trên địa bàn, tiếp xúc các hộ kinh doanh trên từng tuyến đường giúp
phát hiện và xử lý vi phạm về trật tự đô thị, cung cấp thông tin, tạo điều kiện
hỗ trợ cho người dân một số tính năng nổi bật.
- Mô hình tại Sở Quy hoạch - Kiến
trúc: ứng dụng “Thông tin Quy hoạch thành phố” giúp tra cứu thông tin quy hoạch
bằng các ứng dụng trên điện thoại thông minh, máy tính
bảng và trang thông tin điện tử.
- Mô hình tại quận Bình Tân: Tuyên
truyền, vận động Nhân dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
trên địa bàn quận.
- Mô hình tại quận Thủ Đức: Đường dây
nóng tại Ủy ban nhân dân phường Hiệp Bình Chánh.
- Mô hình tại Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai quận 12: Liên thông điện tử giữa cơ quan Tài nguyên và môi
trường với cơ quan thuế.
Trong quý I năm 2019 các đơn vị thành
phố thực hiện các sáng kiến, giải pháp mới như:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
đã tham mưu UBND thành phố ban hành quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2019 ban hành Quy chế phối hợp giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, Quy chế đưa ra nguyên
tắc phối hợp; Danh mục thủ tục hành chính; thời gian thực hiện thủ tục của từng
cơ quan, đơn vị có liên quan; trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố và các sở, ban, ngành trong phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Sở Y tế xây dựng Cổng Dịch vụ công trực tuyến ngành y tế, đây là hệ thống thông tin nội bộ
có chức năng hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải
quyết, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống quản lý
văn bản để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ
công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để đăng tải công khai kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến. Cổng Dịch vụ công này sẽ tích hợp đầy đủ các tiện ích như: nhắn tin và email thông báo kết quả hồ sơ,
thanh toán phí-lệ phí hồ sơ qua mạng, nhận trả kết quả qua bưu, theo dõi tình
trạng hồ sơ, quản lý hồ sơ đã nộp qua mạng... và mang lại rất nhiều lợi ích cho
các đối tượng tham gia.
- Ban Quản lý An toàn thực phẩm đã
ban hành Kế hoạch số 1992/KH-BQLATTP về việc rút ngắn 30% thời hạn xử lý các hồ
sơ thuộc thủ tục hành chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn thành phố
rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 27 ngày làm việc rút ngắn còn 19 ngày làm
việc.
- UBND quận 8 đã áp dụng rút ngắn
thời gian giải quyết một cửa liên thông cấp phép kinh doanh hộ kinh doanh và
cấp mã số thuế trong 03 ngày làm việc; thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
từ 15 ngày còn 10-12 ngày làm việc; thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm từ 15 ngày còn 12 ngày làm việc; cấp bản sao từ sổ gốc, cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (trong trường hợp không cần xác minh) trong ngày làm việc;
triển khai rút ngắn thời gian từ 10 ngày làm việc còn 7 ngày làm việc đối với
thủ tục liên thông đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế và
đăng ký thường trú.
9. Tình hình triển khai Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
- Cơ chế một cửa, một cửa liên thông
tiếp tục được các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh thực hiện, tạo sự chuyển biến tích cực, hiệu quả trong công tác giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch,
thuận lợi. Thành phố tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại thành phố[5]. Hiện nay đã có
trên 50% đơn vị của thành phố đã ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
định 61/2018/NĐ-CP .
- Trên cơ sở quy định tại Nghị định
61/2018/NĐ-CP , thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ
tục hành chính, sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019[6]
và Công văn số 1092/UBND-KSTT ngày 27/3/2019 về khảo sát sự hài lòng của người
dân doanh nghiệp. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đã tổ chức khảo sát, làm
việc và trao đổi với UBND huyện Củ Chi và Sở Thông tin và
truyền thông tỉnh Vĩnh Long để nắm bắt tình hình và học tập kinh nghiệm triển
khai công tác.
- Trên cơ sở chuyến làm việc, khảo
sát, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố đề xuất thử nghiệm hệ thống tiếp nhận,
giải quyết, đánh giá hài lòng và được UBND thành phố chấp thuận (Công văn số
1261/UBND-KSTT ngày 05/4/2019) và ban hành Kế hoạch số 2956/KH-VP ngày
08/4/2019 triển khai thử nghiệm hệ thống tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, đánh giá
hài lòng, phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP triển
khai thử nghiệm tại 03 quận, huyện và 09 xã, phường, thị trấn với 04 quy trình
thủ tục hành chính.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
dự thảo Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng Ban, 02 Phó Trưởng Ban (gồm
Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách cải cách thủ tục hành chính - Phó Trưởng
Ban Thường trực và Chánh Văn phòng UBND thành phố); thành viên gồm thủ trưởng
các sở, ban, ngành có thực hiện thủ tục hành chính; Chủ tịch UBND 24 quận,
huyện và Tổ Công tác giúp việc.
10. Nội dung
khác
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
đã ban hành Quyết định số 79/QĐ-VP ngày 18 tháng 02 năm 2019 ban hành Kế hoạch
Kiểm soát thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin
và xây dựng Chính quyền điện tử năm 2019 (phụ lục có 64 nhiệm vụ); đồng thời thành
lập Tổ công tác của Chánh Văn phòng tham mưu triển khai các nhiệm vụ thuộc lĩnh
vực: cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin; xây
dựng chính quyền điện tử (Quyết định số 102/QĐ-VP ngày 20/3/2019 của Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố)
- Tham mưu UBND thành phố báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC năm 2018 (Báo cáo số
219/BC-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018).
- Báo cáo Kết quả thực hiện quy định
về Thư xin lỗi đối với thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn trên địa bàn thành
phố ban hành kèm Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ
tịch UBND thành phố (phục vụ Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác CCHC năm
2018).
- Hoàn thiện và triển khai thực hiện
hệ thống cơ sở dữ liệu thủ tục hành
chính tập trung tại các đơn vị theo Công văn số 2431/VP-KSTT ngày 25 tháng 3
năm 2019; tham mưu trình UBND Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tập trung tại thành phố.
- Số lượng TTHC được cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4[7] ngày càng được
mở rộng và được người dân, doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Hiện nay, tổng số
dịch vụ công trực tuyến (tính đến tháng 02 năm 2019) là: 807 dịch vụ (mức độ 3:
691; mức độ 4: 116). Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến và trực tiếp: 1.000.845 hồ
sơ. Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến (mức độ 3, 4): 412.965 dịch vụ (mức độ 3: 691;
mức độ 4: 116). Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến và trực tiếp: 1.000.845 hồ sơ.
