|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND khung giá sử dụng đò tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu:
|
17/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2021/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật giá ngày 01
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy
định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định khung giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người đi bộ, người đi xe đạp,
xe đạp điện, xe thô sơ, người đi xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh.
b) Xe ô tô đến dưới 16 chổ; xe
tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn. (Bến đò được chở khi
thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn việc xây dựng quy trình vận
hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi dùng để chở
hành khách và xe ô tô).
3. Đối tượng không thu dịch vụ
sử dụng đò: xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê;
xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc
phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận
chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa
hoặc vùng có dịch bệnh; người và phương tiện đi lại của học sinh đi học hàng
ngày; trẻ em dưới 10 tuổi; người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu
đãi hàng tháng có giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 2.
Quy định về mua vé tháng
1. Đối tượng mua vé tháng: Áp dụng
cho các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này.
2. Thời gian áp dụng: vé tháng
được phát hành trong tháng, thời hạn sử dụng được ghi cụ thể trên vé, không
phân biệt thời gian ban ngày hay ban đêm.
Điều 3.
Khung giá dịch vụ sử dụng đò
1. Đò được đầu từ bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Khung giá
|
Ghi chú
|
A
|
Ban ngày từ 06 giờ sáng đến
22 giờ tối
|
I
|
Khoảng cách đến 0,5 km
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
500-1.000
|
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa mang
theo phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa được quy định tại khoản
8, mục I
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe đạp
điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
1.000-1.500
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy, xe
mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
1.500-2.000
|
4
|
Xe thô sơ
|
đồng/người + xe
|
2.000-3.000
|
5
|
Xe ô tô đến 05 chổ
|
đồng/lượt
|
12.000-15.000
|
Tính cho người, xe và hàng hóa trên xe
|
6
|
Xe ô tô trên 05 chổ đến dưới
16 chổ ngồi
|
đồng/lượt
|
18.000-20.000
|
7
|
Xe tải và các loại xe chuyên
dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn
|
đồng/lượt
|
|
|
|
|
|
8
|
Hành lý, hàng hóa mang theo
|
8.1
|
Từ 50 kg đến 100 kg hoặc cồng
kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
500-1.000
|
Áp dụng đối tượng tại khoản 1,2,3,4 mục I
|
8.2
|
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh
chiếm diện tích trên 02 m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
1.500-2.000
|
II
|
Khoảng cách trên 0,5 km đến
01km
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
500-1.000
|
Hành khách đi theo xe (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe
phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa được quy định tại khoản 8,
mục II
|
2
|
Hành khách đi xe đạp, xe đạp
điện, các loại xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
1.000-1.500
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy, xe
mô tô, xe điện 02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
2.000-3.000
|
4
|
Xe thô sơ
|
đồng/người + xe
|
3.000-4.000
|
5
|
Xe ô tô đến 05 chổ
|
đồng/lượt
|
18.000-20.000
|
Tính cho người, xe và hàng hóa trên xe
|
6
|
Xe ô tô trên 05 chổ đến dưới
16 chổ ngồi
|
đồng/lượt
|
23.000-25.000
|
7
|
Xe tải và các loại xe chuyên
dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn
|
đồng/lượt
|
8
|
Hành lý, hàng hóa mang theo
|
8.1
|
Từ 50 kg đến 100 kg hoặc cồng
kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
1.000-1.500
|
Áp dụng đối tượng tại khoản
1,2,3,4 mục II
|
8.2
|
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh
chiếm diện tích trên 02 m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
2.000-3.000
|
III
|
Khoảng cách trên 01 km
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/người
|
500-1.000
|
Hành khách đi theo e (kể từ người thứ 02) và hành lý, hàng hóa theo xe
phải mua vé hành khách đi bộ và hành lý, hàng hóa được quy định tại khoản 8,
mục III
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện, các loại
xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
1.000-1.500
|
3
|
Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện
02 bánh, các loại xe tương tự
|
đồng/người + xe
|
2.000-3.000
|
4
|
Xe thô sơ
|
đồng/người + xe
|
4.000-5.000
|
5
|
Xe ô tô đến 05 chổ
|
đồng/lượt
|
23.000-25.000
|
|
6
|
Xe ô tô trên 05 chổ đến dưới
16 chổ ngồi
|
đồng/lượt
|
25.000-30.000
|
|
7
|
Xe tải và các loại xe chuyên
dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn
|
8
|
Hành lý, hàng hóa mang theo
|
8.1
|
Từ 50 kg đến 100 kg hoặc cồng
kềnh chiếm diện tích từ 01 m2 đến 02m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
2.000-3.000
|
Áp dụng đối tượng tại khoản 1,2,3,4 mục III
|
8.2
|
Trên 100 kg hoặc cồng kềnh
chiếm diện tích trên 02 m2
|
đồng/lượt hàng hóa
|
3.000-4.000
|
B
|
Vé tháng
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
đồng/tháng
|
15.000-20.000
|
|
2
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/tháng
|
35.000-40.000
|
Tính chung cho người, xe và hành lý, hàng hóa trên xe
|
3
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy,
xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự
|
Bằng 30 lần với mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
|
4
|
Xe thô sơ
|
5
|
Xe ô tô đến 05 chổ ngồi
|
6
|
Xe ô tô trên 05 chổ đến dưới
16 chổ ngồi
|
7
|
Xe tải có tải trọng dưới 3,5
tấn
|
C
|
Ban đêm (từ sau 22 giờ tối
ngày hôm trước đến trước 06 giờ ngày hôm sau)
|
Bằng 02 lần với mức thu vé lượt đối với từng đối tượng tương ứng
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các bến đò khi nâng cấp
đủ điều kiện hoạt động vận tải chở hành khách và xe ô tô trên 16 chổ ngồi, xe tải
phải được cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải cấp phép hoạt động; cơ
quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra đối với các
bến đò trong việc tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa,
Luật Giao thông đường bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan hiện hành.
Đối với các bến đò liên huyện
(phạm vi khác tỉnh) cần phải có sự thỏa thuận thực hiện theo quy định mức thu
giá dịch vụ của 01 trong 02 tỉnh có liên quan; trường hợp không thỏa thuận được
thì bến đò thuộc tỉnh Đồng Tháp thực hiện thu theo mức giá quy định tại Quyết định
này.
2. Đò được đầu từ bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, mức thu tối đa không quá mức khung giá dịch vụ sử dụng
đò tối đa được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4.
Đấu giá quyền khai thác dịch vụ sử dụng đò:
1. Các bến đò được đầu từ bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải thực hiện đấu giá quyền khai thác dịch vụ sử
dụng đò theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập Hội đồng đấu giá đối với các bến đò thuộc nguồn thu ngân
sách cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng đấu giá đối
với các bến đò thuộc nguồn thu ngân sách cấp xã.
3. Trình tự, thủ tục đấu giá
quyền khai thác dịch vụ sử dụng đò thực hiện theo quy định của pháp luật về bán
đấu giá tài sản.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định
giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2021/QĐ-UBND ngày 06/08/2021 quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|