|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2580/QĐ-UBND 2021 danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
2580/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2580/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định quản lý hoạt động đường thủy
nội địa;
Căn cứ Thông tư số
46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp
kỹ thuật đường thủy nội địa.
Căn cứ Quyết định số
70/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê
duyệt Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 5414/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định công bố danh mục luồng đường thủy nội
địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023,
với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và
phát triển hệ thống mạng lưới đường thủy và cảng - bến khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh một cách hợp lý và đồng bộ, có quy mô phù hợp với từng khu vực, hình thành
trung tâm kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong công
tác quản lý nhà nước về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng các công trình
trong phạm vi có liên quan đến bờ và lòng sông, kênh, rạch Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Làm cơ sở khuyến khích đầu tư và
phát triển các công trình liên quan trực tiếp đến hệ thống sông, kênh, rạch,
phát triển năng lực giao thông vận tải đường thủy, hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải
đường bộ và vận tải đường biển.
2. Danh mục các luồng đường thủy nội
địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm: 83 luồng đường thủy nội
địa, với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:
- Cấp I:
|
03 luồng;
|
L = 20,3 km
|
- Cấp II :
|
01 luồng;
|
L = 1,3 km
|
- Cấp III:
|
10 luồng;
|
L = 62,9 km
|
- Cấp IV:
|
17 luồng;
|
L= 139,4 km
|
- Cấp V:
|
19 luồng;
|
L= 167,7 km
|
- Cấp VI:
|
33 luồng;
|
L= 163,4 km
|
Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy
hoạch của luồng đường thủy nội địa địa phương được xác định theo nội dung Đề án
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2020÷2030 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định
số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020.
(Chi tiết danh mục các luồng đường thủy
nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh xem Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Trung tâm Quản lý đường thủy
tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa làm cơ sở để đề
xuất cấp kỹ thuật khai thác luồng đường thủy nội địa địa phương.
2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí
thực hiện công tác tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa
địa phương.
3. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ
Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
và hồ sơ khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa để đề xuất cấp kỹ
thuật khai thác của luồng đường thủy nội địa địa phương, trình Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn,
các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- UBND cấp huyện;
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng: ĐT, TH;
- Lưu: VT, (ĐT/TNC)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
|
PHỤ LỤC:
CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021)
TT
|
Luồng
đường thủy nội địa địa phương
|
Chiều
dài
(km)
|
Cấp
kỹ thuật quy hoạch từ năm 2021 đến năm 2030
|
Điểm
đầu
(Hạ lưu)
|
Điểm
cuối
(Thượng lưu)
|
I
|
Khu vực huyện
Củ Chi
|
48,5
|
|
1
|
Rạch Láng The - Bến Mương
|
11,1
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Cầu
Bến Mương
|
2
|
Kênh Thầy Cai
|
26,5
|
V
|
Kênh
An Hạ
|
Ranh
giới Long An
|
3
|
Kênh Địa Phận
|
10,9
|
VI
|
Rạch
Tra
|
Rạch
Láng The
|
Tổng: 03 luồng
- Cấp V: 01 luồng; L=26,5 km
- Cấp VI: 02 luồng; L=22,0 km
|
II
|
Khu vực huyện
Hóc Môn và Quận 12
|
56,0
|
|
4
|
Rạch Tra
|
11,1
|
IV
|
Sông
Sài Gòn
|
Kênh
Thầy Cai
|
5
|
Kênh An Hạ
|
15,1
|
V
|
Cầu
Xáng TL10
|
Kênh
Thầy Cai
|
6
|
Kênh Xáng An Hạ - Kênh Xáng Lý Văn
Mạnh
|
19,4
|
IV
|
Sông
Bến Lức
|
Cầu
Xáng TL10
|
7
|
Rạch Cầu Mênh - Rạch Bến Cát
|
10,4
|
VI
|
Sông
Trường Đay
|
Rạch
Tra
|
Tổng: 04 luồng
- Cấp IV: 02 luồng; L=30,5 km
- Cấp V: 01 luồng; L=15,1 km
- Cấp VI: 01 luồng; L=10,4 km
|
III
|
Khu vực nội
thành
|
56,4
|
|
8
|
Sông Vàm Thuật - Bến Cát - Trường
Đay - Kênh Tham Lương - Rạch Nước Lên
|
32,2
|
V
|
Sông
Bến Lức
|
Sông
Sài Gòn
|
9
|
Kênh Ngang số 3
|
0,4
|
V
|
Kênh
Đôi
|
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
|
10
|
Kênh Ngang số 2
|
0,4
|
V
|
Kênh
Đôi
|
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
|
11
|
Rạch Lò Gốm - Ông Buông
|
4,0
|
VI
|
Kênh
Tàu Hủ - Lò Gốm
|
Đường
Bùi Cẩm Hổ
|
12
|
Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm
|
8,9
|
V
|
Kênh
Đôi
|
Rạch
Bến Nghé
|
13
|
Rạch Bến Nghé
|
3,2
|
V
|
Kênh
Tàu Hủ
|
Sông
Sài Gòn
|
14
|
Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè
|
6,0
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Cầu
Lê Văn Sĩ
|
15
|
Kênh Thanh Đa
|
1,3
|
V
|
Sông
Sài Gòn
|
Sông
Sài Gòn
|
Tổng: 08 luồng
- Cấp V: 06 luồng; L=46,4 km
- Cấp VI: 02 luồng; L=10,0 km
|
IV
|
Khu vực
thành phố Thủ Đức
|
67,3
|
|
16
|
Sông Vĩnh Bình
|
1,8
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Rạch
Nước Trong
|
17
|
Rạch Gò Dưa
|
4,3
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Cuối
tuyến
|
18
|
Rạch Chiếc - Trau Trảu
|
11,1
|
IV
|
Sông
Sài Gòn
|
Sông
Tắc
|
19
|
Rạch Ông Nhiêu
|
7,1
|
IV
|
Sông
Đồng Nai
|
Rạch
Trau Trảu
|
20
|
Rạch Cây Cam
|
3,3
|
VI
|
Sông
Tắc
|
Rạch
Trau Trảu
|
21
|
Rạch Môn - Sông Kinh
|
3,5
|
VI
|
Rạch
Ông Nhiêu
|
Sông
Tắc
|
22
|
Rạch Bà Đa - Rạch Giáng
|
5,3
|
VI
|
Sông
Đồng Nai
|
Sông
Tắc
