THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 224/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường
quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Báo cáo của Hội đồng thẩm định liên ngành ngày 15 tháng 9 năm
2023 về việc thẩm định Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy
hoạch phải đáp ứng quy định của Luật Bảo vệ môi
trường, phù hợp với hệ thống quy hoạch quốc gia và thực tiễn phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước; đảm bảo thực hiện quan trắc môi trường nền và
môi trường tác động các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới,
góp phần đánh giá được sức chịu tải của môi trường, ưu tiên nâng cao năng lực cảnh
báo, dự báo môi trường quốc gia.
2. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy
hoạch trên cơ sở kế thừa nội dung quan trắc môi trường trong quy hoạch mạng lưới
quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030, có sự lồng ghép giữa các lĩnh vực, đồng thời tận dụng cơ sở vật chất
kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.
3. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy
hoạch phải khắc phục được những bất cập trong các quy hoạch trước đây, tăng cường
hơn nữa các công cụ, thiết bị quan trắc tiên tiến, hiện đại, tăng cường chuyển
đổi số và tập trung nguồn lực cho hoạt động xử lý, đánh giá dữ liệu quan trắc
chất lượng môi trường.
4. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy
hoạch là một hệ thống mở, thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung nhằm đáp ứng
yêu cầu về dữ liệu quan trắc phục vụ cho công tác đánh giá chất lượng môi trường
tại các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới.
5. Tăng cường nguồn lực cho hệ thống quy hoạch quan
trắc môi trường quốc gia đáp ứng yêu cầu thực tiễn đảm bảo phục vụ hiệu quả cho
công tác quản lý nhà nước về môi trường. Việc đầu tư xây dựng mới cho hệ thống
quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện kinh
tế - xã hội trong từng giai đoạn và từng bước hướng tới mục tiêu tăng cường xã
hội hóa đối với hoạt động quan trắc môi trường.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường
quốc gia đồng bộ, tiên tiến hiện đại, giám sát được các khu vực trọng yếu có
tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới, khu vực tập trung nhiều nguồn
thải và thực hiện quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên,
hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao; tăng cường tính liên
kết với các hệ thống quan trắc môi trường cấp tỉnh; bảo đảm theo dõi diễn biến
chất lượng môi trường; đáp ứng yêu cầu về cung cấp, công bố, công khai thông
tin, dữ liệu quan trắc môi trường và nâng cao năng lực cho công tác cảnh báo, dự
báo môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Đối với mạng lưới quan trắc chất
lượng không khí:
+ Duy trì 19 trạm quan trắc chất
lượng không khí tự động, liên tục đã được vận hành; hoàn thành đầu tư, lắp đặt
18 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đang được triển khai tại
các vị trí quan trắc được kế thừa từ quy hoạch trước;
+ Tiếp tục đầu tư, bổ sung mới để
hoàn thiện 31 trạm quan trắc môi trường không khí tự động liên tục trên cả nước,
trong đó bao gồm 06 trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng không khí nền tại
06 vùng kinh tế - xã hội;
+ Thiết lập, hoàn thiện mạng lưới
các điểm quan trắc chất lượng môi trường không khí định kỳ trên cả nước, trong
đó tập trung vào các vùng phát triển kinh tế xã hội quan trọng, các khu vực tập
trung nhiều nguồn thải, đảm bảo việc đánh giá tác động tới môi trường không khí
tại các khu vực phát triển công nghiệp và đông dân cư;
+ Bước đầu thiết lập mạng lưới
quan trắc thủy ngân tự động trong không khí.
- Đối với mạng lưới quan trắc chất
lượng nước mặt:
+ Thiết lập, hoàn thiện mạng lưới
quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường nước sông, hồ liên tỉnh tại
các vị trí đầu nguồn, xuyên biên giới và các vị trí giáp ranh giữa các tỉnh;
+ Xây dựng các mạng lưới quan trắc
chất lượng nước mặt định kỳ tại dòng chính của các sông, hồ liên tỉnh có vai
trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
- Đối với quan trắc chất lượng nước
cửa sông và nước biển:
+ Duy trì, mở rộng quan trắc tại
các điểm cửa sông, ven biển theo quy hoạch trước đây;
+ Thiết lập mạng lưới quan trắc chất
lượng nước biển tại các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài
phán của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với quan trắc chất lượng đất:
xây dựng các chương trình quan trắc có tính mở, phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi
trường đất theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường.
- Đối với mạng lưới quan trắc nước
dưới đất: thực hiện quan trắc tại các khu vực đông dân cư, khu vực có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
- Đối với mạng lưới quan trắc mưa
axit: thiết lập mạng lưới quan trắc trên cơ sở kế thừa, sử dụng cơ sở vật chất
từ các trạm quan trắc hiện có và các trạm đang được đầu tư.
- Đối với mạng lưới quan trắc đa dạng
sinh học: ưu tiên triển khai quan trắc tại các khu bảo tồn thiên nhiên có danh
hiệu quốc tế, hướng tới tổ chức triển khai đồng bộ tại các khu bảo tồn thiên
nhiên trên phạm vi toàn quốc theo lộ trình và các chỉ thị quan trắc đa dạng
sinh học.
- Đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa
các phòng thí nghiệm, các trạm quan trắc chất lượng môi trường hiện có; hoàn
thành đầu tư, xây dựng phòng thí nghiệm thuộc Trạm quan trắc môi trường vùng
Đông Nam Bộ.
- Thiết kế, xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường quốc gia, tích hợp toàn bộ hệ thống
dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường trong một hệ thống chung trên cả nước,
thực hiện chia sẻ dữ liệu và công bố thông tin chất lượng môi trường của toàn bộ
các điểm quan trắc chất lượng môi trường do trung ương và địa phương quản lý;
xây dựng cơ chế điều phối, chia sẻ thông tin quan trắc môi trường giữa các mạng
lưới/chương trình quan trắc; tập trung hiện đại hóa và tăng cường năng lực cho
các trung tâm xử lý dữ liệu quan trắc môi trường, triển khai một số mô hình
chuyển đổi số bảo đảm thông tin đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao. Bước đầu
xây dựng và phát triển công tác cảnh báo và tiến tới dự báo chất lượng môi trường
tại một số thành phố lớn.
b) Tầm nhìn đến năm 2050:
- Tăng cường đầu tư, mở rộng các
trạm quan trắc chất lượng không khí và chất lượng nước tự động, liên tục, áp dụng
các công nghệ quan trắc mới hướng tới thay thế dần các điểm quan trắc chất lượng
không khí, nước mặt định kỳ bằng các trạm quan trắc chất lượng không khí, chất
lượng nước tự động, liên tục.
- Tổ chức thực hiện quan trắc đa dạng
sinh học tại các hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao đã
được thành lập.
- Nghiên cứu, ứng dụng các công
nghệ hiện đại, các mô hình xử lý thông tin có sử dụng trí tuệ nhân tạo, triển
khai toàn diện mô hình chuyển đổi số trong việc quản lý, phân tích dữ liệu quan
trắc môi trường phục vụ cho hoạt động dự báo chất lượng môi trường.
- Tăng cường công tác xã hội hóa đối
với việc triển khai thực hiện quy hoạch, xây dựng cơ chế ưu tiên, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân đầu tư các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động,
liên tục và tham gia các chương trình quan trắc môi trường định kỳ nhằm tận dụng
các nguồn lực, cơ sở vật chất của các đơn vị bên ngoài nhà nước.
III. PHẠM VI CỦA
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch mạng lưới quan trắc
môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được giới hạn
trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo, lòng đất, vùng biển, vùng trời
của Việt Nam.
2. Quy hoạch này không bao gồm các
trạm quan trắc mang tính đặc thù, phục vụ riêng theo nhu cầu của các bộ, ngành,
địa phương, doanh nghiệp.
IV. CÁC THÀNH
PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC
1. Mạng lưới
quan trắc chất lượng không khí:
a) Vị trí các điểm quan trắc chất
lượng không khí xung quanh
- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng
lưới quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại 216 điểm quan trắc chất lượng
không khí trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 106 điểm đã có trong quy
hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 110 điểm quan trắc chất lượng không khí.
Trong số 216 điểm được quy hoạch sẽ bao gồm 103 điểm quan trắc đang được thực
hiện, 98 điểm quan trắc quy hoạch thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030 và 15
trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục được tiếp tục xây dựng mới
sau năm 2030.
- Về hình thức quan trắc:
+ Đối với trạm quan trắc chất lượng
không khí tự động, liên tục: mở rộng và xây dựng 68 trạm quan trắc chất lượng
không khí tự động, liên tục với 06 trạm quan trắc chất lượng môi trường không
khí nền và 62 trạm quan trắc chất lượng không khí tác động.
. Các trạm quan trắc chất lượng
không khí nền đại diện cho 06 vùng phát triển kinh tế - xã hội đặt tại 06 địa
phương bao gồm: Lai Châu, Hải Phòng, Quảng Nam, Đắk Nông, Đồng Nai và Đồng
Tháp;
. Sử dụng 18 trạm/điểm quan trắc
chất lượng không khí cho mục đích quan trắc tác động xuyên biên giới;
. Tiếp tục duy trì 10 trạm quan trắc
chất lượng không khí tự động, liên tục được lồng ghép tại các trạm quan trắc
khí tượng bề mặt trong mạng lưới trạm lưới quan trắc khí tượng thủy văn.
+ Đối với điểm quan trắc chất lượng
không khí định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 148 điểm quan trắc tập
trung vào các tỉnh/thành phố thuộc các khu vực và thành phố có ý nghĩa quan trọng
về chính trị - xã hội.
+ Căn cứ mục tiêu nghiên cứu, đánh
giá phục vụ cho công tác quản lý nhà nước để thiết kế các trạm quan trắc chất
lượng không khí chuyên đề theo quy định gồm có: trạm ven đường (giao thông), trạm
công nghiệp, trạm dân cư.
b) Tần suất quan trắc chất lượng
không khí
Đối với hoạt động quan trắc định kỳ,
từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu
08 đợt/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu
12 đợt/năm.
c) Thông số quan trắc chất lượng
không khí
- Đối với các trạm quan trắc chất
lượng không khí tự động, liên tục: tối thiểu bao gồm các thông số SO2,
NO2, CO, O3, bụi PM10, bụi PM2,5.
- Đối với điểm quan trắc chất lượng
không khí định kỳ: tối thiểu bao gồm các thông số: SO2, NO2,
CO, bụi TSP. Đối với 05 thành phố trực thuộc Trung ương thì các thông số quan
trắc tối thiểu bổ sung thêm thông số bụi PM2,5.
d) Lồng ghép các điểm quan trắc tiếng
ồn trong 216 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng không khí xung
quanh: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng không khí xung
quanh để lựa chọn các vị trí phù hợp quan trắc bổ sung đối với tiếng ồn.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng không khí tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Mạng lưới quan
trắc chất lượng nước mặt:
a) Vị trí các điểm quan trắc chất
lượng nước mặt
- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng
lưới quan trắc chất lượng nước mặt tại 499 điểm quan trắc chất lượng nước mặt
trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 368 điểm đã có trong quy hoạch kỳ
trước đây và mở rộng mới thêm 131 điểm quan trắc chất lượng nước mặt. Trong số
499 điểm quan trắc chất lượng nước mặt được quy hoạch bao gồm 260 điểm quan trắc
đang được thực hiện, 216 điểm quan trắc quy hoạch thực hiện trong giai đoạn
2021 - 2030 và 23 trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục được tiếp
tục xây dựng mới sau năm 2030.
- Về hình thức quan trắc:
+ Đối với trạm quan trắc chất lượng
nước mặt tự động, liên tục: mở rộng và xây dựng 59 trạm quan trắc chất lượng nước
mặt tự động, liên tục với 06 trạm quan trắc nền và 53 trạm quan trắc tác động,
liên tục, sử dụng 04 trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục cho mục
đích quan trắc tác động xuyên biên giới;
+ Đối với điểm quan trắc chất lượng
nước mặt định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 440 điểm quan trắc tại dòng
chính của các dòng sông lớn, sông liên tỉnh, xuyên biên giới và có ý nghĩa
chính trị - xã hội quan trọng gồm có: sông Cầu; sông Nhuệ - Đáy; sông Hương;
lưu vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình gồm dòng chính 2 sông: Hồng, Thái Bình;
sông Mã - sông Chu; sông Cả - sông La; sông Vu Gia - Thu Bồn; sông Ba; lưu vực
hệ thống sông Đồng Nai gồm các sông: sông Sài Gòn, sông Bé, sông La Ngà, sông
Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây; sông chính thuộc hệ thống sông Mekong gồm có:
Sông Sê San, sông Srepok, sông Tiền và sông Hậu;
+ Tiếp tục duy trì quy hoạch 01 trạm
quan trắc chất lượng nước tự động, liên tục trên lưu vực sông Kỳ Cùng - Bằng
Giang để đánh giá chất lượng nước tại khu vực từ nước ngoài đổ vào Việt Nam;
+ Tiếp tục duy trì 22 điểm quan trắc
được lồng ghép tại các trạm quan trắc thủy văn.
b) Tần suất quan trắc chất lượng
nước mặt
Đối với hoạt động quan trắc định kỳ,
từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2023 - 2025: tối thiểu
10 đợt/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu
12 đợt/năm.
Căn cứ vào nguồn lực của các
chương trình quan trắc, khuyến khích tăng tần suất quan trắc định kỳ tại các điểm
quan trắc chất lượng nước mặt trong quy hoạch để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc.
c) Thông số quan trắc chất lượng
nước mặt
- Đối với các trạm quan trắc chất
lượng nước mặt tự động, liên tục: tối thiểu bao gồm các thông số pH, COD (hoặc
TOC), TSS, DO. Khuyến khích mở rộng quan trắc đối với thông số Tổng Phosphor
(TP) và tổng Nitơ (TN).
- Đối với điểm quan trắc chất lượng
nước mặt định kỳ: tối thiểu bao gồm các thông số: pH, COD (hoặc TOC), BOD5,
TSS, DO, NH4+, Tổng phosphor (TP), tổng Nitơ (TN), Tổng
Coliform, Coliform chịu nhiệt. Đối với quan trắc nước tại các vị trí hồ thì bổ
sung thêm thông số Chlorophyll a.
d) Lồng ghép các điểm quan trắc trầm
tích nước mặt trong 499 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng nước
mặt: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước mặt để lựa chọn
các vị trí, thông số phù hợp để quan trắc trầm tích nước mặt với tần suất tối
thiểu 02 đợt/năm.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng nước mặt tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Mạng lưới quan
trắc chất lượng nước cửa sông:
a) Vị trí các điểm quan trắc chất
lượng nước cửa sông
Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng
lưới quan trắc chất lượng nước cửa sông tại 76 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp tục
duy trì quan trắc theo 32 điểm đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới
thêm 44 điểm quan trắc tại các cửa sông trước khi đổ ra biển.
Hình thức quan trắc: quan trắc định
kỳ.
b) Tần suất quan trắc
- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu
08 đợt/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu
12 đợt/năm.
c) Thông số quan trắc: tối thiểu
bao gồm các thông số pH, TOC, TSS, DO, NH4+, Tổng
phosphor (TP), Tổng Nitơ (TN), Tổng Coliform.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng cửa sông tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Mạng lưới quan
trắc chất lượng nước biển ven bờ:
a) Vị trí các điểm quan trắc chất
lượng nước biển ven bờ
- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng
lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại 70 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp
tục duy trì quan trắc theo 43 điểm hiện có và mở rộng mới thêm 27 điểm quan trắc
được quy hoạch thực hiện cho giai đoạn năm 2021 - 2030.
- Về hình thức quan trắc:
+ Đối với trạm quan trắc chất lượng
nước biển tự động, liên tục: bổ sung vào quy hoạch 06 trạm quan trắc chất lượng
nước biển ven bờ tự động, liên tục đang vận hành tại các khu vực biển Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế;
+ Đối với điểm quan trắc chất lượng
nước mặt định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 64 điểm ven bờ thuộc địa bàn
các tỉnh ven biển;
+ Tiếp tục duy trì lồng ghép quan
trắc nước biển ven bờ với 06 trạm quan trắc hải văn hiện có.
b) Tần suất quan trắc
Đối với hoạt động quan trắc định kỳ,
từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu
06 đợt/năm.
- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu
08 đợt/năm.
c) Thông số quan trắc: tối thiểu
bao gồm các thông số pH, DO, TSS, NH4+, PO43-,
dầu mỡ khoáng.
d) Lồng ghép các điểm quan trắc trầm
tích biển trong 70 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển
ven bờ: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước biển để lựa
chọn các vị trí, thông số phù hợp để quan trắc trầm tích biển với tần suất tối
thiểu 02 đợt/năm.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng nước biển ven bờ tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
5. Mạng lưới quan
trắc chất lượng nước biển tại các vùng biển gần bờ và xa bờ
a) Khu vực biển cần quan trắc: thực
hiện quan trắc nước biển tại 39 khu vực ưu tiên quan tâm gồm có:
- Khu vực biển miền Bắc (vịnh Bắc
Bộ): vùng biển xa bờ gần đảo Bạch Long Vỹ.
- Khu vực biển miền Trung: Vùng biển
Tây Hoàng Sa.
- Khu vực biển quần đảo Trường Sa
gồm 20 đảo nhỏ.
- Khu vực biển thuộc thềm lục địa
phía Nam gồm 14 giàn khoan.
- Khu vực biển Tây Nam Bộ: gồm 01
giàn khoan, đảo Thổ Chu và đảo Phú Quốc.
b) Tần suất quan trắc
Giai đoạn 2021 - 2030: tối thiểu
02 đợt/năm.
c) Thông số quan trắc: tối thiểu
bao gồm các thông số pH, As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, Hg, Xyanua (CN-), dầu
mỡ khoáng.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng nước tại các vùng biển gần bờ và xa bờ tại Phụ lục V kèm theo Quyết
định này.
6. Mạng lưới quan
trắc chất lượng đất:
Chương trình quan trắc chất lượng
đất quốc gia được xây dựng và thiết kế chi tiết theo các chương trình điều tra,
đánh giá chất lượng môi trường đất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
7. Mạng lưới quan
trắc mưa axit
Thiết lập lại mạng lưới quan trắc
mưa axit tại 42 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 11 điểm
đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 31 điểm quan trắc quy hoạch
thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030. Trong số 42 điểm quan trắc sẽ bao gồm 26
điểm được lồng ghép tại các trạm quan trắc khí tượng bề mặt hiện có và 16 trạm
quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đang được xây dựng.
Tần suất quan trắc: theo trận mưa,
theo ngày hoặc theo tuần.
Thông số quan trắc tối thiểu: nhiệt
độ, pH, EC.
Chi tiết về quy hoạch mạng lưới
quan trắc mưa axit tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
8. Mạng lưới quan
trắc đa dạng sinh học
Mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo
tồn thiên nhiên trên phạm vi toàn quốc, tiến tới sau năm 2030 mở rộng mạng lưới
quan trắc đa dạng sinh học tại các hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng
sinh học cao thuộc Danh mục Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Vị trí điểm quan trắc đa dạng sinh học:
Tại các khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng
sinh học, khu vực đa dạng sinh học được thành lập.
Về hình thức quan trắc: quan trắc định kỳ.
b) Tần suất quan trắc đa dạng sinh học: 01 đợt/năm.
c) Chỉ thị quan trắc đa dạng sinh
học:
Thực hiện theo các chỉ thị quan trắc
đa dạng sinh học quy định tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
Chi tiết về quy hoạch mạng lưới
quan trắc đa dạng sinh học tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
9. Mạng lưới quan
trắc nước dưới đất
a) Vị trí quan trắc:
Thực hiện quan trắc tại 88 điểm/công
trình quan trắc chất lượng nước dưới đất trên cơ sở mạng lưới quan trắc theo
quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước dưới đất với 60 công trình hiện có,
23 công trình quy hoạch triển khai trong giai đoạn 2021 - 2030 và 05 công trình
triển khai vào giai đoạn sau năm 2030.
b) Tần suất quan trắc: tối thiểu
04 đợt/năm
c) Thông số quan trắc tối thiểu:
pH, TDS, chỉ số pecmanganat, NH4+, NO3-,
Fe, As.
Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng
lưới chất lượng nước dưới đất tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
10. Căn cứ mục
tiêu chương trình quan trắc, các thông số và tần suất quan trắc được khuyến
khích mở rộng để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc, đảm bảo phục vụ tốt cho công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và cảnh báo, dự báo chất lượng môi
trường.
11. Mạng lưới
đơn vị thực hiện quan trắc và định hướng phát triển:
Tập trung đầu tư, nâng cấp hệ thống
các phòng thí nghiệm tiên tiến, hiện đại với đầy đủ năng lực và nguồn lực để
triển khai thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia. Danh sách
các đơn vị thực hiện quan trắc theo quy hoạch quy định tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Quyết định này.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Các giải
pháp chính thực hiện Quy hoạch
a) Giải pháp về chính sách pháp luật,
kiện toàn tổ chức bộ máy:
- Hoàn thiện và ban hành các quy trình, quy phạm,
chỉ tiêu quan trắc môi trường đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của lĩnh
vực quan trắc môi trường.