Tổng số hồ sơ nộp trực tuyến (mức độ 3, 4): 412.965 hồ sơ. Tỷ lệ sử dụng dịch
vụ công trực tuyến mức 3, 4 đạt tỷ lệ: 41%. Hoàn tất nâng cấp cổng dịch vụ công
thành phố, tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến và dịch vụ tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân và
doanh nghiệp. Hiện nay, thành phố đang xây dựng phương thức và cơ chế thanh
toán tập trung các khoản phí/lệ phí và các khoản nộp ngân sách nhà nước khi
thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
III. KHÓ KHĂN VÀ KIẾN NGHỊ
- Kiến nghị Văn phòng Chính phủ đề
nghị các bộ, ngành quy định rõ tổng thời gian giải quyết, thời
gian giải quyết từng giai đoạn (thời gian hỏi ý kiến, thời gian phê duyệt...) của
các TTHC trong các Văn bản Quy phạm pháp luật để làm cơ sở trong việc công bố,
công khai TTHC, Danh mục TTHC, hướng dẫn nộp, xử lý hồ sơ của người dân, tổ chức.
- Để tránh
trường hợp TTHC gặp vướng mắc giữa các Văn bản Quy phạm pháp luật, đề nghị các
Bộ, ngành khi ban hành các quy định mới cần xây dựng lộ trình áp dụng và tổ
chức tập huấn các quy định mới một cách phù hợp để các cơ quan thực thi pháp
luật có thời gian nghiên cứu, áp dụng, hạn chế tình trạng xin ý kiến hướng dẫn
của các Bộ, ngành.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ
II NĂM 2019
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể
công tác đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các kết quả
sau kiểm tra.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, KSTTHC/Nghĩa
Kèm theo 06 biểu mẫu báo cáo.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
Biểu số 01b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kỳ báo
cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn
phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)
Đơn vị nhận
báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát
TTHC)
|
Đơn vị
tính TTHC, văn bản
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại TTHC đã đánh giá tác động theo tên văn bản QPPL
|
Phân
loại TTHC đã đánh giá tác động về nội dung
|
Quyết
định của UBND
|
Nghị
quyết của HĐND
|
Số
TTHC được quy định mới
|
Số
TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC được bãi bỏ, hủy bỏ
|
TTHC
đã được ban hành
|
TTHC
đã được đánh giá tác động
|
VB
QPPL quy định TTHC đã được ban hành
|
Số
TTHC
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VBQPPL
|
A
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
phát sinh trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu số 02c/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH/GÓP Ý VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kỳ báo
cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí
Minh)
Đơn vị nhận
báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự
thảo Quyết định của UBND
|
Dự
thảo Nghị quyết của HĐND
|
Số TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số
TTHC
|
số
VB QPPL
|
|
Tổng
số
|
8
|
8
|
8
|
8
|
0
|
0
|
1
|
Sở Công thương (Sở Tư pháp thẩm
định)
|
6
|
1
|
6
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Sở Nội vụ (Sở Tư pháp thẩm định)
|
2
|
1
|
2
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
5
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và Khu công nghiệp
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
6
|
Sở Giao thông Vận tải
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Số TTHC: có dấu hiệu quy định TTHC,
đề nghị cơ quan soạn thảo xác định số lượng TTHC tại dự thảo và bổ sung hồ sơ
góp ý theo quy định. Do đó, UBND thành phố chưa có số lượng TTHC tại dự thảo đã
cho ý kiến (góp ý lần đầu).
Biểu số 03b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
SỐ
TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Kỳ báo
cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí
Minh)
Đơn vị nhận
báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị
tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Công bố danh mục TTHC
|
Số lượng quyết định công bố TTHC
đã ban hành
|
Số VB, TTHC được công bố
|
Số VB, TTHC đã được công
khai/không công khai
|
Số VB
|
Số TTHC
|
VB
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công
khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)
|
Ban hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)
|
Số lượng quyết định công bố danh mục TTHC
|
Số lượng TTHC công bố áp dụng tại địa phương
|
Số lượng TTHC đã được tích
hợp dữ liệu và nhập sửa đổi, bổ sung thông tin trên CSDLQG
|
Số TTHC hủy
bỏ, bãi bỏ
|
Số TTHC quy định mới
|
Số TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
A
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Sở Nội Vụ
|
1
|
28
|
0
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
28
|
33
|
2
|
Sở Tư pháp
|
2
|
9
|
0
|
9
|
1
|
0
|
24
|
9
|
0
|
15
|
3
|
0
|
18
|
24
|
3
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
1
|
67
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
67
|
8
|
4
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
1
|
16
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
17
|
0
|
5
|
Sở Công
Thương
|
1
|
101
|
0
|
93
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
101
|
93
|
6
|
Sở Du lịch
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
7
|
Sở Giao
thông vận tải
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
12
|
12
|
0
|
0
|
1
|
0
|
12
|
0
|
8
|
Sở Y tế
|
1
|
22
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
22
|
18
|
Tổng số
|
8
|
244
|
0
|
161
|
3
|
2
|
37
|
22
|
0
|
15
|
11
|
0
|
266
|
176
|
Biểu số 05b/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
KẾT
QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Kỳ
báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ
ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí
Minh)
Đơn vị nhận
báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị
tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Số
PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao
gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết
quả xử lý PAKN về quy định hành chính
|
Đăng
tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đã
xử lý
|
Đang
xử lý
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tổng
số
|
Chia
theo nội dung PAKN
|
Chia
theo thời điểm tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tiếp
nhận mới trong kỳ
|
Kỳ
trước chuyển qua
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Lao động nước ngoài
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
chứng thực
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
đầu tư
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
0
|
1
|
hoạt động xây dựng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
đất đai
|
8
|
8
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
6
|
6
|
0
|
3
|
Tổng
cộng:
|
12
|
12
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
0
|
9
|
9
|
0
|
4
|
Biểu số 06đ/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Kỳ
báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ
ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí
Minh)
Đơn vị nhận
báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC)
|
Đơn vị
tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết quả giải quyết
|
Số hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Đã giải quyết
|
Đang giải quyết
|
Số mới tiếp nhận trực tuyến
|
Số kỳ trước chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận (trực tiếp hoặc dịch vụ bưu
chính)
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
Đúng thời hạn
|
Quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
A
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sở Công
thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Đấu thầu
|
31
|
0
|
15
|
16
|
64
|
63
|
1
|
7
|
7
|
0
|
71
|
63
|
1
|
7
|
3
|
Điện
|
7
|
0
|
2
|
5
|
6
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
7
|
6
|
0
|
1
|
4
|
Giám
định thương mại
|
6
|
0
|
0
|
6
|
5
|
5
|
0
|
1
|
1
|
0
|
7
|
6
|
0
|
1
|
5
|
Hóa chất
|
87
|
0
|
28
|
59
|
72
|
72
|
0
|
15
|
15
|
0
|
87
|
72
|
0
|
15
|
|
Lưu
thông hàng hóa trong nước
|
235
|
1
|
57
|
177
|
180
|
180
|
0
|
55
|
55
|
0
|
235
|
180
|
0
|
55
|
|
Quản lý
Cạnh tranh
|
114
|
6
|
11
|
97
|
108
|
108
|
0
|
6
|
6
|
0
|
114
|
108
|
0
|
6
|
|
Thương
mại quốc tế
|
697
|
2
|
157
|
538
|
618
|
618
|
0
|
79
|
79
|
0
|
697
|
618
|
0
|
79
|
|
Xúc tiến
thương mại
|
6,515
|
5,994
|
62
|
459
|
6,464
|
6,464
|
0
|
42
|
42
|
0
|
6,506
|
6,464
|
0
|
42
|
|
Phát
triển công nghiệp hỗ trợ
|
7
|
0
|
0
|
7
|
5
|
5
|
0
|
2
|
2
|
0
|
7
|
5
|
0
|
2
|
II
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1,451
|
708
|
60
|
683
|
1,403
|
1,403
|
0
|
48
|
48
|
0
|
1,451
|
1,403
|
0
|
48
|
III
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
đường bộ
|
13,060
|
254
|
8
|
12,798
|
12,596
|
12,578
|
18
|
463
|
463
|
0
|
13,059
|
12,578
|
18
|
463
|
2
|
Lĩnh vực
đường thủy
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực
hàng hải, Đường thủy nội địa
|
27,125
|
27,125
|
0
|
0
|
27,125
|
27,125
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27,125
|
27,125
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
đăng kiểm
|
162,865
|
0
|
28
|
162,837
|
162,854
|
162,854
|
0
|
8
|
8
|
0
|
162,862
|
162,854
|
0
|
8
|
6
|
Lĩnh vực
Hàng hải
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
đầu tư tại Việt Nam
|
2,011
|
565
|
339
|
1,107
|
1,771
|
1,771
|
0
|
204
|
204
|
0
|
1,975
|
1,771
|
0
|
204
|
2
|
Lĩnh vực
đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
4
|
0
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
4
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
kích cầu, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
7
|
0
|
0
|
7
|
4
|
4
|
0
|
3
|
3
|
0
|
7
|
4
|
0
|
3
|
4
|
Lĩnh vực
phát triển chính thức và viện trợ phi chính phủ nước ngoài
|
10
|
0
|
0
|
10
|
8
|
8
|
0
|
2
|
2
|
0
|
10
|
8
|
0
|
2
|
5
|
Lĩnh vực
đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Lĩnh vực
thành lập và hoạt động doanh nghiệp
|
63,291
|
39,096
|
0
|
24,195
|
63,291
|
63,291
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63,291
|
63,291
|
0
|
0
|
V
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
khoa học công nghệ
|
99
|
0
|
0
|
99
|
96
|
96
|
0
|
3
|
3
|
0
|
99
|
96
|
0
|
3
|
2
|
Lĩnh vực
năng lược nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
103
|
1
|
0
|
102
|
87
|
87
|
0
|
16
|
16
|
0
|
103
|
87
|
0
|
16
|
3
|
Lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
6,161
|
1629
|
0
|
4,532
|
6,161
|
6,161
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6,161
|
6,161
|
0
|
0
|
VI
|
Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
An toàn, vệ sinh lao động
|
158
|
0
|
13
|
145
|
147
|
147
|
0
|
11
|
11
|
0
|
158
|
147
|
0
|
11
|
2
|
Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
|
2
|
0
|
1
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
Chính sách có công
|
48
|
0
|
4
|
44
|
33
|
33
|
0
|
15
|
15
|
0
|
48
|
33
|
0
|
15
|
5
|
Lĩnh vực
Giáo dục nghề nghiệp
|
60
|
0
|
8
|
52
|
50
|
50
|
0
|
10
|
10
|
0
|
60
|
50
|
0
|
10
|
6
|
Lĩnh vực
Lao động - Tiền lương
|
180
|
8
|
14
|
158
|
159
|
159
|
0
|
21
|
21
|
0
|
180
|
159
|
0
|
21
|
7
|
Lĩnh vực
Lao động nước ngoài
|
8,455
|
1,250
|
611
|
6,594
|
7,886
|
7,886
|
0
|
569
|
569
|
0
|
8,455
|
7,886
|
0
|
569
|
8
|
Lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
5,548
|
0
|
0
|
5,548
|
5,548
|
5,548
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5,548
|
5,548
|
0
|
0
|
9
|
Lĩnh vực
Quản lý lao động nước ngoài
|
2
|
0
|
1
|
1
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
10
|
Lĩnh vực
Việc làm
|
31,241
|
0
|
1
|
31,240
|
30,597
|
30,597