|
23
|
Sông Tắc
|
10,8
|
IV
|
Sông
Đồng Nai
|
Sông
Đồng Nai
|
24
|
Rạch Bà Cua - Ông Cày
|
6,4
|
VI
|
Sông
Đồng Nai
|
Rạch
Chiếc
|
25
|
Rạch Đồng Trong - Rạch Giồng Ông Tố
|
5,6
|
IV
|
Sông
Sài Gòn
|
Rạch
Chiếc
|
26
|
Sông Kỳ Hà
|
4,2
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Đường
Võ Chí Công
|
27
|
Rạch Cá Trê Lớn
|
3,9
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Sông
Sài Gòn
|
Tổng: 12 luồng
- Cấp IV: 04 luồng; L=34,6 km
- Cấp VI: 08 luồng; L=32,7 km
|
V
|
Khu vực huyện
Bình Chánh
|
40,6
|
|
28
|
Rạch Bà Tỵ
|
3,9
|
VI
|
Sông
Bến Lức
|
Kênh
Xáng
|
29
|
Sông Cần Giuộc
|
11,5
|
III
|
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
|
Sông
Bến Lức
|
30
|
Rạch Bà Lớn - Rạch Chồm
|
6,1
|
VI
|
Kênh
Đôi
|
Cuối
tuyến
|
31
|
Rạch Bà Lào (Xà Tờn) - Rạch Ngang
|
5,9
|
VI
|
Rạch
Gò Nổi
|
Rạch
Xóm Củi
|
32
|
Rạch Xóm Củi - Gò Nổi
|
7,2
|
V
|
N3
Kênh Cây Khô
|
Kênh
Đôi
|
33
|
Tắc Bến Rô
|
2,0
|
VI
|
Kênh
Cây Khô
|
Rạch
Xóm Củi
|
34
|
Rạch Chiếu - Cầu Bà Cả
|
4,0
|
VI
|
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
|
Cuối
tuyến (Đa Phước)
|
Tổng: 07 luồng
- Cấp III: 01 luồng; L=11,5 km
- Cấp V: 01 luồng; L=7,2 km
- Cấp VI: 05 luồng; L=21,9 km
|
VI
|
Khu vực Quận
7, huyện Nhà Bè
|
57,7
|
|
35
|
Rạch Tắc Rỗi (Rạch Cầu Kinh)
|
1,2
|
VI
|
Sông
Sài Gòn
|
Hạ
lưu cầu Trắng
|
36
|
Rạch Cả Cấm
|
2,4
|
VI
|
Rạch
Rơi
|
Cầu
Đa Khoa
|
37
|
Rạch Tam Đệ
|
1,4
|
VI
|
Sông
Nhà Bè
|
Đường
Đào Trí
|
38
|
Rạch Đỉa - Rạch Rơi - Sông Phú Xuân
|
9,6
|
IV
|
Sông
Nhà Bè
|
Rạch
Ông Lớn
|
39
|
Rạch Tôm (nhánh Phú Xuân - Mương
Chuối)
|
2,6
|
IV
|
Sông
Mương Chuối
|
Sông
Phú Xuân
|
40
|
Rạch Ông Lớn 2 - Sông Phước Kiểng -
Mương Chuối
|
9,1
|
IV
|
Sông
Soài Rạp
|
Kênh
Cây Khô
|
41
|
Rạch Tôm (nhánh Phước Kiểng)
|
4,8
|
V
|
Sông
Phước Kiểng
|
Sông
Cần Giuộc (tuyến TW)
|
42
|
Rạch Bà Chiêm - Bà Chùa - Lấp Dầu
|
4,7
|
VI
|
Sông
Mương Chuối
|
Rạch
Dơi
|
43
|
Rạch Dơi - sông Kinh (Sông Đồng Điền)
|
9,4
|
IV
|
Sông
Soài Rạp
|
Sông
Cần Giuộc
|
44
|
Rạch Giồng - Kinh Lộ
|
4,4
|
IV
|
Sông
Soài Rạp
|
Sông
Giồng (Long An)
|
45
|
Rạch Rộp
|
3,6
|
VI
|
Sông
Soài Rạp
|
Rạch
Đinh
|
46
|
Rạch Đinh - Tắc Mương Lớn
|
4,5
|
VI
|
Rạch
Giồng - sông Kinh Lộ
|
Sông
Soài Rạp
|
Tổng: 12 luồng
- Cấp IV: 05 luồng; L=35,1 km
- Cấp V: 01 luồng; L=4,8 km
- Cấp VI: 06 luồng; L=17,8 km
|
VII
|
Khu vực huyện
Cần Giờ
|
228,5
|
|
47
|
Tắc Sông Chà
|
1,3
|
II
|
Sông
Soài Rạp
|
Sông
Soài Rạp
|
48
|
Rạch Tân - Rạch Bông Giếng Lớn
|
5,9
|
VI
|
Rạch
Lá
|
Sông
Soài Rạp
|
49
|
Rạch Lá - Tắc Tây Đen
|
13,9
|
V
|
Sông
Lòng Tàu
|
Sông
Soài Rạp
|
50
|
Rạch Tắc Rán
|
2,0
|
V
|
Kênh
Bà Tổng - Tắc Ông Nghĩa
|
Rạch
Lá Tắc Tây Đen
|
51
|
Kênh Bà Tổng
|
2,0
|
III
|
Tắc
Ông Nghĩa
|
Sông
Soài Rạp
|
52
|
Tắc Ông Nghĩa
|
6,5
|
III
|
Sông
Lòng Tàu
|
Kênh
Bà Tổng
|
53
|
Rạch Đôn
|
8,3
|
VI
|
Sông
Lòng Tàu
|
Sông
Soài Rạp