- Xây dựng các chính sách tăng cường công tác xã hội
hóa đối với công tác quan trắc môi trường, huy động sự tham gia của các nguồn lực
xã hội đầu tư vào việc triển khai thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường quốc
gia.
- Xây dựng quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật
cho hoạt động quan trắc môi trường phù hợp với hiện trạng phát triển kinh tế -
xã hội.
- Rà soát, xây dựng bổ sung các tiêu chuẩn hướng dẫn
phương pháp kỹ thuật thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế và hoàn thiện
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi trường đảm bảo
đáp ứng việc thực hiện Quy hoạch.
b) Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ cho hoạt động quan trắc môi trường:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ, thiết bị quan trắc
tự động đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để bổ sung vào mạng lưới quan trắc môi trường,
nâng cao năng lực xử lý và lưu trữ dữ liệu quan trắc môi trường nhằm tạo ra hiệu
quả ứng dụng dữ liệu.
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật,
trang thiết bị hiện trường, công cụ, công nghệ phục vụ hoạt động quan trắc đa dạng
sinh học; ưu tiên hệ thống thông tin địa lý, các bản đồ và ảnh viễn thám, thiết
bị bẫy ảnh, bẫy âm thanh, thiết bị định vị vệ tinh... và các giải pháp công nghệ
mới trong thu nhận, truyền dẫn, xử lý dữ liệu thông minh nhằm tối ưu hóa truyền
dẫn, khai thác, sử dụng dữ liệu quan trắc đa dạng sinh học...
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
quan trắc mới theo hướng sử dụng các thiết bị quan trắc di động gắn với các phương
tiện di chuyển trên sông, trên biển đối với việc quan trắc chất lượng nước.
- Tăng cường sử dụng dữ liệu vệ
tinh phục vụ quan trắc, giám sát môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội.
- Tập trung nghiên cứu, áp dụng,
khai thác những công nghệ truyền tin, công nghệ xử lý, phân tích công nghệ hiện
đại trong phòng thí nghiệm; công nghệ trí tuệ nhân tạo; công nghệ lưu trữ, xử
lý và phục vụ khai thác thông tin dung lượng lớn, kể cả phục vụ khai thác thông
tin qua mạng; tạo lập cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu quan trắc
môi trường giữa các bộ, ngành, cơ quan đảm bảo khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu về quan trắc môi trường phục vụ nhiệm vụ đánh giá chất lượng môi trường. Ứng
dụng công nghệ để phục vụ ngày một tốt hơn việc khai thác thông tin quan trắc,
bảo đảm hiện thực hóa quyền được cung cấp thông tin quan trắc của người dân.
- Tập trung ưu tiên cho các giải
pháp kết nối đồng bộ, tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường trong toàn bộ hệ thống,
đảm bảo tận dụng tối đa dữ liệu quan trắc môi trường từ các mạng lưới trạm/điểm
quan trắc môi trường cấp quốc gia, cấp tỉnh cũng như các dữ liệu quan trắc môi
trường của các ngành, lĩnh vực khác; khuyến khích, xây dựng cơ chế đồng bộ hóa
đối với các mạng lưới trạm/điểm quan trắc do các tổ chức, cá nhân ngoài nhà nước
đầu tư.
c) Tăng cường đầu
tư, huy động nguồn lực tài chính:
- Đầu tư xây lắp, trang thiết bị:
huy động tối đa nguồn tài chính từ các thành phần kinh tế để đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật, trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho hoạt động quan trắc môi
trường.
- Duy trì vận hành quan trắc: bố
trí kinh phí chủ yếu từ nguồn ngân sách.
- Đào tạo, chuyển giao kinh nghiệm,
chia sẻ thông tin: huy động nguồn kinh phí từ các dự án quốc tế, dự án chuyển
giao/hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và một phần
từ ngân sách đầu tư cơ sở vật chất cho các phòng thí nghiệm, các trung tâm phân
tích môi trường, các trường đào tạo quan trắc môi trường.
- Mạng lưới các
trạm quan trắc tự động, liên tục cần tiếp tục được mở rộng đầu tư theo quy hoạch
mới đảm bảo mật độ dữ liệu quan trắc truyền về mạng lưới dữ liệu quốc gia đáp ứng
yêu cầu kịp thời cảnh báo, dự báo diễn biến chất lượng môi trường.
- Tăng cường bố
trí nguồn tài chính cho công tác quan trắc môi trường, bao gồm hoạt động quan
trắc môi trường định kỳ và các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục. Hoạt
động quan trắc môi trường định kỳ cần bố trí thêm nguồn để các đơn vị quan trắc
có thể tăng tần suất và các thông số quan trắc, đảm bảo phản ánh tốt hơn nữa hiện
trạng chất lượng môi trường. Các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động,
liên tục cần tập trung làm làm dày hơn nữa mạng lưới các trạm quan trắc, đồng
thời đảm bảo nguồn lực (nhân sự, tài chính…) cho việc duy trì hoạt động các trạm.
- Bố trí kinh phí đầu tư mạng lưới
hạ tầng/phần mềm kết nối và truyền/nhận, xử lý, quản lý dữ liệu.
- Bố trí kinh phí duy trì hệ thống
cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Bố trí kinh phí duy trì vận hành
hệ thống quản lý dữ liệu (bao gồm cập nhật dữ liệu, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống).
d) Mở rộng hợp
tác quốc tế:
- Hợp tác với các tổ chức nghiên cứu,
các mạng lưới quan trắc quốc tế để đưa các chương trình trao đổi kinh nghiệm,
thông tin, dữ liệu quan trắc theo tiêu chuẩn quốc tế về thực hiện phân tích môi
trường và các nội dung liên quan đến thực hiện quy hoạch quan trắc môi trường,
ví dụ mạng lưới quan trắc mưa axit Đông Á, mạng lưới không khí sạch, các chương
trình quan trắc ô nhiễm xuyên biên giới (nước, không khí…).
- Đẩy mạnh, ưu tiên xây dựng, thực
hiện chương trình, dự án nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế nhằm huy động nguồn
lực, kinh nghiệm cho công tác quan trắc đa dạng sinh học.
- Tiếp tục mở rộng hợp tác
quốc tế trong các lĩnh vực nghiên cứu, cải thiện công nghệ, kỹ thuật quan trắc
môi trường với các tổ chức có kinh nghiệm trong khu vực và các quốc gia tiên tiến.
đ) Tăng cường
công tác đào tạo:
- Tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại
ở trong nước và nước ngoài nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quan trắc và phân tích
có chuyên môn cao, đảm bảo lực lượng cán bộ kế cận.
- Nghiên cứu, đổi mới chương trình
đào tạo quan trắc viên môi trường theo hướng có chọn lọc, bảo đảm quan trắc
viên được đào tạo có thể thực hiện được nhiều loại hình quan trắc, một số được
đào tạo chuyên sâu thành kỹ thuật viên.
- Đẩy mạnh đào tạo lại để nâng cao
nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên và quan trắc viên hiện
có, chú trọng nâng cao năng lực thực hành của quan trắc viên đáp ứng yêu cầu vận
hành của từng trạm, điểm quan trắc và của toàn bộ mạng lưới.
- Định kỳ hướng dẫn
các địa phương và tổ chức liên quan để duy trì và tăng cường năng lực nhân sự
quan trắc môi trường thông qua các hội thảo, hội nghị hướng dẫn kỹ thuật theo
chuyên đề như tổ chức triển khai và chia sẻ kinh nghiệm thực hiện các chương
trình quan trắc định kỳ, tập huấn kỹ thuật về quan trắc tự động và quản lý dữ
liệu quan trắc tự động, liên tục hoặc tập huấn kỹ thuật, công nghệ mới trong hoạt
động quan trắc và phân tích môi trường.
2. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
a) Nguồn nhân lực:
- Tận dụng nguồn nhân lực sẵn có từ
các trung tâm quan trắc môi trường địa phương (hoặc đơn vị vận hành trạm/điểm
quan trắc), điều chuyển/bổ sung tương ứng với các trạm/điểm mới.
- Tiếp tục củng cố các phòng thí
nghiệm hiện có, từng bước đổi mới trang thiết bị và công nghệ phân tích.
- Xây dựng, hoàn thiện bộ tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc môi trường (từ việc
lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, gia công, phân tích các loại mẫu phục vụ mạng lưới
quan trắc môi trường) để áp dụng thống nhất tại tất cả các phòng thí nghiệm.
Khuyến khích, hỗ trợ các phòng thí nghiệm đăng ký đạt tiêu chuẩn Việt Nam và quốc
tế.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các kế hoạch đào tạo, tăng cường năng lực, thực hiện kiểm tra/kiểm soát năng lực/tay
nghề quan trắc viên theo quy định.
- Trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu,
các công nghệ kỹ thuật mới liên quan đến quan trắc, giám sát môi trường.
b) Nguồn kinh
phí:
Nguồn kinh phí thực hiện Quy hoạch
tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
gồm:
- Ngân sách nhà nước: nguồn
vốn đầu tư công, nguồn vốn chi sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn chi sự nghiệp bảo vệ
môi trường. Kính phí duy trì hoạt động thường xuyên của mạng
lưới quan trắc môi trường quốc gia phải cơ bản đáp ứng nhu cầu công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy hoạch từ nay đến năm 2050.
- Nguồn vốn
hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều
tra cơ bản tài nguyên nước theo hình thức công tư hoặc
xã hội hóa khác.
3. Các chương trình, dự án ưu tiên
Danh mục các
chương trình, nhiệm vụ ưu tiên thực hiện Quy hoạch ban hành kèm theo tại Phụ lục
X của Quyết định này.
4. Phân công thực hiện quy hoạch
a) Bộ Tài nguyên
và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp
với các bộ/ngành liên quan tổ chức các chương trình quan trắc để triển khai thực
hiện các nội dung Quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện
việc xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục theo quy hoạch, đảm
bảo tính liên kết với các trạm quan trắc môi trường của địa phương.
- Xây dựng, trình
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật, quy trình, quy phạm,
định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quan trắc, truyền
nhận, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường để áp
dụng thống nhất trong cả nước; thống nhất cơ sở dữ liệu quan trắc; quản lý, tích
hợp, cung cấp thông tin quan trắc môi trường.
- Cung cấp thông
tin, dữ liệu môi trường cho các bộ, ngành, địa phương, đơn vị có nhu cầu và
công khai hóa các thông tin, dữ liệu phục vụ nâng cao dân trí, giáo dục, truyền
thông.
- Kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, định kỳ đánh giá, phối hợp với các cơ quan rà soát quy hoạch
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.
- Căn cứ vào thực
tiễn hoạt động quản lý, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng và tổ chức
thực hiện các chương trình quan trắc môi trường tại các khu vực cần giám sát đặc
biệt, các chương trình quan trắc môi trường theo chuyên đề nhằm phục vụ hiệu quả
cho hoạt động quản lý môi trường.
- Định kỳ hàng
năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Quy hoạch này.
b) Bộ Kế hoạch và
Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan tổng hợp trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện
các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về đầu tư công, nhằm triển khai thực hiện Quy hoạch.
c) Bộ Tài chính:
Tổng hợp từ đề xuất
của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối ngân sách nhà nước, trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương để thực
hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch.
d) Các bộ, ngành
có liên quan:
- Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường thống nhất và hoàn thiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
kỹ thuật về quan trắc, phương thức trao đổi thông tin, dữ liệu quan trắc môi
trường áp dụng cho các trạm, điểm quan trắc do các bộ, ngành quản lý.
- Tổ chức thực hiện
quan trắc môi trường thuộc quy hoạch này do các bộ, ngành quản lý và gửi thông
tin, dữ liệu quan trắc môi trường về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện
các chương trình quan trắc môi trường phục vụ mục tiêu quản lý của ngành theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường và gửi
thông tin, dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp trong hệ thống dữ
liệu về quan trắc môi trường.
đ) Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai mạng lưới quan trắc môi trường
quốc gia.
- Trên cơ sở mạng
lưới quan trắc môi trường quốc gia, chỉ đạo xây dựng mạng lưới quan trắc
môi trường của địa phương đảm bảo tính liên kết với mạng lưới quan trắc môi trường
quốc gia.
- Báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường kết quả quan trắc môi trường tại các trạm, điểm quan trắc
do địa phương quản lý, vận hành.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy hoạch về
quan trắc môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng
01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
Điều 3. Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực
hiện các nội dung của Quy hoạch.
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ ĐỊNH KỲ
VÀ TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Tên điểm/
trạm quan trắc
|
Vị trí quan trắc
|
Ký hiệu vị
trí/ khu vực quan trắc
|
Phân loại theo
mục đích
|
Hình thức quan
trắc
|
Lồng ghép với
trạm khí tượng bề mặt
|
Hiện có
|
Trong Quy hoạch
trước đây
|
Quy hoạch
|
Nền
|
Tác động
|
Xuyên biên giới
|
Định kỳ
|
Tự động
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
I
|
KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA
BẮC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
1
|
Lai Châu
|
Lai Châu
|
Thành phố Lai Châu
|
K1
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Lai Châu
|
Trạm Mường Tè
|
Huyện Mường Tè
|
K2
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Lào Cai
|
Lào Cai
|
Thành phố Lào Cai
|
K3
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Hà Giang
|
Hà Giang
|
Thành phố Hà Giang
|
K4
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
5
|
Cao Bằng
|
Cao Bằng
|
Thành phố Cao Bằng
|
K5
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Điện Biên
|
Điện Biên
|
Thành phố Điện Biên
|
K6
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
7
|
Sơn La
|
Sơn La
|
Thành phố Sơn La
|
K7
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
8
|
Phú Thọ
|
Phú Thọ
|
Thành phố Việt Trì
|
K8
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Vĩnh Phúc
|
Phúc Yên
|
Thành phố Phúc Yên
|
K9
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Vĩnh Phúc
|
Bình Xuyên
|
Huyện Bình Xuyên
|
K10
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Vĩnh Phúc
|
KDC Thành phố Vĩnh Yên
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
K11
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
12
|
Vĩnh Phúc
|
Quốc lộ 2, khu vực đầu vào thành phố Vĩnh Yên
|
Thành phố Vĩnh Yên
|
K12
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
13
|
Bắc Giang
|
Bắc Giang
|
Thành phố Bắc Giang
|
K13
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
14
|
Lạng Sơn
|
Lạng Sơn
|
Thành phố Lạng Sơn
|
K14
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Hà Nội
|
Trạm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Quận Ba Đình
|
K15
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
16
|
Hà Nội
|
Trạm Thủy văn môi trường Hà Nội
|
Quận Hoàn Kiếm
|
K16
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
17
|
Hà Nội
|
Trạm Quan trắc Đại học Bách Khoa
|
Quận Hai Bà Trưng
|
K17
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
18
|
Hà Nội
|
Trạm Láng
|
Quận Đống Đa
|
K18
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
19
|
Hà Nội
|
Khu dân cư Trung Hòa - Nhân Chính
|
Quận Cầu Giấy
|
K19
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Hà Nội
|
Công viên Thanh Xuân
|
Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy
|
K20
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Hà Nội
|
Khu dân cư Tây Hồ
|
Quận Tây Hồ
|
K21
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
22
|
Hà Nội
|
KDC quận Long Biên
|
Quận Long Biên
|
K22
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
23
|
Hà Nội
|
Đường Phùng Hưng
|
Quận Hà Đông
|
K23
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Hà Nội
|
Khu dân cư gần NM Bia Hà Đông
|
Quận Hà Đông
|
K24
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
25
|
Hà Nội
|
Ba La
|
Quận Hà Đông
|
K25
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
26
|
Hà Nội
|
Bắc Từ Liêm
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
K26
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
27
|
Hà Nội
|
Trạm quan trắc Văn Tiến Dũng
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
K27
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
28
|
Hà Nội
|
KDC huyện Gia Lâm
|
Huyện Gia Lâm
|
K28
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
29
|
Hà Nội
|
KDC huyện Đông Anh
|
Huyện Đông Anh
|
K29
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
30
|
Hà Nội
|
KCN Thăng Long
|
Huyện Đông Anh
|
K30
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
31
|
Hà Nội
|
KCN Nội Bài
|
Huyện Sóc Sơn
|
K31
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
32
|
Hà Nội
|
KCN Quang Minh
|
Huyện Mê Linh
|
K32
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
33
|
Hà Nội
|
KDC huyện Quốc Oai - Thạch Thất
|
Huyện Thạch Thất
|
K33
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
34
|
Bắc Ninh
|
KCN Tiên Sơn
|
Huyện Tiên Du và huyện Từ Sơn
|
K34
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
35
|
Bắc Ninh
|
KCN Quế Võ
|
Huyện Quế Võ
|
K35
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
36
|
Bắc Ninh
|
KDC thành phố Bắc Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
K36
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
37
|
Bắc Ninh
|
Gia Bình, gần cầu Bình Than
|
Huyện Gia Bình
|
K37
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
38
|
Bắc Ninh
|
KCN Yên Phong
|
Huyện Yên Phong
|
K38
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
39
|
Hưng Yên
|
KCN Phố Nối A
|
KCN Phố Nối A
|
K39
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
40
|
Hưng Yên
|
Như Quỳnh
|
Huyện Văn Lâm
|
K40
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
41
|
Hưng Yên
|
KDC Phố Nối
|
Huyện Yên Mỹ
|
K41
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
42
|
Hưng Yên
|
Trạm Hưng Yên
|
Thánh phố Hưng Yên
|
K42
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
43
|
Hải Dương
|
Minh Tân
|
Huyện Kinh Môn
|
K43
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
44
|
Hải Dương
|
KDC Chí Linh
|
Thị xã Chí Linh
|
K44
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
45
|
Hải Dương
|
KDC Cẩm Thượng
|
Thành phố Hải Dương
|
K45
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
46
|
Hải Dương
|
KDC Quảng trường thành phố
|
Thành phố Hải dương
|
K46
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
47
|
Hải Dương
|
Trạm Hải Dương
|
Thành phố Hải Dương
|
K47
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
48
|
Hải Phòng
|
KCN Nomura
|
Huyện An Dương
|
K48
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
49
|
Hải Phòng
|
KCN Nam Đình Vũ
|
Quận Hải An
|
K49
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
50
|
Hải Phòng
|
Thị trấn Núi Đèo
|
Huyện Thủy Nguyên
|
K50
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
51
|
Hải Phòng
|
Trạm nền đồng bằng sông Hồng
|
Xã Việt Hải, huyện Cát Hải (đảo Cát Bà)
|
K51
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
52
|
Hải Phòng
|
Trạm Phù Liễn
|
Quận Kiến An
|
K52
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
53
|
Quảng Ninh
|
KCN Cái Lân
|
Thành phố Hạ Long
|
K53
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
54
|
Quảng Ninh
|
Khu dân cư Hà Tu
|
Thành phố Hạ Long
|
K54
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
55
|
Quảng Ninh
|
Cao Thắng
|
Thành phố Hạ Long
|
K55
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
56
|
Quảng Ninh
|
Hồng Hà
|
Thành phố Hạ Long
|
K56
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
57
|
Quảng Ninh
|
Vân Đồn
|
Huyện Vân Đồn
|
K57
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
58
|
Quảng Ninh
|
KDC thành phố Uông Bí
|
Thành phố Uông Bí
|
K58
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
59
|
Hà Nam
|
Trạm Phủ Lý
|
Thành phố Phủ Lý
|
K59
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
60
|
Ninh Bình
|
Trạm Cúc Phương
|
Huyện Nho Quan
|
K60
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
61
|
Thái bình
|
Trạm Thái Bình
|
Thành phố Thái Bình
|
K61
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
II
|
KHU VỰC DUYÊN HẢI MIỀN
TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
|
62
|
Thanh Hóa
|
Trạm Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh Hóa
|
K62
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
63
|
Nghệ An
|
Trạm Vinh
|
144 Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, TP Vinh
|
K63
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
64
|
Nghệ An
|
Trạm Tương Dương
|
Huyện Tương Dương
|
K64
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
65
|
Hà Tĩnh
|
Kỳ Phương
|
Thị xã Kỳ Anh
|
K65
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
66
|
Quảng Bình
|
Hòn La
|
