Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2580/QĐ-UBND 2021 danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương Hồ Chí Minh
Số hiệu:
2580/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Lê Hòa Bình
Ngày ban hành:
20/07/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2580/QĐ-UBND
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định quản lý hoạt động đường thủy
nội địa;
Căn cứ Thông tư số
46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp
kỹ thuật đường thủy nội địa.
Căn cứ Quyết định số
70/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê
duyệt Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 5414/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định công bố danh mục luồng đường thủy nội
địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023,
với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và
phát triển hệ thống mạng lưới đường thủy và cảng - bến khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh một cách hợp lý và đồng bộ, có quy mô phù hợp với từng khu vực, hình thành
trung tâm kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong công
tác quản lý nhà nước về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng các công trình
trong phạm vi có liên quan đến bờ và lòng sông, kênh, rạch Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Làm cơ sở khuyến khích đầu tư và
phát triển các công trình liên quan trực tiếp đến hệ thống sông, kênh, rạch,
phát triển năng lực giao thông vận tải đường thủy, hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải
đường bộ và vận tải đường biển.
2. Danh mục các luồng đường thủy nội
địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm: 83 luồng đường thủy nội
địa, với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:
- Cấp I:
03 luồng;
L = 20,3 km
- Cấp II :
01 luồng;
L = 1,3 km
- Cấp III:
10 luồng;
L = 62,9 km
- Cấp IV:
17 luồng;
L= 139,4 km
- Cấp V:
19 luồng;
L= 167,7 km
- Cấp VI:
33 luồng;
L= 163,4 km
Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy
hoạch của luồng đường thủy nội địa địa phương được xác định theo nội dung Đề án
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2020÷2030 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định
số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020.
(Chi tiết danh mục các luồng đường thủy
nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh xem Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Trung tâm Quản lý đường thủy
tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa làm cơ sở để đề
xuất cấp kỹ thuật khai thác luồng đường thủy nội địa địa phương.
2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí
thực hiện công tác tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa
địa phương.
3. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
và hồ sơ khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa để đề xuất cấp kỹ
thuật khai thác của luồng đường thủy nội địa địa phương, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn,
các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- UBND cấp huyện;
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng: ĐT, TH;
- Lưu: VT, (ĐT/TNC)
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
PHỤ LỤC:
CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021)
TT
Luồng
đường thủy nội địa địa phương
Chiều
dài
(km)
Cấp