|
0
|
644
|
644
|
0
|
20
|
20
|
0
|
0
|
VII
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Lĩnh vực
Quản lý cán bộ, Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
190
|
0
|
190
|
0
|
181
|
181
|
0
|
9
|
9
|
0
|
190
|
181
|
0
|
9
|
2
|
Lĩnh vực
quản lý nhà nước về Hội - Tổ chức phi chính phủ
|
16
|
0
|
16
|
0
|
16
|
16
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
16
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực quản lý Quỹ - Tổ chức phi chính phủ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực thi
đua khen thưởng
|
264
|
0
|
264
|
0
|
264
|
264
|
0
|
0
|
0
|
0
|
264
|
264
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
tôn giáo
|
20
|
0
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
20
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
lưu trữ
|
371
|
0
|
371
|
0
|
371
|
371
|
0
|
0
|
0
|
0
|
371
|
371
|
0
|
0
|
VIII
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
xây dựng cơ bản
|
8
|
0
|
0
|
8
|
6
|
6
|
0
|
2
|
2
|
0
|
8
|
6
|
0
|
2
|
2
|
Lĩnh vực
Phát triển nông thôn
|
60
|
0
|
0
|
60
|
60
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
60
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
trồng trọt và bảo vệ thực vật
|
240
|
6
|
0
|
234
|
235
|
235
|
0
|
5
|
5
|
0
|
240
|
235
|
0
|
5
|
4
|
Lĩnh vực
Thủy lợi
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
Lâm nghiệp
|
1,940
|
0
|
0
|
1,940
|
1,940
|
1,940
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,940
|
1,940
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
Thủy sản
|
182
|
0
|
0
|
182
|
182
|
182
|
0
|
0
|
0
|
0
|
182
|
182
|
0
|
0
|
7
|
Lĩnh vực
chăn nuôi và thú y
|
4,688
|
7
|
0
|
4,681
|
4,676
|
4,676
|
0
|
12
|
12
|
0
|
4,688
|
4,676
|
0
|
12
|
IX
|
Sở Tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Quản lý tài sản công
|
60
|
0
|
0
|
60
|
41
|
41
|
0
|
19
|
19
|
0
|
60
|
41
|
0
|
19
|
2
|
Lĩnh vực
Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân
sách (Công trực tuyến mức độ 4)
|
215
|
215
|
0
|
0
|
215
|
215
|
0
|
0
|
0
|
0
|
215
|
215
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
chứng thực
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo
|
37
|
0
|
0
|
37
|
37
|
37
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
37
|
0
|
0
|
X
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Đo đạc bản đồ
|
11
|
0
|
4
|
7
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực
Tài nguyên nước
|
162
|
0
|
53
|
109
|
48
|
43
|
5
|
115
|
114
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
khoáng sản
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực
Chất thải rắn
|
82
|
3
|
14
|
65
|
55
|
53
|
2
|
27
|
26
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
Khí lượng thủy văn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
đất đai
|
196,459
|
0
|
25,174
|
171,285
|
174,090
|
162,998
|
11,092
|
21,173
|
18,554
|
2,619
|
196,459
|
174,090
|
1,196
|
21,173
|
7
|
Lĩnh vực
Bảo vệ môi trường
|
64
|
0
|
42
|
22
|
27
|
27
|
0
|
37
|
37
|
0
|
64
|
27
|
0
|
37
|
XI
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Báo chí
|
382
|
21
|
29
|
332
|
288
|
288
|
0
|
94
|
94
|
0
|
382
|
288
|
0
|
94
|
2
|
Lĩnh vực
Xuất bản
|
2,101
|
19
|
185
|
1,897
|
2,062
|
2,050
|
12
|
39
|
39
|
0
|
2,113
|
2,062
|
12
|
39
|
3.
|
Lĩnh vực
Phát thanh truyền hình
|
43
|
16
|
0
|
27
|
38
|
38
|
0
|
5
|
5
|
0
|
43
|
38
|
0
|
5
|
4
|
Lĩnh vực
Viễn thông và Internet
|
250
|
3
|
50
|
197
|
227
|
227
|
0
|
23
|
23
|
0
|
250
|
227
|
0
|
23
|
5
|
Lĩnh vực
Bưu chính và Chuyển phát
|
20
|
17
|
1
|
2
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
20
|
0
|
0
|
XII
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Lý lịch tư pháp
|
30,672
|
8,884
|
7,129
|
14,659
|
28,429
|
27,373
|
1,056
|
2,243
|
2,157
|
86
|
30,572
|
27,273
|
1,056
|
2,243
|
2
|
Lĩnh vực
Công chứng
|
59
|
0
|
0
|
59
|
58
|
58
|
0
|
|
1
|
0
|
59
|
58
|
0
|
1
|
3
|
Lĩnh vực
Hộ tịch
|
1,261
|
135
|
0
|
1,126
|
1,235
|
1,235
|
0
|
26
|
26
|
0
|
1,261
|
1,235
|
0
|
26
|
4
|
Lĩnh vực
Quốc tịch
|
61
|
0
|
0
|
61
|
47
|
47
|
0
|
14
|
14
|
0
|
61
|
47
|
0
|
14
|
5
|
Lĩnh vực
Đấu giá tài sản
|
21
|
0
|
0
|
21
|
21
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
21
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
Giám định tư pháp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Lĩnh vực
Trọng tài thương mại
|
8
|
0
|
0
|
8
|
7
|
7
|
0
|
1
|
1
|
0
|
8
|
7
|
0
|
1
|
8
|
Lĩnh vực
Luật sư
|
273
|
101
|
0
|
172
|
273
|
273
|
0
|
0
|
0
|
0
|
273
|
273
|
0
|
0
|
9
|
Lĩnh vực
Thừa phát lại
|
29
|
0
|
0
|
29
|
29
|
29
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
29
|
0
|
0
|
10
|
Lĩnh vực
Trợ giúp pháp lý
|
112
|
0
|
0
|
112
|
105
|
105
|
0
|
7
|
7
|
0
|
112
|
105
|
0
|
7
|
11
|
Lĩnh vực Tư
vấn pháp luật
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
12
|
Lĩnh vực
Quản lý thanh lý tài sản
|
7
|
0
|
0
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
13
|
Lĩnh vực
công chứng (tại Phòng công
chứng)
|
115,307
|
0
|
0
|
115,307
|
115,307
|
115,307
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Lĩnh vực
chứng thực (tại Phòng công chứng)
|
50,621
|
0
|
0
|
50,621
|
50,621
|
50,621
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
XIII
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản
quyền tác giả
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Di sản
văn hóa
|
19
|
0
|
8
|
11
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Điện ảnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Mỹ thuật
và Triển lãm
|
15
|
0
|
0
|
15
|
13
|
13
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
360
|
0
|
0
|
360
|
337
|
337
|
0
|
23
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Nhập khẩu
văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
|
28
|