Huyện Quảng Trạch
|
K66
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
67
|
Quảng Bình
|
Ngã 4 Ba Đồn
|
Huyện Quảng Trạch
|
K67
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
68
|
Quảng Bình
|
Ngã 4 Cao Thắng - Lý Thánh Tông
|
Thành phố Đồng Hới
|
K68
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
69
|
Quảng Bình
|
Trạm khí Bắc Đồng Hới
|
Huyện Bố Trạch
|
K69
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
70
|
Thừa Thiên Huế
|
Bắc Khu KTTH Chân Mây - Lăng Cô
|
Huyện Phú Lộc
|
K70
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
71
|
Thừa Thiên Huế
|
Nam Khu KTTH Chân Mây - Lăng Cô
|
Huyện Phú Lộc
|
K71
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
72
|
Thừa Thiên Huế
|
Hương Thủy
|
Thị xã Hương Thủy
|
K72
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
73
|
Thừa Thiên Huế
|
Chợ Đông Ba
|
Thành phố Huế
|
K73
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
74
|
Thừa Thiên Huế
|
Đường Thạch Hãn
|
Thành phố Huế
|
K74
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
75
|
Thừa Thiên Huế
|
Chợ Tứ Hạ
|
Thị xã Hương Trà
|
K75
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
76
|
Thừa Thiên Huế
|
Trạm Thành phố Huế
|
Phường Xuân Phú, thành phố Huế
|
K76
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
77
|
Quảng Nam
|
Khu dân cư gần Cảng Kỳ Hà
|
Huyện núi Thành
|
K77
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
78
|
Quảng Nam
|
Trường Hải
|
Huyện núi Thành
|
K78
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
79
|
Quảng Nam
|
KCN Tam Hiệp
|
Huyện núi Thành
|
K79
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
80
|
Quảng Nam
|
KKT Chu Lai
|
Huyện núi Thành
|
K80
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
81
|
Quảng Nam
|
KCN Điện Nam - Điện Ngọc
|
Huyện Điện Bàn
|
K81
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
82
|
Quảng Nam
|
Chợ Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ
|
K82
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
83
|
Quảng Nam
|
Trạm Tam Kỳ
|
Đường Hùng Vương, phường An Sơn, TP Tam Kỳ
|
K83
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
84
|
Quảng Nam
|
Hội An
|
Thành phố Hội An
|
K84
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
85
|
Quảng Nam
|
Trạm Cù Lao Chàm
|
Đảo Cù Lao Chàm
|
K85
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
86
|
Đà Nẵng
|
Khu vực KCN Liên Chiểu và Cảng Liên Chiểu
|
Quận Liên Chiểu
|
K86
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
87
|
Đà Nẵng
|
KCN Hòa Khánh
|
Quận Liên Chiểu
|
K87
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
88
|
Đà Nẵng
|
Vòng xoay Tiểu La
|
Quận Hải Châu
|
K88
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
89
|
Đà Nẵng
|
Ngã tư Vương Thừa Vũ - Ngô Quyền
|
Quận Sơn Trà
|
K89
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
90
|
Đà Nẵng
|
Khu công nghệ cao
|
Huyện Hòa Vang
|
K90
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
91
|
Đà Nẵng
|
Điểm chợ miếu Bông
|
Quận Cẩm Lệ
|
K91
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
92
|
Đà Nẵng
|
Trạm khí Nguyễn Lương Bằng
|
Quận Liên Chiều
|
K92
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
93
|
Đà Nẵng
|
Trạm khí Trưng Nữ Vương
|
Quận Hải Châu
|
K93
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
94
|
Đà Nẵng
|
Trạm khí Lê Duẩn
|
Phường Hải Châu 1, quận Hải Châu
|
K94
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
95
|
Quảng Ngãi
|
KKT Dung Quất
|
Huyện Bình Sơn
|
K95
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
96
|
Quảng Ngãi
|
KCN Quảng Phú
|
Thánh phố Quảng Ngãi
|
K96
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
97
|
Quảng Ngãi
|
Trung tâm thành phố
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
K97
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
98
|
Quảng Ngãi
|
KCN VSIP Quảng Ngãi
|
Huyện Sơn Tịnh
|
K98
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
99
|
Quảng Ngãi
|
TP Quảng Ngãi
|
Quang Trung - Nguyễn Nghiêm
|
K99
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
100
|
Bình Định
|
Khu KTTH Nhơn Hội
|
Thành phố Quy Nhơn
|
K100
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
101
|
Bình Định
|
Khu dân cư Nhơn Hội
|
Thành phố Quy Nhơn
|
K101
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
102
|
Bình Định
|
KCN Phú Tài
|
Thành phố Quy Nhơn
|
K102
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
103
|
Bình Định
|
Phường Quang Trung
|
Thành phố Quy Nhơn
|
K103
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
104
|
Bình Định
|
Trạm khí Bình Định
|
Thành phố Quy Nhơn
|
K104
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
105
|
Kon Tum
|
Duy Tân
|
Thành phố Kon Tum
|
K105
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
106
|
Gia Lai
|
Trạm Pleiku
|
Phường Trà Bá, TP. Pleiku
|
K106
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
107
|
Đăk Lăk
|
Buôn Hồ
|
Thị xã Buôn Hồ
|
K107
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
108
|
Đăk Nông
|
Khu vực tuyển quặng nhà máy Nhân Cơ
|
Huyện Đăk R'Lấp
|
K108
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
109
|
Đăk Nông
|
Cổng chính Nhân Cơ
|
Huyện Đăk R'Lấp
|
K109
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
110
|
Đăk Nông
|
Gia Nghĩa
|
Huyện Đăk Mil
|
K110
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
111
|
Lâm Đồng
|
Ngã ba mỏ tuyển
|
Huyện Bảo Lâm
|
K111
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
112
|
Lâm Đồng
|
Cổng chính nhà máy sản xuất Alumin
|
Huyện Bảo Lâm
|
K112
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
113
|
Lâm Đồng
|
Vườn hoa Hùng Vương
|
Huyện Di Linh
|
K113
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
114
|
Lâm Đồng
|
Trạm khí Đà Lạt
|
Hai Bà Trưng - phường 2 - thành phố Đà Lạt
|
K114
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
115
|
Khánh Hòa
|
Ngã 3 Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh
|
Thành phố Cam Ranh
|
K115
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
116
|
Khánh Hòa
|
KKT Vân Phong
|
Huyện Ninh Hòa
|
K116
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
117
|
Khánh Hòa
|
Trạm khí Nha Trang
|
Thành phố Nha Trang
|
K117
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
118
|
Ninh Thuận
|
Trạm khí Phan Rang
|
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
K118
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
III
|
KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ
|
119
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bùng binh Đài Liệt Sĩ
|
Thành phố Vũng Tàu
|
K119
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
120
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
KCN Mỹ Xuân A
|
Thị xã Phú Mỹ
|
K120
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
121
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Vòng xoay quốc lộ 56 - cao tốc Biên Hòa - Vũng
Tàu
|
Thành phố Bà Rịa
|
K121
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
122
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Vòng xoay Hùng Vương và Điện Biên Phủ
|
Thành phố Bà Rịa
|
K122
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
123
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đường vào cảng Cái Mép
|
Thị xã Phú Mỹ
|
K123
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
124
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm thành phố Vũng Tàu
|
Phường 8, thành phố Vũng Tàu
|
K124
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
125
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm Thị xã Phú Mỹ
|
Thị xã Phú Mỹ
|
K125
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
126
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm thành phố Bà Rịa
|
Thành phố Bà Rịa
|
K126
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
127
|
Đồng Nai
|
Ngã ba Dầu Giây
|
Huyện Thống Nhất
|
K127
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
128
|
Đồng Nai
|
Quảng trường Tỉnh
|
Thành phố Biên Hòa
|
K128
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
129
|
Đồng Nai
|
Ngã ba Vũng Tàu
|
Thành phố Biên Hòa
|
K129
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
130
|
Đồng Nai
|
Vòng xoay vào ga Biên Hòa
|
Thành phố Biên Hòa
|
K130
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
131
|
Đồng Nai
|
Nút giao cao tốc Long Thành Dầu Giây và quốc lộ
51
|
Huyện Long Thành
|
K131
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
132
|
Đồng Nai
|
Sân bay Long Thành
|
Huyện Long Thành
|
K132
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
133
|
Đồng Nai
|
KCN Nhơn Trạch
|
Huyện Nhơn Trạch
|
K133
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
134
|
Đồng Nai
|
Trạm nền vùng Đông Nam Bộ
|
Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú
|
K134
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
135
|
Bình Dương
|
Mỹ Phước Tân Vạn
|
Thành phố Dĩ An
|
K135
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
136
|
Bình Dương
|
KCN Nam Tân Uyên
|
Thành phố Tân Uyên
|
K136
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
137
|
Bình Dương
|
Khu Đô thị CN Mỹ Phước
|
Thị xã Bến Cát
|
K137
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
138
|
Bình Dương
|
Khu đô thị CN Bàu Bàng
|
Huyện Bàu Bàng
|
K138
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
139
|
Bình Dương
|
ĐT746 và VĐ4
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
K139
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
140
|
Bình Dương
|
Nút giao Vành đai 3 và Quốc lộ 13
|
Thành phố Thuận An
|
K140
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
141
|
Bình Dương
|
Trạm khí thành phố Dĩ An
|
Phường Bình Thắng, TP Dĩ An
|
K141
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
142
|
Bình Dương
|
Trạm khí Thủ Dầu Một
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
K142
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
143
|
Bình Dương
|
Trạm khí Nam Tân Uyên
|
Thành phố Tân Uyên
|
K143
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
144
|
Bình Phước
|
KCN Minh Hưng
|
Thị xã Chơn Thành
|
K144
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
145
|
Bình Phước
|
Vòng xoay TP Đồng Xoài
|
Thành phố Đồng Xoài
|
K145
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
146
|
Bình Phước
|
Vòng xoay giao lộ Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh
|
Thị xã Bình Long
|
K146
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
147
|
Bình Phước
|
KCN Becamex Bình Phước
|
Huyện Chơn Thành
|
K147
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
148
|
Bình Phước
|
Trạm khí Cửa khẩu Hoa Lư
|
Huyện Lộc Ninh
|
K148
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
149
|
Tây Ninh
|
KKT Cửa khẩu Mộc Bài
|
Huyện Bến Cầu
|
K149
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
150
|
Tây Ninh
|
KCN Trảng Bàng
|
Huyện Trảng Bàng
|
K150
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
151
|
Tây Ninh
|
Cửa khẩu Xa Mát
|
Huyện Tân Biên
|
K151
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
152
|
Tây Ninh
|
Cửa khẩu Kà Tum
|
Huyện Tân Châu
|
K152
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
153
|
Tây Ninh
|
KCN Phước Đông
|
Huyện Gò Dầu
|
K153
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
154
|
Tây Ninh
|
Ngã tư Nguyễn Chí Thanh và Trường Chinh
|
Thành phố Tây Ninh
|
K154
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
155
|
Tây Ninh
|
Cửa Khẩu Mộc Bài
|
Cửa khẩu Mộc Bài
|
K155
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
156
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
KCN Hiệp Phước
|
Huyện Nhà Bè
|
K156
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
157
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Ngã tư Bình Phước
|
Thành phố Thủ Đức
|
K157
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
158
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Đường dẫn cao tốc TPHCM Trung Lương và quốc lộ 1A
|
Huyện Bình Chánh
|
K158
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
159
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Nút giao vành đai 2 và cao tốc Long Thành Dầu
Giây
|
Thành phố Thủ Đức
|
K159
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
160
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Ngã tư Bốn Xã
|
Ngã tư Bốn Xã
|
K160
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
161
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi
|
Quận Bình Tân
|
K161
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
162
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Vòng xoay Lăng Cha Cả
|
Huyện Củ Chi
|
K162
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
163
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Cầu Vượt trạm 2
|
Thành phố Thủ Đức
|
K163
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
164
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Nhà Thờ Đức Bà
|
Quận 1
|
K164
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
165
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Vòng xoay Lý Thái Tổ
|
Quận 10
|
K165
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
166
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
KCN Vĩnh Lộc
|
Quận Bình Tân
|
K166
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
167
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Đường vào Bãi rác Đa Phước
|
Quận Bình Chánh
|
K167
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
168
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
KDC Phú Mỹ Hưng
|
Quận 7
|
K168
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
169
|
Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Trạm Quan trắc môi trường vùng Đông nam Bộ
|
Trạm quan trắc môi trường vùng Đông Nam Bộ, phường
Bình Trưng Tây, TP Thủ Đức
|
K169
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
170
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Trạm quan trắc Lý Chính Thắng
|
Cơ quan Bộ TNMT tại 200 Lý Chính Thắng
|
K170
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
171
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Trạm Tân Phú
|
Quận Tân Phú
|
K171
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
172
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Trạm khí Nhà Bè
|
Ấp 3, xã Long Thới, huyện Nhà Bè
|
K172
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
173
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
Trạm khí Bình Chánh
|
Huyện Bình Chánh
|
K173
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
IV
|
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
|
174
|
Long An
|
Thị trấn Đức Hòa - Tỉnh Lộ 10
|
Huyện Đức Hòa
|
K174
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
175
|
Long An
|
KCN Thuận Đạo
|
Huyện Bến Lức
|
K175
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
176
|
Long An
|
Ngã ba mũi tàu thị trấn Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
K176
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
177
|
Long An
|
Cửa Khẩu Bình Hiệp
|
Thị xã Kiến Tường
|
K177
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
178
|
Long An
|
Trạm khí Long An
|
Thành phố Tân An
|
K178
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
179
|
Tiền Giang
|
KCN Tân Hương
|
Huyện Châu Thành
|
K179
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
180
|
Tiền Giang
|
Ngã Tư Đồng Tâm
|
Huyện Châu Thành
|
K180
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
181
|
Tiền Giang
|
Ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Trãi
|
Thành phố Mỹ Tho
|
K181
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
182
|
Tiền Giang
|
Trung tâm thành phố Mỹ Tho
|
Thành phố Mỹ Tho
|
K182
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
183
|
Đồng Tháp
|
Trạm nền Vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Vườn quốc gia Tràm Chim
|
K183
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
184
|
An Giang
|
KCN Bình Long, Bình Chánh
|
Huyện Châu Phú
|
K184
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
185
|
An Giang
|
Khu du lịch Núi Sam, P. Núi Sam
|
Thành phố Châu Đốc
|
K185
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
186
|
An Giang
|
Cửa khẩu Tịnh Biên
|
Thị xã Tịnh Biên
|
K186
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
187
|
An Giang
|
Cửa khẩu Khánh Bình
|
Huyện An Phú
|
K187
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
188
|
An Giang
|
KCN Bình Hòa
|
Huyện Châu Thành
|
K188
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
189
|
An Giang
|
Ngã tư Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo
|
Thành phố Long Xuyên
|
K189
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
190
|
Cần Thơ
|
Ngã 4 CMT8 - Hùng Vương
|
Quận Ninh Kiều
|
K190
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
191
|
Cần Thơ
|
KCN Trà Nóc, P. Trà Nóc
|
Quận Bình Thủy
|
K191
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
192
|
Cần Thơ
|
Ngã ba Lộ Tẻ (KCN Thốt Nốt)
|
Quận Thốt Nốt
|
K192
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
193
|
Cần Thơ
|
Trạm Quan trắc môi trường vùng Tây Nam Bộ
|
Huyện Phong Điền
|
K193
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
194
|
Cần Thơ
|
Giao lộ quốc lộ 1A - quốc lộ 61B
|
Quận Cái Răng
|
K194
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
195
|
Cần Thơ
|
KCN VSIP Cần Thơ
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
K195
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
196
|
Cần Thơ
|
Ngã tư Nguyễn Văn Cừ và Nguyễn Văn Linh
|
Quận Ninh Kiều
|
K196
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
197
|
Cần Thơ
|
Trung tâm Nhiệt điện Ô Môn
|
Quận Ô Môn
|
K197
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
198
|
Cần Thơ
|
Trung tâm thành phố Cần Thơ
|
Quận Ninh Kiều
|
K198
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
199
|
Hậu Giang
|
Nút giao cao tốc Cần Thơ Cà Mau và quốc lộ 1A
|
Xã Long Thạnh, Phụng Hiệp
|
K199
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
200
|
Hậu Giang
|
Giao lộ giữa Võ Nguyên Giáp với quốc lộ 61C
|
Xã Vị Trung, huyện Vị Thủy/phường 5 TP. Vị Thanh
|
K200
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
201
|
Hậu Giang
|
Vòng xoay cầu Nguyễn Công Trứ
|
Phường 1, TP. Vị Thanh
|
K201
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
202
|
Hậu Giang
|
Trung tâm thành phố Vị Thanh
|
Phường 1, phường 4, phường 5, TP. Vị Thanh
|
K202
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
203
|
Kiên Giang
|
Cảng Cá Tắc Cậu, Rạch Sỏi
|
Huyện Châu Thành
|
K203
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
204
|
Kiên Giang
|
Ngã ba đi Hà Tiên, Trần Phú - Mạc Cửu
|
Thành phố Rạch Giá
|
K204
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
205
|
Kiên Giang
|
Khu vực gần nhà máy Xi măng Vicem Hà Tiên
|
Thị trấn Kiên Lương
|
K205
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
206
|
Kiên Giang
|
Trung tâm TX. Hà Tiên (Mạc Cửu - Mạc Thiên Tích -
Phương Thành)
|
Thành phố Hà Tiên
|
K206
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
207
|
Kiên Giang
|
Vòng xoay Nguyễn Trung Trực và Phan Thị Ràng
|
Thành phố Rạch Giá
|
K207
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
208
|
Kiên Giang
|
Cửa Khẩu Hà Tiên
|
Thành phố Hà Tiên
|
K208
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
209
|
Kiên Giang
|
Trạm Phú Quốc
|
Thành phố Phú Quốc
|
K209
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
210
|
Kiên Giang
|
Trung tâm thành phố Rạch Giá
|
Thành phố Rạch Giá
|
K210
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
211
|
Cà Mau
|
Bến xe Cà Mau, phường 6
|
Thành phố Cà Mau
|
K211
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
212
|
Cà Mau
|
Ngã 4 đường Nguyễn Trãi - Ngô Quyền
|
Thành phố Cà Mau
|
K212
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
213
|
Cà Mau
|
Vòng xoay quảng lộ phụng hiệp và đường 961
|
Thành phố Cà Mau
|
K213
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
214
|
Cà Mau
|
Trung tâm thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
K214
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
215
|
Cà Mau
|
KCN Khánh An + Cụm Khí điện đạm Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
K215
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
216
|
Cà Mau
|
Trạm khí U Minh
|
Huyện U Minh
|
K216
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
Tổng số
|
|
6
|
210
|
18
|
148
|
68
|
10
|
103
|
3
|
98
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC MẶT ĐỊNH KỲ VÀ CÁC TRẠM
QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT PHÂN CHIA THEO LƯU VỰC SÔNG QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/ thành phố