kỹ thuật quy hoạch từ năm 2021 đến năm 2030
Điểm
đầu
(Hạ lưu)
Điểm
cuối
(Thượng lưu)
I
Khu vực huyện
Củ Chi
48,5
1
Rạch Láng The - B ến Mương
11,1
VI
Sông
Sài Gòn
Cầu
Bến Mương
2
Kênh Thầy Cai
26,5
V
Kênh
An Hạ
Ranh
giới Long An
3
Kênh Địa Phận
10,9
VI
Rạch
Tra
Rạch
Láng The
Tổng: 03 luồng
- Cấp V: 01 luồng; L=26,5 km
- Cấp VI: 02 luồng; L=22,0 km
II
Khu vực huyện
Hóc Môn và Quận 12
56,0
4
Rạch Tra
11,1
IV
Sông
Sài Gòn
Kênh
Thầy Cai
5
Kênh An Hạ
15,1
V
Cầu
Xáng TL10
Kênh
Thầy Cai
6
Kênh Xáng An Hạ - Kênh Xáng Lý Văn
Mạnh
19,4
IV
Sông
B ến Lức
Cầu
Xáng TL10
7
Rạch Cầu Mênh - Rạch Bến Cát
10,4
VI
Sông
Trường Đay
Rạch
Tra
Tổng: 04 luồng
- Cấp IV: 02 luồng; L=30,5 km
- Cấp V: 01 luồng; L=15, 1 km
- Cấp VI: 01 luồng; L=10,4 km
III
Khu vực nội
thành
56,4
8
Sông Vàm Thuật - Bến Cát - Trường
Đay - Kênh Tham Lương - Rạch Nước Lên
32,2
V
Sông
B ến Lức
Sông
Sài Gòn
9
Kênh Ngang số 3
0,4
V
Kênh
Đôi
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
10
Kênh Ngang số 2
0,4
V
Kênh
Đôi
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
11
Rạch Lò Gốm - Ông Buông
4,0
VI
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
Đường
Bùi C ẩm H ổ
12
Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm
8,9
V
Kênh
Đôi
Rạch
Bến Nghé
13
Rạch B ến Nghé
3,2
V
Kênh
Tàu Hủ
Sông
Sài Gòn
14
Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè
6,0
VI
Sông
Sài Gòn
Cầu
Lê Văn Sĩ
15
Kênh Thanh Đa
1,3
V
Sông
Sài Gòn
Sông
Sài Gòn
Tổng: 08 luồng
- Cấp V: 06 luồng; L=46,4 km
- Cấp VI: 02 luồng; L=10,0 km
I V
Khu vực
thành phố Thủ Đức
67,3
16
Sông Vĩnh Bình
1,8
VI
Sông
Sài Gòn
Rạch
Nước Trong
17
Rạch Gò Dưa
4,3
VI
Sông
Sài Gòn
Cuối
tuyến
18
Rạch Chiếc - Trau Trảu
11,1
IV
Sông
Sài Gòn
Sông
Tắc
19
Rạch Ông Nhiêu
7,1
IV
Sông
Đồng Nai
Rạch
Trau Trảu
20
Rạch Cây Cam
3,3
VI
Sông
Tắc
Rạch
Trau Trảu
21
Rạch Môn - Sông Kinh
3,5
VI
Rạch
Ông Nhiêu
Sông
Tắc
22
Rạch Bà Đa - Rạch Giáng
5,3
VI
Sông
Đồng Nai
Sông
Tắc
23
Sông Tắc
10,8
IV
Sông
Đồng Nai
Sông
Đồng Nai
24
Rạch Bà Cua - Ông Cày
6,4
VI
Sông
Đồng Nai
Rạch
Chiếc
25
Rạch Đồng Trong - Rạch Giồng Ông Tố
5,6
IV
Sông
Sài Gòn
Rạch
Chiếc
26
Sông Kỳ Hà
4,2
VI
Sông
Sài Gòn
Đường
Võ Chí Công
27
Rạch Cá Trê Lớn
3,9
VI
Sông
Sài Gòn
Sông
Sài Gòn
Tổng: 12 luồng
- Cấp IV: 04 luồng; L=34,6 km
- Cấp VI: 08 luồng; L=32,7 km
V
Khu vực huyện
Bình Chánh
40,6
28
Rạch Bà Tỵ
3,9
VI
Sông
B ến Lức
Kênh
Xáng
29
Sông Cần Giuộc
11,5
III
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
Sông
Bến Lức
30
Rạch Bà Lớn - Rạch Chồm
6,1
VI
Kênh
Đôi
Cuối
tuyến
31
Rạch Bà Lào (Xà Tờn) - Rạch Ngang
5,9
VI
Rạch
Gò Nổi
Rạch
Xóm Củi
32
Rạch Xóm Củi - Gò Nổi
7,2
V
N3
Kênh Cây Khô
Kênh
Đôi
33
Tắc Bến Rô
2,0
VI
Kênh
Cây Khô
Rạch
Xóm Củi
34
Rạch Chiếu - Cầu Bà Cả
4,0
VI
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
Cuối
tuyến (Đa Phước)
Tổng: 07 luồng
- Cấp III: 01 luồng; L=11,5 km
- Cấp V: 01 luồng; L=7,2 km
- Cấp VI: 05 luồng; L =21,9 km
VI
Khu vực Quận
7, huyện Nhà Bè
57,7
35
Rạch Tắc Rỗi (Rạch Cầu Kinh)
1,2
VI
Sông
Sài Gòn
Hạ
lưu c ầu Trắng
36
Rạch Cả Cấm
2,4
VI
Rạch
Rơi
Cầu
Đa Khoa
37
Rạch Tam Đệ
1,4
VI
Sông
Nhà Bè
Đường
Đào Trí
38
Rạch Đỉa - Rạch Rơi - Sông Phú Xuân
9,6
IV
Sông
Nhà Bè
Rạch
Ông Lớn
39
Rạch Tôm (nhánh Phú Xuân - Mương
Chuối)
2,6
IV
Sông
Mương Chuối
Sông
Phú Xuân
40
Rạch Ông Lớn 2 - Sông Phước Kiểng -
Mương Chuối
9,1
IV
Sông
Soài Rạp
Kênh
Cây Khô
41
Rạch Tôm (nhánh Phước Kiểng)
4,8
V
Sông
Phước Kiểng
