ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1243/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-BTTTT
ngày 22/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT
ngày 16/8/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố "Bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông";
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT
ngày 04/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 26/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số
1326/QĐ-UBND ngày 31/5/2016, Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 01/6/2016, Quyết định
số 920/QĐ-UBND ngày 24/4/2017, Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 18/4/2018, Quyết
định số 1490/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và
Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 1243/QĐ-UBND ngày
03/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Bưu chính
|
|
1
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
|
4
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
|
5
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
|
6
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
|
II
|
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình
và Thông tin điện tử
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
|
3
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
|
5
|
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
|
6
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
|
|
7
|
Thông báo thay đổi phương thức, phạm
vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
|
|
8
|
Thông báo thay đổi tên miền khi
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên
Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò
chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
|
9
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc
cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
|
|
10
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
|
11
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
|
12
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
|
13
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
|
14
|
Gia hạn giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
|
15
|
Cấp lại giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
|
16
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
|
III
|
Lĩnh vực Báo chí
|
|
1
|
Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức
thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước
ngoài
|
|
2
|
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa
phương)
|
|
3
|
Thay đổi nội dung ghi trong giấy
phép xuất bản bản tin (địa phương)
|
|
4
|
Cho phép họp báo (trong nước)
|
|
5
|
Cho phép họp báo (nước ngoài)
|
|
IV
|
Lĩnh vực Xuất bản, in và phát
hành
|
|
1
|
Cấp phép xuất bản tài liệu không
kinh doanh
|
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm
|
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
|
4
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
|
5
|
Cấp giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài
|
|
6
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm
không kinh doanh
|
|
7
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm
|
|
8
|
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản
phẩm
|
|
9
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
|
10
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in
|
|
11
|
Đăng ký hoạt động cơ sở in
|
|
12
|
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động
cơ sở in
|
|
13
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
|
14
|
Chuyển nhượng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
|
|
Tổng
số: 41 thủ tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Bưu chính
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép bưu chính
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp khai báo đầy đủ, chính
xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
+ Doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính
tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của
doanh nghiệp (nếu có).
- Phương án kinh doanh, gồm các nội
dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên,
địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch,
văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu
có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều
hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy
trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do
doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác
(trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc
bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người
sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông
tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích
kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu,
chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ
lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
- Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính.
- Mẫu biểu trưng,
nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh
nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết
khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của
pháp luật về bưu chính.
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối
tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh
sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy
định tại điểm k khoản 2 Điều này.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu
xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản
sao).
- Thời
hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bưu chính.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính nội tỉnh: 10.750.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính
phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong
lĩnh vực bưu chính.
+ Có khả năng tài chính (có mức vốn tối
thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp), nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép.
+ Có phương án kinh doanh khả thi phù
hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu
chính.
+ Có biện pháp đảm bảo an ninh thông
tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
nội dung của Luật Bưu chính.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt
động bưu chính.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu
tư, ghi bằng chữ in hoa)
.........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu
tư):....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ……………………… do…………………………………
cấp, ngày …………………………… tại .................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ...........................................................
6. Website (nếu có)
…………………................... E-mail: .....................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………………………………… Giới tính: ........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch ………………………………………… Sinh ngày: ....................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày
…………. tại .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ...........................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………… Giới tính: ..........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ...........................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ......................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ............................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ....................................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép
bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính,
(tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cần thay đổi nội dung
ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng);
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Sóc Trăng có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Sóc Trăng phải có thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi
cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính
thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của
pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung.
- Phí, lệ phí:
+ Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng
dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng.
+ Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
(Theo quy định tại Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của
Luật Bưu chính.
+ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư,
ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
.........................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư số: …………........................... do ………......................... cấp
ngày …………………… tại
...........................................................................................
4. Vốn điều lệ:
...................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...........................................................
6. Website (nếu có) ………………………………. E-mail:
.......................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………………… Giới tính: .......................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Quốc tịch ………………………………………… Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
.........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Điện thoại: …………………………………………… E-mail:
.....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………………………………… Giới tính:
.......................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… E-mail:
...........................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
....................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.....................................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
- Trình tự thực hiện:
+ Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn
tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục
kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Việc cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.
+ Trường hợp doanh nghiệp có giấy
phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo
đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày) thì
doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực
hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính.
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất
do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
báo cáo.
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn
tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp.