|
Tên điểm/
trạm quan trắc
|
Vị trí quan trắc
|
Ký hiệu vị
trí/ khu vực quan trắc
|
Phân loại theo
mục đích
|
Hình thức quan
trắc
|
Lồng ghép với
trạm thủy văn
|
Hiện có
|
Trong quy hoạch
trước đây
|
Quy hoạch
|
Nền
|
Tác động
|
Xuyên biên giới
|
Quan trắc hồ
trên sông
|
Định kỳ
|
Tự động
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
I
|
SÔNG HỒNG, ĐÀ - THÁI
BÌNH
|
1
|
Điện Biên
|
Trạm Mường Lay
|
Thị Xã Mường Lay
|
NM1
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Lai Châu
|
Trạm Mường Tè
|
Huyện Mường Tè
|
NM2
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Tuyên Quang
|
Trạm Yên Sơn
|
Huyện Yên Sơn
|
NM3
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Hà Nam
|
Cầu Yên Lệnh
|
Huyện Duy Tiên
|
NM4
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Hà Nam
|
Mộc Bắc
|
Mộc Bắc
|
NM5
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Hà Nam
|
Cầu Hưng Hà, Lý Nhân
|
Huyện Lý Nhân
|
NM6
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
7
|
Thái Bình
|
Trạm Thái Bình (đầu nguồn sông Trà Lý)
|
Huyện Đông Hưng
|
NM7
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
8
|
Hải Dương
|
Phả Lại
|
Thị xã Chí Linh
|
NM8
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Hải Dương
|
Phường Hưng Đạo
|
Thị xã Chí Linh
|
NM9
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
10
|
Hải Dương
|
Trạm Tứ Kỳ
|
Huyện Tứ Kỳ
|
NM10
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
11
|
Hải Dương
|
Cẩm Văn
|
Huyện Cẩm Giàng
|
NM11
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Hải Dương
|
Cầu Phú Lương
|
Thành phố Hải Dương
|
NM12
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
13
|
Hải Dương
|
Hợp Đức
|
Huyện Thanh Hà
|
NM13
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
14
|
Hải Dương
|
Cầu Thái Bình
|
Huyện Thanh Hà
|
NM14
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
15
|
Hải Phòng
|
Khu vực thượng lưu Cống Trung Trang
|
Huyện An Lão
|
NM15
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
16
|
Hòa Bình
|
Cầu Hòa Bình
|
Thành phố Hòa Bình
|
NM16
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
17
|
Hòa Bình
|
NM thủy điện Hòa Bình
|
NM thủy điện Hòa Bình
|
NM17
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
18
|
Hòa Bình
|
Trạm Kỳ Sơn
|
Huyện Kỳ Sơn
|
NM18
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
19
|
Lào Cai
|
Bảo Hà
|
Huyện Bảo Hà
|
NM19
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Lào Cai
|
Cầu Phố Lu
|
Cầu Phố Lu
|
NM20
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Lào Cai
|
Cửa khẩu Bản Vược
|
Cửa khẩu Bản Vược
|
NM21
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Lào Cai
|
Lũng Pô
|
Huyện Bát Xát
|
NM22
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
23
|
Lào Cai
|
Nậm Thi
|
Thành phố Lào Cai
|
NM23
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Lào Cai
|
Trạm Bát Xát
|
Huyện Bát Xát
|
NM24
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
25
|
Nam Định
|
Lộc Hạ
|
Thành phố Nam Định
|
NM25
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Nam Định
|
Ngã ba sông Hồng và Ninh Cơ
|
Huyện Xuân Trường
|
NM26
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
27
|
Nam Định
|
Cầu Tân Đệ
|
Thành phố Nam Định
|
NM27
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
28
|
Nam Định
|
Bến đò Nam Thanh
|
Huyện Nam Trực
|
NM28
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
29
|
Nam Định
|
Bến đò Cát
|
Huyện Xuân Trường
|
NM29
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
30
|
Nam Định
|
Xã Yên Trị, huyện Ý Yên, Nam Định
|
Xã Yên Trị, huyện Ý Yên, Nam Định
|
NM30
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
31
|
Nam Định
|
Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, Nam Định
|
Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản
|
NM31
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
32
|
Nam Định
|
Phường Trần Tế Xương, thành phố Nam Định, Nam Định
|
Phường Trần Tế Xương, thành phố Nam Định
|
NM32
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
33
|
Nam Định
|
Xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định, Nam Định
|
Xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định
|
NM33
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
34
|
Phú Thọ
|
Xã Liên Phương
|
Huyện Hạ Hòa
|
NM34
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
35
|
Phú Thọ
|
Cầu Sông Hồng
|
Huyện Cẩm Khê
|
NM35
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
36
|
Phú Thọ
|
Điểm hợp lưu Sông Hồng với Sông Đà
|
Huyện Lâm Thao
|
NM36
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
37
|
Phú Thọ
|
Chợ Mè
|
Thị xã Phú Thọ
|
NM37
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
38
|
Vĩnh Phúc
|
Đức Bác
|
Huyện Sông Lô
|
NM38
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
39
|
Phú Thọ
|
Hạ Hòa
|
Huyện Hạ Hòa
|
NM39
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
40
|
Phú Thọ
|
KCN phía Nam TP. Việt Trì
|
Thành phố Việt Trì
|
NM40
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
41
|
Phú Thọ
|
Trạm nước Hợp Hải
|
Huyện Lâm Thao
|
NM41
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
42
|
Hà Nội
|
Cầu Văn Lang
|
Huyện Ba Vì
|
NM42
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
43
|
Hà Nội
|
Bến phà Thọ An
|
Xã Thọ An, huyện Đan Phượng
|
NM43
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
44
|
Hà Nội
|
Bến phà Mễ Sở
|
Xã Hồng Vân, huyện Thường Tín
|
NM44
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
45
|
Hà Nội
|
Bến phà An Cảnh
|
Xã Lê Lợi, huyện Thường Tín
|
NM45
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
46
|
Hà Nội
|
Bến đò Đại Gia
|
Xã Thụy Phú, huyện Phú Xuyên
|
NM46
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
47
|
Hà Nội
|
Cầu Thanh Trì
|
Quận Hoàng Mai
|
NM47
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
48
|
Hà Nội
|
Cầu Trung Hà
|
Huyện Ba Vì
|
NM48
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
49
|
Hà Nội
|
Đường Lâm
|
Huyện Sơn Tây
|
NM49
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
50
|
Hà Nội
|
Làng Chèm
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
NM50
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
51
|
Hà Nội
|
Trạm ngã 3 sông Hồng, Đà
|
Huyện Lâm Thao
|
NM51
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
52
|
Hà Nội
|
Trạm Thủy văn môi trường Hà Nội
|
Quận Hoàn Kiếm
|
NM52
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
53
|
Hà Nội
|
Viên Sơn
|
Phường Viên Sơn -
thị xã Sơn Tây
|
NM53
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
54
|
Yên Bái
|
Lang Thíp
|
Huyện Văn Yên
|
NM54
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
55
|
Yên Bái
|
An Bình
|
Xã An Bình - huyện Văn Yên
|
NM55
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
56
|
Phú Thọ
|
Cầu Phong Châu
|
Huyện Lâm Thao
|
NM56
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
57
|
Yên Bái
|
Cầu Yên Bái
|
Thành phố Yên Bái
|
NM57
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
58
|
Yên Bái
|
Mậu A
|
Huyện Văn Yên
|
NM58
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
59
|
Yên Bái
|
Quy Mông
|
Huyện Trấn Yên
|
NM59
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
60
|
Yên Bái
|
Văn Phú
|
Thành phố Yên Bái
|
NM60
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
61
|
Yên Bái
|
Phúc Lộc
|
Thành phố Yên Bái
|
NM61
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
62
|
Yên Bái
|
Trạm thủy văn Phường Nguyễn Phúc
|
Thành phố Yên Bái
|
NM62
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Sông Kỳ Cùng - Bằng
Giang
|
63
|
Lạng Sơn
|
Trạm Lạng Sơn
|
Huyện Đình Lập
|
NM63
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
III
|
Sông Cầu
|
64
|
Bắc Giang
|
Hương Lâm
|
Xã Hương Lâm - huyện Hiệp Hòa
|
NM64
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
65
|
Bắc Giang
|
Khu vực cầu Cũ
|
Khu vực cầu Cũ, xã Quang Châu - Việt Yên
|
NM65
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
66
|
Bắc Giang
|
Yên Dũng
|
Vị trí về giáp ranh xã Tư Mại và xã Thắng Cương
huyện Yên Dũng
|
NM66
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
67
|
Bắc Giang
|
Cầu Mới
|
Xã Quang Châu, huyện Việt Yên
|
NM67
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
68
|
Bắc Kạn
|
Cầu Phà
|
Thành phố Bắc Kạn
|
NM68
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
69
|
Bắc Kạn
|
Chợ Mới
|
Huyện Chợ Mới
|
NM69
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
70
|
Bắc Kạn
|
Dương Phong
|
Huyện Bạch Thông
|
NM70
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
71
|
Bắc Kạn
|
Nà Bản
|
Thành phố Bắc Kạn
|
NM71
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
72
|
Bắc Kạn
|
Thác Giềng
|
Thành phố Bắc Kạn
|
NM72
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
73
|
Bắc Kạn
|
Trạm Huyền Tường
|
Thành phố Bắc Kạn
|
NM73
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
74
|
Bắc Ninh
|
Tam Giang
|
Huyện Yên Phong
|
NM74
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
75
|
Bắc Ninh
|
Cầu Đáp Cầu
|
Thành phố Bắc Ninh
|
NM75
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
76
|
Bắc Ninh
|
Hiền Lương
|
Huyện Quế Võ
|
NM76
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
77
|
Bắc Ninh
|
Hòa Long
|
Thành phố Bắc Ninh
|
NM77
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
78
|
Bắc Ninh
|
Thống Hạ
|
Huyện Quế Võ
|
NM78
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
79
|
Bắc Ninh
|
Văn Môn
|
Huyện Yên Phong
|
NM79
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
80
|
Bắc Ninh
|
Trạm Vũ Ninh
|
Thành phố Bắc Ninh
|
NM80
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
81
|
Thái Nguyên
|
Hồ Núi Cốc
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM81
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
82
|
Thái Nguyên
|
Hoàng Văn Thụ
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM82
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
83
|
Thái Nguyên
|
Cầu Gia Bảy
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM83
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
84
|
Thái Nguyên
|
Cầu Trà Vườn
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM84
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
85
|
Thái Nguyên
|
Mỏ Chè
|
Thành phố Sông Công
|
NM85
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
86
|
Thái Nguyên
|
Cầu Bến Đẫm
|
Thị xã Phổ Yên
|
NM86
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
87
|
Thái Nguyên
|
Cầu Bình Sơn
|
Thành phố Sông Công
|
NM87
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
88
|
Thái Nguyên
|
Cầu Đa Phúc
|
Thị xã Phổ Yên
|
NM88
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
89
|
Thái Nguyên
|
Cầu Huy Ngạc
|
Huyện Đại Từ
|
NM89
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
90
|
Thái Nguyên
|
Cầu Loàng
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM90
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
91
|
Thái Nguyên
|
Cầu Trà Vườn
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM91
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
92
|
Thái Nguyên
|
Chùa Hang
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM92
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
93
|
Thái Nguyên
|
Kim Sơn
|
Huyện Định Hóa
|
NM93
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
94
|
Thái Nguyên
|
Nam Hồ Núi Cốc
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM94
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
95
|
Thái Nguyên
|
Phấn Mễ
|
Huyện Phú Lương
|
NM95
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
96
|
Thái Nguyên
|
Phú Cường
|
Huyện Đại Từ
|
NM96
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
97
|
Thái Nguyên
|
Tân Long
|
Thành phố Thái Nguyên
|
NM97
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
98
|
Thái Nguyên
|
Tân Phú
|
Thị xã Phổ Yên
|
NM98
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
99
|
Thái Nguyên
|
Trạm Thái Nguyên
|
TP. Thái Nguyên
|
NM99
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
100
|
Hà Nội
|
Trung Giã
|
Huyện Sóc Sơn
|
NM100
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
IV
|
Nhuệ - Đáy
|
101
|
Hà Nam
|
Cầu Đọ Xá
|
Thành phố Phủ Lý
|
NM101
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
102
|
Hà Nam
|
Cầu Hồng Phú
|
Thành phố Phủ Lý
|
NM102
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
103
|
Hà Nam
|
Cầu Quế
|
Huyện Kim Bảng
|
NM103
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
104
|
Hà Nam
|
Đầm Tái
|
Thành phố Phủ Lý
|
NM104
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
105
|
Hà Nam
|
Đò Kiều
|
Thành phố Phủ Lý
|
NM105
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
106
|
Hà Nam
|
Thanh Tân
|
Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm
|
NM106
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
107
|
Hà Nam
|
Trạm bơm Thanh Nộn
|
Thành phố Phủ Lý
|
NM107
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
108
|
Hà Nam
|
Cầu Đoan Vỹ
|
Huyện Thanh Liêm
|
NM108
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
109
|
Hà Nam
|
Cống Nhật Tựu
|
Cống Nhật Tựu, Duy Tiên
|
NM109
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
110
|
Hà Nam
|
Thị trấn Hòa Mạc
|
Thị trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên
|
NM110
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
111
|
Hà Nam
|
Trạm bơm Nhâm Tràng
|
Trạm bơm Nhâm Tràng, xã Thanh Tân, huyện Thanh
Liêm
|
NM111
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
112
|
Hà Nam
|
Cầu Đọ Xá
|
Cầu Đọ Xá, xã Thanh Châu, thành phố Phủ Lý
|
NM112
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
113
|
Nam Định
|
Đò Mười
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
NM113
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
114
|
Nam Định
|
Yên Trị
|
Huyện Ý Yên
|
NM114
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
115
|
Ninh Bình
|
Cầu Bến Đế
|
Huyện Gián Khẩu
|
NM115
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
116
|
Ninh Bình
|
Cầu Non Nước
|
Thành phố Ninh Bình
|
NM116
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
117
|
Ninh Bình
|
Yên Khánh
|
Huyện Yên Khánh
|
NM117
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
118
|
Ninh Bình
|
Kim Tân
|
Huyện Kim Sơn
|
NM118
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
119
|
Ninh Bình
|
Cầu Gián Khẩu
|
Huyện Gia Viễn
|
NM119
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
120
|
Ninh Bình
|
Khánh Phú
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
NM120
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
121
|
Ninh Bình
|
Nho Quan
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
NM121
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
122
|
Hà Nội
|
Ba Thá
|
Huyện Ứng Hòa
|
NM122
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
123
|
Hà Nội
|
Cầu Chiếc
|
Huyện Thường Tín
|
NM123
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
124
|
Hà Nội
|
Cầu Mai Lĩnh
|
Quận Hà Đông
|
NM124
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
125
|
Hà Nội
|
Cầu Mới
|
Quận Thanh Xuân
|
NM125
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
126
|
Hà Nội
|
Cầu Sét
|
Quận Hai Bà Trưng
|
NM126
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
127
|
Hà Nội
|
Cầu Tó
|
Huyện Thanh Trì
|
NM127
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
128
|
Hà Nội
|
Cống Liên Mạc
|
Huyện Quốc Oai
|
NM128
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
129
|
Hà Nội
|
Cống Thần
|
Huyện Phú Xuyên
|
NM129
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
130
|
Hà Nội
|
Cự Ðà
|
Huyện Thanh Oai
|
NM130
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
131
|
Hà Nội
|
Định Công (hạ lưu sông Lừ)
|
Quận Hoàng Mai
|
NM131
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
132
|
Hà Nội
|
Ðồng Quan
|
Huyện Thường Tín
|
NM132
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
133
|
Hà Nội
|
Nghĩa Đô
|
Quận Cầu Giấy
|
NM133
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
134
|
Hà Nội
|
Phúc La
|
Quận Hà Đông
|
NM134
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
135
|
Hà Nội
|
Phương Liệt
|
Quận Thanh Xuân
|
NM135
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
136
|
Hà Nội
|
Tế Tiêu
|
Huyện Mỹ Đức
|
NM136
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
137
|
Hà Nội
|
Tựu Liệt
|
Huyện Thanh Trì
|
NM137
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
138
|
Hà Nội
|
Trạm nước Phụng Châu
|
Phụng Châu, huyện Chương Mỹ
|
NM138
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
V
|
Mã - Chu
|
139
|
Điện Biên
|
Chống Sư - Điện Biên
|
Huyện Điện Biên Đông
|
NM139
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
140
|
Điện Biên
|
Mường Luân
|
Huyện Điện Biên Đông
|
NM140
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
141
|
Điện Biên
|
Na Su
|
Huyện Điện Biên Đông
|
NM141
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
142
|
Sơn La
|
Trạm Sông Mã
|
Huyện Sông Mã
|
NM142
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
143
|
Sơn La
|
Bến phà Chiềng Cang
|
Huyện Sông Mã
|
NM143
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
144
|
Sơn La
|
Cầu phao Chiềng Khoong
|
Huyện Sông Mã
|
NM144
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
145
|
Sơn La
|
Cầu sông Mã
|
Huyện Sông Mã
|
NM145
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
146
|
Sơn La
|
Cầu treo Chiềng Khương
|
Huyện Sông Mã
|
NM146
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
147
|
Sơn La
|
Chiềng Cang
|
Chiềng Cang
|
NM147
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
148
|
Thanh Hóa
|
Bá Thước
|
Huyện Bá Thước
|
NM148
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
149
|
Thanh Hóa
|
Cầu Bản Lát
|
Huyện Mường Lát
|
NM149
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
150
|
Thanh Hóa
|
Cầu Cẩm Thủy
|
Huyện Cẩm Thủy
|
NM150
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
151
|
Thanh Hóa
|
Cầu Công
|
Huyện Cẩm Thủy
|
NM151
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
152
|
Thanh Hóa
|
Cầu Hồi Xuân
|
Huyện Quan Hóa
|
NM152
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
153
|
Thanh Hóa
|
Cầu Khe Ngang
|
Cầu Khe Ngang
|
NM153
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
154
|
Thanh Hóa
|
Cầu Kiểu
|
Huyện Yên Định
|
NM154
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
155
|
Thanh Hóa
|
Cầu La Hán
|
Huyện Bá Thước
|
NM155
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
156
|
Thanh Hóa
|
Cầu Na Sài
|
Huyện Quan Hóa
|
NM156
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
157
|
Thanh Hóa
|
Cầu Treo Cẩm Lương (LVS Mã Chu)
|
Huyện Cẩm Thủy
|
NM157
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
158
|
Thanh Hóa
|
Cửa Đạt
|
Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân
|
NM158
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
159
|
Thanh Hóa
|
Nam Xuân
|
Nam Xuân
|
NM159
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
160
|
Thanh Hóa
|
Trạm nước Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh Hóa
|
NM160
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
161
|
Nghệ An
|
Trạm nước Nghệ An
|
Huyện Quế Phong
|
NM161
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
VI
|
Sông Cả - La
|
162
|
Hà Tĩnh
|
Bùi Xá
|
Huyện Đức Thọ
|
NM162
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
163
|
Hà Tĩnh
|
Cầu Linh Cảm
|
Huyện Đức Thọ
|
NM163
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
164
|
Hà Tĩnh
|
Cầu Linh Cảm 1
|
Huyện Đức Thọ
|
NM164
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
165
|
Hà Tĩnh
|
Cầu Mỹ Thịnh
|
Huyện Hương Sơn
|
NM165
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
166
|
Hà Tĩnh
|
Sơn Trung
|
Huyện Hương Sơn
|
NM166
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
167
|
Hà Tĩnh
|
Sơn Diệm
|
Huyện Hương Sơn
|
NM167
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
168
|
Hà Tĩnh
|
Vụng Tròn
|
Huyện Hương Sơn
|
NM168
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
169
|
Hà Tĩnh
|
Cầu treo Chợ Bộng
|
Huyện Đức Thọ
|
NM169
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
170
|
Hà Tĩnh
|
Cầu Ngàn Trươi
|
Huyện Vũ Quang
|
NM170
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
171
|
Hà Tĩnh
|
Hà Linh
|
Huyện Hương Khê
|
NM171
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
172
|
Hà Tĩnh
|
Hương Khê
|
Huyện Hương Khê
|
NM172
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
173
|
Hà Tĩnh
|
Cầu La Khê
|
Huyện Hương Khê
|
NM173
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