0
|
0
|
28
|
28
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Nhiếp ảnh
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Quản lý
sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Thể thao
|
36
|
0
|
8
|
28
|
29
|
29
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Thi đua,
khen thưởng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Văn
hóa cơ sở
|
985
|
0
|
12
|
973
|
948
|
948
|
0
|
37
|
37
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
620
|
0
|
0
|
620
|
620
|
620
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
XIV
|
Sở Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực cấp phép xây dựng
|
230
|
0
|
70
|
160
|
157
|
157
|
0
|
73
|
73
|
0
|
76
|
41
|
0
|
35
|
2
|
Lĩnh vực
kinh tế xây dựng
|
93
|
0
|
7
|
86
|
54
|
54
|
0
|
54
|
54
|
0
|
93
|
54
|
0
|
39
|
3
|
Lĩnh vực
thẩm định dự án
|
63
|
0
|
13
|
50
|
56
|
56
|
0
|
7
|
7
|
0
|
3
|
1
|
0
|
2
|
4
|
Lĩnh vực
phát triển nhà và thị trường BĐS
|
29
|
0
|
9
|
20
|
24
|
24
|
0
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
vật liệu xây dựng
|
512
|
388
|
11
|
113
|
512
|
512
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
phát triển đô thị
|
9
|
0
|
0
|
9
|
7
|
7
|
0
|
2
|
2
|
0
|
9
|
7
|
0
|
2
|
7
|
Lĩnh vực
quản lý chất lượng
|
58
|
0
|
20
|
38
|
43
|
43
|
0
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Lĩnh vực
quản lý nhà và công sở
|
757
|
0
|
16
|
741
|
734
|
734
|
0
|
23
|
23
|
0
|
757
|
734
|
0
|
23
|
9
|
Cấp
chứng chỉ hành nghề lĩnh vực dịch vụ và xây dựng
|
2,314
|
40
|
590
|
1,684
|
1,865
|
1,865
|
0
|
450
|
450
|
0
|
2,315
|
1,865
|
0
|
450
|
XV
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
Dược - Mỹ phẩm
|
4,180
|
1,895
|
1,605
|
680
|
3,106
|
3,106
|
0
|
1,089
|
1,089
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực
Khám chữa bệnh
|
2,490
|
1,578
|
669
|
243
|
1,912
|
1,912
|
0
|
592
|
592
|
0
|
276
|
276
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
Y tế Dự phòng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực
Y học cổ truyền
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
Giám định Y khoa
|
4,166
|
2,801
|
271
|
1,094
|
3,976
|
3,971
|
5
|
189
|
189
|
0
|
2,943
|
2,860
|
5
|
78
|
XVI
|
Sở Du
lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
lữ hành
|
840
|
4
|
79
|
757
|
494
|
494
|
0
|
346
|
346
|
0
|
840
|
494
|
0
|
346
|
2
|
Lĩnh vực
lưu trú du lịch
|
32
|
0
|
9
|
23
|
26
|
26
|
0
|
6
|
6
|
0
|
32
|
26
|
0
|
6
|
|
Lĩnh vực
du lịch
|
12
|
1
|
2
|
9
|
10
|
10
|
0
|
2
|
2
|
0
|
12
|
10
|
0
|
2
|
XVII
|
Sở Quy
hoạch kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
quy hoạch kiến trúc
|
36
|
0
|
24
|
12
|
27
|
22
|
5
|
9
|
8
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
XVIII
|
Thanh
tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giải
quyết khiếu nại
|
54
|
0
|
1
|
53
|
36
|
36
|
0
|
17
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Giải
quyết tố cáo
|
5
|
0
|
1
|
4
|
3
|
3
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Xử lý
đơn thư
|
678
|
0
|
0
|
678
|
623
|
623
|
0
|
55
|
55
|
0
|
300
|
300
|
0
|
0
|
XIX
|
Ban Quản
lý ĐT-XD-KĐTM Thủ Thiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
quy hoạch
|
6
|
0
|
5
|
1
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực
đất đai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
6
|
0
|
5
|
1
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
XX
|
Ban Quản
lý Khu Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
quy hoạch - xây dựng
|
16
|
0
|
4
|
12
|
12
|
12
|
0
|
4
|
4
|
0
|
16
|
12
|
0
|
4
|
2
|
Lĩnh vực
đất đai
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
3
|
Lĩnh vực
đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
XXI
|
Ban Quản
lý Khu công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
quy hoạch
|
6
|
0
|
0
|
6
|
5
|
5
|
0
|
|
1
|
0
|
6
|
5
|
0
|
1
|
2
|
Lĩnh vực
Lao động
|
122
|
0
|
0
|
122
|
119
|
119
|
0
|
3
|
3
|
0
|
122
|
119
|
0
|
3
|
3
|
Lĩnh vực
Thương mại quốc tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Lĩnh vực
Xây dựng
|
5
|
0
|
0
|
5
|
5
|
5
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Lĩnh vực
Đất đai
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Lĩnh vực
Đầu tư
|
14
|
0
|
0
|
14
|
10
|
10
|
0
|
4
|
4
|
0
|
14
|
10
|
0
|
4
|
XXII
|
Ban Quản
lý Khu Chế xuất - Khu Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
lao động
|
673
|
44
|
12
|
617
|
622
|
622
|
0
|
51
|
51
|
0
|
673
|
622
|
0
|
51
|
2
|
Lĩnh
vực thương mại quốc tế
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
xây dựng
|
132
|
0
|
17
|
115
|
115
|
115
|
0
|
17
|
17
|
0
|
132
|
115
|
0
|
17
|
4
|
Lĩnh vực
đất đai
|
36
|
0
|
4
|
32
|
30
|
30
|
0
|
6
|
6
|
0
|
36
|
30
|
0
|
6
|
5
|
Lĩnh vực
đầu tư
|
110
|
0
|
10
|
100
|
101
|
101
|
0
|
9
|
8
|
1
|
110
|
101
|
1
|
8
|
|
Lĩnh vực
môi trường
|
102
|
0
|
22
|
80
|
96
|
96
|
0
|
6
|
6
|
0
|
102
|
96
|
0
|
6
|
|
Lĩnh vực
xuất nhập khẩu
|
1,061
|
0
|
1
|
1,060
|
1,061
|
1,061
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,061
|
1,061
|
0
|
0
|
XXIII
|
Ban Dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không
phát sinh
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
XXIV
|
BQL An
toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
an toàn thực phẩm
|
17,047
|
234
|
395
|
16,418
|
16,529
|
16,516
|
13
|
518
|
518
|
0
|
17,047
|
16,516
|
13
|
518
|
Tổng số
|
773,845
|
93,051
|
38,862
|
641,932
|
742,982
|
730,773
|
12,209
|
29,702
|
26,993
|
2,709
|
565,373
|
536,179
|
2,301
|
26,893
|
B
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo
trợ xã hội
|
646
|
0
|
0
|
646
|
646
|
646
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
An toàn
thực phẩm và Dinh dưỡng
|
1,025
|
185
|
137
|
703
|
998
|
998
|
0
|
27
|
27
|
0
|
979
|
956
|
0
|
23
|
3
|
Bảo vệ