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính;
+ Mẫu biểu
trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của
doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết
khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của
pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bưu chính.
- Phí, lệ phí: 10.750.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
+ Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập): …………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………. do …………. cấp ngày ……………… tại ........................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ........................................................
6. Website (nếu có) ……………………………… E-mail: ........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………………… Giới tính: .......................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………………… Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày
…………. tại .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… E-mail: ...........................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……………………………………………… Giới tính: ...................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………... E-mail: ........................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý
do như sau: ...........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc
hư hỏng không sử dụng được
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp khai báo đầy đủ, chính
xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
+ Doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính.
- Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời
hạn sử dụng, nhưng bị hư hỏng không sử dụng được.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của
pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bưu chính.
- Phí, lệ phí: 1.250.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy phép bưu chính khi bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):...................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập): .........................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………… do ………………….. cấp ngày ……………… tại .................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ....................................................................
6. Website (nếu có) ………………….………
E-mail: ..............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….……… Giới tính: .........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….……… Sinh ngày: ..........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày
…………. tại .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: …………………………………… E-mail: ...............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………… Giới tính: ..........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý
do như sau: ...........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
05. Thủ tục: Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp khai báo đầy đủ, chính
xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
+ Doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư
không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch
vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg) và cung ứng dịch vụ gói, kiện
hàng hóa gồm:
+ Văn
bản thông báo hoạt động bưu chính;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính
tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao;
+ Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính;
+ Mẫu biểu
trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của
doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về
bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng,
thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam bao gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng
các quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Phí, lệ phí:
+ Trường hợp tự
cung ứng dịch vụ phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng.
+ Trường hợp với chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp
luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
(Theo quy định tại Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Việc thông báo hoạt động bưu
chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động
bưu chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa)
......................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập): .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: …………..…………………… do ………………………………… cấp ngày ………………… tại...................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………….……… Fax: ..........................................................
6. Website (nếu có) ………………….………………
E-mail: ....................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….……… Giới tính: .........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….……… Sinh ngày: ..........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày
…………. tại .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: ……………………………… E-mail: .....................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………… Giới tính: ..........................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/
hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động
bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng
dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
06. Thủ tục: Cấp lại Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc
hư hỏng không sử dụng được
- Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp khai báo đầy đủ, chính
xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
+ Doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng
các quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao từ bản gốc
của văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp.
- Phí, lệ phí: Trường hợp cấp lại Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội
tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 1.250.000 đồng (Theo quy định
tại Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
28/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính.
+ Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
.....................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): ..................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập):
.........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập): .........................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………. do ………….
cấp ngày ……………… tại ........................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ...................................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………….……… Fax: ..........................................................
6. Website (nếu có) ………………….………………
E-mail: ....................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….……………… Giới
tính: ...............................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….……………… Sinh
ngày: ................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày
…………. tại .........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Điện thoại: …………………………………… E-mail: ...............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý
do như sau: ...........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Phát thanh truyền
hình và Thông tin điện tử
01. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nộp một bộ hồ sơ tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Sóc Trăng chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc
Trăng thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu
rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Đối với các điểm đã được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20
ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
như ban đầu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh
nghiệp trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng
chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường
phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên.
+ Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số
đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng
thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung
“Điểm truy nhập Internet công cộng”.
+ Tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô
thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô
thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
+ Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng
đồng đều trong phòng máy;
+ Có thiết bị và nội quy phòng cháy,
chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
+ Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (nếu có).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu
số 04
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND
TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN:………………
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập:....................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ............................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương):
..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên: .....................................................................................................................
b) Điện thoại: ....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
.......................................................................................
Ngày cấp: …../…../…….; Nơi cấp: ………………..
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
................................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không
được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các
Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ trong suốt thời
gian hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như
sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:………………… Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp: ..............................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ:
……………………………………….Fax: ...................................................
- Địa chỉ thư điện tử: ..........................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng: ....................................................
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho
tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………………..Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ..................
- Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa
chỉ thư điện tử: .............................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số
nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương): .............................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
................................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến: ...........................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh
nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) .................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này,
(tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ
các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
i. Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng;
ii. Thay đổi người quản lý trực tiếp
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường
hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung có thời hạn bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông
tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
chứng nhận.
- Các tài liệu có liên quan đến các
thông tin thay đổi (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu
số 04
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND
TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN:………………
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………..Fax: .................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ............................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương):
..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên: .....................................................................................................................
b) Điện thoại: ....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:........................................................................................