|
54
|
Sông Vàm Sát
|
9,7
|
III
|
Sông
Soài Rạp
|
Sông
Lò Rèn
|
55
|
Rạch Gốc Tre Nhỏ
|
4,0
|
VI
|
Sông
Soài Rạp (đường Lý Nhơn)
|
Sông
Vàm Sát
|
56
|
Sông Dinh Bà 1 - Lôi Giang
|
9,7
|
V
|
Sông
Lò Rèn
|
Sông
Lòng Tàu
|
57
|
Rạch Tắc Rỗi
|
3,1
|
III
|
N3 Tắc
Đinh Cậu - Tắc Rỗi
|
Sông
Dừa (đoạn ĐTNĐ)
|
58
|
Sông Dừa
|
2,5
|
III
|
Tắc
Rỗi
|
Sông
Dừa (đoạn hàng hải)
|
59
|
Tắc Ăn Tết - Tắc Cầu Kho
|
5,5
|
VI
|
Sông
Dừa (Tắc Cà Đao)
|
Sông
Dừa
|
60
|
Rạch Đuôi Cá
|
4,2
|
VI
|
Tắc
Bức Mây
|
Sông
Đồng Tranh 1
|
61
|
Tắc Bức Mây
|
4,6
|
IV
|
Sông
Đồng Tranh 1
|
Tắc
Bài
|
62
|
Rạch Thiềng Liềng
|
7,6
|
IV
|
Sông
Lòng Tàu
|
Tắc
Bức Mây
|
63
|
Tắc Đòi Nợ
|
3,3
|
IV
|
Rạch
Cá Nhán
|
Tắc
Bài
|
64
|
Rạch Cá Nhán
|
6,5
|
IV
|
Sông
Thêu
|
Tắc
Đòi Nợ
|
65
|
Rạch Năm Mươi
|
3,5
|
V
|
Sông
Thêu
|
Rạch
Thiềng Liềng
|
66
|
Sông Thêu
|
6,9
|
I
|
Cửa
Cần Giờ
|
Sông
Cái Mép
|
67
|
Rạch Mồng Gà - Tắc Móc Mu
|
4,5
|
VI
|
Sông
Ngã Bảy
|
Tắc
Cống
|
68
|
Tắc Cống
|
5,8
|
VI
|
Sông
Ông Tiên
|
Sông
Lòng Tàu
|
69
|
Sông Ông Tiên - Cá Gau
|
9,1
|
V
|
Sông
Lòng Tàu
|
Sông
Lò Vôi
|
70
|
Sông Mùng Năm - Tắc Ăn Chè
|
6,6
|
V
|
Sông
Ông Tiên
|
Sông
Dần Xây
|
71
|
Sông Dần Xây
|
4,4
|
III
|
Sông
Dinh Bà
|
Sông
Lòng Tàu
|
72
|
Sông Dinh Bà
|
6,1
|
III
|
Sông
Lò Rèn
|
Sông
Dần Xây
|
73
|
Sông Lò Rèn
|
4,1
|
III
|
Sông
Vàm Sát
|
Sông
Dinh Bà
|
74
|
Rạch Tràm - Kênh Kê
|
5,6
|
IV
|
Sông
Cát Lái
|
Sông
Dinh Bà 1
|
75
|
Sông Cát Lái - Sông Vàm Sát
|
13,0
|
III
|
Sông
Đồng Tranh 2
|
Sông
Lò Rèn
|
76
|
Sông Cá Nhám Lớn - Rạch Cá Nháp Lớn
|
9,0
|
VI
|
Cửa
Soài Rạp
|
Sông
Cát Lái
|
77
|
Sông Mũi Nai
|
6,1
|
I
|
Sông
Đồng Tranh 2
|
Sông
Dần Xây
|
78
|
Sông Đồng Tranh 2
|
7,3
|
I
|
Cửa
Biển Đông
|
Sông
Cát Lái
|
79
|
Sông Lò Vôi
|
13,5
|
V
|
Sông
Đồng Đình
|
Sông
Mùng Năm
|
80
|
Sông Đồng Đình - Bãi Tiên
|
5,6
|
IV
|
Sông
Dinh Bà 2
|
Cửa
Cần Giờ
|
81
|
Sông Dinh Bà 2
|
6,0
|
IV
|
Sông
Bãi Tiên
|
Cửa
Cần Giờ
|
82
|
Sông Hà Thanh - Đồng Hòa
|
9,4
|
V
|
Cửa
Biển
|
Sông
Dinh Bà 2
|
83
|
Rạch Long Thạnh
|
1,4
|
VI
|
Sông
Đồng Hòa
|
Bến đò Long Thạnh
|
Tổng: 37 luồng
- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km
- Cấp II: 01 luồng; L=1,3 km
- Cấp III: 09 luồng; L=51,4 km
- Cấp IV: 06 luồng; L=39,2 km
- Cấp V: 09 luồng; L=67,7 km
- Cấp VI: 09 luồng; L=48,6 km
|
Tổng
cộng
|
555,0
|
|
Trên địa bàn Thành phố có 83 luồng
đường thủy nội địa với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:
- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km
- Cấp II : 01 luồng; L=1,3 km
- Cấp III: 10 luồng; L=62,9 km
- Cấp IV: 17 luồng; L=139,4 km
- Cấp V: 19 luồng; L=167,7 km
- Cấp VI: 33 luồng; L=163,4 km
|
Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2580/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn ngày 20/07/2021 đến năm 2023
2.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|