chăm sóc trẻ em
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
An toàn lao
động
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Thành
lập và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế
|
1,748
|
720
|
24
|
1,004
|
1,719
|
1,719
|
0
|
29
|
29
|
0
|
1,748
|
1,719
|
0
|
29
|
6
|
Giáo dục
và Đào tạo
|
100
|
3
|
1
|
96
|
96
|
96
|
0
|
4
|
4
|
0
|
22
|
20
|
0
|
2
|
7
|
Công sản
|
40
|
0
|
5
|
35
|
39
|
39
|
0
|
1
|
1
|
0
|
7
|
7
|
0
|
0
|
8
|
Giáo dục
nghề nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Chứng
thực
|
390,947
|
4,177
|
8
|
386,762
|
390,939
|
390,939
|
0
|
8
|
8
|
0
|
386,399
|
386,391
|
0
|
8
|
10
|
Hộ tịch
|
7,924
|
1,729
|
33
|
6,162
|
7,904
|
7,904
|
0
|
20
|
20
|
0
|
6,962
|
6,945
|
0
|
17
|
11
|
Quy hoạch
|
2,329
|
186
|
29
|
2,114
|
2,242
|
2,242
|
0
|
87
|
87
|
0
|
1,038
|
961
|
0
|
77
|
12
|
Tôn giáo
|
|
0
|
0
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Chính
sách có công
|
519
|
0
|
0
|
519
|
519
|
519
|
0
|
0
|
0
|
0
|
466
|
466
|
0
|
0
|
15
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Tổ chức
phi Chính phủ
|
10
|
0
|
0
|
10
|
9
|
9
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
17
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
14,681
|
1,815
|
1,514
|
11,352
|
12,290
|
12,286
|
4
|
2,395
|
2,395
|
0
|
13,227
|
11,248
|
11
|
1,968
|
18
|
Thành
lập và hoạt động của Hợp tác xã
|
39
|
0
|
0
|
39
|
39
|
39
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
33
|
0
|
0
|
19
|
Thành lập
và hoạt động của Hộ kinh doanh
|
11,398
|
5,673
|
93
|
5,632
|
11,310
|
11,310
|
0
|
88
|
88
|
0
|
9,379
|
9,311
|
0
|
68
|
20
|
An toàn
thực phẩm
|
336
|
15
|
21
|
300
|
325
|
325
|
0
|
11
|
11
|
0
|
320
|
309
|
0
|
11
|
21
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
474
|
47
|
15
|
412
|
461
|
461
|
0
|
13
|
13
|
0
|
470
|
457
|
0
|
13
|
22
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
19
|
7
|
0
|
12
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
19
|
0
|
0
|
23
|
Bồi
thường nhà nước
|
11
|
0
|
0
|
11
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
Đất đai
|
7,231
|
69
|
2,151
|
5,011
|
6,239
|
5,673
|
566
|
992
|
924
|
68
|
6,918
|
5,673
|
291
|
954
|
25
|
Văn hóa
cơ sở
|
80
|
0
|
0
|
80
|
80
|
80
|
0
|
0
|
0
|
0
|
62
|
62
|
0
|
0
|
26
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
149
|
0
|
0
|
149
|
149
|
149
|
0
|
0
|
0
|
0
|
149
|
149
|
0
|
0
|
27
|
Thi đua
khen thưởng
|
3,551
|
0
|
5
|
3,546
|
3,276
|
3,276
|
0
|
275
|
275
|
0
|
56
|
54
|
0
|
2
|
28
|
Cán bộ,
công chức
|
39
|
0
|
0
|
39
|
38
|
38
|
0
|
2
|
2
|
0
|
6
|
6
|
0
|
0
|
29
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Lao động
tiền lương
|
1,130
|
192
|
4
|
934
|
1,127
|
1,127
|
0
|
3
|
3
|
0
|
485
|
482
|
0
|
3
|
31
|
Khiếu
nại tố cáo
|
1,965
|
8
|
576
|
1,381
|
1,535
|
1,335
|
200
|
391
|
152
|
239
|
468
|
433
|
0
|
35
|
32
|
Đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33
|
Đấu
thầu lựa chọn nhà thầu
|
2
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
Phát
triển Nông thôn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
35
|
Đầu tư
công
|
17
|
0
|
0
|
17
|
14
|
14
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
36
|
Chính
quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
37
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng số
|
446,414
|
14,826
|
4,616
|
426,972
|
442,030
|
441,260
|
770
|
4,350
|
4,043
|
307
|
429,215
|
425,703
|
302
|
3,210
|
C
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ
chăm sóc trẻ em
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Bảo
trợ xã hội
|
16,111
|
993
|
294
|
14,824
|
15,902
|
15,902
|
0
|
209
|
209
|
0
|
6,052
|
5,919
|
0
|
133
|
3
|
Hòa giải
cơ sở
|
376
|
88
|
0
|
288
|
376
|
376
|
0
|
0
|
0
|
0
|
80
|
80
|
0
|
0
|
4
|
Dân
tộc
|
33
|
0
|
2
|
31
|
31
|
31
|
0
|
2
|
2
|
0
|
3
|
1
|
0
|
2
|
5
|
Chính
sách có công
|
2,743
|
123
|
11
|
2,609
|
2,671
|
2,671
|
0
|
72
|
72
|
0
|
1,868
|
1,777
|
0
|
91
|
6
|
Chứng
thực
|
1,490,048
|
92,940
|
6,577
|
1,390,531
|
1,482,259
|
1,482,259
|
0
|
7,789
|
7,789
|
0
|
1,187,585
|
1,187,585
|
0
|
0
|
7
|
Hộ tịch
|
101,116
|
11,302
|
152
|
89,662
|
101,074
|
101,074
|
0
|
42
|
42
|
0
|
76,914
|
76,865
|
0
|
49
|
8
|
Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 1 0
|
0 1
|
|
9
|
Bồi
thường nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Tôn giáo
|
330
|
11
|
1
|
318
|
329
|
329
|
0
|
1
|
1
|
0
|
27
|
26
|
0
|
1
|
11
|
Giáo dục
và Đào tạo
|
45
|
9
|
0
|
36
|
42
|
42
|
0
|
3
|
3
|
0
|
10
|
8
|
0
|
2
|
12
|
Phổ biến
giáo dục pháp luật
|
33
|
4
|
1
|
28
|
33
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
13
|
Văn hóa
cơ sở
|
62,783
|
8,652
|
1
|
54,130
|
62,783
|
62,783
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34,915
|
34,915
|
0
|
0
|
14
|
Thể thao
|
2
|
0
|
0
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
15
|
Thi đua,
khen thưởng
|
2,184
|
7
|
0
|
2,177
|
2,146
|
2,146
|
0
|
38
|
38
|
0
|
711
|
673
|
0
|
38
|
16
|
Thư viện
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
Khiếu
nại tố cáo
|
1,134
|
93
|
20
|
1,021
|
1,069
|
1,065
|
4
|
65
|
63
|
2
|
317
|
309
|
0
|
8
|
19
|
Phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
263
|
83
|
2
|
178
|
259
|
259
|
0
|
4
|
4
|
0
|
104
|
104
|
0
|
0
|
20
|
Hộ tịch,
đăng ký thường trú và bảo hiểm y tế
|
7,098
|
414
|
14
|
6,670
|
6,788
|
6,788
|
0
|
50
|
50
|
0
|
6,902
|
6,854
|
0
|
48
|
21
|
Phát
triển Nông thôn
|
20
|
0
|
1
|
19
|
18
|
18
|
0
|
2
|
2
|
0
|
20
|
18
|
0
|
2
|
22
|
Xóa đói
giảm nghèo
|
539
|
94
|
0
|
445
|
497
|
497
|
0
|
|
42
|
0
|
240
|
235
|
0
|
5
|
23
|
Lâm
nghiệp
|
104
|
0
|
0
|
104
|
104
|
104
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
Tổng số
|
1,684,962
|
114,813
|
7,076
|
1,563,073
|
1,676,383
|
1,676,379
|
4
|
8,319
|
8,317
|
2
|
1,315,761
|
1,315,382
|
0
|
379
|
D
|
TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền giải quyết của các đơn vị ngành dọc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Bảo hiểm
Xã hội thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
|
259,523
|
230,180
|
0
|
29,343
|
221,767
|
221,731
|
36
|
6,089
|
6,008
|
81
|
29,343
|
27,372
|
1
|
1,970
|
2
|
Lĩnh vực
cấp số BHXH, thẻ
BHYT
|
151,123
|
26,361
|
0
|
124,762
|
146,025
|
145,981
|
44
|
5,098
|
4,988
|
110
|
124,762
|
119,620
|
44
|
5,098
|
3
|
Lĩnh vực
thực hiện chính sách BHYT
|
1,885
|
0
|
0
|
1,885
|
1,402
|
1,392
|
10
|
483
|
482
|
1
|
1,885
|
1,362
|
10
|
513
|
4
|
Lĩnh vực
thực hiện chính sách BHXH
|
98,650
|
3,570
|
0
|
95,080
|
86,432
|
86,403
|
29
|
12,218
|
12,218
|
0
|
95,080
|
82,833
|
29
|
12,218
|
5
|
Lĩnh vực
chi trả các chế độ BHXH
|
1,067
|
0
|
0
|
1,067
|
1,067
|
1,067
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,067
|
1,067
|
0
|
0
|
II
|
Sở Ngoại
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
về Hộ chiếu
|
96
|
0
|
0
|
96
|
96
|
96
|
0
|
0
|
0
|
0
|
96
|
96
|
0
|
0
|
2
|
Lĩnh vực
Cấp công hàm xin thị thực
|
61
|
0
|
0
|
61
|
61
|
61
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61
|
61
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
|
59,859
|
0
|
0
|
59,859
|
59,747
|
59,747
|
0
|
112
|
112
|
0
|
59,859
|
59,747
|
0
|
112
|
III
|
Hải
quan thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
hải quan
|
594,087
|
570,390
|
148
|
23,549
|
593,885
|
593,885
|
0
|
202
|
202
|
0
|
594,087
|
593,885
|
0
|
202
|
IV
|
Công an
thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực
quản lý xuất nhập cảnh
|
78,232
|
55,706
|
1,939
|
20,587
|
72,929
|
72,929
|
0
|
5,303
|
5,303
|
0
|
78,232
|
72,929
|
0
|
5,303
|
2
|
Phòng
cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
1,012
|
0
|
0
|
1,012
|
1,012
|
1,012
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,012
|
1,012
|
0
|
0
|
3
|
Lĩnh vực
cấp, quản lý căn cước công dân
|
116,311
|
0
|
1,625
|
114,686
|
113,546
|
113,546
|
0
|
2,765
|
2,765
|
0
|
116,311
|
113,546
|
0
|
2,765
|
4
|
Lĩnh vực
quản lý, đăng ký cư trú
|
82,671
|
0
|
735
|
81,936
|
80,926
|
80,926
|
0
|
1,745
|
1,745
|
0
|
82,671
|
80,926
|
0
|
1,745
|
5
|
Lĩnh vực
đăng ký, quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện ANTT
|
956
|
0
|
0
|
956
|
953
|
953
|
0
|
3
|
3
|
0
|
956
|
953
|
0
|
3
|
6
|
Lĩnh vực
quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
|
1,119
|
0
|
0
|
1,119
|
1,119
|
1,119
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,119
|
1,119
|
0
|
0
|
7
|
Lĩnh vực
đăng ký, quản lý con dấu
|
874
|
0
|
0
|
874
|
874
|
874
|
0
|
0
|
0
|
0
|
874
|
874
|
0
|
0
|
8
|
Lĩnh vực
đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ
|
99,472
|
0
|
0
|
99,472
|
99,472
|
99,472
|
0
|
0
|
0
|
0
|
99,472
|
99,472
|
0
|
0
|
Tổng số
|
1,546,998
|
886,207
|
4,447
|
656,344
|
1,481,313
|
1,481,194
|
119
|
34,018
|
33,826
|
192
|
1,286,887
|
1,256,874
|
84
|
29,929
|
|
Tổng
cộng (A+B+C+D)
|
4,452,219
|
1,108,897
|
55,001
|
3,288,321
|
4,342,708
|
4,329,606
|
13,102
|
76,389
|
73,179
|
3,210
|
3,597,236
|
3,534,138
|
2,687
|
60,411
|
Biểu số 06g/VPCP/KSTT
Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
|
NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Kỳ
báo cáo: Quý 1 năm 2019
(Từ
ngày 16 tháng 12 năm 2018 đến ngày 15 tháng 03 năm 2019)
|
Đơn vị báo cáo:
UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn
phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh)
Đơn vị nhận báo cáo:
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát
TTHC)
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
Đơn
vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
A. Sở, ban, ngành
|
I. Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực đất đai
|
11.092
|
A4
x D x 11.092
|
Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan
chưa tốt
|
2
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
02
|
D
x 02
|
Thời gian xác minh hồ sơ kéo dài
|
3
|
Lĩnh vực Chất thải rắn
|
05
|
D
x 05
|
Thời gian xác minh hồ sơ kéo dài
|
II. Sở Tư pháp
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp (Sở tư
pháp)
|
1.056
|
B1
x C2 x D x 1.056
|
Nguyên nhân khác: Hồ sơ của công
dân có án tích hoặc từng bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố
không rõ kết quả xử lý Công an Thành phố và Trung tâm Lý
lịch tư pháp quốc gia phải xử lý theo quy trình xác minh riêng dẫn đến tình
trạng chậm có kết quả cho công dân
|
III. Sở Công Thương
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Đấu thầu
|
01
|
A2
x 1
|
|
IV. Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp phù hiệu cho xe taxi,
xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh
vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe
kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
16
|
B2
x 16
|
Hàng ngày sau khi hoàn tất giải
quyết các hồ sơ cấp phù hiệu cho DNVT (đã trả kết quả đúng với thời gian quy
định), nhân viên sau đó mới kiểm tra để hoàn tất hồ sơ trên hệ thống mà chưa
thực hiện thao tác kết thúc hồ sơ
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng trên đường bộ
|
02
|
D
x 2
|
Do hồ sơ quy trình giải quyết trên
hệ thống kết hợp ISO điện tử, chuyên viên giải quyết hồ sơ thực hiện thao tác
kết thúc hồ sơ nên bị báo trễ mà thực chất hồ sơ đã giải quyết đúng hạn
|
V. Sở Y tế
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Giám định y khoa
|
05
|
D
x 5
|
người đề nghị giám định chưa nộp
kết quả khám giám định cho Hội đồng để xem xét kết luận
|
VI. Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
12
|
A1
x 12
|
|
VII. Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc
|
06
|
D
x 6
|
- Do chuyên viên lãnh đạo xử lý trễ
hạn (01 hồ sơ chờ ý kiến cấp trên)
- Thời gian chờ phản hồi ý kiến
cộng đồng dân cư
|
|
VIII. Ban quản lý An toàn thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
13
|
D
x 4
|
sai sót trong trình ký và tồn đọng
hồ sơ
|
IX. Bảo
hiểm Xã hội thành phố (ngành dọc)
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
Y tế
|
119
|
D
x 119
|
|
B. Cấp Quận - huyện
|
I
|
Quận 2
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
|
05
|
A4
x 05
|
Do hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan bồi thường giải phóng mặt bằng, có tính chất phức tạp cần thời
gian kiểm tra, xác minh, phối hợp nhiều cơ quan, đơn vị.
|
II
|
Quận 6
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
|
02
|
D
x 02
|
Do hồ sơ phức tạp cần xác minh; cơ
chế phối hợp giữa các đơn vị chưa tốt.
|
III
|
Quận 7
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Xây Dựng
|
02
|
A1
x 2
|
|
IV
|
Quận 10
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Xây Dựng
|
01
|
D
x 02
|
|
V
|
Quận 11
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Xây Dựng
|
01
|
D
x 02
|
|
VI
|
Quận 12
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Đất đai
|
484
|
D
x 484
|
|
VII
|
Huyện Bình Chánh
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Khiếu nại tố cáo (cấp
Huyện)
|
198
|
D
x 189
|
|
2
|
Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo (cấp xã)
|
04
|
D
x 04
|
|
VIII
|
Huyện Hóc Môn
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực Đất đai
|
82
|
D
x 82
|
|
Tổng số
|
13.028
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
|
(4)
|
I
|
Lĩnh vực lý lịch tư pháp
|
1
|
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1, số 2 cho cá nhân
|
- Khi tiếp nhận hồ sơ những trường
hợp công dân cư trú ở nước ngoài, có thời gian cư trú ở các tỉnh, thành phố
khác trước khi nhập khẩu thành phố Hồ Chí Minh...; đương sự cung cấp thông
tin không rõ ràng dẫn đến tình trạng hẹn sai ngày, cơ quan xác minh không có
đủ thông tin để tra cứu, xác minh;
- Hồ sơ của công dân có án tích
hoặc trước đây bị Công an tạm giam, tạm giữ, ra quyết định khởi tố không rõ
kết quả xử lý, Công an Thành phố và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia phải
xử lý theo quy trình xác minh riêng (phải xác minh bổ
sung thêm) dẫn đến tình trạng chậm có kết quả cho công dân.
|
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17
tháng 6 năm 2009 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010);
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm
2011);
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày
02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2012);
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý
lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
- Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-
BQP ngày 10 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân Tối cao - Viện
kiểm sát nhân dân Tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự,
thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (có
hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2012);
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8
năm 2011);
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 13/2011/TT- BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
(có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2014);
- Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08
tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu
lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực
tuyến”(có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 01 năm 2015).
|
II
|
Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc
|
|
Cấp Chứng chỉ quy hoạch
|
Do cùng thời gian giải quyết nhiều
hồ sơ, trong đó có hồ sơ trọng điểm của Thành phố là hồ sơ quy hoạch phân khu
Trường đua Phú Thọ, Phường 15, Quận 10
|
Do công trình thuộc danh mục kiểm
kê di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh trên địa bàn Thành phố giai
đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND Thành
phố) nên cần xem xét kỹ trước khi cung cấp thông tin
|
III
|
Lĩnh vực xây dựng
|
|
Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ (quận 7)
|
- Quy hoạch 1/2000 được ban hành
trước quy hoạch chung 1/5000 tuy nhiên nội dung không thống nhất. Hiện nay
quy hoạch phân khu chưa được phê duyệt nên chưa có pháp lý áp dụng
- Hiện nay có nhiều sự khác biệt về
quy mô xây dựng giữa Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411:2012 ”Nhà ở liên kế - Tiêu
chuẩn thiết kế” còn khó khăn trong việc thống nhất áp dụng
|
Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
20/6/2017 UBND Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn
Thành phố,
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
18/4/2017 của UBNDTP Quy định về xử lý hành lang bên bờ
sông suối, kênh rạch, mương hồ, công cộng trên địa bàn TPHCM,
Các Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ,
45/2009/QĐ-UBND
|
[1] Theo báo cáo của 24/24
sở, ban và 24/24 UBND quận, huyện (bao gồm số liệu của UBND cấp xã)
[2] Trong tổng số hồ sơ
được giải quyết có 1.546.998 hồ sơ TTHC thuộc các đơn vị ngành dọc (Sở Ngoại
vụ, Cục Hải quan thành phố, Công an thành phố, Bảo hiểm Xã
hội thành phố) gửi báo cáo tổng hợp - Mục D biểu 6đ/VPCP/KSTT/KTTH.
[3] Kế hoạch số 624/KH-UBND ngày 22/02/2019.
[4] Công văn số
865/UBND-KSTT ngày 12/3/2019
[6] Kế hoạch số
1091/KH-UBND ngày 27/3/2019.
[7] Báo cáo số 28/BC-UBND
ngày 13/3/2019 của UBND thành phố về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2019.
Báo cáo 43/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 43/BC-UBND về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quý I ngày 29/03/2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
7.796
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|