Ngày cấp: …../ …../…….; Nơi cấp: ………………………
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
................................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không
được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các
Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ trong suốt thời
gian hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………….. Địa chỉ
thư điện tử: ........................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
..........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng……
năm…….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi,
bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
...............................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ
sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng muốn tiếp tục hoạt động theo nội dung giấy
chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy
chứng nhận theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP,
trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ
sơ đề nghị gia hạn tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc
Trăng thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần với
thời hạn tối đa là 06 tháng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu số 10
Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH
VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ
thư điện tử: .........................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
- Tên điểm: ........................................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày……….
tháng……….. năm…………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị
gia hạn
Lý do: ...............................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND
TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
QUYẾT
ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH
VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
GIÁM
ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………. cấp ngày..... tháng….. năm……..
của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng...(tên điểm), địa chỉ:…………………………………..
………………………………………………………. đến ngày ……tháng….. năm…….
Điều 2.
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc
Trăng thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó
nêu rõ lý do từ chối.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu
số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Mẫu
số 04
Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
UBND
TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN:………………
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày….. tháng…. năm …..
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng….. năm …..
(Áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm: ...................................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ................................................................
Địa chỉ thư điện tử: ............................................................................................................
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ......................................................................................................................
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương): ..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên: .....................................................................................................................
b) Điện thoại: ....................................................................................................................
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:.................................................................................
Ngày cấp: …../ …../…….; Nơi cấp: ………………..
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
................................................................................
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không
được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các
Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 36
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ trong suốt thời
gian hoạt động./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 13
Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày …. tháng …. năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
được cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………….Địa chỉ
thư điện tử: .................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
- Tên điểm:
......................................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………….cấp ngày …..
tháng ……năm …….
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
.......................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (tên tổ
chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
05. Thủ tục: Thông báo thay đổi địa
chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 có đăng
ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng phải thông báo bằng văn bản tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm
gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc
cho thuê máy chủ bao gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp, số giấy phép cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
06. Thủ tục: Thông báo thay đổi cơ
cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ
đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
- Trình tự thực hiện:
+ Các doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp
trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công
ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến
thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ
trở lên phải thông báo bằng văn bản tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay
đổi (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm
gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi
điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi
thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên,
bao gồm: Tên doanh nghiệp, số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng; những nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
07. Thủ tục: Thông báo thay đổi
phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê
duyệt
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã
được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên internet, kênh phân phối
đối với trò chơi cung cấp trên mạng viễn thông di động) thì doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G1 có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng phải thông báo bằng văn bản tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy
xác nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G1 đã được phê duyệt, bao gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp; số giấy phép
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
08. Thủ tục: Thông báo thay đổi
tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử
(trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại
trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
- Trình tự thực hiện:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang
thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn
thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng thì doanh
nghiệp có đăng ký trụ sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng phải thông báo bằng
văn bản tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19,
Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy
xác nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành phỉnh công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn
thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng, nội dung
bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
09. Thủ tục: Thông báo thay đổi cơ
cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên
mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên
góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
- Trình tự thực hiện:
+ Các doanh nghiệp đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 có đăng ký trụ
sở hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ
đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng có
trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông, theo địa chỉ: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn;
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
+ Gửi/nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến
thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ
trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G2, G3, G4, bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay
đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
10. Thủ tục: Cấp đăng ký thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện:
1. Các đối
tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng sau đây được thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai thác thông tin phục vụ
công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
chính trị-xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo chí;
- Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện, văn phòng thường
trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức có người nước ngoài
làm việc, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền
hình trực tiếp từ vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên
hệ thống truyền hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình
và cá nhân đó thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung
cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống
thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để
cung cấp cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước
ngoài lưu trú.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý và xét cấp đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn được giao quản lý.
3. Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có
hiệu lực tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu
lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định
như sau:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản
pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định
này; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) đối với tổ chức, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ
gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này;
văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị
định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với
doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường
hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Thẻ thường
trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số
07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ
khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo
nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
, ngày …. tháng …. năm 20..
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…..
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá
nhân) đăng ký thu/làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):
…..
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………….- Fax:
..............................................................
- Email (nếu có):
................................................................................................................
- Website (nếu có):
..............................................................................................................
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …….do....cấp
ngày....tháng....năm....(đối với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do …. cấp
ngày …. tháng ….. năm …..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu
có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền số...do....cấp....ngày....tháng...năm...(chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín
hiệu/ đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh số do ....ngày …. tháng…. năm (áp dụng đối với trường hợp
đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu ׁ vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín
hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
□
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín
hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp
□
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ
thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/
biểu tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/ nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/ sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng:
3.3. Thiết bị sử dụng(1):
- Anten: bộ
Ký, mã hiệu:
- Đầu thu: bộ
Ký, mã hiệu:
- Vệ tinh phát sóng …………………
- Thông số phát sóng ………………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường
hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu
tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): …..
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/
âm thanh(2): …………..
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến
người sử dụng(2): ……….
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín
hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC/ DOANH
NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập tổ chức...
- Bản sao Thẻ thường trú do...cấp
ngày...tháng....năm (đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản
thuê, mượn địa điểm...
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy
định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
- (1): Đối tượng thuộc mục
2.2 không phải điền thông tin này
- (2) Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
11. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Trình tự thực hiện:
1. Tổ chức
có nhu cầu lập hồ sơ gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công nơi lắp đặt thiết
bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (địa chỉ: số 19, Trần
Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
2. Trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
sửa đổi,bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh được quy định sau:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung;
b) Đối với trường hợp thay đổi địa điểm
lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn
bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ
phát thanh, truyền hình;
+ Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ
khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo
nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 30/6/2016.
12. Thủ tục: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới
Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP.
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
- Bản sao hợp lệ bao gầm bản sao được
cấp từ số gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một
trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu
tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương
đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số
67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với
các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có
chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin
điện tử tổng hợp;
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của
người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội
dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự
kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động
của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại các điểm b,
c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt
Nam;
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức
cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
1. Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng
ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo
quy định sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách
nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách
nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với
người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất
06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có bộ phận quản lý nội dung thông
tin.
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ
thuật.
Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội
dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp
không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc
trùng với tên cơ quan báo chí.
b) Trang thông tin điện tử tổng hợp,
mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống
máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
c) Trang thông tin điện tử tổng hợp
và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền
có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn
là tên miền có dãy ký tự khác nhau).
d) Tên miền phải tuân thủ quy định về
quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận
sử dụng tên miền hợp pháp.
4. Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật
theo quy định sau:
a) Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với
nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm
đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông
tin vi phạm từ người sử dụng;
c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn
truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân
theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy
trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường
hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống
máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc
thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông
tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các
điểm a, b, c, d và đ Khoản này.
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
a) Có quy trình quản lý thông tin
công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra
thông tin trước và sau khi đăng tải;
b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm
bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại
bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ
khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan
cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Mẫu
số 23
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…..,
ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:……………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): .....................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: ................
3. Mục đích thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp: ........................................................
4. Nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
6. Nguồn tin: .....................................................................................................................
7. Phạm vi cung cấp thông tin: ...........................................................................................
a) Trên trang thông tin điện tử tại
tên miền: .......................................................................
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng
khi cung cấp cho các thiết bị di động: ......................
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet: ..........................................................................
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
..............................................................................
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý
nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định
và di động): ...................................................................
11. Trụ sở: ......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………..Fax: ...........................................................
Email: .............................................................................................................................
12. Thời gian đề nghị cấp phép: …….năm ……tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định
về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
……………………………………………………..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
13. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
1. Tổ chức,
doanh nghiệp có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm
thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên của tổ chức, doanh
nghiệp;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại
Việt Nam;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;
- Thay đổi, bổ sung nội dung thông
tin, phạm vi cung cấp cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang
thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cấp cho các thiết bị di động).
2. Tổ chức,
doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ:
số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
bao gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung,
lý do cần sửa đổi, bổ sung);
- Các tài liệu chứng minh có liên
quan.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
14. Thủ tục: Gia hạn giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước
khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, tổ chức,
doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép đến Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp gia hạn
giấy phép. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy phép được gia hạn không quá 02
(hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ thời
gian gia hạn)
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm ngay sau thủ tục): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
15. Thủ tục: Cấp lại giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
- Trường hợp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được,
tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến
Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp.
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét,
cấp giấy phép. Trong Trường hợp từ chối sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
(nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy
phép);
- Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì
gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
16. Thủ tục: Thông báo thay đổi chủ
sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
- Trang thông tin điện tử tổng hợp đã
được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải
thông báo đến Trung tâm phục vụ hành chính công trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày thay đổi (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, Tp. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp
đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp, nội dung bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp;
số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; những nội dung thay đổi.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
III. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
01. Thủ tục: Trưng bày tranh, ảnh
và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ
chức nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam có nhu cầu trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài
trụ sở của cơ quan, tổ chức mình gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). Đối với cơ quan đại diện nước ngoài, đơn đề nghị gửi Bộ Ngoại giao để
thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở
cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các
hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức
nước ngoài (theo mẫu)
- Nội dung thông tin tranh, ảnh dự kiến
trưng bày.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định: 07 ngày làm việc, UBND tỉnh phê duyệt: 03 ngày
làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên
ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài (theo mẫu 06/BTTTT ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2014/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí
nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số
88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của
báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam.
MẪU
06/BTTTT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
|
|
……,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
TRƯNG
BÀY TRANH, ẢNH VÀ
CÁC HÌNH THỨC THÔNG TIN KHÁC BÊN NGOÀI TRỤ SỞ
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:……………………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm trưng bày tranh, ảnh và các hình thức
thông tin khác:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
3. Nội dung tin, tranh, ảnh trưng
bày (ghi cụ thể kích thước):
4. Hình thức trưng bày:
5. Mục đích trưng bày:
6. Địa điểm trưng bày:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các
quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ
quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản
tin gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm phục vụ hành chính công (địa
chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép xuất bản bản tin.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ do Sở Thông tin và Truyền thông trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm cấp giấy phép xuất bản bản tin; trường hợp từ chối cấp phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực
tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất bản
bản tin bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản
tin;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (đối
với tổ chức nước ngoài tại Việt Nam);
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách
nhiệm xuất bản bản tin;
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin
và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng
tiếng nước ngoài).
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định: 20 ngày; UBND tỉnh cấp phép: 10 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xuất bản bản tin
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu số 07 - ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Điều kiện cấp giấy phép xuất bản bản
tin gồm:
a) Có người chịu trách nhiệm về việc
xuất bản bản tin;
b) Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo
đảm cho việc xuất bản bản tin;
c) Xác định rõ tên bản tin, mục đích
xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ
thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in;
d) Có địa điểm làm việc chính thức và
các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày
05 tháng 4 năm 2016;
+ Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết
và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn
phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin,
xuất bản đặc san.
Mẫu số 07
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản Bản tin: ..................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………………….Fax: .................................................
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác …………………………………………………………….Cấp ngày: ...........................................
- Cơ quan cấp: ................................................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản
Bản tin:
- Họ và tên: …………………….Sinh ngày:
………………………….Quốc tịch: .......................
- Chức danh: ...................................................................................................................
- Số CMND (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………….Nơi cấp: ...........................
- Địa chỉ liên lạc: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ....................................................................................
3. Tên gọi của Bản tin: ...................................................................................................
4. Mục đích xuất bản: .....................................................................................................
5. Nội dung thông tin: ....................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Đối tượng phục vụ: ....................................................................................................
7. Phạm vi phát hành: ....................................................................................................
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: ...........................................................................................................
- Khuôn khổ: ...................................................................................................................
- Số trang: ......................................................................................................................
- Số lượng: .....................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện: ........................................................................................................
9. Nơi in:
........................................................................................................................
10. Địa điểm xuất bản Bản tin:.........................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………..Fax: .......................................................
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản Bản tin cam kết những điều trên đây là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...,
ngày... tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Thay đổi nội dung ghi
trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức có nhu cầu thay đổi
một trong các nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải gửi văn bản đề
nghị tại Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận việc thay đổi.
- Trong thời hạn 05 ngày, Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm xem xét giải quyết việc thay đổi; trường hợp
không chấp thuận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin bao gồm:
- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ
quan, tổ chức;
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách
nhiệm xuất bản bản tin (đối với Trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất
bản bản tin);
- Mẫu trình bày tên gọi của bản tin
và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản
tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Sở Thông tin và
Truyền thông thẩm định: 10 ngày; UBND tỉnh chấp thuận: 05 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày
05 tháng 4 năm 2016;
- Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày
26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết
và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn
phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin,
xuất bản đặc san.
04. Thủ tục: Cho phép họp báo
(trong nước)
- Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, công dân Việt Nam ở địa
phương (không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật báo chí) có nhu cầu họp
báo phải thông báo băng văn bản trước 24 giờ tính đến thời điểm dự định họp báo
gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí
có trách nhiệm trả lời tổ chức, công dân về việc họp báo trong thời gian quy định
tại khoản 3 Điều 41 Luật báo chí; Trường hợp không có văn bản trả lời, tổ chức,
công dân được tiến hành họp báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị họp báo bao gồm:
Văn bản thông báo họp báo gồm những
thông tin sau:
- Địa điểm họp báo
- Thời gian họp báo
- Nội dung họp báo
- Người chủ trì họp báo
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không có
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, công dân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Nội dung họp báo phải đúng với nội
dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp
không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản
lý nhà nước về báo chí.
- Nội dung họp báo không có thông tin
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí
- Căn cứ pháp Iý của thủ tục hành
chính:
- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày
05 tháng 4 năm 2016.
05. Thủ tục: Cho phép họp báo (nước
ngoài)
- Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của các cơ quan Bộ, ngành
địa phương hoặc cơ quan nhà nước khác của Việt Nam có nhu cầu tổ chức họp báo tại
các địa phương khác ngoài Hà Nội gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính
công (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
ít nhất 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo. Đối với cơ quan đại diện
nước ngoài, đơn đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại giao để thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị họp báo:
- Đơn đề nghị/thông báo họp báo
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc (trong đó: Sở Thông tin và Truyền thông: 01 ngày làm
việc; UBND tỉnh: 01 ngày làm việc)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị/ thông báo họp báo - Mẫu số 02/BTTTT ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Nội dung họp báo phải đúng với nội
dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp
không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản
lý nhà nước về báo chí.
- Nội dung họp báo không có thông tin
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật báo chí số 103/2016/QH13 ngày
05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/12/2012
của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài,
cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ
quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 02/BTTTT
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
|
|
……,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ / THÔNG BÁO HỌP BÁO
Kính gửi:…………………………..
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị/thông
báo họp báo:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm họp báo:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên cơ quan chủ quản đón đoàn
khách nước ngoài đề nghị/thông báo họp báo:
4. Nội dung họp báo:
5. Mục đích họp báo:
6. Ngày, giờ họp báo:
7. Địa điểm họp báo:
8. Thành phần tham dự họp báo:
9. Tên, chức danh người chủ trì họp
báo:
10. Các hoạt động bên lề (trưng
bày tài liệu, hiện vật, phát tài liệu, phát quà...) nếu có:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các
quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH
01. Thủ tục: Cấp phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh lập hồ sơ gửi Trung tâm phục vụ hành
chính công và nộp phí thẩm định nội dung tài liệu để cấp giấy phép (địa chỉ: số
19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép xuất bản, đóng dấu
vào ba bản thảo tài liệu và lưu lại một bản, hai bản trả lại cho tổ chức đề nghị
cấp phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Ba bản thảo tài liệu; trường hợp
tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, đối với
tài liệu để xuất bản điện tử, phải lưu toàn bộ nội dung vào thiết bị số;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cả Việt Nam cấp đối với tổ chức
nước ngoài.
Đối với tài liệu của các đơn vị quân
đội nhân dân, công an nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất
bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính:
- Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
- Tài liệu dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
- Tài liệu dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đăng ký xuất bản (Mẫu số 14 - Phụ lục I, Ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy
phép xuất bản theo quy định bao gồm:
a) Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục
vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
b) Tài liệu hướng dẫn học tập và thi
hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
c) Tài liệu hướng dẫn các biện pháp
phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
d) Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành
nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
e) Tài liệu giới thiệu hoạt động của
các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
f) Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền
địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến
của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản va Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản,
lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Mẫu
số: 14 PL1
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……(nếu
có)
|
……, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: …………………………(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản:
2. Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
3. Tên tài liệu:
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
5. Hình thức tài liệu:
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):
……………………..Phụ bản (nếu có):
7. Khuôn khổ (định dạng):
cm. Số lượng in: bản
8. Ngữ xuất bản:
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:
10. Mục đích xuất bản:
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
.......................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :..........................................................................................
(2)
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung ương
và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông
tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin
và Truyền thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu
đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
02. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ này
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành
phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao có chứng thực một trong
các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định;
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in và
gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người
đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định
cụ thể như sau:
- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất
bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
- Đối với tài liệu chứng minh về thiết
bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có
thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự
kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị
theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho
cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục II, Ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ
các điều kiện sau đây:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt
Nam;
- Người đứng đầu cơ sở in phải là
công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in
xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để
thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
Mẫu 01- PL02
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….(nếu
có)
|
…..., ngày…..tháng…..năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:(2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Fax: Email:
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp
luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in
cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax: Email:
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại:
Fax: Email:
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
Chức danh:
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in:
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật
Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan,
tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối
với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức)
phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản
của cơ sở in đề nghị cấp phép.
03. Thủ tục: Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
- Cơ sở in có
nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm trong
trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng gửi hồ sơ đến Trung tâm
phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp lại giấy phép; trường
hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ
công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
b) Bản chính giấy phép bị hư hỏng hoặc
bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II, Ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 của
Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất Bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất Bản.
Mẫu 02 - PL02
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)……
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..
(nếu có)
|
…….., ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép
hoạt động in
Kính gửi:………………….(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax: Email:
Ngày/tháng/năm đơn vị chúng tôi đã được
Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt
động in số...ngày …… tháng... năm……
Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất,
hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin
thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax: Email:
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: Chức danh:
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in:
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định
của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các
quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ sở in của cơ quan, tổ
chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ
sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải
kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị
cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải
có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
04. Thủ tục: Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
- Cơ sở in có nhu cầu cấp đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ,
thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập (địa chỉ: số
19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp đổi giấy phép; trường
hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép;
b) Bản chính giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm;
c) Giấy tờ chứng minh về việc có một
trong các thay đổi quy định tại khoản 6 Điều 32 Luật Xuất bản.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Lệ phí (nếu có): Chưa quy định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II, Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xuất Bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất Bản.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)……
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..
(nếu có)
|
…….., ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:……………..
(1)
1. Tên đơn vị đề nghị:(2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Fax: Email:
Ngày/tháng/năm.... đơn vị chúng tôi
đã được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy
phép hoạt động in số... ngày ...tháng... năm...
Hiện nay, do đơn vị chúng tôi làm mất,
hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi theo các thông tin
thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
Email:
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại:
Fax: Email:
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: Chức danh:
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in:
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo
quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật xuất bản, các
quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ sở in của cơ quan, tổ
chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải kèm theo văn
bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp lại
có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường
hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
05. Thủ tục: Cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức
nước ngoài.
- Trước khi thực hiện, cơ sở in phải
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài gửi
Trung tâm phục vụ hành chính công (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường
3, TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng); trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia
công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp
đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy
quyền đặt in.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước
ngoài
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
cho nước ngoài (Mẫu số 05 - Phụ lục
II, Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Cơ sở in có giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012 ban hành;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)……
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…..
(nếu có)
|
…….., ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính gửi:
…………..(1)
1. Tên cơ sở in:
- Địa chỉ:
- Số Điện thoại:
Fax: Email:
- Đăng ký kinh doanh số: ngày tháng năm
do cấp.
- Giấy phép hoạt động in số:
ngày tháng năm do cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công
cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:
- Khuôn khổ: Số trang: Số lượng:
- Tóm tắt nội dung:
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có
sản phẩm đặt in:
- Địa chỉ:
- Do ông (bà): làm đại diện.
- Số hộ chiếu: cấp ngày tháng năm tại ……………………..
3. Cửa khẩu xuất: ……………………………………………….
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm: ………………………..(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành
(Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm
trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ sở in
gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở
tại.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy
định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
06. Thủ tục: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt
Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đến Trung tâm phục vụ hành chính công nơi đặt
trụ sở (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP. Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy;
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua mạng Internet (Cổng dịch vụ
công trực tuyến: http://motcua.sotttt.soctrang.gov.vn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính: Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là
50.000 đồng/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu
số 07 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh (Mẫu số 08 - Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT).
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu
không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)……
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./….. (nếu có)
|
…….., ngày……tháng……năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:………………(1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép:
- Trụ sở (địa chỉ): Số điện thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài,
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
2. Tổng số bản:
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
4. Từ nước (xuất xứ):
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
6. Cửa khẩu nhập:
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân xin cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành
(Sở Thông tin và Truyền thông) ………………………
………………………….. xem xét, cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn
như sau:
- Đối
với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố
Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In
và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối
với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá
nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở
Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm
được nhập khẩu