174
|
Hà Tĩnh
|
Thủy điện Hố Hô
|
Huyện Hương Khê
|
NM174
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
175
|
Hà Tĩnh
|
Sơn Ninh
|
Huyện Hương Sơn
|
NM175
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
176
|
Hà Tĩnh
|
Sơn Kim
|
Sơn Kim
|
NM176
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
177
|
Hà Tĩnh
|
Trạm Hà Tĩnh
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
NM177
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
178
|
Nghệ An
|
Xá Lượng
|
Huyện Tương Dương
|
NM178
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
179
|
Nghệ An
|
Cầu Mường Xén
|
Huyện Kỳ Sơn
|
NM179
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
180
|
Nghệ An
|
Khe Ngầu
|
Huyện Tương Dương
|
NM180
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
181
|
Nghệ An
|
Cầu Cửa Rào
|
Huyện Tương Dương
|
NM181
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
182
|
Nghệ An
|
Cầu Bản Lau
|
Huyện Tương Dương
|
NM182
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
183
|
Nghệ An
|
Cầu Tam Quang
|
Huyện Tương Dương
|
NM183
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
184
|
Nghệ An
|
Cẩu treo Thanh Nam
|
Huyện Con Cuông
|
NM184
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
185
|
Nghệ An
|
Đỉnh Sơn
|
Huyện Anh Sơn
|
NM185
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
186
|
Nghệ An
|
Thị trấn Anh Sơn
|
Huyện Anh Sơn
|
NM186
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
187
|
Nghệ An
|
Khai Sơn
|
Huyện Anh Sơn
|
NM187
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
188
|
Nghệ An
|
Thuận Sơn
|
Huyện Đô Lương
|
NM188
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
189
|
Nghệ An
|
Cầu Rộ
|
Huyện Thanh Chương
|
NM189
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
190
|
Nghệ An
|
Cầu Nam Đàn
|
Huyện Nam Đàn
|
NM190
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
191
|
Nghệ An
|
Cầu Yên Xuân
|
Huyện Hưng Nguyên
|
NM191
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
192
|
Nghệ An
|
Hưng Khánh
|
Huyện Hưng Nguyên
|
NM192
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
193
|
Nghệ An
|
Hưng Lợi
|
Huyện Hưng Nguyên
|
NM193
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
194
|
Nghệ An
|
Cầu Bến Thủy
|
Huyện Nghi Xuân
|
NM194
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
195
|
Nghệ An
|
Cầu Bến Thủy 2
|
Huyện Nghi Xuân
|
NM195
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
196
|
Nghệ An
|
Hạnh Dịch
|
Huyện Quế Phong
|
NM196
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
197
|
Nghệ An
|
Thịnh Văn
|
Huyện Quế Phong
|
NM197
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
198
|
Nghệ An
|
Hoa Tiến
|
Huyện Quỳ Châu
|
NM198
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
199
|
Nghệ An
|
Châu Tiến
|
Huyện Quỳ Châu
|
NM199
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
200
|
Nghệ An
|
Châu Thắng
|
Huyện Quỳ Châu
|
NM200
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
201
|
Nghệ An
|
Quỳ Châu
|
Huyện Quỳ Châu
|
NM201
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
202
|
Nghệ An
|
Cầu Dinh
|
Huyện Yên Thành
|
NM202
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
203
|
Nghệ An
|
Nghĩa Thịnh
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
NM203
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
204
|
Nghệ An
|
Nghĩa Hưng
|
Huyện Nghĩa Đàn
|
NM204
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
205
|
Nghệ An
|
Thái Hòa
|
Thị xã Thái Hòa
|
NM205
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
206
|
Nghệ An
|
Tân Kỳ
|
Huyện Tân Kỳ
|
NM206
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
207
|
Nghệ An
|
Thành Sơn
|
Huyện Anh Sơn
|
NM207
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
208
|
Nghệ An
|
Đô Lương
|
Huyện Đô Lương
|
NM208
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
209
|
Nghệ An
|
Trung Lương
|
Huyện Tân Kỳ
|
NM209
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
210
|
Nghệ An
|
Rào Đừng
|
Huyện Nghi Lộc
|
NM210
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
VII
|
Sông Hương
|
211
|
Thừa Thiên Huế
|
Thượng nguồn sông Tả Trạch
|
Hương Lộc, Nam Đông
|
NM211
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
212
|
Thừa Thiên Huế
|
Thượng nguồn sông Hữu Trạch
|
Bình Thành, Tx. Hương Trà
|
NM212
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
213
|
Thừa Thiên Huế
|
Ngã ba Tuần - bờ Bắc, Hữu Trạch
|
Sông Hữu Trạch, Hương Thọ, Hương Trà
|
NM213
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
214
|
Thừa Thiên Huế
|
Ngã ba Tuần - bờ Nam, Tả trạch
|
Sông Tả Trạch, Thủy Bằng, Hương Trà
|
NM214
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
215
|
Thừa Thiên Huế
|
Khu vực chợ Đông Ba
|
Phú Hòa, Tp Huế
|
NM215
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
216
|
Thừa Thiên Huế
|
Ngã ba Sình
|
Phú Mậu, Phú Vang
|
NM216
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
217
|
Thừa Thiên Huế
|
Phú Hậu
|
P. Phú Hậu, Tp Huế
|
NM217
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
VIII
|
Vu gia - Thu Bồn
|
218
|
Kon Tum
|
Đăk Man
|
Huyện Đăk Glei
|
NM218
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
219
|
Quảng Nam
|
A Vương
|
Huyện Đông Giang
|
NM219
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
220
|
Quảng Nam
|
Bến đò Tiên Lãnh
|
Huyện Tiên Phước
|
NM220
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
221
|
Quảng Nam
|
Bình Sa
|
Bình Đào Huyện Duy Xuyên
|
NM221
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
222
|
Quảng Nam
|
Cầu Bà Rén
|
Quế Xuân 1 Huyện Quế Sơn
|
NM222
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
223
|
Quảng Nam
|
Cầu Vĩnh Điện
|
TT Vĩnh Điện huyện Điện Bàn
|
NM223
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
224
|
Quảng Nam
|
Chợ bến cá Cẩm Hòa
|
Cẩm Hà,
Tp Hội An
|
NM224
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
225
|
Quảng Nam
|
Đại Đồng
|
Xã Đại Đồng huyện Đại Lộc
|
NM225
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
226
|
Quảng Nam
|
Đại Quang
|
Đại Quang huyện Đại Lộc
|
NM226
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
227
|
Quảng Nam
|
Phước Công
|
Phước Công huyện Phước Sơn
|
NM227
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
228
|
Quảng Nam
|
Phước Hiệp
|
Phước Hiệp huyện Phước Sơn
|
NM228
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
229
|
Quảng Nam
|
Phước Hòa
|
Phước Hòa huyện Phước Sơn
|
NM229
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
230
|
Quảng Nam
|
Sau thủy điện sông Tranh 2
|
Huyện Bắc Trà My
|
NM230
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
231
|
Quảng Nam
|
Sông Bung 2
|
Huyện Nam Giang
|
NM231
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
232
|
Quảng Nam
|
Sông Bung 4
|
Huyện Nam Giang
|
NM232
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
233
|
Quảng Nam
|
Thị trấn Bến Giằng
|
Huyện Nam Giang
|
NM233
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
234
|
Quảng Nam
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
Huyện Nam Giang
|
NM234
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
235
|
Quảng Nam
|
Tiên Lập
|
Huyện Tiên Phước
|
NM235
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
236
|
Quảng Nam
|
Trà Lập
|
Huyện Nam Trà My
|
NM236
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
237
|
Quảng Nam
|
Trà Nam
|
Huyện Nam Trà My
|
NM237
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
238
|
Quảng Nam
|
Ái Nghĩa
|
TT Ái Nghĩa huyện Đại Lộc
|
NM238
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
239
|
Quảng Nam
|
Giao Thủy
|
Huyện Duy Xuyên
|
NM239
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
240
|
Quảng Nam
|
Trạm thủy văn Nông Sơn
|
Huyện Nông Sơn
|
NM240
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
241
|
Quảng Nam
|
Hội Khách
|
Huyện Đại Lộc
|
NM241
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
242
|
Quảng Nam
|
Trước thủy điện sông Tranh
|
Huyện Bắc Trà My
|
NM242
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
243
|
Quảng Nam
|
Hội An
|
Thành phố Hội An
|
NM243
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
244
|
Đà Nẵng
|
Cầu Cẩm Lệ
|
Quận Cẩm Lệ
|
NM244
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
245
|
Đà Nẵng
|
Cầu Đỏ (thành phố Đà Nẵng)
|
Quận Cẩm Lệ
|
NM245
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
246
|
Đà Nẵng
|
Cầu Thuận Phước
|
Quận Hải Châu
|
NM246
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
247
|
Đà Nẵng
|
Cầu Tuyên Sơn
|
Quận Hải Châu
|
NM247
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
248
|
Đà Nẵng
|
Thuận Phước
|
Quận Hải Châu
|
NM248
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
IX
|
Sê San
|
249
|
Kon Tum
|
Rờ Kơi - sông Sa Thầy
|
Rờ Kơi, huyện Sa Thầy
|
NM249
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
250
|
Kon Tum
|
Cầu Đỏ - sông Sa Thầy
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy
|
NM250
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
251
|
Kon Tum
|
Ya Xiêr (trước lòng hồ Yaly)
|
Xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy
|
NM251
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
252
|
Kon Tum
|
Thượng nguồn sông Krông Pôkô
|
Xã Đắk Pek, huyện Đăk Glei
|
NM252
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
253
|
Kon Tum
|
Đăk Môn
|
Xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei
|
NM253
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
254
|
Kon Tum
|
Đăk Dục
|
Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi
|
NM254
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
255
|
Kon Tum
|
Sông Đăk Tờ Kan - xã Đăk Trăm
|
Xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô
|
NM255
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
256
|
Kon Tum
|
Sông Đăk Tờ Kan - xã Kon Đào
|
Xã Kon Đào, huyện Đăk Tô
|
NM256
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
257
|
Kon Tum
|
Sông Krông Pôkô - xã Pô Kô
|
Xã Pô Ko, huyện Đăk Tô
|
NM257
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
258
|
Kon Tum
|
Cầu Đăk Man
|
TT Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
NM258
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
259
|
Kon Tum
|
Cầu treo TT Đăk Rve
|
TT Đăk Rve, huyện Kon Rẫy
|
NM259
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
260
|
Kon Tum
|
Nhập lưu sông Đăk Akoi. Đăk Snghé và Đăk Pone
|
Huyện Kon Rẫy
|
NM260
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
261
|
Kon Tum
|
Trước NM nước Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
NM261
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
262
|
Kon Tum
|
Cầu sắt - sau NM đường Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
NM262
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
263
|
Kon Tum
|
Trạm nước thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
NM263
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
264
|
Kon Tum
|
Điểm sông Poko trước khi chảy vào lòng hồ YaLy
|
Sa Bình, huyện Sa Thầy
|
NM264
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
265
|
Kon Tum
|
Điểm sông Đăkbla trước khi chảy vào lòng hồ YaLy
|
Sa Bình, huyện Sa Thầy
|
NM265
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
266
|
Kon Tum
|
Hồ thủy điện Sesan 3
|
Yaly, huyện Sa Thầy
|
NM266
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
267
|
Gia Lai
|
Hồ thủy điện Sesan 3A
|
Ia Krai, Ia Grai
|
NM267
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
268
|
Gia Lai
|
Hồ Ia Tô
|
Xã Ia Tô, huyện Ia Grai
|
NM268
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
269
|
Gia Lai
|
Hồ thủy điện Ia Grai 3
|
Huyện Ia Grai
|
NM269
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
270
|
Gia Lai
|
Hạ lưu sông Ia Ichom
|
Xã Ia Khai, huyện Ia Grai
|
NM270
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
271
|
Gia Lai
|
Cầu Sesan, QL14C
|
Xã Ia O, huyện Ia Grai
|
NM271
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
272
|
Gia Lai
|
Hồ thủy điện Sesan 4A
|
Xã Ia O, huyện Ia Grai
|
NM272
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
273
|
Gia Lai
|
Hạ lưu TĐ Sê San 4
|
Xã Mô Rai. huyện Ia Grai
|
NM273
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
X
|
Srê Pok
|
274
|
Lâm Đồng
|
Thượng nguồn sông SrePok
|
Đưng K'Nớ, Lạc Dương
|
NM274
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
275
|
Lâm Đồng
|
Đạ M'Rông
|
Xã Đạ M'Rông, Đam Rông
|
NM275
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
276
|
Đăk Nông
|
KDC Quảng Phú
|
Quảng Phú, Kroong Nô
|
NM276
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
277
|
Đăk Nông
|
Bến phà Trường Tuyết
|
Buôn Choah, Krông Nô
|
NM277
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
278
|
Đăk Lăk
|
Sau thủy điện Krong Nô 3
|
Krông Nô, Lăk
|
NM278
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
279
|
Đăk Lăk
|
Cầu Đạ Rsal
|
Nam Ka, huyện Lăk
|
NM279
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
280
|
Đăk Lăk
|
Lòng hồ thủy điện Buôn Tua Srah
|
Nam Ka, huyện Lăk
|
NM280
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
281
|
Đăk Lăk
|
Cầu Nam Ka
|
Nam Ka, huyện Lăk
|
NM281
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
282
|
Đăk Lăk
|
Yang Mao
|
Yang Mao, huyện Krong Bông
|
NM282
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
283
|
Đăk Lăk
|
Buôn M'trong
|
Huyện M'Đrăk
|
NM283
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
284
|
Đăk Lăk
|
Cầu thôn 3, xã Hòa Phong
|
Xã Hòa Phong, huyện Krông Bông
|
NM284
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
285
|
Đăk Lăk
|
Cầu chữ V
|
Xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông
|
NM285
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
286
|
Đăk Lăk
|
Cầu Giang Sơn - quốc lộ 27
|
Yang Ré, huyện Krong Bông
|
NM286
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
287
|
Đăk Lăk
|
Buôn Trấp
|
Buôn Trấp, huyện Krong Ana
|
NM287
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
288
|
Đăk Lăk
|
Hợp lưu Krông Ana và Krông Nô (Sông ngã 6)
|
Ea Na, huyện KRông Ana
|
NM288
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
289
|
Đăk Lăk
|
Lòng hồ thủy điện Buôn Kuop
|
Ea Na, huyện KRông Ana
|
NM289
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
290
|
Đăk Lăk
|
Cầu 14
|
Hòa Phú, Tp Buôn Ma Thuột
|
NM290
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
291
|
Đăk Lăk
|
Hồ thủy điện SrePok 3
|
Ea Nuôi, huyện Buôn Đôn
|
NM291
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
292
|
Đăk Lăk
|
Cầu Srêpôk - quốc lộ 14C
|
Xã Krông Na, huyện Buôn Đôn
|
NM292
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
293
|
Đăk Lăk
|
Sau KDL Bản Đôn
|
Krong Na, huyện Buôn Đôn
|
NM293
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
294
|
Đăk Lăk
|
Trước kênh dẫn thủy điện SrePok 4
|
Krong Na, huyện Buôn Đôn
|
NM294
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
295
|
Đăk Lăk
|
Gần đồn biên phòng 743
|
Đường 14C, huyện Buôn Đôn
|
NM295
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
296
|
Đăk Lăk
|
Trạm nước Bản Đôn
|
Bản Đôn, huyện Buôn Đôn
|
NM296
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
XI
|
Sông Ba
|
297
|
Đắk Lắk
|
Ea Riêng
|
Ea Riêng, huyện M'Đrak
|
NM297
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
298
|
Đắk Lắk
|
Krông H'Năng đoạn qua NM bột sắn EaKar
|
Xã Ea Sar, huyện Eakar
|
NM298
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
299
|
Đắk Lắk
|
Hồ thủy điện Krông H' năng
|
Huyện M'Đrak
|
NM299
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
300
|
Gia Lai
|
Trước lòng hồ thủy điện Ka Nak
|
Đak Smar, huyện K'Bang
|
NM300
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
301
|
Gia Lai
|
Sau đập thủy điện Ka Nak
|
Trước TT K'Bang, huyện K'Bang
|
NM301
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
302
|
Gia Lai
|
Cầu qua Sông Ba gần xã Nghĩa An
|
Nghĩa An, huyện K'Bang
|
NM302
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
303
|
Gia Lai
|
Hồ Bến Tuyết - Xuân An
|
Xuân An, thị xã An Khê
|
NM303
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
304
|
Gia Lai
|
Trước lòng hồ thủy điện An Khê
|
Huyện K'Bang
|
NM304
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
305
|
Gia Lai
|
Sau đập thủy điện An Khê
|
Tx An Khê
|
NM305
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
306
|
Gia Lai
|
An Khê
|
An Khê, phường An Bình, thị xã An Khê
|
NM306
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
307
|
Gia Lai
|
Cầu Sông Ba -quốc lộ 19
|
Phường An Bình, Tx An Khê
|
NM307
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
308
|
Gia Lai
|
Cầu Yang Trung
|
TT Kong Chro, huyện Kong Chro
|
NM308
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
309
|
Gia Lai
|
Cầu Ia Kdam
|
Ia Mron, huyện Ia Pa
|
NM309
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
310
|
Gia Lai
|
Cầu Ayun - quốc lộ 19
|
Đak Ta Lay, huyện Mang Yang
|
NM310
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
311
|
Gia Lai
|
Hồ thủy điện Ayun thượng 1A
|
Huyện Đăk Đoa
|
NM311
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
312
|
Gia Lai
|
Hồ Ayun hạ
|
H'Bông, huyện Chư Sê
|
NM312
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
313
|
Gia Lai
|
Khu vực mương thủy lợi Ayun Hạ
|
Ayun Hạ, huyện Phú Thiện
|
NM313
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
314
|
Gia Lai
|
Ia Sol
|
Ia Sol, huyện Phú Thiện
|
NM314
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
315
|
Gia Lai
|
Cầu Quý Đức
|
Gần ngã 3 Cây Xoài, Ia Trok, huyện Ia Pa
|
NM315
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
316
|
Gia Lai
|
Cầu Bến Mộng
|
Ia Broai, huyện Ia Pa
|
NM316
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
317
|
Gia Lai
|
Cầu Lệ Bắc
|
Ia R'Sươm, huyện Krong Pa
|
NM317
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
318
|
Gia Lai
|
Cầu Phú Cần
|
Phú Cần, huyện Krong Pa
|
NM318
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
319
|
Gia Lai
|
Cầu Krông H' năng
|
Krong Năng, huyện Krong Pa
|
NM319
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
320
|
Phú Yên
|
Buôn Hóc
|
Huyện Sơn Hòa
|
NM320
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
321
|
Phú Yên
|
Hồ Thủy điện Ba Hạ
|
Huyện Sông Hinh
|
NM321
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
322
|
Phú Yên
|
Giáp ranh Đăk Lak - Phú Yên
|
Ealy, huyện Sông Hinh
|
NM322
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
323
|
Phú Yên
|
Hồ Sông Hinh
|
Huyện Sông Hinh
|
NM323
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
324
|
Phú Yên
|
Cầu Sông Hinh
|
Ea Bia, huyện Sông Hinh
|
NM324
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
325
|
Phú Yên
|
Đập Đồng Cam
|
Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa
|
NM325
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
326
|
Phú Yên
|
Hòa Định Đông
|
TT Phú Hòa, huyện Phú Hòa
|
NM326
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
327
|
Phú Yên
|
Cầu Đà Rằng
|
Hòa An, huyện Phú Hòa
|
NM327
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
328
|
Phú Yên
|
Hạ lưu sông Ba
|
Phường
4, TP Tuy Hòa
|
NM328
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
329
|
Phú Yên
|
Trạm nước Tuy Hòa
|
Phường
4, TP Tuy Hòa
|
NM329
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
330
|
Phú Yên
|
Phú Hòa
|
Hòa Hội, huyện Phú Hòa
|
NM330
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
XII
|
Lưu vực sông Đồng Nai
|
XII.1
|
Sông Đồng Nai
|
331
|
Đắk Nông
|
Trạm nước Đắc Nông
|
Tỉnh Đắc Nông
|
NM331
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
332
|
Lâm Đồng
|
Hồ Đơn Dương
|
Xã D'Ran, huyện Đơn Dương
|
NM332
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
333
|
Lâm Đồng
|
Cầu Quảng Lập
|
Thị trấn Thạnh Nghĩa, huyện Đơn Dương
|
NM333
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
334
|
Lâm Đồng
|
Cầu Tân Văn
|
Xã Tân Văn, huyện Lâm Hà
|
NM334
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
335
|
Lâm Đồng
|
Cầu Phú Hội
|
Xã Phú Hội, huyện Đức Trọng
|
NM335
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
336
|
Lâm Đồng
|
Hồ Đại Ninh
|
Xã Phú Hội, huyện Đức Trọng
|
NM336
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
337
|
Lâm Đồng
|
Hồ Thủy điện Đồng Nai 2
|
Xã Tân Thượng, huyện Di Linh
|
NM337
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
338
|
Lâm Đồng
|
Hồ Thủy điện Đồng Nai 3
|
Xã Lộc Phú, huyện Bảo Lâm
|
NM338
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
339
|
Lâm Đồng
|
Hồ Thủy điện Đồng Nai 4
|
Xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm
|
NM339
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
340
|
Lâm Đồng
|
Hồ Thủy điện Đồng Nai 5
|
Xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm
|
NM340
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
341
|
Lâm Đồng
|
Cầu Phước Cát
|
Thị trấn Phước Cát 1, huyện Cát Tiên
|
NM341
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
342
|
Đồng Nai
|
Cầu Đăk Lua
|
Xã Đăk Lua, huyện Tân Phú
|
NM342
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
343
|
Đồng Nai
|
Bến Phà Nam Cát Tiên
|
Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú
|
NM343
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
344
|
Đồng Nai
|
Cầu Tà Lài
|
Xã Tà Lài, huyện Tân Phú
|
NM344
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
345
|
Đồng Nai
|
Cầu Thanh Sơn
|
Xã Thanh Sơn, huyện Định Quán
|
NM345
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
346
|
Đồng Nai
|
Hợp lưu sông Đồng Nai - Hồ Trị An
|
Xã Ngọc Định, huyện Định Quán
|
NM346
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
347
|
Đồng Nai
|
Hồ Trị
An (hồ chính)
|
Xã La Ngà, huyện Định Quán
|
NM347
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
348
|
Đồng Nai
|
Hồ Trị An KV Đập thủy điện (Đập Trị An)
|
Xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu
|
NM348
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
349
|
Đồng Nai
|
Hợp lưu Sông Bé - Sông Đồng Nai
|
Xã Trị An, huyện Vĩnh Cửu
|
NM349
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
350
|
Đồng Nai
|
Bến đò Đại An
|
Xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu
|
NM350
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
351
|
Đồng Nai
|
Thượng lưu NM nước Thiện Tân (500 m)
|
Xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu
|
NM351
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
352
|
Đồng Nai
|
Bến Phà Bà Miêu
|
Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu
|
NM352
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
353
|
Bình Dương
|
Cầu Bạch Đằng
|
Thị trấn Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên
|
NM353
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
354
|
Bình Dương
|
Cầu Bạch Đằng 2
|
Phường Cầu Bạch đằng, Uyên Hưng, Tân Uyên,
|
NM354
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
355
|
Bình Dương
|
Bến đò Tân Lương
|
Phường Thạnh Phước, TP Tân Uyên
|
NM355
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
356
|
Bình Dương
|
Cầu Thạnh Hội
|
Phường Thạnh Phước, TX Tân Uyên
|
NM356
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
357
|
Bình Dương
|
Bến đò Bửu Long - Tân Ba
|
Phường Bửu Long, TP Biên Hòa và phường Thái Hòa,
TP Tân Uyên
|
NM357
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
358
|
Đồng Nai
|
Trạm Bơm Hóa An
|
Phường Hóa An, thành phố Biên Hòa
|
NM358
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
359
|
Đồng Nai
|
Cầu Thống Nhất
|
Phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa
|
NM359
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
360
|
Đồng Nai
|
Cầu Bửu Hòa
|
Phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa
|
NM360
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
361
|
Đồng Nai
|
Cầu Đồng Nai
|
Phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa
|
NM361
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
362
|
TP Hồ Chí Minh
|
Bến đò Hội Sơn
|
Phường Long Bình, TP Thủ Đức
|
NM362
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
363
|
TP Hồ Chí Minh
|
Long Phước
|
Phường Long Phước, TP Thủ Đức
|
NM363
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
364
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Nhơn Trạch
|
Thành phố Thủ Đức
|
NM364
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
365
|
TP Hồ Chí Minh
|
Bến phà Cát Lái
|
Phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức
|
NM365
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
366
|
TP Hồ Chí Minh
|
Mũi đèn đỏ
|
Phường Phú Thuận, quận 7
|
NM366
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
367
|
TP Hồ Chí Minh
|
Tổng kho xăng dầu nhà Bè
|
Xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè
|
NM367
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
368
|
Đồng Nai
|
KCN Ông Kèo
|
Xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch
|
NM368
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
369
|
TP Hồ Chí Minh
|
Tam Thôn Hiệp
|
Xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần giờ
|
NM369
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
370
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Phước Khánh
|
Xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ
|
NM370
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
371
|
TP Hồ Chí Minh
|
Sông Soài Rạp - KCN Hiệp Phước
|
Xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè
|
NM371
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
372
|
TP Hồ Chí Minh
|
Bến Phà Hiệp Phước Doi Lầu
|
Xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ
|
NM372
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
373
|
TP Hồ Chí Minh
|
Hợp lưu Sông Soài Rạp và sông Vàm Cỏ
|
Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ
|
NM373
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
374
|
Đồng Nai
|
Trạm Tà Lài
|
Xã Tà Lài, Tân Phú
|
NM374
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
375
|
Bình Dương
|
Trạm Thủy Văn Tân Uyên
|
Xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên
|
NM375
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
376
|
Đồng Nai
|
Trạm Tân Hạnh
|
Xã Tân Hạnh, TP Biên Hòa
|
NM376
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
377
|
Đồng Nai
|
Trạm KCN Biên Hòa
|
Phường An Bình, TP Biên Hòa
|
NM377
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
378
|
Đồng Nai
|
Trạm Phường Quyết Thắng
|
Phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hoà
|
NM378
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
379
|
Đồng Nai
|
Trạm Nhơn Trạch
|
Sông Đồng Nai - Nhơn Trạch
|
NM379
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
XII.2
|
Sông Sài Gòn - sông cấp 1 liên tỉnh
|
380
|
Bình Phước
|
Cầu Sài Gòn Bình Phước
|
Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản
|
NM380
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
381
|
Tây Ninh
|
Cầu Tha La
|
Thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu
|
NM381
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
382
|
Tây Ninh
|
Hồ Dầu Tiếng (KV Gần đập)
|
Xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu
|
NM382
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
383
|
Bình Dương
|
Dầu Tiếng
|
Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
|
NM383
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
384
|
Bình Dương
|
Cầu Tàu
|
Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
|
NM384
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
385
|
Bình Dương
|
Cầu Bến Súc
|
Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng
|
NM385
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
386
|
Tây Ninh
|
Đôn Thuận
|
Xã Đôn Thuận, huyện Trảng Bàng
|
NM386
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
387
|
Tp Hồ Chí Minh
|
Bến đò Cá Lăng
|
Xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi
|
NM387
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
388
|
Bình Dương
|
Bến đò An Phú
|
Xã An Tây, thị xã Bến Cát
|
NM388
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
389
|
Bình Dương
|
Hợp lưu Sông Thị Tính - Sông Sài Gòn
|
Phường Tân An, thành phố Thủ Dầu Một
|
NM389
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
390
|
Bình Dương
|
Trạm bơm Hòa Phú
|
Phường Tân An, TP Thủ Dầu Một
|
NM390
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
391
|
Bình Dương
|
Bến đò Thủ Dầu Một - Bình Mỹ
|
Phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một
|
NM391
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
392
|
Bình Dương
|
Phà An Sơn - Nhị Bình
|
Xã An Sơn, thành phố Thuận An
|
NM392
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
393
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Bình Phước, quốc lộ 1A
|
Phường An Phú Đông, quận 12
|
NM393
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
394
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Bình Triệu
|
Phường 26, quận Bình Thạnh
|
NM394
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
395
|
TP Hồ Chí Minh
|
Hợp lưu Rạch Chiếc - Sông Sài Gòn
|
Phường 28, quận Bình Thạnh
|
NM395
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
396
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Sài Gòn
|
Phường 25, quận Bình Thạnh
|
NM396
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
397
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Ba Son
|
Phường Bến Nghé, quận 1
|
NM397
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
398
|
TP Hồ Chí Minh
|
Bến Nhà Rồng
|
Phường 12, quận 4
|
NM398
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
399
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cảng Tân Thuận
|
Phường Tân Thuận Đông, quận 7
|
NM399
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
400
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cầu Phú Mỹ
|
Phường Phú Thuận Đông, quận 7
|
NM400
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
401
|
Bình Dương
|
Phú Thọ
|
Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một
|
NM401
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
402
|
Hồ Chí Minh
|
Bến Nghé
|
Bến Nghé, quận 1
|
NM402
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
403
|
Hồ Chí Minh
|
Bình Thạnh
|
Phường 27, Bình Thạnh
|
NM403
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
404
|
Hồ Chí Minh
|
Thành phố Thủ Đức
|
Phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức
|
NM404
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
XII.3
|
Sông Thị Vải sông cấp 1 liên tỉnh
|
405
|
Đồng Nai
|
Hợp lưu suối Cả và sông Thị Vải
|
Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch
|
NM405
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
406
|
Đồng Nai
|
Cảng Gò Dầu
|
Xã Phước Thái, huyện Long Thành
|
NM406
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
407
|
Đồng Nai
|
Cầu Phước An
|
Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch
|
NM407
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
408
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cảng Phú Mỹ
|
Phường Phú Mỹ, Tx Phú Mỹ
|
NM408
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
409
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cảng Cái Mép
|
Cảng Cái Mép (Cảng Tân Cảng Cái Mép)
|
NM409
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
410
|
Đồng Nai
|
Sông Thị Vải - Cảng Gò Dầu, Long Thành, Đồng Nai
|
Sông Thị Vải -Cảng Gò Dầu, Long Thành
|
NM410
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
411
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm cầu dẫn TTNĐ Phú Mỹ
|
Thị xã Phú Mỹ
|
NM411
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
412
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm đảm bảo An toàn Hàng Hải
|
Thị xã Phú Mỹ
|
NM412
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
413
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Trạm Cầu Chà
|
Trạm Cầu Chà Và, xã Long Sơn
|
NM413
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
XII.4
|
Sông Bé - sông cấp 1 liên tỉnh
|
414
|
Bình Phước
|
Hồ Thác Mơ
|
Xã Phước Tín, thị xã Phước Long
|
NM414
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
415
|
Bình Phước
|
Cầu Trà Thanh
|
Xã Long Hà, huyện Bù Gia Mập
|
NM415
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
416
|
Bình Phước
|
Cầu Sông Bé Mới
|
Xã Tân Hưng, huyện Hơn Quản
|
NM416
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
417
|
Bình Phước
|
Cầu Nha Bích (QL14)
|
Xã Minh Lập, huyện Chơn Thành
|
NM417
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
418
|
Bình Phước
|
Hồ Phước Hòa
|
Xã Minh Thành, huyện Chơn Thành
|
NM418
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
419
|
Bình Dương
|
Cầu An Linh
|
Xã An Linh, huyện Phú Giáo
|
NM419
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
420
|
Bình Dương
|
SB - Cầu Sông Bé Phước Hòa
|
Xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo
|
NM420
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
421
|
Bình Dương
|
Xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo
|
Xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo
|
NM421
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
422
|
Bình Dương
|
Cầu Tam Lập
|
Xã Tam Lập, TP. Tân Uyên
|
NM422
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
423
|
Bình Dương
|
Khu DL Mắt Xanh
|
Xã Tân Định, Tân Uyên
|
NM423
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
XII.5
|
Sông La Ngà - sông cấp 1 liên tỉnh
|
424
|
Bình Thuận
|
Hồ Hàm Thuận
|
Xã Đông Tiến, huyện Hàm Thuận Bắc
|
NM424
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
425
|
Bình Thuận
|
Cầu La Ngâu
|
Xã La Ngâu, huyện Tánh Linh
|
NM425
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
426
|
Bình Thuận
|
Cầu Tà Pao
|
Xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh
|
NM426
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
427
|
Bình Thuận
|
Cầu Võ Xu
|
Xã Võ Xu, huyện Đức Linh
|
NM427
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
428
|
Bình Thuận
|
Cầu Bến Thuyền
|
Xã Đức Tín, huyện Đức Linh
|
NM428
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
429
|
Đồng Nai
|
Cầu La Ngà
|
Xã La Ngà, huyện Định Quán
|
NM429
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
430
|
Đồng Nai
|
Phú Nghiệp
|
Phú Nghiệp, xã Gia Canh, huyện Định Quán
|
NM430
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
XII.6
|
Sông Vàm Cỏ - sông cấp 1 liên tỉnh
|
431
|
Tây Ninh
|
KV Đường tuần tra Biên giới
|
Xã Phước Vĩnh, huyện Châu Thành
|
NM431
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
432
|
Tây Ninh
|
Cầu Cây Ổi
|
Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành
|
NM432
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
433
|
Tây Ninh
|
Cầu Bến Sỏi
|
Xã Trí Bình, huyện Châu Thành
|
NM433
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
434
|
Tây Ninh
|
Cảng Bến Kéo
|
Xã Long Thành Nam, huyện Hòa Thành
|
NM434
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
435
|
Tây Ninh
|
Cầu Gò Chai
|
Xã Thanh Điền, huyện Châu Thành
|
NM435
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
436
|
Tây Ninh
|
Cầu Gò Dầu
|
Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu
|
NM436
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
437
|
Long An
|
Bến đò Lộc Giang
|
Xã Lộc Giang, huyện Đức Hòa
|
NM437
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
438
|
Long An
|
Cầu Đức Huệ
|
Thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ
|
NM438
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
439
|
Long An
|
Cầu Đức Hòa
|
Xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa
|
NM439
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
440
|
Long An
|
Hợp lưu kênh An Hạ - Vàm Cỏ Đông
|
Xã Lương Bình, huyện Bến Lức
|
NM440
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
441
|
Long An
|
Cầu Bến Lức
|
Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức
|
NM441
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
442
|
Long An
|
Phà Long Sơn
|
Xã Long Cang, huyện Cần Đước
|
NM442
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
443
|
Long An
|
Hợp lưu sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây
|
Xã Phước Tuy, huyện Cần Đước
|
NM443
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
444
|
Long An
|
Cầu Mỹ Lợi
|
Xã Phước Đông, huyện Cần Đước
|
NM444
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
445
|
Long An
|
Bến đò Lò Gạch, TX Kiến Tường
|
Phường 1, TX Kiến Tường
|
NM445
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
446
|
Long An
|
Cầu Tuyên Nhơn
|
Thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa
|
NM446
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
447
|
Long An
|
Bến đò Bắc Đông
|
Xã Mỹ An, huyện Thủ Thừa
|
NM447
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
448
|
Long An
|
Bến đò Chú Tiết
|
Phường 3, TP
Tân An
|
NM448
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
449
|
Long An
|
Phà Tân Trụ
|
TT Tân Trụ, huyện Tân Trụ
|
NM449
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
450
|
Long An
|
Bến đò Nhựt Ninh
|
Xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ
|
NM450
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
451
|
Long An
|
Mộc Hóa
|
Mộc Hóa, phường 1, thị xã Kiến Tường
|
NM451
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
452
|
Long An
|
Tân An, phường 2, TP Tân An
|
Tân An, phường 2, TP Tân An
|
NM452
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
XIII
|
Sông Tiền
|
453
|
An Giang
|
Tân Châu
|
Phường Long Thạnh TX Tân Châu
|
NM453
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
454
|
An Giang
|
Bến đò Thường Phước
|
Xã Vĩnh Xương, huyện Tân Châu
|
NM454
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
455
|
An Giang
|
Phà Tân Châu - Hồng Ngự
|
Phường Long Châu, TX Tân Châu
|
NM455
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
456
|
An Giang
|
Bến Phà Chợ Vàm - An Hòa
|
Thị trấn Chợ Vàm, Phú Tân
|
NM456
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
457
|
An Giang
|
Bến phà Doi Lửa
|
Xã Long Điền A, huyện Chợ Mới
|
NM457
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
458
|
An Giang
|
Bến đò Mương Chùa
|
Xã Mỹ Hiệp, huyện Chợ Mới
|
NM458
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
459
|
Đồng Tháp
|
Bến phà Cao Lãnh
|
Phường 6, TP Cao Lãnh
|
NM459
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
460
|
Đồng Tháp
|
Phà Sa Đéc
|
Phường 4, TP. Sa Đéc
|
NM460
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
461
|
Vĩnh Long
|
Cầu Mỹ Thuận
|
Xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè và xã Tân Ngãi, TP Vĩnh
Long
|
NM461
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
462
|
Tiền Giang
|
Bến phà Tân Phong - Cái Bè
|
TT. Cái Bè, huyện Cái Bè
|
NM462
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
463
|
Tiền Giang
|
Phà Thới Lộc
|
Xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy
|
NM463
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
464
|
Tiền Giang
|
Hơp lưu kênh Đào Nguyễn Tất Thành - sông Tiền
|
Xã Song Thuận, huyện Châu Thành
|
NM464
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
465
|
Tiền Giang
|
Trạm Cái Bè
|
Huyện Cái Bè
|
NM465
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
466
|
Tiền Giang
|
Hợp lưu sông Bảo Định và sông Hậu
|
Phường 1, thành phố Mỹ Tho
|
NM466
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
467
|
Tiền Giang
|
Bến phà Hòa Định - Cồn Tàu Tam Hiệp
|
Xã Hòa Định, huyện Chợ Gạo
|
NM467
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
468
|
Tiền Giang
|
Bến phà Bến Chùa
|
Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông
|
NM468
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
469
|
Tiền Giang
|
Bến Phà Bình Tân - Cửa Đại
|
Xã Phú Đông, huyện Tân Phú Đông
|
NM469
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
470
|
Vĩnh Long
|
Phà An Bình
|
Phường 1, TP Vĩnh Long
|
NM470
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
471
|
Vĩnh Long
|
Bến phà An Phước
|
Xã An Phước, huyện Mang Thít
|
NM471
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
472
|
Vĩnh Long
|
Mỹ Thuận
|
Mỹ Thuận, xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long
|
NM472
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
473
|
Trà Vinh
|
Bến phà Long Trị
|
Xã Long Đức, TP Trà Vinh
|
NM473
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
474
|
Bến Tre
|
KCN An Hiệp
|
Xã An Hiệp, TP. Bến Tre
|
NM474
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
475
|
Bến Tre
|
Hợp lưu sông Bến Tre - sông Hàm Luông
|
Phường 7, TP Bến Tre
|
NM475
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
476
|
Bến Tre
|
Bến Phà Hưng Lễ Phú Khánh
|
Xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú
|
NM476
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
XIV
|
Sông Hậu
|
477
|
An Giang
|
Thị trấn Long Bình
|
Thị trấn Long Bình, huyện An Phú
|
NM477
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
478
|
An Giang
|
Thị trấn An Phú
|
Thị trấn An Phú, huyện An Phú
|
NM478
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
479
|
An Giang
|
Cầu Châu Đốc
|
Xã Châu Phú B, TP Châu Đốc
|
NM479
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
480
|
An Giang
|
Bến phà Cái Dầu
|
Thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú
|
NM480
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
481
|
An Giang
|
Bến phà Sơn Đốt
|
Xã An Châu, huyện Châu Thành
|
NM481
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
482
|
An Giang
|
Bến phà An Hòa
|
Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên
|
NM482
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
483
|
An Giang
|
Sông Tiền đoạn chảy qua cầu Cái Vừng
|
Đầu cầu Cái Vừng - thị xã Tân Châu
|
NM483
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
484
|
An Giang
|
TP Châu đốc
|
TP Châu đốc
|
NM484
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
485
|
Cần Thơ
|
Cầu Vàm Cống
|
Phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ
|
NM485
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
486
|
Cần Thơ
|
Bến đò Cái Dứa - Bằng Tăng
|
Phường Thới Long, quận Ô Môn, TP Cần Thơ
|
NM486
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
487
|
Cần Thơ
|
Bến đò khu công nghiệp Trà Nóc - Tân Bình
|
Phường Trà Nóc, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ
|
NM487
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
488
|
Cần Thơ
|
Hợp lưu sông Cần Thơ - Sông Hậu
|
Phường Hưng Phú, quận Cái Răng, TP Cần Thơ
|
NM488
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
489
|
Cần Thơ
|
Cảng Cái Cui
|
Phường Tân Phú, quận Cái Răng, TP Cần Thơ
|
NM489
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
490
|
Sóc Trăng
|
Bến phà Cái Côn - Trà Ôn
|
Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách
|
NM490
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
491
|
Sóc Trăng
|
Bến phà Đường Đức
|
Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách
|
NM491
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
492
|
Trà Vinh
|
Bến đò Bến Bạ
|
Xã Hàm Tân, huyện Trà Cú
|
NM492
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
493
|
Sóc Trăng
|
Khu vực nhiệt điện Long Phú
|
Xã Long Đức, Long Phú
|
NM493
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
494
|
Cần Thơ
|
Cái Khế
|
Phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
|
NM494
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
495
|
Cần Thơ
|
KV phường Cái Khế
|
Phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
|
NM495
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
496
|
Cần Thơ
|
Điểm giáp ranh 3 tỉnh An Giang - Đồng Tháp - Cần
Thơ
|
Gần Vàm Cái Sắn, cầu Cái Sắn
|
NM496
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
497
|
Kiên Giang
|
Cửa Sông Dương Đông
|
Phường Dương Đông, TP Phú Quốc
|
NM497
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
498
|
Kiên Giang
|
Cầu Bến Tràm
|
Phường Dương Đông, TP Phú Quốc
|
NM498
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
499
|
Kiên Giang
|
Cầu Hùng Vương
|
Phường Dương Đông, TP Phú Quốc
|
NM499
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
6
|
493
|
14
|
33
|
440
|
59
|
22
|
260
|
108
|
216
|
23
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÙNG CỬA SÔNG
VEN BIỂN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/
thành phố
|
Tên cửa sông
|
Vị trí/địa điểm
quan trắc
|
Ký hiệu vị
trí/khu vực quan trắc
|
Hình thức quan
trắc
|
Hiện có
|
Trong Quy hoạch
trước đây
|
Quy hoạch
|
Định kỳ
|
Tự động
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
1
|
Quảng Ninh
|
Ka Long
|
Thành phố Móng Cái
|
CS1
|
x
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Quảng Ninh
|
Đầm Hà - Sông Cẩm Phả
|
Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà
|
CS2
|
x
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Quảng Ninh
|
Tiên Yên - Sông Ba Chẽ
|
Huyện Tiên Yên
|
CS3
|
x
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
Cửa Lục - Bãi Cháy
|
Thành phố Hạ Long
|
CS4
|
x
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Quảng Ninh
|
Sông Bình Hương
|
Thành phố Uông Bí
|
CS5
|
x
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Quảng Ninh
|
Sông Chanh
|
Thị xã Quảng Yên
|
CS6
|
x
|
|
x
|
|
|
|
7
|
Hải Phòng
|
Sông Bạch Đằng
|
Quận Hải An
|
CS7
|
x
|
|
x
|
|
|
|
8
|
Hải Phòng
|
Sông Lạch Tray
|
Quận Dương Kinh
|
CS8
|
x
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Hải Phòng
|
Sông Văn Úc
|
Huyện Tiên Lãng
|
CS9
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Thái Bình
|
Sông Thái Bình
|
Huyện Thái Thụy
|
CS10
|
x
|
|
x
|
|
|
|
11
|
Thái Bình
|
Sông Trà Lý
|
Huyện Thái Thụy
|
CS11
|
x
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Nam Định
|
Ba Lạt
|
Huyện Giao Thủy
|
CS12
|
x
|
|
x
|
|
|
|
13
|
Nam Định
|
Sông Ninh Cơ
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
CS13
|
x
|
|
x
|
|
|
|
14
|
Ninh Bình
|
Sông Đáy
|
Huyện Kim Sơn
|
CS14
|
x
|
|
x
|
|
|
|
15
|
Thanh Hóa
|
Sông Lèn
|
Huyện Hậu Lộc
|
CS15
|
x
|
|
x
|
|
|
|
16
|
Thanh Hóa
|
Sông Trường Giang
|
Huyện Hậu Lộc
|
CS16
|
x
|
|
|
|
x
|
|
17
|
Thanh Hóa
|
Sông Mã
|
Huyện Hoằng Hóa
|
CS17
|
x
|
|
|
|
x
|
|
18
|
Thanh Hóa
|
Sông Yên
|
Huyện Tĩnh Gia
|
CS18
|
x
|
|
|
|
x
|
|
19
|
Thanh Hóa
|
Sông Lạng Bạch
|
Huyện Tĩnh Gia
|
CS19
|
x
|
|
|
|
x
|
|
20
|
Nghệ An
|
Sông Hoàng Mai
|
Thị xã Hoàng Mai
|
CS20
|
x
|
|
|
|
x
|
|
21
|
Nghệ An
|
Cửa Lạch Quèn - Sông Hầu
|
Huyện Quỳnh Lưu
|
CS21
|
x
|
|
|
|
x
|
|
22
|
Nghệ An
|
Sông Cấm
|
Thị xã Cửa Lò
|
CS22
|
x
|
|
|
|
x
|
|
23
|
Nghệ An
|
Cửa Hội - Sông Lam
|
Thị xã Cửa Lò
|
CS23
|
x
|
|
|
|
x
|
|
24
|
Hà Tĩnh
|
Sót - sông Hạ Vàng
|
Huyện Lộc Hà
|
CS24
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
25
|
Hà Tĩnh
|
Vịnh Vũng Áng - Sông Trí
|
Thị xã Kỳ Anh
|
CS25
|
x
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Hà Tĩnh
|
Cửa Nhượng - Sông Lạc Giang
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
CS26
|
x
|
|
|
|
x
|
|
27
|
Quảng Bình
|
Ròn
|
Cảnh Dương, Quảng Trạch
|
CS27
|
x
|
|
|
|
x
|
|
28
|
Quảng Bình
|
Gianh
|
Quảng Phúc, Quảng Trạch
|
CS28
|
x
|
|
x
|
|
|
|
29
|
Quảng Bình
|
Nhật Lệ
|
Bắc Lý, TP Đồng Hới
|
CS29
|
x
|
|
x
|
|
|
|
30
|
Quảng Trị
|
Bến Hải
|
TT Cửa Tùng, Vĩnh Linh
|
CS30
|
x
|
|
|
|
x
|
|
31
|
Quảng Trị
|
Thạch Hãn
|
TT Cửa Việt, Gio Linh
|
CS31
|
x
|
|
|
|
x
|
|
32
|
Thừa Thiên Huế
|
Cửa Thuận An - sông Hương
|
Hải Dương, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
|
CS32
|
x
|
|
x
|
|
|
|
33
|
Đà Nẵng
|
Cửa sông Cu Đê
|
Hòa Hiệp Nam, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
|
CS33
|
x
|
|
|
|
x
|
|
34
|
Đà Nẵng
|
Cửa sông Phú Lộc
|
Thanh Khê Đông, Thanh Khê, TP Đà Nẵng
|
CS34
|
x
|
|
|
|
x
|
|
35
|
Đà Nẵng
|
Cửa sông Hàn (sông Vu Gia)
|
Nại Hiên Đông, Hải Châu, TP Đà Nẵng
|
CS35
|
x
|
|
|
|
x
|
|
36
|
Quảng Nam
|
Cửa Đại - Hội An - sông Thu Bồn
|
Cửa Đại, TP Hội An
|
CS36
|
x
|
|
x
|
|
|
|
37
|
Quảng Nam
|
Cửa sông Trường Giang - sông Thu Bồn
|
Tam Hải, Núi Thành
|
CS37
|
x
|
|
|
|
x
|
|
38
|
Quảng Ngãi
|
Cửa sông Trà Bồng
|
Bình Đông, Bình Sơn
|
CS38
|
x
|
|
x
|
|
|
|
39
|
Quảng Ngãi
|
Cửa biển Sa Kỳ
|
Bình Châu, Bình Sơn
|
CS39
|
x
|
|
|
|
x
|
|
40
|
Quảng Ngãi
|
Cửa Đại - Cổ Lũy (sông Trà Khúc)
|
Nghĩa Phú, Tư Nghĩa
|
CS40
|
x
|
|
|
|
x
|
|
41
|
Quảng Ngãi
|
Cửa sông Vệ
|
Đức Lợi, Mộ Đức
|
CS41
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
42
|
Quảng Ngãi
|
Cửa Mỹ Á
|
Hải Tân, Đức Phổ
|
CS42
|
x
|
|
|
|
x
|
|
43
|
Bình Định
|
Cửa Tam Quan
|
Thiện Chánh 2, Hoài Nhơn
|
CS43
|
x
|
|
|
|
x
|
|
44
|
Bình Định
|
Cửa Lại Giang
|
Hoài Thanh, Hoài Nhơn
|
CS44
|
x
|
|
|
|
x
|
|
45
|
Bình Định
|
Đầm Trà Ổ
|
Mỹ Đức, Phù Mỹ
|
CS45
|
x
|
|
|
|
x
|
|
46
|
Bình Định
|
Đầm Thị Nại - Bến đò xã Nhơn Lý
|
Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
CS46
|
x
|
|
|
|
x
|
|
47
|
Bình Định
|
Đầm Thị Nại - Cầu Thị Nại
|
Trần Phú, TP Quy Nhơn
|
CS47
|
x
|
|
|
|
x
|
|
48
|
Phú Yên
|
Đầm Cù Mông
|
TX Sông Cầu
|
CS48
|
x
|
|
|
|
x
|
|
49
|
Phú Yên
|
Cửa đầm Cù Mông
|
Hòa Lợi, Sông Cầu
|
CS49
|
x
|
|
|
|
x
|
|
50
|
Phú Yên
|
Đầm Ô Loan
|
An Cư, Tuy An
|
CS50
|
x
|
|
|
|
x
|
|
51
|
Phú Yên
|
Cửa đầm Ô Loan
|
An Ninh Đông, Tuy An
|
CS51
|
x
|
|
|
|
x
|
|
52
|
Phú Yên
|
Cửa sông Đà Rằng (sông Ba)
|
TP Tuy Hòa
|
CS52
|
x
|
|
x
|
|
|
|
53
|
Phú Yên
|
Cửa Đà Nông (sông Cái)
|
Hòa Hiệp Nam, Đông Hòa
|
CS53
|
x
|
|
x
|
|
|
|
54
|
Bình Thuận
|
Lũy
|
Phan Rí Cửa, Tuy Phong
|
CS54
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
55
|
Khánh Hòa
|
Cửa Hải Triều (Vịnh Vân Phong)
|
Vạn Long, Vạn Ninh
|
CS55
|
x
|
|
|
|
x
|
|
56
|
Khánh Hòa
|
Cửa sông Cái
|
Xương Huân, Nha Trang
|
CS56
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
57
|
Khánh Hòa
|
Cửa sông Quán Trường (sông Cái)
|
Vĩnh Trường, Nha Trang
|
CS57
|
x
|
|
|
|
x
|
|
58
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sông Thị Vải
|
Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu
|
CS58
|
x
|
|
x
|
|
|
|
59
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cửa sông Lòng Tàu
|
Xã Thạnh An, huyện Cần Giờ
|
CS59
|
x
|
|
x
|
|
|
|
60
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cửa sông Soài Rạp
|
Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ
|
CS60
|
x
|
|
|
|
x
|
|
61
|
TP Hồ Chí Minh
|
Cửa sông Đồng Tranh
|
Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ
|
CS61
|
x
|
|
|
|
x
|
|
62
|
Sóc Trăng
|
Cửa Lớn (Cửa Trần Đề)
|
Thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề
|
CS62
|
x
|
|
|
|
x
|
|
63
|
Sóc Trăng
|
Cửa sông Mỏ Ó
|
Xã Trung Bình, huyện Trần Đề
|
CS63
|
x
|
|
|
|
x
|
|
64
|
Bạc Liêu
|
Gành Hào
|
Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải
|
CS64
|
x
|
|
x
|
|
|
|
65
|
Bến Tre
|
Ba Lai - Sông Tiền
|
Xã Thới Thuận, huyện Bình Đại
|
CS65
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
66
|
Bến Tre
|
Hàm Luông - Sông Tiền
|
Xã An Thủy, huyện Ba Tri
|
CS66
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
67
|
Bến Tre
|
Cửa sông Cổ Chiên
|
Xã An Quy, huyện Thạnh Phú
|
CS67
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
68
|
Tiền Giang
|
Cửa Tiểu - sông Tiền
|
Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông
|
CS68
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
69
|
Tiền Giang
|
Cửa Đại - sông Tiền
|
Xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông
|
CS69
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
70
|
Trà Vinh
|
Cửa sông Định An
|
Xã Định An, huyện Trà Cú
|
CS70
|
x
|
|
|
|
x
|
|
71
|
Kiên Giang
|
Cửa sông Cái Lớn
|
Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá
|
CS71
|
x
|
|
|
|
x
|
|
72
|
Kiên Giang
|
Cửa sông Giang Thạnh
|
Phường Tô Châu, TP Hà Tiên
|
CS72
|
x
|
|
|
|
x
|
|
73
|
Cà Mau
|
Cửa sông Bồ Đề
|
Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển
|
CS73
|
x
|
|
|
|
x
|
|
74
|
Cà Mau
|
Cửa sông Rạch Gốc
|
Thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển
|
CS74
|
x
|
|
|
|
x
|
|
75
|
Cà Mau
|
Cửa sông Bảy Háp
|
Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân
|
CS75
|
x
|
|
|
|
x
|
|
76
|
Cà Mau
|
Cửa sông Sông Đốc
|
Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời
|
CS76
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
Tổng số
|
76
|
0
|
22
|
10
|
54
|
0
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC VÙNG BIỂN VEN BỜ QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/ thành phố
|
Khu vực biển
quan trắc
|
Vị trí/địa điểm
quan trắc
|
Ký hiệu vị
trí/ khu vực quan trắc
|
Hình thức quan
trắc
|
Lồng ghép trạm
hải văn
|
Hiện có
|
Trong Quy hoạch
trước đây
|
Quy hoạch
|
Định kỳ
|
Tự động
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
1
|
Quảng Ninh
|
Bãi Trà Cổ
|
Thành phố Móng Cái
|
B1
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Quảng Ninh
|
Cảng Mũi Chùa
|
Huyện Tiên Yên
|
B2
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Quảng Ninh
|
Cảng Cửa Ông
|
Thành phố Cẩm Phả
|
B3
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
Cảng Cái Lân
|
Thành phố Hạ Long
|
B4
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
5
|
Quảng Ninh
|
Bãi biển Tuần Châu
|
Thành phố Hạ Long
|
B5
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Quảng Ninh
|
Bãi Cháy
|
Thành phố Hạ Long
|
B6
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
7
|
Quảng Ninh
|
Cảng Cái Rồng
|
Huyện Vân Đồn
|
B7
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
8
|
Hải Phòng
|
Bạch Đằng
|
Huyện Tiên Lãng
|
B8
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Hải Phòng
|
Cảng Đình Vũ
|
Quận Hải An
|
B9
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Hải Phòng
|
Hòn Dấu
|
Đồ Sơn
|
B10
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
11
|
Thái Bình
|
Biển Đồng Châu
|
Huyện Tiền Hải
|
B11
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
12
|
Nam Định
|
Hải Hậu
|
Huyện Hải Hậu
|
B12
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
13
|
Ninh Bình
|
Kim Sơn
|
Huyện Kim Sơn
|
B13
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
14
|
Thanh Hóa
|
Sầm Sơn
|
Huyện Quảng Xương
|
B14
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
15
|
Thanh Hóa
|
Tĩnh Gia
|
Huyện Tĩnh Gia
|
B15
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
16
|
Nghệ An
|
Cửa Lò
|
Thị xã Cửa Lò
|
B16
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
17
|
Hà Tĩnh
|
Bãi biển Xuân Thành
|
Huyện Nghi Xuân
|
B17
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
Bãi tắm Thiên Cầm
|
Thôn Chùa, xã Cẩm
Nhượng, huyện Cẩm Xuyên
|
B18
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
19
|
Hà Tĩnh
|
Kỳ Lợi
|
Xã Kỳ Lợi, Kỳ
Anh
|
B19
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
20
|
Hà Tĩnh
|
Hải đội 2
|
Xã Xuân Phổ, huyện
Nghi Xuân
|
B20
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
21
|
Quảng Bình
|
Hòn La
|
Thọ Sơn, Quảng Trạch,
Quảng Bình
|
B21
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Quảng Bình
|
Biển Nhật Lệ
|
Bắc Lý, TP Đồng Hới
|
B22
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
23
|
Quảng Trị
|
Triệu Lăng
|
Thôn 6, xã Triệu
Lăng, huyện Triệu Phong
|
B23
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Quảng Trị
|
Bãi biển Mũi Si - Cửa Tùng
|
TT Cửa Tùng, Vĩnh
Linh
|
B24
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
25
|
Thừa Thiên Huế
|
Chân Mây
|
Xã Lộc Vĩnh, huyện
Phú Lộc
|
B25
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Thừa Thiên Huế
|
Cảng Chân Mây
|
Xã Lộc Vĩnh, huyện
Phú Lộc
|
B26
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
27
|
Thừa Thiên Huế
|
Biển Thuận An
|
Xã Lộc Vĩnh, huyện
Phú Lộc
|
B27
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
28
|
Đà Nẵng
|
Cảng Tiên Sa
|
Thọ Quang, Sơn Trà
|
B28
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
29
|
Đà Nẵng
|
Âu thuyền Thọ Quang
|
Thọ Quang, Sơn Trà
|
B29
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
30
|
Đà Nẵng
|
Biển Phước Mỹ
|
Phước Mỹ, Sơn Trà
|
B30
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
31
|
Đà Nẵng
|
Cảng Liên Chiểu
|
Hòa Hiệp Bắc, Liên
Chiểu
|
B31
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
Sơn Trà
|
Quận Sơn Trà
|
B32
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
Cảng Kỳ Hà
|
Kỳ Hà, Núi Thành
|
B33
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
34
|
Quảng Nam
|
Biển Bãi Rạng
|
Tam Quang, Núi
Thành
|
B34
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
35
|
Quảng Ngãi
|
Bãi Tắm Khe Hai
|
Bình Thạnh, Bình
Sơn
|
B35
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
36
|
Quảng Ngãi
|
Cảng Dung Quất
|
Bình Thuận, Bình
Sơn
|
B36
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
37
|
Quảng Ngãi
|
Vịnh Việt Thanh
|
Bình Châu, Bình
Sơn
|
B37
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
38
|
Bình Định
|
Bãi biển Tam Quan Bắc
|
Tam Quan Bắc, Hoài
Nhơn
|
B38
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
39
|
Bình Định
|
Biển Quy Nhơn
|
TP Quy Nhơn
|
B39
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
40
|
Bình Định
|
Cảng Quy Nhơn
|
TP Quy Nhơn
|
B40
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
41
|
Bình Định
|
Biển Trung Lương
|
Cát Tiến, Phù Cát
|
B41
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
42
|
Phú Yên
|
Vịnh Xuân Đài
|
TX Sông Cầu
|
B42
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
43
|
Khánh Hòa
|
Biển Rạn Trào (Vịnh Vân Phong)
|
Vạn Hưng, Vạn Ninh
|
B43
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
44
|
Ninh Thuận
|
Vịnh Phan Rang
|
TT Khánh Hải, Ninh
Hải
|
B44
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
45
|
Bình Thuận
|
KV Biển Cà Ná
|
Vĩnh Tân, Tuy
Phong
|
B45
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
46
|
Bình Thuận
|
KV Nhiệt điện Vĩnh Tân
|
Liên Hương, Tuy
Phong
|
B46
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
47
|
Bình Thuận
|
Vịnh Phan Thiết
|
TP Phan Thiết
|
B47
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
48
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Biển Lộc An
|
Xã Lộc An, huyện Đất
Đỏ
|
B48
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
49
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bãi Trước
|
Phường 1, thành phố
Vũng Tàu
|
B49
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bãi Sau
|
Phường Thắng Tam,
thành phố Vũng Tàu
|
B50
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
51
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sao Mai - Bến Đình
|
Phường 9, thành phố
Vũng Tàu
|
B51
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
52
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Thành phố Vũng Tàu
|
TP Vũng Tàu
|
B52
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
53
|
TP. Hồ Chí Minh
|
Biển Cần Giờ
|
Xã Long
Hòa, huyện Cần Giờ
|
B53
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
54
|
Tiền Giang
|
Biển Tân Thành, Gò Công
|
Xã Tân Thành, huyện
Gò Công Đông
|
B54
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
55
|
Bến Tre
|
Biển Thạnh Phú
|
Xã Thạnh Hải, huyện
Thạnh Phú
|
B55
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
56
|
Trà Vinh
|
Biển thị xã Duyên Hải
|
Xã Dân Thành, huyện
Duyên Hải
|
B56
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
57
|
Sóc Trăng
|
Biển khu vực thị xã Vĩnh Châu
|
Xã Vĩnh Hải, thị
xã Vĩnh Châu
|
B57
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
58
|
Bạc Liêu
|
Biển khu vực thành phố Bạc Liêu
|
Phường Nhà Mát, TP
Bạc Liêu
|
B58
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
59
|
Bạc Liêu
|
Biển khu vực đê biển Gành Hào
|
Thị trấn Gành Hào,
huyện Đông Hải
|
B59
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
60
|
Cà Mau
|
Biển Mũi Cà Mau
|
Xã Đất Mũi, huyện
Ngọc Hiển
|
B60
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
61
|
Cà Mau
|
Biển Khu vực thị trấn Sông Đốc
|
Thị trấn Sông Đốc,
huyện Trần Văn Thời
|
B61
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
62
|
Cà Mau
|
Biển khu vực Hòn Đá Bạc
|
Xã khánh Bình Tây,
huyện Trần Văn Thời
|
B62
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
63
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực đô thị lấn biển Phú Cường
|
Khu vực Vịnh Rạch
Giá, phường An Hòa, TP. Rạch Giá
|
B63
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
64
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực đô thị lấn biển Tây Bắc Rạch Giá
|
Khu vực Vịnh Rạch
Giá, phường Vĩnh Thanh, An Hòa, TP. Rạch Giá
|
B64
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
65
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực Mũi Nai
|
Khu vực Mũi Nai,
phường Pháo Đài, TP. Hà Tiên)
|
B65
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
66
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực Cảng An Thới
|
Phường An Thới, TP
Phú Quốc
|
B66
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
67
|
Kiên Giang
|
Biển khu vực Dinh Cậu Phú Quốc
|
Phường Đông Dương,
TP Phú Quốc
|
B67
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
68
|
Kiên Giang
|
Biển khu vực Mũi Gành Dầu
|
Xã Gành Dầu, TP
Phú Quốc
|
B68
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
69
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực Phà Thạnh Thới
|
Xã Bãi Thơm, TP
Phú Quốc
|
B69
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
70
|
Kiên Giang
|
Biển Khu vực Hàm Ninh
|
Xã Hàm Ninh, TP
Phú Quốc
|
B70
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Tổng
|
64
|
6
|
6
|
43
|
2
|
27
|
0
|
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH CÁC VÙNG BIỂN XA BỜ CẦN QUAN TRẮC QUY HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khu vực biển/vị
trí quan trắc
|
Cách bờ
|
1
|
Khu vực biển miền Bắc (vịnh Bắc Bộ)
|
1.1
|
Vùng biển xa bờ gần đảo Bạch Long Vỹ
|
Cách QN: 59,3 HL
|
2
|
Khu vực biển miền Trung
|
2.1
|
Vùng biển Tây Hoàng Sa
|
Cách HT: 52 HL
|
3
|
Khu vực biển quần đảo Trường Sa
|
3.1
|
Vùng biển quanh đảo Song Tử Tây
|
Cách CR: 315 HL
|
3.2
|
Vùng biển quanh đảo Đá Nam
|
Cách CR: 299 HL
|
3.3
|
Vùng biển quanh đảo Đá Lớn
|
Cách CR: 295 HL
|
3.4
|
Vùng biển quanh đảo Nam Yết
|
Cách CR: 326 HL
|
3.5
|
Vùng biển quanh đảo Sơn Ca
|
Cách CR: 331 HL
|
3.6
|
Vùng biển quanh đảo Đá Thị
|
Cách CR: 335 HL
|
3.7
|
Vùng biển quanh đảo Sinh Tồn
|
Cách CR: 315 HL
|
3.8
|
Vùng biển quanh đảo Sinh Tồn Đông
|
Cách CR: 312 HL
|
3.9
|
Vùng biển quanh đảo Cô Lin
|
Cách CR: 307 HL
|
3.10
|
Vùng biển quanh đảo Len Đao
|
Cách CR: 335 HL
|
3.11
|
Vùng biển quanh đảo Đá Lát
|
Cách CR: 245 HL
|
3.12
|
Vùng biển quanh đảo Trường Sa
|
Cách CR: 254 HL
|
3.13
|
Vùng biển quanh đảo Đá Tây
|
Cách CR: 248 HL
|
3.14
|
Vùng biển quanh đảo Trường Sa Đông
|
Cách CR: 260 HL
|
3.15
|
Vùng biển quanh đảo Phan Vinh
|
Cách CR: 322 HL
|
3.16
|
Vùng biển quanh đảo Tốc Tan
|
Cách CR: 348 HL
|
3.17
|
Vùng biển quanh đảo Núi Le
|
Cách CR: 355 HL
|
3.18
|
Vùng biển quanh đảo Tiên Nữ
|
Cách CR: 374 HL
|
3.19
|
Vùng biển quanh đảo Thuyền Chài
|
Cách CR: 308 HL
|
3.20
|
Vùng biển quanh đảo An Bang
|
Cách CR: 325 HL
|
4
|
Khu vực biển thuộc thềm lục địa phía Nam
|
4.1
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/11 (Bãi cạn Tư
Chính)
|
Cách VT: 160 HL
|
4.2
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/12 (Bãi cạn Tư
Chính)
|
Cách VT: 160 HL
|
4.3
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/14 (Bãi cạn Tư
Chính)
|
Cách VT: 160 HL
|
4.4
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/2 (Bãi cạn Phúc
Tần)
|
Cách VT: 245 HL
|
4.5
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/16 (Bãi cạn
Phúc Tần)
|
Cách VT: 245 HL
|
4.6
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/17 (Bãi cạn
Phúc Tần)
|
Cách VT: 245 HL
|
4.7
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/18 (Bãi cạn Phúc
Tần)
|
Cách VT: 245 HL
|
4.8
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/9 (Bãi cạn Ba
Kè)
|
Cách VT: 300 HL
|
4.9
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/20 (Bãi cạn Ba
Kè)
|
Cách VT: 300 HL
|
4.10
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/21 (Bãi cạn Ba
Kè)
|
Cách VT: 300 HL
|
4.11
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/15 (Bãi cạn
Phúc Nguyên)
|
Cách VT: 200 HL
|
4.12
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/7 (Bãi cạn Huyền
Trân)
|
Cách VT: 248 HL
|
4.13
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/8 (Bãi cạn Quế
Đường)
|
Cách VT: 225 HL
|
4.14
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/9 (Bãi cạn Quế
Đường)
|
Cách VT: 225 HL
|
5
|
Khu vực biển Tây Nam Bộ
|
5.1
|
Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/10 (Bãi cạn Cà
Mau)
|
Cách mũi CM: 110HL
|
5.2
|
Vùng biển xung quanh đảo Phú Quốc
|
Cách KG: 26,9 HL
|
5.3
|
Vùng biển xung quanh đảo Thổ Chu
|
Cách KG: 55HL
|
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH ĐIỂM QUAN TRẮC LẮNG ĐỌNG AXÍT QUY HOẠCH GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tỉnh/thành phố
|
Địa điểm quan
trắc
|
Hiện có
|
Quy hoạch thực
hiện 2021 - 2030
|
Được lồng ghép
trong Trạm quan trắc khí tượng
|
|
|
1
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Phường 8, thành phố Vũng Tàu
|
x
|
x
|
|
|
2
|
Bình Dương
|
P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Tây Ninh
|
Khu phố 1, phường 1, TP Tây Ninh
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Bình Thuận
|
Phường Hưng Long, TP Phan Thiết
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Bình Định
|
Phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Cà Mau
|
Phường 7, TP Cà Mau
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Cần Thơ
|
Số 45, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Hà Nội
|
Đường Giải Phóng, quận Đống Đa
|
|
x
|
|
|
9
|
Hà Nội
|
Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy
|
|
x
|
|
|
10
|
Hà Nội
|
Phường Láng Thượng, quận Đống Đa
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Hưng Yên
|
Đường Nguyễn Văn Linh, thành phố Hưng Yên
|
|
x
|
|
|
12
|
Hải Dương
|
Phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương
|
|
x
|
|
|
13
|
Hải Dương
|
Phường Việt Hòa, TP Hải Dương
|
|
x
|
x
|
|
14
|
TP Hải Phòng
|
Đài KTTV Đông Bắc (Phù Liễn), thuộc phường Phù Liễn,
quận Kiến An, TP Hải Phòng
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Thái Bình
|
Phường Bồ Xuyên, TP Thái Bình
|
|
x
|
|
|
16
|
Hà Nam
|
Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý
|
|
x
|
|
|
17
|
Ninh Bình
|
Đường Nguyễn Công Trứ, TP Ninh Bình
|
|
x
|
x
|
|
18
|
Ninh Bình
|
Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan
|
|
x
|
x
|
|
19
|
Bắc Giang
|
Phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang
|
|
x
|
|
|
20
|
Bắc Giang
|
Phường Nguyên Hãn, TP Bắc Giang
|
|
x
|
x
|
|
21
|
Phú Thọ
|
Phường Tân Dân, TP Việt Trì
|
|
x
|
x
|
|
22
|
Đà Nẵng
|
54 Nguyễn Lương Bằng - phường Hòa Khánh Nam, quận
Liên Chiểu
|
|
x
|
|
|
23
|
Đà Nẵng
|
660 Trưng Nữ Vương, phường Hòa Thuận Tây, quận Hải
Châu
|
|
x
|
x
|
|
24
|
Quảng Nam
|
Phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ
|
|
x
|
|
|
25
|
Bình Định
|
Phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn
|
|
|
|
|
26
|
Khánh Hòa
|
Phường Vĩnh Nguyên, TP Nha Trang
|
x
|
|
x
|
|
27
|
Gia Lai
|
33 Trường Chinh, phường Trà Bá, TP Pleiku
|
|
x
|
x
|
|
28
|
Đăk Lăk
|
Khối 9, phường Tự An, TP Buôn Mê Thuột
|
|
x
|
x
|
|
29
|
Lâm Đồng
|
Phường 6, Thành phố Đà Lạt
|
x
|
|
x
|
|
30
|
Thừa Thiên Huế
|
Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy
|
|
x
|
x
|
|
31
|
Nghệ An
|
144 đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, TP
Vinh
|
|
x
|
x
|
|
32
|
Thanh Hóa
|
Phường Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa
|
|
x
|
x
|
|
33
|
Thái Nguyên
|
Phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên
|
|
x
|
x
|
|
34
|
Điện Biên
|
Pha Đin, xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo
|
|
x
|
x
|
|
35
|
Sơn La
|
Phường Tô Hiệu, TP. Sơn La
|
|
x
|
x
|
|
36
|
Ninh Thuận
|
Phường Thanh Sơn, TP Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
|
|
37
|
Long An
|
Phường 2, TP Tân An
|
x
|
|
|
|
38
|
Quảng Ninh
|
Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long
|
|
x
|
x
|
|
39
|
TP Hồ Chí Minh
|
Ấp 3, xã Long Thới, huyện Nhà Bè
|
x
|
|
x
|
|
40
|
TP Hồ Chí Minh
|
Tân Sơn Hòa, phường 1, quận Tân Bình
|
x
|
|
x
|
|
41
|
TP Hồ Chí Minh
|
Phường Bình Trưng Tây, TP. Thủ Đức
|
|
x
|
|
|
42
|
TP Hồ Chí Minh
|
200 lý chính thắng, phường 9, quận 3
|
|
x
|
|
|
|
Tổng số
|
11
|
31
|
26
|
|
PHỤ LỤC VII
PHÂN KỲ THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC ĐA DẠNG
SINH HỌC
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu vực
quan trắc
|
Hiện có
|
Quy hoạch
|
2025 - 2030
|
2031 - 2045
|
2045 - 2050
|
1
|
Các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu quốc tế
|
|
x
|
|
|
2
|
Các khu bảo tồn thiên nhiên trên phạm vi toàn quốc
|
|
|
x
|
x
|
3
|
Các hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng
sinh học cao được thành lập
|
|
|
|
x
|
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỊNH KỲ VÀ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Tên
|
Số hiệu công
trình
|
Địa điểm quan
trắc (xã, huyện)
|
Hiện có
|
Quy hoạch
|
Lồng ghép với
các điểm quan trắc nước dưới đất
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
|
1. Tỉnh Thái Nguyên
|
QT3-TN
|
QT3a-TN
|
P. Gia Sàng
|
TP. Thái Nguyên
|
Thái Nguyên
|
|
|
x
|
x
|
QT5-TN
|
QT5a-TN
|
Đông Cao
|
Phổ Yên
|
Thái Nguyên
|
|
|
x
|
x
|
2. Tỉnh Phú Thọ
|
QT1-PT
|
QT1a-PT
|
Sông Lô
|
TP. Việt Trì
|
Phú Thọ
|
|
|
x
|
x
|
3. Tỉnh Bắc Giang
|
Q.39
|
Q.39
|
Châu Minh
|
Hiệp Hòa
|
Bắc Giang
|
|
x
|
|
x
|
Q.191
|
Q.191a
|
Minh Đức
|
Việt Yên
|
Bắc Giang
|
|
x
|
|
x
|
4. Tỉnh Quảng Ninh
|
QT4-QN
|
QT4-QN
|
P. Bãi Cháy
|
TP. Hạ Long
|
Quảng Ninh
|
|
|
x
|
x
|
QT6-QN
|
QT6-QN
|
P. Quang Hanh
|
TP. Cẩm Phả
|
Quảng Ninh
|
|
|
x
|
x
|
5. TP Hà Nội
|
Q.58
|
Q.58M1
|
Sơn Đồng
|
Hoài Đức
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.62
|
Q.62
|
Minh Khai
|
Bắc Từ Liêm
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.63
|
Q.63aM1
|
Mai Dịch
|
Cầu Giấy
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.64
|
Q.64
|
Kim Liên
|
Đống Đa
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.65
|
Q.65M1
|
Hoàng Liệt
|
Hoàng Mai
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.65bM1
|
Hoàng Liệt
|
Hoàng Mai
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.68
|
Q.68aM1
|
Yết Kiêu
|
Q. Hà Đông
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.69
|
Q.69
|
Phú Lãm
|
Q. Hà Đông
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.175
|
Q.175
|
Phú Minh
|
Phú Xuyên
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.176
|
Q.176
|
Hòa Phú
|
Ứng Hòa
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.66b
|
Q.66b
|
Ngũ Hiệp
|
Thanh Trì
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.77
|
Q.77a
|
Tốt Động
|
Chương Mỹ
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.15
|
Q.15M1
|
Quang Tiến
|
Sóc Sơn
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.23
|
Q.23a
|
Hải Bối
|
Đông Anh
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.33
|
Q.33M1
|
Mai Lâm
|
Đông Anh
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.120
|
Q.120
|
Trâu Quỳ
|
Gia Lâm
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.121
|
Q.121M1
|
Thượng Thanh
|
Long Biên
|
Hà Nội
|
x
|
|
|
x
|
Q.194
|
Q.194
|
Viên An
|
Ứng Hòa
|
Hà Nội
|
|
x
|
|
x
|
Q.218a
|
Thanh Văn
|
Thanh Oai
|
Hà Nội
|
|
x
|
|
x
|
6. Tỉnh Vĩnh Phúc
|
Q.2
|
Q.2
|
Việt Xuân
|
Vĩnh Tường
|
Vĩnh Phúc
|
x
|
|
|
x
|
7. Tỉnh Bắc Ninh
|
Q.36
|
Q.36M1
|
Văn Môn
|
Yên Phong
|
Bắc Ninh
|
x
|
|
|
x
|
Q.187
|
Q.187
|
Hạp Lĩnh
|
Bắc Ninh
|
Bắc Ninh
|
|
x
|
|
x
|
8. Tỉnh Hưng Yên
|
Q.193
|
Q.193a
|
Phùng Hưng
|
Khoái Châu
|
Hưng Yên
|
x
|
|
|
x
|
9. Tỉnh Nam Định
|
Q.107
|
Q.107
|
Yên Lương
|
Ý Yên
|
Nam Định
|
x
|
|
|
x
|
Q.110
|
Q.110
|
Hải Tây
|
Hải Hậu
|
Nam Định
|
x
|
|
|
x
|
10. Tỉnh Thái Bình
|
Q.155
|
Q.155M1
|
TT. Diêm Điền
|
Thái Thụy
|
Thái Bình
|
x
|
|
|
x
|
Q.159
|
Q.159
|
An Bài
|
Quỳnh Phụ
|
Thái Bình
|
x
|
|
|
x
|
Q.181
|
Q.181
|
Đông Tân
|
Đông Hưng
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
x
|
Q.183
|
Q.183
|
TT. Tiền Hải
|
Tiền Hải
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
x
|
Q.202
|
Q.202
|
Nguyên Xá
|
Vũ Thư
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
x
|
Q.203
|
Q.203
|
Vũ Bình
|
Kiến Xương
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
x
|
Q.184
|
Q.184
|
TT. Hưng Hà
|
Hưng Hà
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
x
|
11. TP Hải Phòng
|
Q.167
|
Q.167
|
Lê Lợi
|
An Dương
|
Hải Phòng
|
x
|
|
|
x
|
12. Tỉnh Thanh Hóa
|
QT4
|
QT4-TH
|
Thọ Hải
|
Thọ Xuân
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
x
|
QT8
|
QT8-TH
|
Quảng Hưng
|
TP. Thanh Hóa
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
x
|
QT10
|
QT10a-TH
|
Hợp Tiến
|
Triệu Sơn
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
x
|
QT12
|
QT12-TH
|
Quảng Chính
|
Quảng Xương
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
x
|
QT14
|
QT14-TH
|
Ngọc Lĩnh
|
Tĩnh Gia
|
Thanh Hóa
|
x
|
|
|
x
|
13. Tỉnh Nghệ An
|
QT1
|
QT1-NA
|
Quỳnh Dị
|
Quỳnh Lưu
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
QT3
|
QT3-NA
|
Diễn Thành
|
Diễn Châu
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
QT5
|
QT5a-NA
|
Công Thành
|
Yên Thành
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
QT6
|
QT6a-NA
|
Lưu Sơn
|
Đô Lương
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
QT7
|
QT7-NA
|
Nghi Yên
|
Nghi Lộc
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
QT12
|
QT12a-NA
|
Hưng Hòa
|
TP. Vinh
|
Nghệ An
|
x
|
|
|
x
|
14. Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
QT5
|
QT5-H
|
Thủy Biều
|
TP. Huế
|
Thừa Thiên Huế
|
x
|
|
|
x
|
15. Tỉnh Quảng Nam
|
QT4
|
QT4a-QD
|
Điện Hòa
|
Tx. Điện Bàn
|
Quảng Nam
|
x
|
|
|
x
|
16. Tỉnh Quảng Ngãi
|
QT5
|
QT5a-QN
|
Nghĩa Dõng
|
TP. Quảng Ngãi
|
Quảng Ngãi
|
x
|
|
|
x
|
17. Tỉnh Bình Định
|
QT3-BĐ
|
QT3-BĐ
|
Nhơn Lý
|
TP. Quy Nhơn
|
Bình Định
|
|
x
|
|
x
|
18. Tỉnh Khánh Hòa
|
QT7-KH
|
QT7-KH
|
P. Ninh Thủy
|
TX. Ninh Hòa
|
Khánh Hòa
|
|
x
|
|
x
|
QT10-KH
|
QT10-KH
|
Vĩnh Ngọc
|
TP. Nha Trang
|
Khánh Hòa
|
|
x
|
|
x
|
19. Tỉnh Bình Thuận
|
QT15-BT
|
QT15-BT
|
Thiện Nghiệp
|
TP. Phan Thiết
|
Bình Thuận
|
|
x
|
|
x
|
20. Tỉnh Gia Lai
|
LK159
|
LK159T
|
Biển Hồ
|
TP. Pleiku
|
Gia Lai
|
x
|
|
|
x
|
21. Tỉnh Đăk Lăk
|
LK50
|
LK50T
|
Ea Kuang
|
Krông Pắk
|
Đăk Lăk
|
x
|
|
|
x
|
C15
|
C15
|
Ea Tu
|
TP.Buôn Mê Thuột
|
Đăk Lăk
|
x
|
|
|
x
|
LK141
|
LK141T
|
Ea Tam
|
TP.Buôn Mê Thuột
|
Đắk Lăk
|
|
x
|
|
x
|
22. Tỉnh Lâm Đồng
|
LK207
|
LK207T
|
Phường 7
|
TP Đà Lạt
|
Lâm Đồng
|
|
x
|
|
x
|
23. Tỉnh Bình Dương
|
Q22404T
|
Q22404T
|
Thới Hòa
|
Bến Cát
|
Bình Dương
|
x
|
|
|
x
|
Q641
|
Q641030
|
Bình An
|
Dĩ An
|
Bình Dương
|
|
x
|
|
x
|
Q641050
|
Bình An
|
Dĩ An
|
Bình Dương
|
|
x
|
|
x
|
24. Thành phố Hồ Chí Minh
|
Q002
|
Q00202B
|
Bình Mỹ
|
Củ Chi
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q011
|
Q011020
|
Trung Mỹ Tây
|
Quận 12
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q019
|
Q019340
|
Đông Hưng Thuận
|
Quận 12
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q804
|
Q80404ZM1
|
Phước Vĩnh An
|
Củ Chi
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q808
|
Q808010
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q808030M1
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q808050M1
|
Lê Minh Xuân
|
Bình Chánh
|
TP. Hồ Chí Minh
|
x
|
|
|
x
|
Q680
|
Q680020
|
Tân Chánh Hiệp
|
Quận 12
|
TP. Hồ Chí Minh
|
|
x
|
|
x
|
25. Tỉnh Đồng Nai
|
Q010(d)
|
Q01007D
|
Cây Gáo
|
Trảng Bom
|
Đồng Nai
|
x
|
|
|
x
|
Q014
|
Q014340
|
Phú Đông
|
Nhơn Trạch
|
Đồng Nai
|
x
|
|
|
x
|
Q040
|
Q040020
|
Long An
|
Long Thành
|
Đồng Nai
|
x
|
|
|
x
|
26. Tỉnh Long An
|
Q612
|
Q612040
|
Hòa Khánh Nam
|
Đức Hòa
|
Long An
|
x
|
|
|
x
|
27. Tỉnh Đồng Tháp
|
Q606
|
Q606040
|
Mỹ Thọ
|
Cao Lãnh
|
Đồng Tháp
|
x
|
|
|
x
|
28. Tỉnh An Giang
|
Q407
|
Q40702BM1
|
TT. Cái Dầu
|
Châu Phú
|
An Giang
|
x
|
|
|
x
|
Q408
|
Q408020
|
Mỹ Thạnh
|
Long Xuyên
|
An Giang
|
x
|
|
|
x
|
Q619
|
Q619030
|
An Thạnh Trung
|
Chợ Mới
|
An Giang
|
|
x
|
|
x
|
29. Tỉnh Cà Mau
|
Q177
|
Q177020M1
|
Phường 9
|
TP. Cà Mau
|
Cà Mau
|
x
|
|
|
x
|
30. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Q637
|
Q637030
|
P. Kim Dinh
|
TP. Bà Rịa
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
x
|
|
x
|
Q637050
|
P. Kim Dinh
|
TP. Bà Rịa
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
x
|
|
x
|
31. Tỉnh Tiền Giang
|
Q602
|
Q602030
|
Hậu Mỹ Bắc A
|
Cái Bè
|
Tiền Giang
|
x
|
|
|
x
|
Q620
|
Q620030
|
Thanh Hòa
|
Cai Lậy
|
Tiền Giang
|
|
x
|
|
x
|
Q621
|
Q621050
|
Đông Hòa
|
Châu Thành
|
Tiền Giang
|
x
|
|
|
x
|
Tổng số
|
60
|
23
|
5
|
88
|
PHỤ LỤC IX
DANH SÁCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG
THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Hiện có
|
Quy hoạch
|
Tổng
|
Thành phần môi
trường quan trắc
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
1
|
Trung tâm quan trắc môi trường thuộc Cục Kiểm
soát ô nhiễm môi trường Môi trường
|
3
|
1
|
|
4
|
|
1.1
|
Trung tâm quan trắc môi trường miền Bắc (đầu mối
tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường quốc gia)
|
1
|
|
|
1
|
Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển
ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề
|
1.2
|
Trung tâm Quan trắc môi trường miền Trung - Tây
Nguyên
|
1
|
|
|
1
|
Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển
ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề
|
1.3
|
Trạm Vùng Đông Nam Bộ (thuộc Trung tâm Quan trắc
môi trường miền Nam)
|
|
1
|
|
1
|
Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển
ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề
|
1.4
|
Trạm Vùng Tây Nam Bộ (thuộc Trung tâm Quan trắc
môi trường miền Nam)
|
1
|
|
|
1
|
Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển
ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề
|
2
|
Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1
|
|
|
1
|
Đa dạng sinh học
|
3
|
Trung tâm Quy hoạch và điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
1
|
|
|
1
|
Nước dưới đất
|
4
|
Các phòng thí nghiệm thuộc Tổng cục Khí tượng thủy
văn
|
3
|
|
|
3
|
Không khí xung quanh, nước mặt, nước biển ven bờ,
mưa axit (theo các điểm được lồng ghép)
|
5
|
Đơn vị quan trắc môi trường biển thuộc Bộ Quốc
phòng
|
1
|
|
|
1
|
Nước biển gần bờ và xa bờ
|
|
Tổng
|
9
|
1
|
0
|
10
|
|
PHỤ LỤC X
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI QUY HOẠCH
TỔNG THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ, dự án ưu tiên
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nhóm nhiệm vụ, dự án 1: Hoàn thiện các quy định,
hướng dẫn kỹ thuật về quản lý hoạt động quan trắc môi trường tại Việt Nam
|
1
|
Xây dựng các tiêu chí kỹ thuật đối với các thiết
bị quan trắc chất lượng không khí, nước tự động, liên tục sử dụng để quan trắc
phục vụ công bố thông tin về chất lượng môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2027
|
2
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật kiểm soát chất lượng
các trạm quan trắc chất lượng không khí, nước tự động, liên tục
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2026
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật đối với
các phần mềm quản lý và xử lý số liệu quan trắc môi trường phục vụ truyền, nhận
dữ liệu quan trắc môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2027
|
4
|
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về quy trình vận hành
các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục theo quy định pháp
luật
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2026
|
5
|
Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về việc lựa chọn các
vị trí lấy mẫu quan trắc định kỳ đáp ứng quy định pháp luật.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2026
|
Nhóm nhiệm vụ, dự án 2: Nghiên cứu, đối mới
các công nghệ quan trắc môi trường, tăng cường ứng dụng các thiết bị quan trắc
môi trường mới
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của các thiết bị
quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục chi phí thấp (low-cost
censor), đề xuất việc ứng dụng các thiết bị cho công tác nghiên cứu, quản lý
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2026
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo
cho hoạt động xử lý số liệu quan trắc môi trường, đề xuất khả năng ứng dụng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2028
|
Nhóm nhiệm vụ, dự án 3: Đầu tư thiết bị quan
trắc chất lượng môi trường phục vụ triển khai quy hoạch
|
1
|
Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu
vực miền Bắc theo quy hoạch
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2030
|
2
|
Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu
vực miền miền Trung - Tây Nguyên theo quy hoạch
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Đến năm 2030
|
3
|
Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu
vực miền miền Nam theo quy hoạch
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2030
|
4
|
Cải thiện, nâng cấp toàn diện các trạm quan trắc
chất lượng môi trường tự động, liên tục hiện có
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2027
|
5
|
Tăng cường năng lực cho các phòng thí nghiệm thực
hiện quan trắc môi trường trong mạng lưới
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2030
|
6
|
Tăng cường năng lực quan trắc các khu vực biển xa
bờ
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Đến năm 2030
|
7
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chuyển đổi các điểm
quan trắc chất lượng môi trường định kỳ sang các điểm quan trắc sử dụng các
công nghệ, thiết bị quan trắc tiên tiến, hiện đại
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2050
|
Nhóm nhiệm vụ, dự án 4: Đào tạo, tăng cường
năng lực quan trắc môi trường
|
1
|
Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các cán bộ vận
hành thiết bị quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục tại trung
ương và các địa phương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2030
|
2
|
Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo chất lượng
môi trường trên cơ sở ứng dụng mô hình hóa, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI),
internet vạn vật (IOT)…
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Đến năm 2030
|