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
42
Rạch Bà Chiêm - Bà Chùa - Lấp Dầu
4,7
VI
Sông
Mương Chuối
Rạch
Dơi
43
Rạch Dơi - sông Kinh (Sông Đồng Điền)
9,4
IV
Sông
Soài Rạp
Sông
Cần Giuộc
44
Rạch Giồng - Kinh Lộ
4,4
IV
Sông
Soài Rạp
Sông
Giồng (Long An)
45
Rạch Rộp
3,6
VI
Sông
Soài Rạp
Rạch
Đinh
46
Rạch Đinh - Tắc Mương Lớn
4,5
VI
Rạch
Giồng - sông Kinh Lộ
Sông
Soài Rạp
Tổng: 12 luồng
- Cấp IV: 05 luồng; L=35,1 km
- Cấp V: 01 luồng; L=4,8 km
- Cấp VI: 06 luồng; L=17,8 km
VII
Khu vực huyện
Cần Giờ
228,5
47
Tắc Sông Chà
1,3
II
Sông
Soài Rạp
Sông
Soài Rạp
48
Rạch Tân - Rạch Bông Giếng Lớn
5,9
VI
Rạch
Lá
Sông
Soài Rạp
49
Rạch Lá - Tắc Tây Đen
13,9
V
Sông
Lòng Tàu
Sông
Soài Rạp
50
Rạch Tắc Rán
2,0
V
Kênh
Bà Tổng - Tắc Ông Nghĩa
Rạch
Lá Tắc Tây Đen
51
Kênh Bà Tổng
2,0
III
Tắc
Ông Nghĩa
Sông
Soài Rạp
52
Tắc Ông Nghĩa
6,5
III
Sông
Lòng Tàu
Kênh
Bà Tổng
53
Rạch Đôn
8,3
VI
Sông
Lòng Tàu
Sông
Soài Rạp
54
Sông Vàm Sát
9,7
III
Sông
Soài Rạp
Sông
Lò Rèn
55
Rạch Gốc Tre Nhỏ
4,0
VI
Sông
Soài Rạp (đường Lý Nhơn)
Sông
Vàm Sát
56
Sông Dinh Bà 1 - Lôi Giang
9,7
V
Sông
Lò Rèn
Sông
Lòng Tàu
57
Rạch Tắc Rỗi
3,1
III
N3 Tắc
Đinh Cậu - Tắc Rỗi
Sông
Dừa (đoạn ĐTNĐ)
58
Sông Dừa
2,5
III
Tắc
Rỗi
Sông
Dừa (đoạn hàng hải)
59
Tắc Ăn Tết - Tắc Cầu Kho
5,5
VI
Sông
Dừa (Tắc Cà Đao)
Sông
Dừa
60
Rạch Đuôi Cá
4,2
VI
Tắc
Bức Mây
Sông
Đồng Tranh 1
61
Tắc Bức Mây
4,6
IV
Sông
Đồng Tranh 1
Tắc
Bài
62
Rạch Thiềng Liềng
7,6
IV
Sông
Lòng Tàu
Tắc
Bức Mây
63
Tắc Đòi Nợ
3,3
IV
Rạch
Cá Nhán
Tắc
Bài
64
Rạch Cá Nhán
6,5
IV
Sông
Thêu
Tắc
Đòi Nợ
65
Rạch Năm Mươi
3,5
V
Sông
Thêu
Rạch
Thiềng Liềng
66
Sông Thêu
6,9
I
Cửa
Cần Giờ
Sông
Cái Mép
67
Rạch Mồng Gà - Tắc Móc Mu
4,5
VI
Sông
Ngã Bảy
Tắc
Cống
68
Tắc Cống
5,8
VI
Sông
Ông Tiên
Sông
Lòng Tàu
69
Sông Ông Tiên - Cá Gau
9,1
V
Sông
Lòng Tàu
Sông
Lò Vôi
70
Sông Mùng Năm - Tắc Ăn Chè
6,6
V
Sông
Ông Tiên
Sông
Dần Xây
71
Sông Dần Xây
4,4
III
Sông
Dinh Bà
Sông
Lòng Tàu
72
Sông Dinh Bà
6,1
III
Sông
Lò Rèn
Sông
Dần Xây
73
Sông Lò Rèn
4,1
III
Sông
Vàm Sát
Sông
Dinh Bà
74
Rạch Tràm - Kênh Kê
5,6
IV
Sông
Cát Lái
Sông
Dinh Bà 1
75
Sông Cát Lái - Sông Vàm Sát
13,0
III
Sông
Đồng Tranh 2
Sông
Lò Rèn
76
Sông Cá Nhám Lớn - Rạch Cá Nháp Lớn
9,0
VI
Cửa
Soài Rạp
Sông
Cát Lái
77
Sông Mũi Nai
6,1
I
Sông
Đồng Tranh 2
Sông
Dần Xây
78
Sông Đồng Tranh 2
7,3
I
Cửa
Biển Đông
Sông
Cát Lái
79
Sông Lò Vôi
13,5
V
Sông
Đồng Đình
Sông
Mùng Năm
80
Sông Đồng Đình - Bãi Tiên
5,6
IV
Sông
Dinh Bà 2
Cửa
Cần Gi ờ
81
Sông Dinh Bà 2
6,0
IV
Sông
Bãi Tiên
Cửa
Cần Giờ
82
Sông Hà Thanh - Đồng Hòa
9,4
V
Cửa
Biển
Sông
Dinh Bà 2
83
Rạch Long Thạnh
1,4
VI
Sông
Đồng Hòa
B ến đò Long Thạnh
Tổng: 37 luồng
- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km
- Cấp II: 01 luồng; L=1,3 km
- Cấp III: 09 luồng; L=51,4 km
- Cấp IV: 06 luồng; L=39,2 km
- Cấp V: 09 luồng; L=67,7 km
- Cấp VI: 09 luồng; L=48,6 km
Tổng
cộng
555,0
Trên địa bàn Thành phố có 83 luồng
đường thủy nội địa với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:
- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km
- Cấp II : 01 luồng; L= 1,3 km
- Cấp III: 10 luồng; L=62,9 km
- Cấp IV: 17 luồng; L=139,4 km
- Cấp V: 19 luồng; L=167,7 km
- Cấp VI: 33 luồng; L=163,4 km
Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2580/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn ngày 20/07/2021 đến năm 2023
2.862
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng