Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 224/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 07/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Đến năm 2030, hoàn thành đầu tư, lắp đặt 18 trạm quan trắc chất lượng không khí

Ngày 07/3/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 224/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đến năm 2030, hoàn thành đầu tư, lắp đặt 18 trạm quan trắc chất lượng không khí

Theo đó, mục tiêu của Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đơn cử như sau:

- Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu nhằm xây dựng hệ thống quan trắc môi trường quốc gia đồng bộ, tiên tiến hiện đại, giám sát được các khu vực trọng yếu có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới, khu vực tập trung nhiều nguồn thải và thực hiện quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao; tăng cường tính liên kết với các hệ thống quan trắc môi trường cấp tỉnh; bảo đảm theo dõi diễn biến chất lượng môi trường; đáp ứng yêu cầu về cung cấp, công bố, công khai thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường và nâng cao năng lực cho công tác cảnh báo, dự báo môi trường.

- Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 – 2030 đối với mạng lưới quan trắc chất lượng không khí:

+ Duy trì 19 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đã được vận hành; hoàn thành đầu tư, lắp đặt 18 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đang được triển khai tại các vị trí quan trắc được kế thừa từ quy hoạch trước;

+ Tiếp tục đầu tư, bổ sung mới để hoàn thiện 31 trạm quan trắc môi trường không khí tự động liên tục trên cả nước, trong đó bao gồm 06 trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng không khí nền tại 06 vùng kinh tế - xã hội;

+ Thiết lập, hoàn thiện mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng môi trường không khí định kỳ trên cả nước, trong đó tập trung vào các vùng phát triển kinh tế xã hội quan trọng các khu vực tập trung nhiều nguồn thải, đảm bảo việc đánh giá tác động tới môi trường không khí tại các khu vực phát triển công nghiệp và đông dân cư;

+ Bước đầu thiết lập mạng lưới quan trắc thủy ngân tự động trong không khí.

Xem chi tiết tại Quyết định 224/QĐ-TTg ngày 07/3/2024.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 224/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Báo cáo của Hội đồng thẩm định liên ngành ngày 15 tháng 9 năm 2023 về việc thẩm định Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. QUAN ĐIỂM

1. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy hoạch phải đáp ứng quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phù hợp với hệ thống quy hoạch quốc gia và thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; đảm bảo thực hiện quan trắc môi trường nền và môi trường tác động các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới, góp phần đánh giá được sức chịu tải của môi trường, ưu tiên nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo môi trường quốc gia.

2. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy hoạch trên cơ sở kế thừa nội dung quan trắc môi trường trong quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, có sự lồng ghép giữa các lĩnh vực, đồng thời tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ quan trắc viên hiện có.

3. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy hoạch phải khắc phục được những bất cập trong các quy hoạch trước đây, tăng cường hơn nữa các công cụ, thiết bị quan trắc tiên tiến, hiện đại, tăng cường chuyển đổi số và tập trung nguồn lực cho hoạt động xử lý, đánh giá dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

4. Mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được quy hoạch là một hệ thống mở, thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung nhằm đáp ứng yêu cầu về dữ liệu quan trắc phục vụ cho công tác đánh giá chất lượng môi trường tại các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới.

5. Tăng cường nguồn lực cho hệ thống quy hoạch quan trắc môi trường quốc gia đáp ứng yêu cầu thực tiễn đảm bảo phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý nhà nước về môi trường. Việc đầu tư xây dựng mới cho hệ thống quan trắc phải tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và từng bước hướng tới mục tiêu tăng cường xã hội hóa đối với hoạt động quan trắc môi trường.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường quốc gia đồng bộ, tiên tiến hiện đại, giám sát được các khu vực trọng yếu có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới, khu vực tập trung nhiều nguồn thải và thực hiện quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao; tăng cường tính liên kết với các hệ thống quan trắc môi trường cấp tỉnh; bảo đảm theo dõi diễn biến chất lượng môi trường; đáp ứng yêu cầu về cung cấp, công bố, công khai thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường và nâng cao năng lực cho công tác cảnh báo, dự báo môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2021 - 2030:

- Đối với mạng lưới quan trắc chất lượng không khí:

+ Duy trì 19 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đã được vận hành; hoàn thành đầu tư, lắp đặt 18 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đang được triển khai tại các vị trí quan trắc được kế thừa từ quy hoạch trước;

+ Tiếp tục đầu tư, bổ sung mới để hoàn thiện 31 trạm quan trắc môi trường không khí tự động liên tục trên cả nước, trong đó bao gồm 06 trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng không khí nền tại 06 vùng kinh tế - xã hội;

+ Thiết lập, hoàn thiện mạng lưới các điểm quan trắc chất lượng môi trường không khí định kỳ trên cả nước, trong đó tập trung vào các vùng phát triển kinh tế xã hội quan trọng, các khu vực tập trung nhiều nguồn thải, đảm bảo việc đánh giá tác động tới môi trường không khí tại các khu vực phát triển công nghiệp và đông dân cư;

+ Bước đầu thiết lập mạng lưới quan trắc thủy ngân tự động trong không khí.

- Đối với mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt:

+ Thiết lập, hoàn thiện mạng lưới quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường nước sông, hồ liên tỉnh tại các vị trí đầu nguồn, xuyên biên giới và các vị trí giáp ranh giữa các tỉnh;

+ Xây dựng các mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt định kỳ tại dòng chính của các sông, hồ liên tỉnh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

- Đối với quan trắc chất lượng nước cửa sông và nước biển:

+ Duy trì, mở rộng quan trắc tại các điểm cửa sông, ven biển theo quy hoạch trước đây;

+ Thiết lập mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển tại các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Đối với quan trắc chất lượng đất: xây dựng các chương trình quan trắc có tính mở, phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi trường đất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

- Đối với mạng lưới quan trắc nước dưới đất: thực hiện quan trắc tại các khu vực đông dân cư, khu vực có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

- Đối với mạng lưới quan trắc mưa axit: thiết lập mạng lưới quan trắc trên cơ sở kế thừa, sử dụng cơ sở vật chất từ các trạm quan trắc hiện có và các trạm đang được đầu tư.

- Đối với mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học: ưu tiên triển khai quan trắc tại các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu quốc tế, hướng tới tổ chức triển khai đồng bộ tại các khu bảo tồn thiên nhiên trên phạm vi toàn quốc theo lộ trình và các chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học.

- Đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa các phòng thí nghiệm, các trạm quan trắc chất lượng môi trường hiện có; hoàn thành đầu tư, xây dựng phòng thí nghiệm thuộc Trạm quan trắc môi trường vùng Đông Nam Bộ.

- Thiết kế, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường quốc gia, tích hợp toàn bộ hệ thống dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường trong một hệ thống chung trên cả nước, thực hiện chia sẻ dữ liệu và công bố thông tin chất lượng môi trường của toàn bộ các điểm quan trắc chất lượng môi trường do trung ương và địa phương quản lý; xây dựng cơ chế điều phối, chia sẻ thông tin quan trắc môi trường giữa các mạng lưới/chương trình quan trắc; tập trung hiện đại hóa và tăng cường năng lực cho các trung tâm xử lý dữ liệu quan trắc môi trường, triển khai một số mô hình chuyển đổi số bảo đảm thông tin đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao. Bước đầu xây dựng và phát triển công tác cảnh báo và tiến tới dự báo chất lượng môi trường tại một số thành phố lớn.

b) Tầm nhìn đến năm 2050:

- Tăng cường đầu tư, mở rộng các trạm quan trắc chất lượng không khí và chất lượng nước tự động, liên tục, áp dụng các công nghệ quan trắc mới hướng tới thay thế dần các điểm quan trắc chất lượng không khí, nước mặt định kỳ bằng các trạm quan trắc chất lượng không khí, chất lượng nước tự động, liên tục.

- Tổ chức thực hiện quan trắc đa dạng sinh học tại các hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao đã được thành lập.

- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ hiện đại, các mô hình xử lý thông tin có sử dụng trí tuệ nhân tạo, triển khai toàn diện mô hình chuyển đổi số trong việc quản lý, phân tích dữ liệu quan trắc môi trường phục vụ cho hoạt động dự báo chất lượng môi trường.

- Tăng cường công tác xã hội hóa đối với việc triển khai thực hiện quy hoạch, xây dựng cơ chế ưu tiên, khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục và tham gia các chương trình quan trắc môi trường định kỳ nhằm tận dụng các nguồn lực, cơ sở vật chất của các đơn vị bên ngoài nhà nước.

III. PHẠM VI CỦA QUY HOẠCH

1. Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được giới hạn trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo, lòng đất, vùng biển, vùng trời của Việt Nam.

2. Quy hoạch này không bao gồm các trạm quan trắc mang tính đặc thù, phục vụ riêng theo nhu cầu của các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp.

IV. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC

1. Mạng lưới quan trắc chất lượng không khí:

a) Vị trí các điểm quan trắc chất lượng không khí xung quanh

- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại 216 điểm quan trắc chất lượng không khí trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 106 điểm đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 110 điểm quan trắc chất lượng không khí. Trong số 216 điểm được quy hoạch sẽ bao gồm 103 điểm quan trắc đang được thực hiện, 98 điểm quan trắc quy hoạch thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030 và 15 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục được tiếp tục xây dựng mới sau năm 2030.

- Về hình thức quan trắc:

+ Đối với trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục: mở rộng và xây dựng 68 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục với 06 trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí nền và 62 trạm quan trắc chất lượng không khí tác động.

. Các trạm quan trắc chất lượng không khí nền đại diện cho 06 vùng phát triển kinh tế - xã hội đặt tại 06 địa phương bao gồm: Lai Châu, Hải Phòng, Quảng Nam, Đắk Nông, Đồng Nai và Đồng Tháp;

. Sử dụng 18 trạm/điểm quan trắc chất lượng không khí cho mục đích quan trắc tác động xuyên biên giới;

. Tiếp tục duy trì 10 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục được lồng ghép tại các trạm quan trắc khí tượng bề mặt trong mạng lưới trạm lưới quan trắc khí tượng thủy văn.

+ Đối với điểm quan trắc chất lượng không khí định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 148 điểm quan trắc tập trung vào các tỉnh/thành phố thuộc các khu vực và thành phố có ý nghĩa quan trọng về chính trị - xã hội.

+ Căn cứ mục tiêu nghiên cứu, đánh giá phục vụ cho công tác quản lý nhà nước để thiết kế các trạm quan trắc chất lượng không khí chuyên đề theo quy định gồm có: trạm ven đường (giao thông), trạm công nghiệp, trạm dân cư.

b) Tần suất quan trắc chất lượng không khí

Đối với hoạt động quan trắc định kỳ, từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu 08 đợt/năm.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu 12 đợt/năm.

c) Thông số quan trắc chất lượng không khí

- Đối với các trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục: tối thiểu bao gồm các thông số SO2, NO2, CO, O3, bụi PM10, bụi PM2,5.

- Đối với điểm quan trắc chất lượng không khí định kỳ: tối thiểu bao gồm các thông số: SO2, NO2, CO, bụi TSP. Đối với 05 thành phố trực thuộc Trung ương thì các thông số quan trắc tối thiểu bổ sung thêm thông số bụi PM2,5.

d) Lồng ghép các điểm quan trắc tiếng ồn trong 216 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng không khí xung quanh: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng không khí xung quanh để lựa chọn các vị trí phù hợp quan trắc bổ sung đối với tiếng ồn.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng không khí tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt:

a) Vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước mặt

- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt tại 499 điểm quan trắc chất lượng nước mặt trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 368 điểm đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 131 điểm quan trắc chất lượng nước mặt. Trong số 499 điểm quan trắc chất lượng nước mặt được quy hoạch bao gồm 260 điểm quan trắc đang được thực hiện, 216 điểm quan trắc quy hoạch thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030 và 23 trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục được tiếp tục xây dựng mới sau năm 2030.

- Về hình thức quan trắc:

+ Đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục: mở rộng và xây dựng 59 trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục với 06 trạm quan trắc nền và 53 trạm quan trắc tác động, liên tục, sử dụng 04 trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục cho mục đích quan trắc tác động xuyên biên giới;

+ Đối với điểm quan trắc chất lượng nước mặt định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 440 điểm quan trắc tại dòng chính của các dòng sông lớn, sông liên tỉnh, xuyên biên giới và có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng gồm có: sông Cầu; sông Nhuệ - Đáy; sông Hương; lưu vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình gồm dòng chính 2 sông: Hồng, Thái Bình; sông Mã - sông Chu; sông Cả - sông La; sông Vu Gia - Thu Bồn; sông Ba; lưu vực hệ thống sông Đồng Nai gồm các sông: sông Sài Gòn, sông Bé, sông La Ngà, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây; sông chính thuộc hệ thống sông Mekong gồm có: Sông Sê San, sông Srepok, sông Tiền và sông Hậu;

+ Tiếp tục duy trì quy hoạch 01 trạm quan trắc chất lượng nước tự động, liên tục trên lưu vực sông Kỳ Cùng - Bằng Giang để đánh giá chất lượng nước tại khu vực từ nước ngoài đổ vào Việt Nam;

+ Tiếp tục duy trì 22 điểm quan trắc được lồng ghép tại các trạm quan trắc thủy văn.

b) Tần suất quan trắc chất lượng nước mặt

Đối với hoạt động quan trắc định kỳ, từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2023 - 2025: tối thiểu 10 đợt/năm.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu 12 đợt/năm.

Căn cứ vào nguồn lực của các chương trình quan trắc, khuyến khích tăng tần suất quan trắc định kỳ tại các điểm quan trắc chất lượng nước mặt trong quy hoạch để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc.

c) Thông số quan trắc chất lượng nước mặt

- Đối với các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục: tối thiểu bao gồm các thông số pH, COD (hoặc TOC), TSS, DO. Khuyến khích mở rộng quan trắc đối với thông số Tổng Phosphor (TP) và tổng Nitơ (TN).

- Đối với điểm quan trắc chất lượng nước mặt định kỳ: tối thiểu bao gồm các thông số: pH, COD (hoặc TOC), BOD5, TSS, DO, NH4+, Tổng phosphor (TP), tổng Nitơ (TN), Tổng Coliform, Coliform chịu nhiệt. Đối với quan trắc nước tại các vị trí hồ thì bổ sung thêm thông số Chlorophyll a.

d) Lồng ghép các điểm quan trắc trầm tích nước mặt trong 499 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng nước mặt: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước mặt để lựa chọn các vị trí, thông số phù hợp để quan trắc trầm tích nước mặt với tần suất tối thiểu 02 đợt/năm.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng nước mặt tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Mạng lưới quan trắc chất lượng nước cửa sông:

a) Vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước cửa sông

Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng nước cửa sông tại 76 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 32 điểm đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 44 điểm quan trắc tại các cửa sông trước khi đổ ra biển.

Hình thức quan trắc: quan trắc định kỳ.

b) Tần suất quan trắc

- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu 08 đợt/năm.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu 12 đợt/năm.

c) Thông số quan trắc: tối thiểu bao gồm các thông số pH, TOC, TSS, DO, NH4+, Tổng phosphor (TP), Tổng Nitơ (TN), Tổng Coliform.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng cửa sông tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

4. Mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ:

a) Vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ

- Tiếp tục duy trì và mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại 70 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 43 điểm hiện có và mở rộng mới thêm 27 điểm quan trắc được quy hoạch thực hiện cho giai đoạn năm 2021 - 2030.

- Về hình thức quan trắc:

+ Đối với trạm quan trắc chất lượng nước biển tự động, liên tục: bổ sung vào quy hoạch 06 trạm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tự động, liên tục đang vận hành tại các khu vực biển Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế;

+ Đối với điểm quan trắc chất lượng nước mặt định kỳ: thực hiện quan trắc tác động tại 64 điểm ven bờ thuộc địa bàn các tỉnh ven biển;

+ Tiếp tục duy trì lồng ghép quan trắc nước biển ven bờ với 06 trạm quan trắc hải văn hiện có.

b) Tần suất quan trắc

Đối với hoạt động quan trắc định kỳ, từng bước tăng cường tần suất quan trắc tại các điểm quan trắc, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2021 - 2025: tối thiểu 06 đợt/năm.

- Giai đoạn 2026 - 2030: tối thiểu 08 đợt/năm.

c) Thông số quan trắc: tối thiểu bao gồm các thông số pH, DO, TSS, NH4+, PO43-, dầu mỡ khoáng.

d) Lồng ghép các điểm quan trắc trầm tích biển trong 70 điểm quan trắc thuộc mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển ven bờ: căn cứ mạng lưới vị trí các điểm quan trắc chất lượng nước biển để lựa chọn các vị trí, thông số phù hợp để quan trắc trầm tích biển với tần suất tối thiểu 02 đợt/năm.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng nước biển ven bờ tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

5. Mạng lưới quan trắc chất lượng nước biển tại các vùng biển gần bờ và xa bờ

a) Khu vực biển cần quan trắc: thực hiện quan trắc nước biển tại 39 khu vực ưu tiên quan tâm gồm có:

- Khu vực biển miền Bắc (vịnh Bắc Bộ): vùng biển xa bờ gần đảo Bạch Long Vỹ.

- Khu vực biển miền Trung: Vùng biển Tây Hoàng Sa.

- Khu vực biển quần đảo Trường Sa gồm 20 đảo nhỏ.

- Khu vực biển thuộc thềm lục địa phía Nam gồm 14 giàn khoan.

- Khu vực biển Tây Nam Bộ: gồm 01 giàn khoan, đảo Thổ Chu và đảo Phú Quốc.

b) Tần suất quan trắc

Giai đoạn 2021 - 2030: tối thiểu 02 đợt/năm.

c) Thông số quan trắc: tối thiểu bao gồm các thông số pH, As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, Hg, Xyanua (CN-), dầu mỡ khoáng.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng nước tại các vùng biển gần bờ và xa bờ tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

6. Mạng lưới quan trắc chất lượng đất:

Chương trình quan trắc chất lượng đất quốc gia được xây dựng và thiết kế chi tiết theo các chương trình điều tra, đánh giá chất lượng môi trường đất theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

7. Mạng lưới quan trắc mưa axit

Thiết lập lại mạng lưới quan trắc mưa axit tại 42 điểm quan trắc trên cơ sở tiếp tục duy trì quan trắc theo 11 điểm đã có trong quy hoạch kỳ trước đây và mở rộng mới thêm 31 điểm quan trắc quy hoạch thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030. Trong số 42 điểm quan trắc sẽ bao gồm 26 điểm được lồng ghép tại các trạm quan trắc khí tượng bề mặt hiện có và 16 trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục đang được xây dựng.

Tần suất quan trắc: theo trận mưa, theo ngày hoặc theo tuần.

Thông số quan trắc tối thiểu: nhiệt độ, pH, EC.

Chi tiết về quy hoạch mạng lưới quan trắc mưa axit tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.

8. Mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học

Mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên trên phạm vi toàn quốc, tiến tới sau năm 2030 mở rộng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại các hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao thuộc Danh mục Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

a) Vị trí điểm quan trắc đa dạng sinh học:

Tại các khu bảo tồn thiên nhiên; hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học được thành lập.

Về hình thức quan trắc: quan trắc định kỳ.

b) Tần suất quan trắc đa dạng sinh học: 01 đợt/năm.

c) Chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học:

Thực hiện theo các chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học quy định tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.

Chi tiết về quy hoạch mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.

9. Mạng lưới quan trắc nước dưới đất

a) Vị trí quan trắc:

Thực hiện quan trắc tại 88 điểm/công trình quan trắc chất lượng nước dưới đất trên cơ sở mạng lưới quan trắc theo quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước dưới đất với 60 công trình hiện có, 23 công trình quy hoạch triển khai trong giai đoạn 2021 - 2030 và 05 công trình triển khai vào giai đoạn sau năm 2030.

b) Tần suất quan trắc: tối thiểu 04 đợt/năm

c) Thông số quan trắc tối thiểu: pH, TDS, chỉ số pecmanganat, NH4+, NO3-, Fe, As.

Chi tiết về quy hoạch quan trắc mạng lưới chất lượng nước dưới đất tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.

10. Căn cứ mục tiêu chương trình quan trắc, các thông số và tần suất quan trắc được khuyến khích mở rộng để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và cảnh báo, dự báo chất lượng môi trường.

11. Mạng lưới đơn vị thực hiện quan trắc và định hướng phát triển:

Tập trung đầu tư, nâng cấp hệ thống các phòng thí nghiệm tiên tiến, hiện đại với đầy đủ năng lực và nguồn lực để triển khai thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia. Danh sách các đơn vị thực hiện quan trắc theo quy hoạch quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Các giải pháp chính thực hiện Quy hoạch

a) Giải pháp về chính sách pháp luật, kiện toàn tổ chức bộ máy:

- Hoàn thiện và ban hành các quy trình, quy phạm, chỉ tiêu quan trắc môi trường đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của lĩnh vực quan trắc môi trường.

- Xây dựng các chính sách tăng cường công tác xã hội hóa đối với công tác quan trắc môi trường, huy động sự tham gia của các nguồn lực xã hội đầu tư vào việc triển khai thực hiện mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.

- Xây dựng quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động quan trắc môi trường phù hợp với hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.

- Rà soát, xây dựng bổ sung các tiêu chuẩn hướng dẫn phương pháp kỹ thuật thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế và hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi trường đảm bảo đáp ứng việc thực hiện Quy hoạch.

b) Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ cho hoạt động quan trắc môi trường:

- Tăng cường ứng dụng công nghệ, thiết bị quan trắc tự động đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để bổ sung vào mạng lưới quan trắc môi trường, nâng cao năng lực xử lý và lưu trữ dữ liệu quan trắc môi trường nhằm tạo ra hiệu quả ứng dụng dữ liệu.

- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị hiện trường, công cụ, công nghệ phục vụ hoạt động quan trắc đa dạng sinh học; ưu tiên hệ thống thông tin địa lý, các bản đồ và ảnh viễn thám, thiết bị bẫy ảnh, bẫy âm thanh, thiết bị định vị vệ tinh... và các giải pháp công nghệ mới trong thu nhận, truyền dẫn, xử lý dữ liệu thông minh nhằm tối ưu hóa truyền dẫn, khai thác, sử dụng dữ liệu quan trắc đa dạng sinh học...

- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ quan trắc mới theo hướng sử dụng các thiết bị quan trắc di động gắn với các phương tiện di chuyển trên sông, trên biển đối với việc quan trắc chất lượng nước.

- Tăng cường sử dụng dữ liệu vệ tinh phục vụ quan trắc, giám sát môi trường phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

- Tập trung nghiên cứu, áp dụng, khai thác những công nghệ truyền tin, công nghệ xử lý, phân tích công nghệ hiện đại trong phòng thí nghiệm; công nghệ trí tuệ nhân tạo; công nghệ lưu trữ, xử lý và phục vụ khai thác thông tin dung lượng lớn, kể cả phục vụ khai thác thông tin qua mạng; tạo lập cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường giữa các bộ, ngành, cơ quan đảm bảo khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về quan trắc môi trường phục vụ nhiệm vụ đánh giá chất lượng môi trường. Ứng dụng công nghệ để phục vụ ngày một tốt hơn việc khai thác thông tin quan trắc, bảo đảm hiện thực hóa quyền được cung cấp thông tin quan trắc của người dân.

- Tập trung ưu tiên cho các giải pháp kết nối đồng bộ, tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường trong toàn bộ hệ thống, đảm bảo tận dụng tối đa dữ liệu quan trắc môi trường từ các mạng lưới trạm/điểm quan trắc môi trường cấp quốc gia, cấp tỉnh cũng như các dữ liệu quan trắc môi trường của các ngành, lĩnh vực khác; khuyến khích, xây dựng cơ chế đồng bộ hóa đối với các mạng lưới trạm/điểm quan trắc do các tổ chức, cá nhân ngoài nhà nước đầu tư.

c) Tăng cường đầu tư, huy động nguồn lực tài chính:

- Đầu tư xây lắp, trang thiết bị: huy động tối đa nguồn tài chính từ các thành phần kinh tế để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị và công nghệ hiện đại cho hoạt động quan trắc môi trường.

- Duy trì vận hành quan trắc: bố trí kinh phí chủ yếu từ nguồn ngân sách.

- Đào tạo, chuyển giao kinh nghiệm, chia sẻ thông tin: huy động nguồn kinh phí từ các dự án quốc tế, dự án chuyển giao/hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và một phần từ ngân sách đầu tư cơ sở vật chất cho các phòng thí nghiệm, các trung tâm phân tích môi trường, các trường đào tạo quan trắc môi trường.

- Mạng lưới các trạm quan trắc tự động, liên tục cần tiếp tục được mở rộng đầu tư theo quy hoạch mới đảm bảo mật độ dữ liệu quan trắc truyền về mạng lưới dữ liệu quốc gia đáp ứng yêu cầu kịp thời cảnh báo, dự báo diễn biến chất lượng môi trường.

- Tăng cường bố trí nguồn tài chính cho công tác quan trắc môi trường, bao gồm hoạt động quan trắc môi trường định kỳ và các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ cần bố trí thêm nguồn để các đơn vị quan trắc có thể tăng tần suất và các thông số quan trắc, đảm bảo phản ánh tốt hơn nữa hiện trạng chất lượng môi trường. Các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục cần tập trung làm làm dày hơn nữa mạng lưới các trạm quan trắc, đồng thời đảm bảo nguồn lực (nhân sự, tài chính…) cho việc duy trì hoạt động các trạm.

- Bố trí kinh phí đầu tư mạng lưới hạ tầng/phần mềm kết nối và truyền/nhận, xử lý, quản lý dữ liệu.

- Bố trí kinh phí duy trì hệ thống cung cấp thông tin, dữ liệu.

- Bố trí kinh phí duy trì vận hành hệ thống quản lý dữ liệu (bao gồm cập nhật dữ liệu, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống).

d) Mở rộng hợp tác quốc tế:

- Hợp tác với các tổ chức nghiên cứu, các mạng lưới quan trắc quốc tế để đưa các chương trình trao đổi kinh nghiệm, thông tin, dữ liệu quan trắc theo tiêu chuẩn quốc tế về thực hiện phân tích môi trường và các nội dung liên quan đến thực hiện quy hoạch quan trắc môi trường, ví dụ mạng lưới quan trắc mưa axit Đông Á, mạng lưới không khí sạch, các chương trình quan trắc ô nhiễm xuyên biên giới (nước, không khí…).

- Đẩy mạnh, ưu tiên xây dựng, thực hiện chương trình, dự án nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế nhằm huy động nguồn lực, kinh nghiệm cho công tác quan trắc đa dạng sinh học.

- Tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nghiên cứu, cải thiện công nghệ, kỹ thuật quan trắc môi trường với các tổ chức có kinh nghiệm trong khu vực và các quốc gia tiên tiến.

đ) Tăng cường công tác đào tạo:

- Tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại ở trong nước và nước ngoài nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quan trắc và phân tích có chuyên môn cao, đảm bảo lực lượng cán bộ kế cận.

- Nghiên cứu, đổi mới chương trình đào tạo quan trắc viên môi trường theo hướng có chọn lọc, bảo đảm quan trắc viên được đào tạo có thể thực hiện được nhiều loại hình quan trắc, một số được đào tạo chuyên sâu thành kỹ thuật viên.

- Đẩy mạnh đào tạo lại để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên và quan trắc viên hiện có, chú trọng nâng cao năng lực thực hành của quan trắc viên đáp ứng yêu cầu vận hành của từng trạm, điểm quan trắc và của toàn bộ mạng lưới.

- Định kỳ hướng dẫn các địa phương và tổ chức liên quan để duy trì và tăng cường năng lực nhân sự quan trắc môi trường thông qua các hội thảo, hội nghị hướng dẫn kỹ thuật theo chuyên đề như tổ chức triển khai và chia sẻ kinh nghiệm thực hiện các chương trình quan trắc định kỳ, tập huấn kỹ thuật về quan trắc tự động và quản lý dữ liệu quan trắc tự động, liên tục hoặc tập huấn kỹ thuật, công nghệ mới trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường.

2. Nguồn lực thực hiện quy hoạch

a) Nguồn nhân lực:

- Tận dụng nguồn nhân lực sẵn có từ các trung tâm quan trắc môi trường địa phương (hoặc đơn vị vận hành trạm/điểm quan trắc), điều chuyển/bổ sung tương ứng với các trạm/điểm mới.

- Tiếp tục củng cố các phòng thí nghiệm hiện có, từng bước đổi mới trang thiết bị và công nghệ phân tích.

- Xây dựng, hoàn thiện bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc môi trường (từ việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, gia công, phân tích các loại mẫu phục vụ mạng lưới quan trắc môi trường) để áp dụng thống nhất tại tất cả các phòng thí nghiệm. Khuyến khích, hỗ trợ các phòng thí nghiệm đăng ký đạt tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch đào tạo, tăng cường năng lực, thực hiện kiểm tra/kiểm soát năng lực/tay nghề quan trắc viên theo quy định.

- Trao đổi kinh nghiệm nghiên cứu, các công nghệ kỹ thuật mới liên quan đến quan trắc, giám sát môi trường.

b) Nguồn kinh phí:

Nguồn kinh phí thực hiện Quy hoạch tng thể quan trắc môi trường quốc gia gồm:

- Ngân sách nhà nước: nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn chi sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn chi sự nghiệp bảo vệ môi trường. Kính phí duy trì hoạt động thường xuyên của mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia phải cơ bản đáp ứng nhu cầu công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy hoạch từ nay đến năm 2050.

- Nguồn vốn hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia góp vốn điều tra cơ bản tài nguyên nước theo hình thức công tư hoặc xã hội hóa khác.

3. Các chương trình, dự án ưu tiên

Danh mục các chương trình, nhiệm vụ ưu tiên thực hiện Quy hoạch ban hành kèm theo tại Phụ lục X của Quyết định này.

4. Phân công thực hiện quy hoạch

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với các bộ/ngành liên quan tổ chức các chương trình quan trắc để triển khai thực hiện các nội dung Quy hoạch.

- Tổ chức thực hiện việc xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục theo quy hoạch, đảm bảo tính liên kết với các trạm quan trắc môi trường của địa phương.

- Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quan trắc, truyền nhận, xử lý, quản lý và cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường để áp dụng thống nhất trong cả nước; thống nhất cơ sở dữ liệu quan trắc; quản lý, tích hợp, cung cấp thông tin quan trắc môi trường.

- Cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường cho các bộ, ngành, địa phương, đơn vị có nhu cầu và công khai hóa các thông tin, dữ liệu phục vụ nâng cao dân trí, giáo dục, truyền thông.

- Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, định kỳ đánh giá, phối hợp với các cơ quan rà soát quy hoạch và báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.

- Căn cứ vào thực tiễn hoạt động quản lý, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường tại các khu vực cần giám sát đặc biệt, các chương trình quan trắc môi trường theo chuyên đề nhằm phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý môi trường.

- Định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Quy hoạch này.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành liên quan tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, nhằm triển khai thực hiện Quy hoạch.

c) Bộ Tài chính:

Tổng hợp từ đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối ngân sách nhà nước, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương để thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch.

d) Các bộ, ngành có liên quan:

- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất và hoàn thiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật về quan trắc, phương thức trao đổi thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường áp dụng cho các trạm, điểm quan trắc do các bộ, ngành quản lý.

- Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường thuộc quy hoạch này do các bộ, ngành quản lý và gửi thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường phục vụ mục tiêu quản lý của ngành theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và gửi thông tin, dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp trong hệ thống dữ liệu về quan trắc môi trường.

đ) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và triển khai mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.

- Trên cơ sở mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia, chỉ đạo xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường của địa phương đảm bảo tính liên kết với mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.

- Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả quan trắc môi trường tại các trạm, điểm quan trắc do địa phương quản lý, vận hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy hoạch về quan trắc môi trường được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung của Quy hoạch.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà


PHỤ LỤC I

DANH SÁCH ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ ĐỊNH KỲ VÀ TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh/
thành phố

Tên điểm/
trạm quan trắc

Vị trí quan trắc

Ký hiệu vị trí/ khu vực quan trắc

Phân loại theo mục đích

Hình thức quan trắc

Lồng ghép với trạm khí tượng bề mặt

Hiện có

Trong Quy hoạch trước đây

Quy hoạch

Nền

Tác động

Xuyên biên giới

Định kỳ

Tự động

2021 - 2030

2031 - 2050

I

KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1

Lai Châu

Lai Châu

Thành phố Lai Châu

K1

x

x

x

x

2

Lai Châu

Trạm Mường Tè

Huyện Mường Tè

K2

x

x

x

x

3

Lào Cai

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

K3

x

x

x

x

4

Hà Giang

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

K4

x

x

x

x

5

Cao Bằng

Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

K5

x

x

x

x

6

Điện Biên

Điện Biên

Thành phố Điện Biên

K6

x

x

x

x

7

Sơn La

Sơn La

Thành phố Sơn La

K7

x

x

x

x

8

Phú Thọ

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

K8

x

x

x

9

Vĩnh Phúc

Phúc Yên

Thành phố Phúc Yên

K9

x

x

x

10

Vĩnh Phúc

Bình Xuyên

Huyện Bình Xuyên

K10

x

x

x

11

Vĩnh Phúc

KDC Thành phố Vĩnh Yên

Thành phố Vĩnh Yên

K11

x

x

x

12

Vĩnh Phúc

Quốc lộ 2, khu vực đầu vào thành phố Vĩnh Yên

Thành phố Vĩnh Yên

K12

x

x

x

13

Bắc Giang

Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang

K13

x

x

x

14

Lạng Sơn

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

K14

x

x

x

x

x

15

Hà Nội

Trạm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

Quận Ba Đình

K15

x

x

x

16

Hà Nội

Trạm Thủy văn môi trường Hà Nội

Quận Hoàn Kiếm

K16

x

x

x

x

17

Hà Nội

Trạm Quan trắc Đại học Bách Khoa

Quận Hai Bà Trưng

K17

x

x

x

18

Hà Nội

Trạm Láng

Quận Đống Đa

K18

x

x

x

x

19

Hà Nội

Khu dân cư Trung Hòa - Nhân Chính

Quận Cầu Giấy

K19

x

x

x

20

Hà Nội

Công viên Thanh Xuân

Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy

K20

x

x

x

21

Hà Nội

Khu dân cư Tây Hồ

Quận Tây Hồ

K21

x

x

x

22

Hà Nội

KDC quận Long Biên

Quận Long Biên

K22

x

x

x

23

Hà Nội

Đường Phùng Hưng

Quận Hà Đông

K23

x

x

x

24

Hà Nội

Khu dân cư gần NM Bia Hà Đông

Quận Hà Đông

K24

x

x

x

25

Hà Nội

Ba La

Quận Hà Đông

K25

x

x

x

26

Hà Nội

Bắc Từ Liêm

Quận Bắc Từ Liêm

K26

x

x

x

27

Hà Nội

Trạm quan trắc Văn Tiến Dũng

Quận Bắc Từ Liêm

K27

x

x

x

28

Hà Nội

KDC huyện Gia Lâm

Huyện Gia Lâm

K28

x

x

x

29

Hà Nội

KDC huyện Đông Anh

Huyện Đông Anh

K29

x

x

x

30

Hà Nội

KCN Thăng Long

Huyện Đông Anh

K30

x

x

x

31

Hà Nội

KCN Nội Bài

Huyện Sóc Sơn

K31

x

x

x

32

Hà Nội

KCN Quang Minh

Huyện Mê Linh

K32

x

x

x

33

Hà Nội

KDC huyện Quốc Oai - Thạch Thất

Huyện Thạch Thất

K33

x

x

x

34

Bắc Ninh

KCN Tiên Sơn

Huyện Tiên Du và huyện Từ Sơn

K34

x

x

x

35

Bắc Ninh

KCN Quế Võ

Huyện Quế Võ

K35

x

x

x

36

Bắc Ninh

KDC thành phố Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

K36

x

x

x

37

Bắc Ninh

Gia Bình, gần cầu Bình Than

Huyện Gia Bình

K37

x

x

x

38

Bắc Ninh

KCN Yên Phong

Huyện Yên Phong

K38

x

x

x

39

Hưng Yên

KCN Phố Nối A

KCN Phố Nối A

K39

x

x

x

40

Hưng Yên

Như Quỳnh

Huyện Văn Lâm

K40

x

x

x

41

Hưng Yên

KDC Phố Nối

Huyện Yên Mỹ

K41

x

x

x

42

Hưng Yên

Trạm Hưng Yên

Thánh phố Hưng Yên

K42

x

x

x

43

Hải Dương

Minh Tân

Huyện Kinh Môn

K43

x

x

x

44

Hải Dương

KDC Chí Linh

Thị xã Chí Linh

K44

x

x

x

45

Hải Dương

KDC Cẩm Thượng

Thành phố Hải Dương

K45

x

x

x

46

Hải Dương

KDC Quảng trường thành phố

Thành phố Hải dương

K46

x

x

x

47

Hải Dương

Trạm Hải Dương

Thành phố Hải Dương

K47

x

x

x

48

Hải Phòng

KCN Nomura

Huyện An Dương

K48

x

x

x

49

Hải Phòng

KCN Nam Đình Vũ

Quận Hải An

K49

x

x

x

50

Hải Phòng

Thị trấn Núi Đèo

Huyện Thủy Nguyên

K50

x

x

x

51

Hải Phòng

Trạm nền đồng bằng sông Hồng

Xã Việt Hải, huyện Cát Hải (đảo Cát Bà)

K51

x

x

x

52

Hải Phòng

Trạm Phù Liễn

Quận Kiến An

K52

x

x

x

x

53

Quảng Ninh

KCN Cái Lân

Thành phố Hạ Long

K53

x

x

x

54

Quảng Ninh

Khu dân cư Hà Tu

Thành phố Hạ Long

K54

x

x

x

55

Quảng Ninh

Cao Thắng

Thành phố Hạ Long

K55

x

x

x

56

Quảng Ninh

Hồng Hà

Thành phố Hạ Long

K56

x

x

x

x

57

Quảng Ninh

Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

K57

x

x

x

58

Quảng Ninh

KDC thành phố Uông Bí

Thành phố Uông Bí

K58

x

x

x

59

Hà Nam

Trạm Phủ Lý

Thành phố Phủ Lý

K59

x

x

x

60

Ninh Bình

Trạm Cúc Phương

Huyện Nho Quan

K60

x

x

x

x

61

Thái bình

Trạm Thái Bình

Thành phố Thái Bình

K61

x

x

x

II

KHU VỰC DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN

62

Thanh Hóa

Trạm Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

K62

x

x

x

x

63

Nghệ An

Trạm Vinh

144 Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, TP Vinh

K63

x

x

x

x

64

Nghệ An

Trạm Tương Dương

Huyện Tương Dương

K64

x

x

x

x

65

Hà Tĩnh

Kỳ Phương

Thị xã Kỳ Anh

K65

x

x

x

66

Quảng Bình

Hòn La

Huyện Quảng Trạch

K66

x

x

x

67

Quảng Bình

Ngã 4 Ba Đồn

Huyện Quảng Trạch

K67

x

x

x

68

Quảng Bình

Ngã 4 Cao Thắng - Lý Thánh Tông

Thành phố Đồng Hới

K68

x

x

x

69

Quảng Bình

Trạm khí Bắc Đồng Hới

Huyện Bố Trạch

K69

x

x

x

70

Thừa Thiên Huế

Bắc Khu KTTH Chân Mây - Lăng Cô

Huyện Phú Lộc

K70

x

x

x

71

Thừa Thiên Huế

Nam Khu KTTH Chân Mây - Lăng Cô

Huyện Phú Lộc

K71

x

x

x

72

Thừa Thiên Huế

Hương Thủy

Thị xã Hương Thủy

K72

x

x

x

73

Thừa Thiên Huế

Chợ Đông Ba

Thành phố Huế

K73

x

x

x

74

Thừa Thiên Huế

Đường Thạch Hãn

Thành phố Huế

K74

x

x

x

75

Thừa Thiên Huế

Chợ Tứ Hạ

Thị xã Hương Trà

K75

x

x

x

76

Thừa Thiên Huế

Trạm Thành phố Huế

Phường Xuân Phú, thành phố Huế

K76

x

x

x

77

Quảng Nam

Khu dân cư gần Cảng Kỳ Hà

Huyện núi Thành

K77

x

x

x

78

Quảng Nam

Trường Hải

Huyện núi Thành

K78

x

x

x

79

Quảng Nam

KCN Tam Hiệp

Huyện núi Thành

K79

x

x

x

80

Quảng Nam

KKT Chu Lai

Huyện núi Thành

K80

x

x

x

81

Quảng Nam

KCN Điện Nam - Điện Ngọc

Huyện Điện Bàn

K81

x

x

x

82

Quảng Nam

Chợ Tam Kỳ

Thành phố Tam Kỳ

K82

x

x

x

83

Quảng Nam

Trạm Tam Kỳ

Đường Hùng Vương, phường An Sơn, TP Tam Kỳ

K83

x

x

x

84

Quảng Nam

Hội An

Thành phố Hội An

K84

x

x

x

85

Quảng Nam

Trạm Cù Lao Chàm

Đảo Cù Lao Chàm

K85

x

x

x

86

Đà Nẵng

Khu vực KCN Liên Chiểu và Cảng Liên Chiểu

Quận Liên Chiểu

K86

x

x

x

87

Đà Nẵng

KCN Hòa Khánh

Quận Liên Chiểu

K87

x

x

x

88

Đà Nẵng

Vòng xoay Tiểu La

Quận Hải Châu

K88

x

x

x

89

Đà Nẵng

Ngã tư Vương Thừa Vũ - Ngô Quyền

Quận Sơn Trà

K89

x

x

x

90

Đà Nẵng

Khu công nghệ cao

Huyện Hòa Vang

K90

x

x

x

91

Đà Nẵng

Điểm chợ miếu Bông

Quận Cẩm Lệ

K91

x

x

x

92

Đà Nẵng

Trạm khí Nguyễn Lương Bằng

Quận Liên Chiều

K92

x

x

x

93

Đà Nẵng

Trạm khí Trưng Nữ Vương

Quận Hải Châu

K93

x

x

x

x

94

Đà Nẵng

Trạm khí Lê Duẩn

Phường Hải Châu 1, quận Hải Châu

K94

x

x

x

95

Quảng Ngãi

KKT Dung Quất

Huyện Bình Sơn

K95

x

x

x

96

Quảng Ngãi

KCN Quảng Phú

Thánh phố Quảng Ngãi

K96

x

x

x

97

Quảng Ngãi

Trung tâm thành phố

Thành phố Quảng Ngãi

K97

x

x

x

98

Quảng Ngãi

KCN VSIP Quảng Ngãi

Huyện Sơn Tịnh

K98

x

x

x

99

Quảng Ngãi

TP Quảng Ngãi

Quang Trung - Nguyễn Nghiêm

K99

x

x

x

100

Bình Định

Khu KTTH Nhơn Hội

Thành phố Quy Nhơn

K100

x

x

x

101

Bình Định

Khu dân cư Nhơn Hội

Thành phố Quy Nhơn

K101

x

x

x

102

Bình Định

KCN Phú Tài

Thành phố Quy Nhơn

K102

x

x

x

103

Bình Định

Phường Quang Trung

Thành phố Quy Nhơn

K103

x

x

x

104

Bình Định

Trạm khí Bình Định

Thành phố Quy Nhơn

K104

x

x

x

105

Kon Tum

Duy Tân

Thành phố Kon Tum

K105

x

x

x

106

Gia Lai

Trạm Pleiku

Phường Trà Bá, TP. Pleiku

K106

x

x

x

x

107

Đăk Lăk

Buôn Hồ

Thị xã Buôn Hồ

K107

x

x

x

108

Đăk Nông

Khu vực tuyển quặng nhà máy Nhân Cơ

Huyện Đăk R'Lấp

K108

x

x

x

109

Đăk Nông

Cổng chính Nhân Cơ

Huyện Đăk R'Lấp

K109

x

x

x

110

Đăk Nông

Gia Nghĩa

Huyện Đăk Mil

K110

x

x

x

x

111

Lâm Đồng

Ngã ba mỏ tuyển

Huyện Bảo Lâm

K111

x

x

x

112

Lâm Đồng

Cổng chính nhà máy sản xuất Alumin

Huyện Bảo Lâm

K112

x

x

x

113

Lâm Đồng

Vườn hoa Hùng Vương

Huyện Di Linh

K113

x

x

x

114

Lâm Đồng

Trạm khí Đà Lạt

Hai Bà Trưng - phường 2 - thành phố Đà Lạt

K114

x

x

x

115

Khánh Hòa

Ngã 3 Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh

Thành phố Cam Ranh

K115

x

x

x

116

Khánh Hòa

KKT Vân Phong

Huyện Ninh Hòa

K116

x

x

x

117

Khánh Hòa

Trạm khí Nha Trang

Thành phố Nha Trang

K117

x

x

x

118

Ninh Thuận

Trạm khí Phan Rang

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

K118

x

x

x

III

KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ

119

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bùng binh Đài Liệt Sĩ

Thành phố Vũng Tàu

K119

x

x

x

120

Bà Rịa - Vũng Tàu

KCN Mỹ Xuân A

Thị xã Phú Mỹ

K120

x

x

x

121

Bà Rịa - Vũng Tàu

Vòng xoay quốc lộ 56 - cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

Thành phố Bà Rịa

K121

x

x

x

122

Bà Rịa - Vũng Tàu

Vòng xoay Hùng Vương và Điện Biên Phủ

Thành phố Bà Rịa

K122

x

x

x

123

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đường vào cảng Cái Mép

Thị xã Phú Mỹ

K123

x

x

x

124

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm thành phố Vũng Tàu

Phường 8, thành phố Vũng Tàu

K124

x

x

x

125

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm Thị xã Phú Mỹ

Thị xã Phú Mỹ

K125

x

x

x

126

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm thành phố Bà Rịa

Thành phố Bà Rịa

K126

x

x

x

127

Đồng Nai

Ngã ba Dầu Giây

Huyện Thống Nhất

K127

x

x

x

128

Đồng Nai

Quảng trường Tỉnh

Thành phố Biên Hòa

K128

x

x

x

129

Đồng Nai

Ngã ba Vũng Tàu

Thành phố Biên Hòa

K129

x

x

x

130

Đồng Nai

Vòng xoay vào ga Biên Hòa

Thành phố Biên Hòa

K130

x

x

x

131

Đồng Nai

Nút giao cao tốc Long Thành Dầu Giây và quốc lộ 51

Huyện Long Thành

K131

x

x

x

132

Đồng Nai

Sân bay Long Thành

Huyện Long Thành

K132

x

x

x

133

Đồng Nai

KCN Nhơn Trạch

Huyện Nhơn Trạch

K133

x

x

x

134

Đồng Nai

Trạm nền vùng Đông Nam Bộ

Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

K134

x

x

x

135

Bình Dương

Mỹ Phước Tân Vạn

Thành phố Dĩ An

K135

x

x

x

136

Bình Dương

KCN Nam Tân Uyên

Thành phố Tân Uyên

K136

x

x

x

137

Bình Dương

Khu Đô thị CN Mỹ Phước

Thị xã Bến Cát

K137

x

x

x

138

Bình Dương

Khu đô thị CN Bàu Bàng

Huyện Bàu Bàng

K138

x

x

x

139

Bình Dương

ĐT746 và VĐ4

Huyện Bắc Tân Uyên

K139

x

x

x

140

Bình Dương

Nút giao Vành đai 3 và Quốc lộ 13

Thành phố Thuận An

K140

x

x

x

141

Bình Dương

Trạm khí thành phố Dĩ An

Phường Bình Thắng, TP Dĩ An

K141

x

x

x

142

Bình Dương

Trạm khí Thủ Dầu Một

Thành phố Thủ Dầu Một

K142

x

x

x

143

Bình Dương

Trạm khí Nam Tân Uyên

Thành phố Tân Uyên

K143

x

x

x

144

Bình Phước

KCN Minh Hưng

Thị xã Chơn Thành

K144

x

x

x

145

Bình Phước

Vòng xoay TP Đồng Xoài

Thành phố Đồng Xoài

K145

x

x

x

146

Bình Phước

Vòng xoay giao lộ Nguyễn Huệ - Nguyễn Chí Thanh

Thị xã Bình Long

K146

x

x

x

147

Bình Phước

KCN Becamex Bình Phước

Huyện Chơn Thành

K147

x

x

x

148

Bình Phước

Trạm khí Cửa khẩu Hoa Lư

Huyện Lộc Ninh

K148

x

x

x

x

149

Tây Ninh

KKT Cửa khẩu Mộc Bài

Huyện Bến Cầu

K149

x

x

x

x

150

Tây Ninh

KCN Trảng Bàng

Huyện Trảng Bàng

K150

x

x

x

151

Tây Ninh

Cửa khẩu Xa Mát

Huyện Tân Biên

K151

x

x

x

x

152

Tây Ninh

Cửa khẩu Kà Tum

Huyện Tân Châu

K152

x

x

x

x

153

Tây Ninh

KCN Phước Đông

Huyện Gò Dầu

K153

x

x

x

154

Tây Ninh

Ngã tư Nguyễn Chí Thanh và Trường Chinh

Thành phố Tây Ninh

K154

x

x

x

155

Tây Ninh

Cửa Khẩu Mộc Bài

Cửa khẩu Mộc Bài

K155

x

x

x

x

156

Thành phố
Hồ Chí Minh

KCN Hiệp Phước

Huyện Nhà Bè

K156

x

x

x

157

Thành phố
Hồ Chí Minh

Ngã tư Bình Phước

Thành phố Thủ Đức

K157

x

x

x

158

Thành phố
Hồ Chí Minh

Đường dẫn cao tốc TPHCM Trung Lương và quốc lộ 1A

Huyện Bình Chánh

K158

x

x

x

159

Thành phố
Hồ Chí Minh

Nút giao vành đai 2 và cao tốc Long Thành Dầu Giây

Thành phố Thủ Đức

K159

x

x

x

160

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngã tư Bốn Xã

Ngã tư Bốn Xã

K160

x

x

x

161

Thành phố Hồ Chí Minh

Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi

Quận Bình Tân

K161

x

x

x

162

Thành phố Hồ Chí Minh

Vòng xoay Lăng Cha Cả

Huyện Củ Chi

K162

x

x

x

163

Thành phố
Hồ Chí Minh

Cầu Vượt trạm 2

Thành phố Thủ Đức

K163

x

x

x

164

Thành phố Hồ Chí Minh

Nhà Thờ Đức Bà

Quận 1

K164

x

x

x

165

Thành phố Hồ Chí Minh

Vòng xoay Lý Thái Tổ

Quận 10

K165

x

x

x

166

Thành phố Hồ Chí Minh

KCN Vĩnh Lộc

Quận Bình Tân

K166

x

x

x

167

Thành phố Hồ Chí Minh

Đường vào Bãi rác Đa Phước

Quận Bình Chánh

K167

x

x

x

168

Thành phố Hồ Chí Minh

KDC Phú Mỹ Hưng

Quận 7

K168

x

x

x

169

Thành phố
Hồ Chí Minh

Trạm Quan trắc môi trường vùng Đông nam Bộ

Trạm quan trắc môi trường vùng Đông Nam Bộ, phường Bình Trưng Tây, TP Thủ Đức

K169

x

x

x

170

Thành phố Hồ Chí Minh

Trạm quan trắc Lý Chính Thắng

Cơ quan Bộ TNMT tại 200 Lý Chính Thắng

K170

x

x

x

171

Thành phố Hồ Chí Minh

Trạm Tân Phú

Quận Tân Phú

K171

x

x

x

172

Thành phố Hồ Chí Minh

Trạm khí Nhà Bè

Ấp 3, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

K172

x

x

x

x

173

Thành phố Hồ Chí Minh

Trạm khí Bình Chánh

Huyện Bình Chánh

K173

x

x

x

IV

KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

174

Long An

Thị trấn Đức Hòa - Tỉnh Lộ 10

Huyện Đức Hòa

K174

x

x

x

175

Long An

KCN Thuận Đạo

Huyện Bến Lức

K175

x

x

x

176

Long An

Ngã ba mũi tàu thị trấn Cần Giuộc

Huyện Cần Giuộc

K176

x

x

x

177

Long An

Cửa Khẩu Bình Hiệp

Thị xã Kiến Tường

K177

x

x

x

x

178

Long An

Trạm khí Long An

Thành phố Tân An

K178

x

x

x

179

Tiền Giang

KCN Tân Hương

Huyện Châu Thành

K179

x

x

x

180

Tiền Giang

Ngã Tư Đồng Tâm

Huyện Châu Thành

K180

x

x

x

181

Tiền Giang

Ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Trãi

Thành phố Mỹ Tho

K181

x

x

x

182

Tiền Giang

Trung tâm thành phố Mỹ Tho

Thành phố Mỹ Tho

K182

x

x

x

183

Đồng Tháp

Trạm nền Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Vườn quốc gia Tràm Chim

K183

x

x

x

184

An Giang

KCN Bình Long, Bình Chánh

Huyện Châu Phú

K184

x

x

x

185

An Giang

Khu du lịch Núi Sam, P. Núi Sam

Thành phố Châu Đốc

K185

x

x

x

186

An Giang

Cửa khẩu Tịnh Biên

Thị xã Tịnh Biên

K186

x

x

x

x

187

An Giang

Cửa khẩu Khánh Bình

Huyện An Phú

K187

x

x

x

x

188

An Giang

KCN Bình Hòa

Huyện Châu Thành

K188

x

x

x

189

An Giang

Ngã tư Lê Hồng Phong - Trần Hưng Đạo

Thành phố Long Xuyên

K189

x

x

x

190

Cần Thơ

Ngã 4 CMT8 - Hùng Vương

Quận Ninh Kiều

K190

x

x

x

191

Cần Thơ

KCN Trà Nóc, P. Trà Nóc

Quận Bình Thủy

K191

x

x

x

192

Cần Thơ

Ngã ba Lộ Tẻ (KCN Thốt Nốt)

Quận Thốt Nốt

K192

x

x

x

193

Cần Thơ

Trạm Quan trắc môi trường vùng Tây Nam Bộ

Huyện Phong Điền

K193

x

x

x

194

Cần Thơ

Giao lộ quốc lộ 1A - quốc lộ 61B

Quận Cái Răng

K194

x

x

x

195

Cần Thơ

KCN VSIP Cần Thơ

Huyện Vĩnh Thạnh

K195

x

x

x

196

Cần Thơ

Ngã tư Nguyễn Văn Cừ và Nguyễn Văn Linh

Quận Ninh Kiều

K196

x

x

x

197

Cần Thơ

Trung tâm Nhiệt điện Ô Môn

Quận Ô Môn

K197

x

x

x

198

Cần Thơ

Trung tâm thành phố Cần Thơ

Quận Ninh Kiều

K198

x

x

x

x

199

Hậu Giang

Nút giao cao tốc Cần Thơ Cà Mau và quốc lộ 1A

Xã Long Thạnh, Phụng Hiệp

K199

x

x

x

200

Hậu Giang

Giao lộ giữa Võ Nguyên Giáp với quốc lộ 61C

Xã Vị Trung, huyện Vị Thủy/phường 5 TP. Vị Thanh

K200

x

x

x

201

Hậu Giang

Vòng xoay cầu Nguyễn Công Trứ

Phường 1, TP. Vị Thanh

K201

x

x

x

202

Hậu Giang

Trung tâm thành phố Vị Thanh

Phường 1, phường 4, phường 5, TP. Vị Thanh

K202

x

x

x

203

Kiên Giang

Cảng Cá Tắc Cậu, Rạch Sỏi

Huyện Châu Thành

K203

x

x

x

204

Kiên Giang

Ngã ba đi Hà Tiên, Trần Phú - Mạc Cửu

Thành phố Rạch Giá

K204

x

x

x

205

Kiên Giang

Khu vực gần nhà máy Xi măng Vicem Hà Tiên

Thị trấn Kiên Lương

K205

x

x

x

206

Kiên Giang

Trung tâm TX. Hà Tiên (Mạc Cửu - Mạc Thiên Tích - Phương Thành)

Thành phố Hà Tiên

K206

x

x

x

207

Kiên Giang

Vòng xoay Nguyễn Trung Trực và Phan Thị Ràng

Thành phố Rạch Giá

K207

x

x

x

208

Kiên Giang

Cửa Khẩu Hà Tiên

Thành phố Hà Tiên

K208

x

x

x

x

209

Kiên Giang

Trạm Phú Quốc

Thành phố Phú Quốc

K209

x

x

x

210

Kiên Giang

Trung tâm thành phố Rạch Giá

Thành phố Rạch Giá

K210

x

x

x

211

Cà Mau

Bến xe Cà Mau, phường 6

Thành phố Cà Mau

K211

x

x

x

212

Cà Mau

Ngã 4 đường Nguyễn Trãi - Ngô Quyền

Thành phố Cà Mau

K212

x

x

x

213

Cà Mau

Vòng xoay quảng lộ phụng hiệp và đường 961

Thành phố Cà Mau

K213

x

x

x

214

Cà Mau

Trung tâm thành phố Cà Mau

Thành phố Cà Mau

K214

x

x

x

215

Cà Mau

KCN Khánh An + Cụm Khí điện đạm Cà Mau

Huyện U Minh

K215

x

x

x

216

Cà Mau

Trạm khí U Minh

Huyện U Minh

K216

x

x

x

Tổng số

6

210

18

148

68

10

103

3

98

15

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC MẶT ĐỊNH KỲ VÀ CÁC TRẠM QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT PHÂN CHIA THEO LƯU VỰC SÔNG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh/ thành phố

Tên điểm/
trạm quan trắc

Vị trí quan trắc

Ký hiệu vị trí/ khu vực quan trắc

Phân loại theo mục đích

Hình thức quan trắc

Lồng ghép với trạm thủy văn

Hiện có

Trong quy hoạch trước đây

Quy hoạch

Nền

Tác động

Xuyên biên giới

Quan trắc hồ trên sông

Định kỳ

Tự động

2021 - 2030

2031 - 2050

I

SÔNG HỒNG, ĐÀ - THÁI BÌNH

1

Điện Biên

Trạm Mường Lay

Thị Xã Mường Lay

NM1

x

x

x

x

2

Lai Châu

Trạm Mường Tè

Huyện Mường Tè

NM2

x

x

x

x

x

3

Tuyên Quang

Trạm Yên Sơn

Huyện Yên Sơn

NM3

x

x

x

x

4

Hà Nam

Cầu Yên Lệnh

Huyện Duy Tiên

NM4

x

x

x

5

Hà Nam

Mộc Bắc

Mộc Bắc

NM5

x

x

x

6

Hà Nam

Cầu Hưng Hà, Lý Nhân

Huyện Lý Nhân

NM6

x

x

x

7

Thái Bình

Trạm Thái Bình (đầu nguồn sông Trà Lý)

Huyện Đông Hưng

NM7

x

x

x

8

Hải Dương

Phả Lại

Thị xã Chí Linh

NM8

x

x

x

9

Hải Dương

Phường Hưng Đạo

Thị xã Chí Linh

NM9

x

x

x

10

Hải Dương

Trạm Tứ Kỳ

Huyện Tứ Kỳ

NM10

x

x

x

x

11

Hải Dương

Cẩm Văn

Huyện Cẩm Giàng

NM11

x

x

x

12

Hải Dương

Cầu Phú Lương

Thành phố Hải Dương

NM12

x

x

x

13

Hải Dương

Hợp Đức

Huyện Thanh Hà

NM13

x

x

x

14

Hải Dương

Cầu Thái Bình

Huyện Thanh Hà

NM14

x

x

x

15

Hải Phòng

Khu vực thượng lưu Cống Trung Trang

Huyện An Lão

NM15

x

x

x

16

Hòa Bình

Cầu Hòa Bình

Thành phố Hòa Bình

NM16

x

x

x

17

Hòa Bình

NM thủy điện Hòa Bình

NM thủy điện Hòa Bình

NM17

x

x

x

x

18

Hòa Bình

Trạm Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn

NM18

x

x

x

x

19

Lào Cai

Bảo Hà

Huyện Bảo Hà

NM19

x

x

x

20

Lào Cai

Cầu Phố Lu

Cầu Phố Lu

NM20

x

x

x

21

Lào Cai

Cửa khẩu Bản Vược

Cửa khẩu Bản Vược

NM21

x

x

x

x

22

Lào Cai

Lũng Pô

Huyện Bát Xát

NM22

x

x

x

x

23

Lào Cai

Nậm Thi

Thành phố Lào Cai

NM23

x

x

x

x

24

Lào Cai

Trạm Bát Xát

Huyện Bát Xát

NM24

x

x

x

x

x

25

Nam Định

Lộc Hạ

Thành phố Nam Định

NM25

x

x

x

26

Nam Định

Ngã ba sông Hồng và Ninh Cơ

Huyện Xuân Trường

NM26

x

x

x

27

Nam Định

Cầu Tân Đệ

Thành phố Nam Định

NM27

x

x

x

28

Nam Định

Bến đò Nam Thanh

Huyện Nam Trực

NM28

x

x

x

29

Nam Định

Bến đò Cát

Huyện Xuân Trường

NM29

x

x

x

30

Nam Định

Xã Yên Trị, huyện Ý Yên, Nam Định

Xã Yên Trị, huyện Ý Yên, Nam Định

NM30

x

x

x

31

Nam Định

Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản, Nam Định

Xã Thành Lợi, huyện Vụ Bản

NM31

x

x

x

32

Nam Định

Phường Trần Tế Xương, thành phố Nam Định, Nam Định

Phường Trần Tế Xương, thành phố Nam Định

NM32

x

x

x

33

Nam Định

Xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định, Nam Định

Xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định

NM33

x

x

x

34

Phú Thọ

Xã Liên Phương

Huyện Hạ Hòa

NM34

x

x

x

35

Phú Thọ

Cầu Sông Hồng

Huyện Cẩm Khê

NM35

x

x

x

36

Phú Thọ

Điểm hợp lưu Sông Hồng với Sông Đà

Huyện Lâm Thao

NM36

x

x

x

37

Phú Thọ

Chợ Mè

Thị xã Phú Thọ

NM37

x

x

x

38

Vĩnh Phúc

Đức Bác

Huyện Sông Lô

NM38

x

x

x

39

Phú Thọ

Hạ Hòa

Huyện Hạ Hòa

NM39

x

x

x

40

Phú Thọ

KCN phía Nam TP. Việt Trì

Thành phố Việt Trì

NM40

x

x

x

41

Phú Thọ

Trạm nước Hợp Hải

Huyện Lâm Thao

NM41

x

x

x

x

42

Hà Nội

Cầu Văn Lang

Huyện Ba Vì

NM42

x

x

x

43

Hà Nội

Bến phà Thọ An

Xã Thọ An, huyện Đan Phượng

NM43

x

x

x

44

Hà Nội

Bến phà Mễ Sở

Xã Hồng Vân, huyện Thường Tín

NM44

x

x

x

45

Hà Nội

Bến phà An Cảnh

Xã Lê Lợi, huyện Thường Tín

NM45

x

x

x

46

Hà Nội

Bến đò Đại Gia

Xã Thụy Phú, huyện Phú Xuyên

NM46

x

x

x

47

Hà Nội

Cầu Thanh Trì

Quận Hoàng Mai

NM47

x

x

x

48

Hà Nội

Cầu Trung Hà

Huyện Ba Vì

NM48

x

x

x

49

Hà Nội

Đường Lâm

Huyện Sơn Tây

NM49

x

x

x

50

Hà Nội

Làng Chèm

Quận Bắc Từ Liêm

NM50

x

x

x

51

Hà Nội

Trạm ngã 3 sông Hồng, Đà

Huyện Lâm Thao

NM51

x

x

x

52

Hà Nội

Trạm Thủy văn môi trường Hà Nội

Quận Hoàn Kiếm

NM52

x

x

x

x

53

Hà Nội

Viên Sơn

Phường Viên Sơn -
thị xã Sơn Tây

NM53

x

x

x

x

54

Yên Bái

Lang Thíp

Huyện Văn Yên

NM54

x

x

x

55

Yên Bái

An Bình

Xã An Bình - huyện Văn Yên

NM55

x

x

x

56

Phú Thọ

Cầu Phong Châu

Huyện Lâm Thao

NM56

x

x

x

57

Yên Bái

Cầu Yên Bái

Thành phố Yên Bái

NM57

x

x

x

58

Yên Bái

Mậu A

Huyện Văn Yên

NM58

x

x

x

59

Yên Bái

Quy Mông

Huyện Trấn Yên

NM59

x

x

x

60

Yên Bái

Văn Phú

Thành phố Yên Bái

NM60

x

x

x

61

Yên Bái

Phúc Lộc

Thành phố Yên Bái

NM61

x

x

x

x

62

Yên Bái

Trạm thủy văn Phường Nguyễn Phúc

Thành phố Yên Bái

NM62

x

x

x

x

II

Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang

63

Lạng Sơn

Trạm Lạng Sơn

Huyện Đình Lập

NM63

x

x

x

x

III

Sông Cầu

64

Bắc Giang

Hương Lâm

Xã Hương Lâm - huyện Hiệp Hòa

NM64

x

x

x

65

Bắc Giang

Khu vực cầu Cũ

Khu vực cầu Cũ, xã Quang Châu - Việt Yên

NM65

x

x

x

66

Bắc Giang

Yên Dũng

Vị trí về giáp ranh xã Tư Mại và xã Thắng Cương huyện Yên Dũng

NM66

x

x

x

67

Bắc Giang

Cầu Mới

Xã Quang Châu, huyện Việt Yên

NM67

x

x

x

68

Bắc Kạn

Cầu Phà

Thành phố Bắc Kạn

NM68

x

x

x

69

Bắc Kạn

Chợ Mới

Huyện Chợ Mới

NM69

x

x

x

70

Bắc Kạn

Dương Phong

Huyện Bạch Thông

NM70

x

x

x

71

Bắc Kạn

Nà Bản

Thành phố Bắc Kạn

NM71

x

x

x

72

Bắc Kạn

Thác Giềng

Thành phố Bắc Kạn

NM72

x

x

x

73

Bắc Kạn

Trạm Huyền Tường

Thành phố Bắc Kạn

NM73

x

x

x

x

74

Bắc Ninh

Tam Giang

Huyện Yên Phong

NM74

x

x

x

75

Bắc Ninh

Cầu Đáp Cầu

Thành phố Bắc Ninh

NM75

x

x

x

76

Bắc Ninh

Hiền Lương

Huyện Quế Võ

NM76

x

x

x

77

Bắc Ninh

Hòa Long

Thành phố Bắc Ninh

NM77

x

x

x

78

Bắc Ninh

Thống Hạ

Huyện Quế Võ

NM78

x

x

x

79

Bắc Ninh

Văn Môn

Huyện Yên Phong

NM79

x

x

x

80

Bắc Ninh

Trạm Vũ Ninh

Thành phố Bắc Ninh

NM80

x

x

x

81

Thái Nguyên

Hồ Núi Cốc

Thành phố Thái Nguyên

NM81

x

x

x

82

Thái Nguyên

Hoàng Văn Thụ

Thành phố Thái Nguyên

NM82

x

x

x

83

Thái Nguyên

Cầu Gia Bảy

Thành phố Thái Nguyên

NM83

x

x

x

84

Thái Nguyên

Cầu Trà Vườn

Thành phố Thái Nguyên

NM84

x

x

x

85

Thái Nguyên

Mỏ Chè

Thành phố Sông Công

NM85

x

x

x

86

Thái Nguyên

Cầu Bến Đẫm

Thị xã Phổ Yên

NM86

x

x

x

87

Thái Nguyên

Cầu Bình Sơn

Thành phố Sông Công

NM87

x

x

x

88

Thái Nguyên

Cầu Đa Phúc

Thị xã Phổ Yên

NM88

x

x

x

89

Thái Nguyên

Cầu Huy Ngạc

Huyện Đại Từ

NM89

x

x

x

90

Thái Nguyên

Cầu Loàng

Thành phố Thái Nguyên

NM90

x

x

x

91

Thái Nguyên

Cầu Trà Vườn

Thành phố Thái Nguyên

NM91

x

x

x

92

Thái Nguyên

Chùa Hang

Thành phố Thái Nguyên

NM92

x

x

x

93

Thái Nguyên

Kim Sơn

Huyện Định Hóa

NM93

x

x

x

94

Thái Nguyên

Nam Hồ Núi Cốc

Thành phố Thái Nguyên

NM94

x

x

x

95

Thái Nguyên

Phấn Mễ

Huyện Phú Lương

NM95

x

x

x

96

Thái Nguyên

Phú Cường

Huyện Đại Từ

NM96

x

x

x

97

Thái Nguyên

Tân Long

Thành phố Thái Nguyên

NM97

x

x

x

98

Thái Nguyên

Tân Phú

Thị xã Phổ Yên

NM98

x

x

x

99

Thái Nguyên

Trạm Thái Nguyên

TP. Thái Nguyên

NM99

x

x

x

100

Hà Nội

Trung Giã

Huyện Sóc Sơn

NM100

x

x

x

IV

Nhuệ - Đáy

101

Hà Nam

Cầu Đọ Xá

Thành phố Phủ Lý

NM101

x

x

x

102

Hà Nam

Cầu Hồng Phú

Thành phố Phủ Lý

NM102

x

x

x

103

Hà Nam

Cầu Quế

Huyện Kim Bảng

NM103

x

x

x

104

Hà Nam

Đầm Tái

Thành phố Phủ Lý

NM104

x

x

x

105

Hà Nam

Đò Kiều

Thành phố Phủ Lý

NM105

x

x

x

106

Hà Nam

Thanh Tân

Xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm

NM106

x

x

x

107

Hà Nam

Trạm bơm Thanh Nộn

Thành phố Phủ Lý

NM107

x

x

x

108

Hà Nam

Cầu Đoan Vỹ

Huyện Thanh Liêm

NM108

x

x

x

109

Hà Nam

Cống Nhật Tựu

Cống Nhật Tựu, Duy Tiên

NM109

x

x

x

110

Hà Nam

Thị trấn Hòa Mạc

Thị trấn Hòa Mạc, huyện Duy Tiên

NM110

x

x

x

111

Hà Nam

Trạm bơm Nhâm Tràng

Trạm bơm Nhâm Tràng, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm

NM111

x

x

x

112

Hà Nam

Cầu Đọ Xá

Cầu Đọ Xá, xã Thanh Châu, thành phố Phủ Lý

NM112

x

x

x

113

Nam Định

Đò Mười

Huyện Nghĩa Hưng

NM113

x

x

x

114

Nam Định

Yên Trị

Huyện Ý Yên

NM114

x

x

x

115

Ninh Bình

Cầu Bến Đế

Huyện Gián Khẩu

NM115

x

x

x

116

Ninh Bình

Cầu Non Nước

Thành phố Ninh Bình

NM116

x

x

x

117

Ninh Bình

Yên Khánh

Huyện Yên Khánh

NM117

x

x

x

118

Ninh Bình

Kim Tân

Huyện Kim Sơn

NM118

x

x

x

119

Ninh Bình

Cầu Gián Khẩu

Huyện Gia Viễn

NM119

x

x

x

120

Ninh Bình

Khánh Phú

Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh

NM120

x

x

x

121

Ninh Bình

Nho Quan

Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan

NM121

x

x

x

122

Hà Nội

Ba Thá

Huyện Ứng Hòa

NM122

x

x

x

123

Hà Nội

Cầu Chiếc

Huyện Thường Tín

NM123

x

x

x

124

Hà Nội

Cầu Mai Lĩnh

Quận Hà Đông

NM124

x

x

x

125

Hà Nội

Cầu Mới

Quận Thanh Xuân

NM125

x

x

x

126

Hà Nội

Cầu Sét

Quận Hai Bà Trưng

NM126

x

x

x

127

Hà Nội

Cầu Tó

Huyện Thanh Trì

NM127

x

x

x

128

Hà Nội

Cống Liên Mạc

Huyện Quốc Oai

NM128

x

x

x

129

Hà Nội

Cống Thần

Huyện Phú Xuyên

NM129

x

x

x

130

Hà Nội

Cự Ðà

Huyện Thanh Oai

NM130

x

x

x

131

Hà Nội

Định Công (hạ lưu sông Lừ)

Quận Hoàng Mai

NM131

x

x

x

132

Hà Nội

Ðồng Quan

Huyện Thường Tín

NM132

x

x

x

133

Hà Nội

Nghĩa Đô

Quận Cầu Giấy

NM133

x

x

x

134

Hà Nội

Phúc La

Quận Hà Đông

NM134

x

x

x

135

Hà Nội

Phương Liệt

Quận Thanh Xuân

NM135

x

x

x

136

Hà Nội

Tế Tiêu

Huyện Mỹ Đức

NM136

x

x

x

137

Hà Nội

Tựu Liệt

Huyện Thanh Trì

NM137

x

x

x

138

Hà Nội

Trạm nước Phụng Châu

Phụng Châu, huyện Chương Mỹ

NM138

x

x

x

V

Mã - Chu

139

Điện Biên

Chống Sư - Điện Biên

Huyện Điện Biên Đông

NM139

x

x

x

x

140

Điện Biên

Mường Luân

Huyện Điện Biên Đông

NM140

x

x

x

141

Điện Biên

Na Su

Huyện Điện Biên Đông

NM141

x

x

x

142

Sơn La

Trạm Sông Mã

Huyện Sông Mã

NM142

x

x

x

x

143

Sơn La

Bến phà Chiềng Cang

Huyện Sông Mã

NM143

x

x

x

144

Sơn La

Cầu phao Chiềng Khoong

Huyện Sông Mã

NM144

x

x

x

145

Sơn La

Cầu sông Mã

Huyện Sông Mã

NM145

x

x

x

146

Sơn La

Cầu treo Chiềng Khương

Huyện Sông Mã

NM146

x

x

x

147

Sơn La

Chiềng Cang

Chiềng Cang

NM147

x

x

x

148

Thanh Hóa

Bá Thước

Huyện Bá Thước

NM148

x

x

x

149

Thanh Hóa

Cầu Bản Lát

Huyện Mường Lát

NM149

x

x

x

150

Thanh Hóa

Cầu Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy

NM150

x

x

x

x

151

Thanh Hóa

Cầu Công

Huyện Cẩm Thủy

NM151

x

x

x

152

Thanh Hóa

Cầu Hồi Xuân

Huyện Quan Hóa

NM152

x

x

x

153

Thanh Hóa

Cầu Khe Ngang

Cầu Khe Ngang

NM153

x

x

x

154

Thanh Hóa

Cầu Kiểu

Huyện Yên Định

NM154

x

x

x

155

Thanh Hóa

Cầu La Hán

Huyện Bá Thước

NM155

x

x

x

156

Thanh Hóa

Cầu Na Sài

Huyện Quan Hóa

NM156

x

x

x

157

Thanh Hóa

Cầu Treo Cẩm Lương (LVS Mã Chu)

Huyện Cẩm Thủy

NM157

x

x

x

158

Thanh Hóa

Cửa Đạt

Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân

NM158

x

x

x

x

x

159

Thanh Hóa

Nam Xuân

Nam Xuân

NM159

x

x

x

160

Thanh Hóa

Trạm nước Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

NM160

x

x

x

x

161

Nghệ An

Trạm nước Nghệ An

Huyện Quế Phong

NM161

x

x

x

x

VI

Sông Cả - La

162

Hà Tĩnh

Bùi Xá

Huyện Đức Thọ

NM162

x

x

x

163

Hà Tĩnh

Cầu Linh Cảm

Huyện Đức Thọ

NM163

x

x

x

164

Hà Tĩnh

Cầu Linh Cảm 1

Huyện Đức Thọ

NM164

x

x

x

165

Hà Tĩnh

Cầu Mỹ Thịnh

Huyện Hương Sơn

NM165

x

x

x

166

Hà Tĩnh

Sơn Trung

Huyện Hương Sơn

NM166

x

x

x

167

Hà Tĩnh

Sơn Diệm

Huyện Hương Sơn

NM167

x

x

x

168

Hà Tĩnh

Vụng Tròn

Huyện Hương Sơn

NM168

x

x

x

169

Hà Tĩnh

Cầu treo Chợ Bộng

Huyện Đức Thọ

NM169

x

x

x

170

Hà Tĩnh

Cầu Ngàn Trươi

Huyện Vũ Quang

NM170

x

x

x

x

171

Hà Tĩnh

Hà Linh

Huyện Hương Khê

NM171

x

x

x

172

Hà Tĩnh

Hương Khê

Huyện Hương Khê

NM172

x

x

x

173

Hà Tĩnh

Cầu La Khê

Huyện Hương Khê

NM173

x

x

x

174

Hà Tĩnh

Thủy điện Hố Hô

Huyện Hương Khê

NM174

x

x

x

x

175

Hà Tĩnh

Sơn Ninh

Huyện Hương Sơn

NM175

x

x

x

176

Hà Tĩnh

Sơn Kim

Sơn Kim

NM176

x

x

x

177

Hà Tĩnh

Trạm Hà Tĩnh

Tỉnh Hà Tĩnh

NM177

x

x

x

x

178

Nghệ An

Xá Lượng

Huyện Tương Dương

NM178

x

x

x

179

Nghệ An

Cầu Mường Xén

Huyện Kỳ Sơn

NM179

x

x

x

180

Nghệ An

Khe Ngầu

Huyện Tương Dương

NM180

x

x

x

181

Nghệ An

Cầu Cửa Rào

Huyện Tương Dương

NM181

x

x

x

182

Nghệ An

Cầu Bản Lau

Huyện Tương Dương

NM182

x

x

x

183

Nghệ An

Cầu Tam Quang

Huyện Tương Dương

NM183

x

x

x

184

Nghệ An

Cẩu treo Thanh Nam

Huyện Con Cuông

NM184

x

x

x

185

Nghệ An

Đỉnh Sơn

Huyện Anh Sơn

NM185

x

x

x

186

Nghệ An

Thị trấn Anh Sơn

Huyện Anh Sơn

NM186

x

x

x

187

Nghệ An

Khai Sơn

Huyện Anh Sơn

NM187

x

x

x

188

Nghệ An

Thuận Sơn

Huyện Đô Lương

NM188

x

x

x

189

Nghệ An

Cầu Rộ

Huyện Thanh Chương

NM189

x

x

x

190

Nghệ An

Cầu Nam Đàn

Huyện Nam Đàn

NM190

x

x

x

191

Nghệ An

Cầu Yên Xuân

Huyện Hưng Nguyên

NM191

x

x

x

192

Nghệ An

Hưng Khánh

Huyện Hưng Nguyên

NM192

x

x

x

193

Nghệ An

Hưng Lợi

Huyện Hưng Nguyên

NM193

x

x

x

194

Nghệ An

Cầu Bến Thủy

Huyện Nghi Xuân

NM194

x

x

x

195

Nghệ An

Cầu Bến Thủy 2

Huyện Nghi Xuân

NM195

x

x

x

196

Nghệ An

Hạnh Dịch

Huyện Quế Phong

NM196

x

x

x

197

Nghệ An

Thịnh Văn

Huyện Quế Phong

NM197

x

x

x

198

Nghệ An

Hoa Tiến

Huyện Quỳ Châu

NM198

x

x

x

199

Nghệ An

Châu Tiến

Huyện Quỳ Châu

NM199

x

x

x

200

Nghệ An

Châu Thắng

Huyện Quỳ Châu

NM200

x

x

x

201

Nghệ An

Quỳ Châu

Huyện Quỳ Châu

NM201

x

x

x

202

Nghệ An

Cầu Dinh

Huyện Yên Thành

NM202

x

x

x

203

Nghệ An

Nghĩa Thịnh

Huyện Nghĩa Đàn

NM203

x

x

x

204

Nghệ An

Nghĩa Hưng

Huyện Nghĩa Đàn

NM204

x

x

x

205

Nghệ An

Thái Hòa

Thị xã Thái Hòa

NM205

x

x

x

206

Nghệ An

Tân Kỳ

Huyện Tân Kỳ

NM206

x

x

x

207

Nghệ An

Thành Sơn

Huyện Anh Sơn

NM207

x

x

x

208

Nghệ An

Đô Lương

Huyện Đô Lương

NM208

x

x

x

209

Nghệ An

Trung Lương

Huyện Tân Kỳ

NM209

x

x

x

210

Nghệ An

Rào Đừng

Huyện Nghi Lộc

NM210

x

x

x

VII

Sông Hương

211

Thừa Thiên Huế

Thượng nguồn sông Tả Trạch

Hương Lộc, Nam Đông

NM211

x

x

x

212

Thừa Thiên Huế

Thượng nguồn sông Hữu Trạch

Bình Thành, Tx. Hương Trà

NM212

x

x

x

213

Thừa Thiên Huế

Ngã ba Tuần - bờ Bắc, Hữu Trạch

Sông Hữu Trạch, Hương Thọ, Hương Trà

NM213

x

x

x

214

Thừa Thiên Huế

Ngã ba Tuần - bờ Nam, Tả trạch

Sông Tả Trạch, Thủy Bằng, Hương Trà

NM214

x

x

x

215

Thừa Thiên Huế

Khu vực chợ Đông Ba

Phú Hòa, Tp Huế

NM215

x

x

x

216

Thừa Thiên Huế

Ngã ba Sình

Phú Mậu, Phú Vang

NM216

x

x

x

217

Thừa Thiên Huế

Phú Hậu

P. Phú Hậu, Tp Huế

NM217

x

x

x

VIII

Vu gia - Thu Bồn

218

Kon Tum

Đăk Man

Huyện Đăk Glei

NM218

x

x

x

219

Quảng Nam

A Vương

Huyện Đông Giang

NM219

x

x

x

220

Quảng Nam

Bến đò Tiên Lãnh

Huyện Tiên Phước

NM220

x

x

x

221

Quảng Nam

Bình Sa

Bình Đào Huyện Duy Xuyên

NM221

x

x

x

222

Quảng Nam

Cầu Bà Rén

Quế Xuân 1 Huyện Quế Sơn

NM222

x

x

x

223

Quảng Nam

Cầu Vĩnh Điện

TT Vĩnh Điện huyện Điện Bàn

NM223

x

x

x

224

Quảng Nam

Chợ bến cá Cẩm Hòa

Cẩm Hà, Tp Hội An

NM224

x

x

x

225

Quảng Nam

Đại Đồng

Xã Đại Đồng huyện Đại Lộc

NM225

x

x

x

226

Quảng Nam

Đại Quang

Đại Quang huyện Đại Lộc

NM226

x

x

x

227

Quảng Nam

Phước Công

Phước Công huyện Phước Sơn

NM227

x

x

x

228

Quảng Nam

Phước Hiệp

Phước Hiệp huyện Phước Sơn

NM228

x

x

x

229

Quảng Nam

Phước Hòa

Phước Hòa huyện Phước Sơn

NM229

x

x

x

230

Quảng Nam

Sau thủy điện sông Tranh 2

Huyện Bắc Trà My

NM230

x

x

x

x

231

Quảng Nam

Sông Bung 2

Huyện Nam Giang

NM231

x

x

x

x

232

Quảng Nam

Sông Bung 4

Huyện Nam Giang

NM232

x

x

x

x

233

Quảng Nam

Thị trấn Bến Giằng

Huyện Nam Giang

NM233

x

x

x

234

Quảng Nam

Thị trấn Thạnh Mỹ

Huyện Nam Giang

NM234

x

x

x

235

Quảng Nam

Tiên Lập

Huyện Tiên Phước

NM235

x

x

x

236

Quảng Nam

Trà Lập

Huyện Nam Trà My

NM236

x

x

x

237

Quảng Nam

Trà Nam

Huyện Nam Trà My

NM237

x

x

x

238

Quảng Nam

Ái Nghĩa

TT Ái Nghĩa huyện Đại Lộc

NM238

x

x

x

239

Quảng Nam

Giao Thủy

Huyện Duy Xuyên

NM239

x

x

x

240

Quảng Nam

Trạm thủy văn Nông Sơn

Huyện Nông Sơn

NM240

x

x

x

x

241

Quảng Nam

Hội Khách

Huyện Đại Lộc

NM241

x

x

x

242

Quảng Nam

Trước thủy điện sông Tranh

Huyện Bắc Trà My

NM242

x

x

x

x

243

Quảng Nam

Hội An

Thành phố Hội An

NM243

x

x

x

x

244

Đà Nẵng

Cầu Cẩm Lệ

Quận Cẩm Lệ

NM244

x

x

x

245

Đà Nẵng

Cầu Đỏ (thành phố Đà Nẵng)

Quận Cẩm Lệ

NM245

x

x

x

246

Đà Nẵng

Cầu Thuận Phước

Quận Hải Châu

NM246

x

x

x

247

Đà Nẵng

Cầu Tuyên Sơn

Quận Hải Châu

NM247

x

x

x

248

Đà Nẵng

Thuận Phước

Quận Hải Châu

NM248

x

x

x

IX

Sê San

249

Kon Tum

Rờ Kơi - sông Sa Thầy

Rờ Kơi, huyện Sa Thầy

NM249

x

x

x

x

250

Kon Tum

Cầu Đỏ - sông Sa Thầy

Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy

NM250

x

x

x

x

251

Kon Tum

Ya Xiêr (trước lòng hồ Yaly)

Xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy

NM251

x

x

x

x

252

Kon Tum

Thượng nguồn sông Krông Pôkô

Xã Đắk Pek, huyện Đăk Glei

NM252

x

x

x

x

253

Kon Tum

Đăk Môn

Xã Đăk Môn, huyện Đăk Glei

NM253

x

x

x

x

254

Kon Tum

Đăk Dục

Đăk Dục, huyện Ngọc Hồi

NM254

x

x

x

x

255

Kon Tum

Sông Đăk Tờ Kan - xã Đăk Trăm

Xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô

NM255

x

x

x

x

256

Kon Tum

Sông Đăk Tờ Kan - xã Kon Đào

Xã Kon Đào, huyện Đăk Tô

NM256

x

x

x

x

257

Kon Tum

Sông Krông Pôkô - xã Pô Kô

Xã Pô Ko, huyện Đăk Tô

NM257

x

x

x

x

258

Kon Tum

Cầu Đăk Man

TT Đăk Glei, huyện Đăk Glei

NM258

x

x

x

x

259

Kon Tum

Cầu treo TT Đăk Rve

TT Đăk Rve, huyện Kon Rẫy

NM259

x

x

x

x

260

Kon Tum

Nhập lưu sông Đăk Akoi. Đăk Snghé và Đăk Pone

Huyện Kon Rẫy

NM260

x

x

x

x

261

Kon Tum

Trước NM nước Kon Tum

Thành phố Kon Tum

NM261

x

x

x

x

262

Kon Tum

Cầu sắt - sau NM đường Kon Tum

Thành phố Kon Tum

NM262

x

x

x

x

263

Kon Tum

Trạm nước thành phố Kon Tum

Thành phố Kon Tum

NM263

x

x

x

264

Kon Tum

Điểm sông Poko trước khi chảy vào lòng hồ YaLy

Sa Bình, huyện Sa Thầy

NM264

x

x

x

x

265

Kon Tum

Điểm sông Đăkbla trước khi chảy vào lòng hồ YaLy

Sa Bình, huyện Sa Thầy

NM265

x

x

x

x

266

Kon Tum

Hồ thủy điện Sesan 3

Yaly, huyện Sa Thầy

NM266

x

x

x

x

x

267

Gia Lai

Hồ thủy điện Sesan 3A

Ia Krai, Ia Grai

NM267

x

x

x

x

x

268

Gia Lai

Hồ Ia Tô

Xã Ia Tô, huyện Ia Grai

NM268

x

x

x

x

x

269

Gia Lai

Hồ thủy điện Ia Grai 3

Huyện Ia Grai

NM269

x

x

x

x

x

270

Gia Lai

Hạ lưu sông Ia Ichom

Xã Ia Khai, huyện Ia Grai

NM270

x

x

x

x

271

Gia Lai

Cầu Sesan, QL14C

Xã Ia O, huyện Ia Grai

NM271

x

x

x

x

272

Gia Lai

Hồ thủy điện Sesan 4A

Xã Ia O, huyện Ia Grai

NM272

x

x

x

x

x

273

Gia Lai

Hạ lưu TĐ Sê San 4

Xã Mô Rai. huyện Ia Grai

NM273

x

x

x

x

x

X

Srê Pok

274

Lâm Đồng

Thượng nguồn sông SrePok

Đưng K'Nớ, Lạc Dương

NM274

x

x

x

x

275

Lâm Đồng

Đạ M'Rông

Xã Đạ M'Rông, Đam Rông

NM275

x

x

x

x

276

Đăk Nông

KDC Quảng Phú

Quảng Phú, Kroong Nô

NM276

x

x

x

x

277

Đăk Nông

Bến phà Trường Tuyết

Buôn Choah, Krông Nô

NM277

x

x

x

x

278

Đăk Lăk

Sau thủy điện Krong Nô 3

Krông Nô, Lăk

NM278

x

x

x

x

x

279

Đăk Lăk

Cầu Đạ Rsal

Nam Ka, huyện Lăk

NM279

x

x

x

x

280

Đăk Lăk

Lòng hồ thủy điện Buôn Tua Srah

Nam Ka, huyện Lăk

NM280

x

x

x

x

x

281

Đăk Lăk

Cầu Nam Ka

Nam Ka, huyện Lăk

NM281

x

x

x

x

282

Đăk Lăk

Yang Mao

Yang Mao, huyện Krong Bông

NM282

x

x

x

x

283

Đăk Lăk

Buôn M'trong

Huyện M'Đrăk

NM283

x

x

x

x

284

Đăk Lăk

Cầu thôn 3, xã Hòa Phong

Xã Hòa Phong, huyện Krông Bông

NM284

x

x

x

x

285

Đăk Lăk

Cầu chữ V

Xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông

NM285

x

x

x

x

286

Đăk Lăk

Cầu Giang Sơn - quốc lộ 27

Yang Ré, huyện Krong Bông

NM286

x

x

x

x

287

Đăk Lăk

Buôn Trấp

Buôn Trấp, huyện Krong Ana

NM287

x

x

x

x

288

Đăk Lăk

Hợp lưu Krông Ana và Krông Nô (Sông ngã 6)

Ea Na, huyện KRông Ana

NM288

x

x

x

x

289

Đăk Lăk

Lòng hồ thủy điện Buôn Kuop

Ea Na, huyện KRông Ana

NM289

x

x

x

x

x

290

Đăk Lăk

Cầu 14

Hòa Phú, Tp Buôn Ma Thuột

NM290

x

x

x

x

291

Đăk Lăk

Hồ thủy điện SrePok 3

Ea Nuôi, huyện Buôn Đôn

NM291

x

x

x

x

x

292

Đăk Lăk

Cầu Srêpôk - quốc lộ 14C

Xã Krông Na, huyện Buôn Đôn

NM292

x

x

x

x

293

Đăk Lăk

Sau KDL Bản Đôn

Krong Na, huyện Buôn Đôn

NM293

x

x

x

x

294

Đăk Lăk

Trước kênh dẫn thủy điện SrePok 4

Krong Na, huyện Buôn Đôn

NM294

x

x

x

x

295

Đăk Lăk

Gần đồn biên phòng 743

Đường 14C, huyện Buôn Đôn

NM295

x

x

x

x

296

Đăk Lăk

Trạm nước Bản Đôn

Bản Đôn, huyện Buôn Đôn

NM296

x

x

x

XI

Sông Ba

297

Đắk Lắk

Ea Riêng

Ea Riêng, huyện M'Đrak

NM297

x

x

x

x

298

Đắk Lắk

Krông H'Năng đoạn qua NM bột sắn EaKar

Xã Ea Sar, huyện Eakar

NM298

x

x

x

x

299

Đắk Lắk

Hồ thủy điện Krông H' năng

Huyện M'Đrak

NM299

x

x

x

x

x

300

Gia Lai

Trước lòng hồ thủy điện Ka Nak

Đak Smar, huyện K'Bang

NM300

x

x

x

x

x

301

Gia Lai

Sau đập thủy điện Ka Nak

Trước TT K'Bang, huyện K'Bang

NM301

x

x

x

x

x

302

Gia Lai

Cầu qua Sông Ba gần xã Nghĩa An

Nghĩa An, huyện K'Bang

NM302

x

x

x

x

303

Gia Lai

Hồ Bến Tuyết - Xuân An

Xuân An, thị xã An Khê

NM303

x

x

x

x

x

304

Gia Lai

Trước lòng hồ thủy điện An Khê

Huyện K'Bang

NM304

x

x

x

x

x

305

Gia Lai

Sau đập thủy điện An Khê

Tx An Khê

NM305

x

x

x

x

306

Gia Lai

An Khê

An Khê, phường An Bình, thị xã An Khê

NM306

x

x

x

x

x

307

Gia Lai

Cầu Sông Ba -quốc lộ 19

Phường An Bình, Tx An Khê

NM307

x

x

x

x

308

Gia Lai

Cầu Yang Trung

TT Kong Chro, huyện Kong Chro

NM308

x

x

x

x

309

Gia Lai

Cầu Ia Kdam

Ia Mron, huyện Ia Pa

NM309

x

x

x

x

310

Gia Lai

Cầu Ayun - quốc lộ 19

Đak Ta Lay, huyện Mang Yang

NM310

x

x

x

x

311

Gia Lai

Hồ thủy điện Ayun thượng 1A

Huyện Đăk Đoa

NM311

x

x

x

x

x

312

Gia Lai

Hồ Ayun hạ

H'Bông, huyện Chư Sê

NM312

x

x

x

x

x

313

Gia Lai

Khu vực mương thủy lợi Ayun Hạ

Ayun Hạ, huyện Phú Thiện

NM313

x

x

x

x

314

Gia Lai

Ia Sol

Ia Sol, huyện Phú Thiện

NM314

x

x

x

x

315

Gia Lai

Cầu Quý Đức

Gần ngã 3 Cây Xoài, Ia Trok, huyện Ia Pa

NM315

x

x

x

x

316

Gia Lai

Cầu Bến Mộng

Ia Broai, huyện Ia Pa

NM316

x

x

x

x

317

Gia Lai

Cầu Lệ Bắc

Ia R'Sươm, huyện Krong Pa

NM317

x

x

x

x

318

Gia Lai

Cầu Phú Cần

Phú Cần, huyện Krong Pa

NM318

x

x

x

x

319

Gia Lai

Cầu Krông H' năng

Krong Năng, huyện Krong Pa

NM319

x

x

x

x

320

Phú Yên

Buôn Hóc

Huyện Sơn Hòa

NM320

x

x

x

x

321

Phú Yên

Hồ Thủy điện Ba Hạ

Huyện Sông Hinh

NM321

x

x

x

x

x

322

Phú Yên

Giáp ranh Đăk Lak - Phú Yên

Ealy, huyện Sông Hinh

NM322

x

x

x

x

323

Phú Yên

Hồ Sông Hinh

Huyện Sông Hinh

NM323

x

x

x

x

x

324

Phú Yên

Cầu Sông Hinh

Ea Bia, huyện Sông Hinh

NM324

x

x

x

x

325

Phú Yên

Đập Đồng Cam

Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa

NM325

x

x

x

x

x

326

Phú Yên

Hòa Định Đông

TT Phú Hòa, huyện Phú Hòa

NM326

x

x

x

x

327

Phú Yên

Cầu Đà Rằng

Hòa An, huyện Phú Hòa

NM327

x

x

x

x

328

Phú Yên

Hạ lưu sông Ba

Phường 4, TP Tuy Hòa

NM328

x

x

x

x

329

Phú Yên

Trạm nước Tuy Hòa

Phường 4, TP Tuy Hòa

NM329

x

x

x

x

330

Phú Yên

Phú Hòa

Hòa Hội, huyện Phú Hòa

NM330

x

x

x

XII

Lưu vực sông Đồng Nai

XII.1

Sông Đồng Nai

331

Đắk Nông

Trạm nước Đắc Nông

Tỉnh Đắc Nông

NM331

x

x

x

x

332

Lâm Đồng

Hồ Đơn Dương

Xã D'Ran, huyện Đơn Dương

NM332

x

x

x

333

Lâm Đồng

Cầu Quảng Lập

Thị trấn Thạnh Nghĩa, huyện Đơn Dương

NM333

x

x

x

334

Lâm Đồng

Cầu Tân Văn

Xã Tân Văn, huyện Lâm Hà

NM334

x

x

x

335

Lâm Đồng

Cầu Phú Hội

Xã Phú Hội, huyện Đức Trọng

NM335

x

x

x

336

Lâm Đồng

Hồ Đại Ninh

Xã Phú Hội, huyện Đức Trọng

NM336

x

x

x

337

Lâm Đồng

Hồ Thủy điện Đồng Nai 2

Xã Tân Thượng, huyện Di Linh

NM337

x

x

x

338

Lâm Đồng

Hồ Thủy điện Đồng Nai 3

Xã Lộc Phú, huyện Bảo Lâm

NM338

x

x

x

339

Lâm Đồng

Hồ Thủy điện Đồng Nai 4

Xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm

NM339

x

x

x

340

Lâm Đồng

Hồ Thủy điện Đồng Nai 5

Xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm

NM340

x

x

x

341

Lâm Đồng

Cầu Phước Cát

Thị trấn Phước Cát 1, huyện Cát Tiên

NM341

x

x

x

x

342

Đồng Nai

Cầu Đăk Lua

Xã Đăk Lua, huyện Tân Phú

NM342

x

x

x

343

Đồng Nai

Bến Phà Nam Cát Tiên

Xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

NM343

x

x

x

344

Đồng Nai

Cầu Tà Lài

Xã Tà Lài, huyện Tân Phú

NM344

x

x

x

345

Đồng Nai

Cầu Thanh Sơn

Xã Thanh Sơn, huyện Định Quán

NM345

x

x

x

346

Đồng Nai

Hợp lưu sông Đồng Nai - Hồ Trị An

Xã Ngọc Định, huyện Định Quán

NM346

x

x

x

347

Đồng Nai

Hồ Trị An (hồ chính)

Xã La Ngà, huyện Định Quán

NM347

x

x

x

348

Đồng Nai

Hồ Trị An KV Đập thủy điện (Đập Trị An)

Xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu

NM348

x

x

x

349

Đồng Nai

Hợp lưu Sông Bé - Sông Đồng Nai

Xã Trị An, huyện Vĩnh Cửu

NM349

x

x

x

350

Đồng Nai

Bến đò Đại An

Xã Tân An, huyện Vĩnh Cửu

NM350

x

x

x

351

Đồng Nai

Thượng lưu NM nước Thiện Tân (500 m)

Xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu

NM351

x

x

x

352

Đồng Nai

Bến Phà Bà Miêu

Xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu

NM352

x

x

x

353

Bình Dương

Cầu Bạch Đằng

Thị trấn Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên

NM353

x

x

x

354

Bình Dương

Cầu Bạch Đằng 2

Phường Cầu Bạch đằng, Uyên Hưng, Tân Uyên,

NM354

x

x

x

355

Bình Dương

Bến đò Tân Lương

Phường Thạnh Phước, TP Tân Uyên

NM355

x

x

x

356

Bình Dương

Cầu Thạnh Hội

Phường Thạnh Phước, TX Tân Uyên

NM356

x

x

x

357

Bình Dương

Bến đò Bửu Long - Tân Ba

Phường Bửu Long, TP Biên Hòa và phường Thái Hòa, TP Tân Uyên

NM357

x

x

x

358

Đồng Nai

Trạm Bơm Hóa An

Phường Hóa An, thành phố Biên Hòa

NM358

x

x

x

359

Đồng Nai

Cầu Thống Nhất

Phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa

NM359

x

x

x

360

Đồng Nai

Cầu Bửu Hòa

Phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa

NM360

x

x

x

361

Đồng Nai

Cầu Đồng Nai

Phường Long Bình Tân, thành phố Biên Hòa

NM361

x

x

x

362

TP Hồ Chí Minh

Bến đò Hội Sơn

Phường Long Bình, TP Thủ Đức

NM362

x

x

x

363

TP Hồ Chí Minh

Long Phước

Phường Long Phước, TP Thủ Đức

NM363

x

x

x

364

TP Hồ Chí Minh

Cầu Nhơn Trạch

Thành phố Thủ Đức

NM364

x

x

x

365

TP Hồ Chí Minh

Bến phà Cát Lái

Phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức

NM365

x

x

x

366

TP Hồ Chí Minh

Mũi đèn đỏ

Phường Phú Thuận, quận 7

NM366

x

x

x

367

TP Hồ Chí Minh

Tổng kho xăng dầu nhà Bè

Xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè

NM367

x

x

x

368

Đồng Nai

KCN Ông Kèo

Xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch

NM368

x

x

x

369

TP Hồ Chí Minh

Tam Thôn Hiệp

Xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần giờ

NM369

x

x

x

370

TP Hồ Chí Minh

Cầu Phước Khánh

Xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ

NM370

x

x

x

371

TP Hồ Chí Minh

Sông Soài Rạp - KCN Hiệp Phước

Xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè

NM371

x

x

x

372

TP Hồ Chí Minh

Bến Phà Hiệp Phước Doi Lầu

Xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ

NM372

x

x

x

373

TP Hồ Chí Minh

Hợp lưu Sông Soài Rạp và sông Vàm Cỏ

Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ

NM373

x

x

x

374

Đồng Nai

Trạm Tà Lài

Xã Tà Lài, Tân Phú

NM374

x

x

x

375

Bình Dương

Trạm Thủy Văn Tân Uyên

Xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên

NM375

x

x

x

x

376

Đồng Nai

Trạm Tân Hạnh

Xã Tân Hạnh, TP Biên Hòa

NM376

x

x

x

377

Đồng Nai

Trạm KCN Biên Hòa

Phường An Bình, TP Biên Hòa

NM377

x

x

x

378

Đồng Nai

Trạm Phường Quyết Thắng

Phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hoà

NM378

x

x

x

379

Đồng Nai

Trạm Nhơn Trạch

Sông Đồng Nai - Nhơn Trạch

NM379

x

x

x

XII.2

Sông Sài Gòn - sông cấp 1 liên tỉnh

380

Bình Phước

Cầu Sài Gòn Bình Phước

Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản

NM380

x

x

x

381

Tây Ninh

Cầu Tha La

Thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu

NM381

x

x

x

382

Tây Ninh

Hồ Dầu Tiếng (KV Gần đập)

Xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu

NM382

x

x

x

x

383

Bình Dương

Dầu Tiếng

Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

NM383

x

x

x

x

384

Bình Dương

Cầu Tàu

Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

NM384

x

x

x

385

Bình Dương

Cầu Bến Súc

Xã Thanh Tuyền, huyện Dầu Tiếng

NM385

x

x

x

386

Tây Ninh

Đôn Thuận

Xã Đôn Thuận, huyện Trảng Bàng

NM386

x

x

x

x

387

Tp Hồ Chí Minh

Bến đò Cá Lăng

Xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi

NM387

x

x

x

x

388

Bình Dương

Bến đò An Phú

Xã An Tây, thị xã Bến Cát

NM388

x

x

x

x

389

Bình Dương

Hợp lưu Sông Thị Tính - Sông Sài Gòn

Phường Tân An, thành phố Thủ Dầu Một

NM389

x

x

x

390

Bình Dương

Trạm bơm Hòa Phú

Phường Tân An, TP Thủ Dầu Một

NM390

x

x

x

x

391

Bình Dương

Bến đò Thủ Dầu Một - Bình Mỹ

Phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một

NM391

x

x

x

392

Bình Dương

Phà An Sơn - Nhị Bình

Xã An Sơn, thành phố Thuận An

NM392

x

x

x

x

393

TP Hồ Chí Minh

Cầu Bình Phước, quốc lộ 1A

Phường An Phú Đông, quận 12

NM393

x

x

x

x

394

TP Hồ Chí Minh

Cầu Bình Triệu

Phường 26, quận Bình Thạnh

NM394

x

x

x

395

TP Hồ Chí Minh

Hợp lưu Rạch Chiếc - Sông Sài Gòn

Phường 28, quận Bình Thạnh

NM395

x

x

x

x

396

TP Hồ Chí Minh

Cầu Sài Gòn

Phường 25, quận Bình Thạnh

NM396

x

x

x

x

397

TP Hồ Chí Minh

Cầu Ba Son

Phường Bến Nghé, quận 1

NM397

x

x

x

398

TP Hồ Chí Minh

Bến Nhà Rồng

Phường 12, quận 4

NM398

x

x

x

399

TP Hồ Chí Minh

Cảng Tân Thuận

Phường Tân Thuận Đông, quận 7

NM399

x

x

x

400

TP Hồ Chí Minh

Cầu Phú Mỹ

Phường Phú Thuận Đông, quận 7

NM400

x

x

x

x

401

Bình Dương

Phú Thọ

Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một

NM401

x

x

x

x

402

Hồ Chí Minh

Bến Nghé

Bến Nghé, quận 1

NM402

x

x

x

x

x

403

Hồ Chí Minh

Bình Thạnh

Phường 27, Bình Thạnh

NM403

x

x

x

x

404

Hồ Chí Minh

Thành phố Thủ Đức

Phường Thạnh Mỹ Lợi, thành phố Thủ Đức

NM404

x

x

x

XII.3

Sông Thị Vải sông cấp 1 liên tỉnh

405

Đồng Nai

Hợp lưu suối Cả và sông Thị Vải

Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch

NM405

x

x

x

406

Đồng Nai

Cảng Gò Dầu

Xã Phước Thái, huyện Long Thành

NM406

x

x

x

407

Đồng Nai

Cầu Phước An

Xã Phước An, huyện Nhơn Trạch

NM407

x

x

x

408

Bà Rịa - Vũng Tàu

Cảng Phú Mỹ

Phường Phú Mỹ, Tx Phú Mỹ

NM408

x

x

x

409

Bà Rịa - Vũng Tàu

Cảng Cái Mép

Cảng Cái Mép (Cảng Tân Cảng Cái Mép)

NM409

x

x

x

410

Đồng Nai

Sông Thị Vải - Cảng Gò Dầu, Long Thành, Đồng Nai

Sông Thị Vải -Cảng Gò Dầu, Long Thành

NM410

x

x

x

411

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm cầu dẫn TTNĐ Phú Mỹ

Thị xã Phú Mỹ

NM411

x

x

x

412

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm đảm bảo An toàn Hàng Hải

Thị xã Phú Mỹ

NM412

x

x

x

413

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trạm Cầu Chà

Trạm Cầu Chà Và, xã Long Sơn

NM413

x

x

x

XII.4

Sông Bé - sông cấp 1 liên tỉnh

414

Bình Phước

Hồ Thác Mơ

Xã Phước Tín, thị xã Phước Long

NM414

x

x

x

x

415

Bình Phước

Cầu Trà Thanh

Xã Long Hà, huyện Bù Gia Mập

NM415

x

x

x

x

416

Bình Phước

Cầu Sông Bé Mới

Xã Tân Hưng, huyện Hơn Quản

NM416

x

x

x

x

417

Bình Phước

Cầu Nha Bích (QL14)

Xã Minh Lập, huyện Chơn Thành

NM417

x

x

x

418

Bình Phước

Hồ Phước Hòa

Xã Minh Thành, huyện Chơn Thành

NM418

x

x

x

x

419

Bình Dương

Cầu An Linh

Xã An Linh, huyện Phú Giáo

NM419

x

x

x

420

Bình Dương

SB - Cầu Sông Bé Phước Hòa

Xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo

NM420

x

x

x

421

Bình Dương

Xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

Xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo

NM421

x

x

x

x

422

Bình Dương

Cầu Tam Lập

Xã Tam Lập, TP. Tân Uyên

NM422

x

x

x

423

Bình Dương

Khu DL Mắt Xanh

Xã Tân Định, Tân Uyên

NM423

x

x

x

x

XII.5

Sông La Ngà - sông cấp 1 liên tỉnh

424

Bình Thuận

Hồ Hàm Thuận

Xã Đông Tiến, huyện Hàm Thuận Bắc

NM424

x

x

x

x

425

Bình Thuận

Cầu La Ngâu

Xã La Ngâu, huyện Tánh Linh

NM425

x

x

x

426

Bình Thuận

Cầu Tà Pao

Xã Đồng Kho, huyện Tánh Linh

NM426

x

x

x

x

427

Bình Thuận

Cầu Võ Xu

Xã Võ Xu, huyện Đức Linh

NM427

x

x

x

428

Bình Thuận

Cầu Bến Thuyền

Xã Đức Tín, huyện Đức Linh

NM428

x

x

x

429

Đồng Nai

Cầu La Ngà

Xã La Ngà, huyện Định Quán

NM429

x

x

x

430

Đồng Nai

Phú Nghiệp

Phú Nghiệp, xã Gia Canh, huyện Định Quán

NM430

x

x

x

x

XII.6

Sông Vàm Cỏ - sông cấp 1 liên tỉnh

431

Tây Ninh

KV Đường tuần tra Biên giới

Xã Phước Vĩnh, huyện Châu Thành

NM431

x

x

x

x

432

Tây Ninh

Cầu Cây Ổi

Xã Phước Vinh, huyện Châu Thành

NM432

x

x

x

433

Tây Ninh

Cầu Bến Sỏi

Xã Trí Bình, huyện Châu Thành

NM433

x

x

x

434

Tây Ninh

Cảng Bến Kéo

Xã Long Thành Nam, huyện Hòa Thành

NM434

x

x

x

435

Tây Ninh

Cầu Gò Chai

Xã Thanh Điền, huyện Châu Thành

NM435

x

x

x

436

Tây Ninh

Cầu Gò Dầu

Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu

NM436

x

x

x

437

Long An

Bến đò Lộc Giang

Xã Lộc Giang, huyện Đức Hòa

NM437

x

x

x

438

Long An

Cầu Đức Huệ

Thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ

NM438

x

x

x

439

Long An

Cầu Đức Hòa

Xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa

NM439

x

x

x

440

Long An

Hợp lưu kênh An Hạ - Vàm Cỏ Đông

Xã Lương Bình, huyện Bến Lức

NM440

x

x

x

441

Long An

Cầu Bến Lức

Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức

NM441

x

x

x

x

442

Long An

Phà Long Sơn

Xã Long Cang, huyện Cần Đước

NM442

x

x

x

443

Long An

Hợp lưu sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây

Xã Phước Tuy, huyện Cần Đước

NM443

x

x

x

444

Long An

Cầu Mỹ Lợi

Xã Phước Đông, huyện Cần Đước

NM444

x

x

x

445

Long An

Bến đò Lò Gạch, TX Kiến Tường

Phường 1, TX Kiến Tường

NM445

x

x

x

446

Long An

Cầu Tuyên Nhơn

Thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa

NM446

x

x

x

447

Long An

Bến đò Bắc Đông

Xã Mỹ An, huyện Thủ Thừa

NM447

x

x

x

448

Long An

Bến đò Chú Tiết

Phường 3, TP Tân An

NM448

x

x

x

449

Long An

Phà Tân Trụ

TT Tân Trụ, huyện Tân Trụ

NM449

x

x

x

450

Long An

Bến đò Nhựt Ninh

Xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ

NM450

x

x

x

451

Long An

Mộc Hóa

Mộc Hóa, phường 1, thị xã Kiến Tường

NM451

x

x

x

x

452

Long An

Tân An, phường 2, TP Tân An

Tân An, phường 2, TP Tân An

NM452

x

x

x

x

XIII

Sông Tiền

453

An Giang

Tân Châu

Phường Long Thạnh TX Tân Châu

NM453

x

x

x

x

x

454

An Giang

Bến đò Thường Phước

Xã Vĩnh Xương, huyện Tân Châu

NM454

x

x

x

x

455

An Giang

Phà Tân Châu - Hồng Ngự

Phường Long Châu, TX Tân Châu

NM455

x

x

x

x

456

An Giang

Bến Phà Chợ Vàm - An Hòa

Thị trấn Chợ Vàm, Phú Tân

NM456

x

x

x

x

x

457

An Giang

Bến phà Doi Lửa

Xã Long Điền A, huyện Chợ Mới

NM457

x

x

x

458

An Giang

Bến đò Mương Chùa

Xã Mỹ Hiệp, huyện Chợ Mới

NM458

x

x

x

459

Đồng Tháp

Bến phà Cao Lãnh

Phường 6, TP Cao Lãnh

NM459

x

x

x

460

Đồng Tháp

Phà Sa Đéc

Phường 4, TP. Sa Đéc

NM460

x

x

x

461

Vĩnh Long

Cầu Mỹ Thuận

Xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè và xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long

NM461

x

x

x

462

Tiền Giang

Bến phà Tân Phong - Cái Bè

TT. Cái Bè, huyện Cái Bè

NM462

x

x

x

463

Tiền Giang

Phà Thới Lộc

Xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy

NM463

x

x

x

464

Tiền Giang

Hơp lưu kênh Đào Nguyễn Tất Thành - sông Tiền

Xã Song Thuận, huyện Châu Thành

NM464

x

x

x

465

Tiền Giang

Trạm Cái Bè

Huyện Cái Bè

NM465

x

x

x

x

466

Tiền Giang

Hợp lưu sông Bảo Định và sông Hậu

Phường 1, thành phố Mỹ Tho

NM466

x

x

x

467

Tiền Giang

Bến phà Hòa Định - Cồn Tàu Tam Hiệp

Xã Hòa Định, huyện Chợ Gạo

NM467

x

x

x

468

Tiền Giang

Bến phà Bến Chùa

Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông

NM468

x

x

x

469

Tiền Giang

Bến Phà Bình Tân - Cửa Đại

Xã Phú Đông, huyện Tân Phú Đông

NM469

x

x

x

470

Vĩnh Long

Phà An Bình

Phường 1, TP Vĩnh Long

NM470

x

x

x

471

Vĩnh Long

Bến phà An Phước

Xã An Phước, huyện Mang Thít

NM471

x

x

x

472

Vĩnh Long

Mỹ Thuận

Mỹ Thuận, xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long

NM472

x

x

x

x

473

Trà Vinh

Bến phà Long Trị

Xã Long Đức, TP Trà Vinh

NM473

x

x

x

474

Bến Tre

KCN An Hiệp

Xã An Hiệp, TP. Bến Tre

NM474

x

x

x

475

Bến Tre

Hợp lưu sông Bến Tre - sông Hàm Luông

Phường 7, TP Bến Tre

NM475

x

x

x

476

Bến Tre

Bến Phà Hưng Lễ Phú Khánh

Xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú

NM476

x

x

x

XIV

Sông Hậu

477

An Giang

Thị trấn Long Bình

Thị trấn Long Bình, huyện An Phú

NM477

x

x

x

x

478

An Giang

Thị trấn An Phú

Thị trấn An Phú, huyện An Phú

NM478

x

x

x

479

An Giang

Cầu Châu Đốc

Xã Châu Phú B, TP Châu Đốc

NM479

x

x

x

480

An Giang

Bến phà Cái Dầu

Thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú

NM480

x

x

x

481

An Giang

Bến phà Sơn Đốt

Xã An Châu, huyện Châu Thành

NM481

x

x

x

482

An Giang

Bến phà An Hòa

Phường Mỹ Long, TP Long Xuyên

NM482

x

x

x

483

An Giang

Sông Tiền đoạn chảy qua cầu Cái Vừng

Đầu cầu Cái Vừng - thị xã Tân Châu

NM483

x

x

x

x

484

An Giang

TP Châu đốc

TP Châu đốc

NM484

x

x

x

485

Cần Thơ

Cầu Vàm Cống

Phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP Cần Thơ

NM485

x

x

x

486

Cần Thơ

Bến đò Cái Dứa - Bằng Tăng

Phường Thới Long, quận Ô Môn, TP Cần Thơ

NM486

x

x

x

487

Cần Thơ

Bến đò khu công nghiệp Trà Nóc - Tân Bình

Phường Trà Nóc, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ

NM487

x

x

x

488

Cần Thơ

Hợp lưu sông Cần Thơ - Sông Hậu

Phường Hưng Phú, quận Cái Răng, TP Cần Thơ

NM488

x

x

x

489

Cần Thơ

Cảng Cái Cui

Phường Tân Phú, quận Cái Răng, TP Cần Thơ

NM489

x

x

x

490

Sóc Trăng

Bến phà Cái Côn - Trà Ôn

Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách

NM490

x

x

x

491

Sóc Trăng

Bến phà Đường Đức

Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách

NM491

x

x

x

492

Trà Vinh

Bến đò Bến Bạ

Xã Hàm Tân, huyện Trà Cú

NM492

x

x

x

493

Sóc Trăng

Khu vực nhiệt điện Long Phú

Xã Long Đức, Long Phú

NM493

x

x

x

494

Cần Thơ

Cái Khế

Phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

NM494

x

x

x

x

495

Cần Thơ

KV phường Cái Khế

Phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

NM495

x

x

x

496

Cần Thơ

Điểm giáp ranh 3 tỉnh An Giang - Đồng Tháp - Cần Thơ

Gần Vàm Cái Sắn, cầu Cái Sắn

NM496

x

x

x

497

Kiên Giang

Cửa Sông Dương Đông

Phường Dương Đông, TP Phú Quốc

NM497

x

x

x

498

Kiên Giang

Cầu Bến Tràm

Phường Dương Đông, TP Phú Quốc

NM498

x

x

x

499

Kiên Giang

Cầu Hùng Vương

Phường Dương Đông, TP Phú Quốc

NM499

x

x

x

Tổng

6

493

14

33

440

59

22

260

108

216

23

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh/ thành phố

Tên cửa sông

Vị trí/địa điểm quan trắc

Ký hiệu vị trí/khu vực quan trắc

Hình thức quan trắc

Hiện có

Trong Quy hoạch trước đây

Quy hoạch

Định kỳ

Tự động

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Quảng Ninh

Ka Long

Thành phố Móng Cái

CS1

x

x

2

Quảng Ninh

Đầm Hà - Sông Cẩm Phả

Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà

CS2

x

x

3

Quảng Ninh

Tiên Yên - Sông Ba Chẽ

Huyện Tiên Yên

CS3

x

x

4

Quảng Ninh

Cửa Lục - Bãi Cháy

Thành phố Hạ Long

CS4

x

x

5

Quảng Ninh

Sông Bình Hương

Thành phố Uông Bí

CS5

x

x

6

Quảng Ninh

Sông Chanh

Thị xã Quảng Yên

CS6

x

x

7

Hải Phòng

Sông Bạch Đằng

Quận Hải An

CS7

x

x

8

Hải Phòng

Sông Lạch Tray

Quận Dương Kinh

CS8

x

x

9

Hải Phòng

Sông Văn Úc

Huyện Tiên Lãng

CS9

x

x

x

10

Thái Bình

Sông Thái Bình

Huyện Thái Thụy

CS10

x

x

11

Thái Bình

Sông Trà Lý

Huyện Thái Thụy

CS11

x

x

12

Nam Định

Ba Lạt

Huyện Giao Thủy

CS12

x

x

13

Nam Định

Sông Ninh Cơ

Huyện Nghĩa Hưng

CS13

x

x

14

Ninh Bình

Sông Đáy

Huyện Kim Sơn

CS14

x

x

15

Thanh Hóa

Sông Lèn

Huyện Hậu Lộc

CS15

x

x

16

Thanh Hóa

Sông Trường Giang

Huyện Hậu Lộc

CS16

x

x

17

Thanh Hóa

Sông Mã

Huyện Hoằng Hóa

CS17

x

x

18

Thanh Hóa

Sông Yên

Huyện Tĩnh Gia

CS18

x

x

19

Thanh Hóa

Sông Lạng Bạch

Huyện Tĩnh Gia

CS19

x

x

20

Nghệ An

Sông Hoàng Mai

Thị xã Hoàng Mai

CS20

x

x

21

Nghệ An

Cửa Lạch Quèn - Sông Hầu

Huyện Quỳnh Lưu

CS21

x

x

22

Nghệ An

Sông Cấm

Thị xã Cửa Lò

CS22

x

x

23

Nghệ An

Cửa Hội - Sông Lam

Thị xã Cửa Lò

CS23

x

x

24

Hà Tĩnh

Sót - sông Hạ Vàng

Huyện Lộc Hà

CS24

x

x

x

25

Hà Tĩnh

Vịnh Vũng Áng - Sông Trí

Thị xã Kỳ Anh

CS25

x

x

26

Hà Tĩnh

Cửa Nhượng - Sông Lạc Giang

Huyện Cẩm Xuyên

CS26

x

x

27

Quảng Bình

Ròn

Cảnh Dương, Quảng Trạch

CS27

x

x

28

Quảng Bình

Gianh

Quảng Phúc, Quảng Trạch

CS28

x

x

29

Quảng Bình

Nhật Lệ

Bắc Lý, TP Đồng Hới

CS29

x

x

30

Quảng Trị

Bến Hải

TT Cửa Tùng, Vĩnh Linh

CS30

x

x

31

Quảng Trị

Thạch Hãn

TT Cửa Việt, Gio Linh

CS31

x

x

32

Thừa Thiên Huế

Cửa Thuận An - sông Hương

Hải Dương, Hương Trà, Thừa Thiên Huế

CS32

x

x

33

Đà Nẵng

Cửa sông Cu Đê

Hòa Hiệp Nam, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng

CS33

x

x

34

Đà Nẵng

Cửa sông Phú Lộc

Thanh Khê Đông, Thanh Khê, TP Đà Nẵng

CS34

x

x

35

Đà Nẵng

Cửa sông Hàn (sông Vu Gia)

Nại Hiên Đông, Hải Châu, TP Đà Nẵng

CS35

x

x

36

Quảng Nam

Cửa Đại - Hội An - sông Thu Bồn

Cửa Đại, TP Hội An

CS36

x

x

37

Quảng Nam

Cửa sông Trường Giang - sông Thu Bồn

Tam Hải, Núi Thành

CS37

x

x

38

Quảng Ngãi

Cửa sông Trà Bồng

Bình Đông, Bình Sơn

CS38

x

x

39

Quảng Ngãi

Cửa biển Sa Kỳ

Bình Châu, Bình Sơn

CS39

x

x

40

Quảng Ngãi

Cửa Đại - Cổ Lũy (sông Trà Khúc)

Nghĩa Phú, Tư Nghĩa

CS40

x

x

41

Quảng Ngãi

Cửa sông Vệ

Đức Lợi, Mộ Đức

CS41

x

x

x

42

Quảng Ngãi

Cửa Mỹ Á

Hải Tân, Đức Phổ

CS42

x

x

43

Bình Định

Cửa Tam Quan

Thiện Chánh 2, Hoài Nhơn

CS43

x

x

44

Bình Định

Cửa Lại Giang

Hoài Thanh, Hoài Nhơn

CS44

x

x

45

Bình Định

Đầm Trà Ổ

Mỹ Đức, Phù Mỹ

CS45

x

x

46

Bình Định

Đầm Thị Nại - Bến đò xã Nhơn Lý

Nhơn Hội, TP Quy Nhơn

CS46

x

x

47

Bình Định

Đầm Thị Nại - Cầu Thị Nại

Trần Phú, TP Quy Nhơn

CS47

x

x

48

Phú Yên

Đầm Cù Mông

TX Sông Cầu

CS48

x

x

49

Phú Yên

Cửa đầm Cù Mông

Hòa Lợi, Sông Cầu

CS49

x

x

50

Phú Yên

Đầm Ô Loan

An Cư, Tuy An

CS50

x

x

51

Phú Yên

Cửa đầm Ô Loan

An Ninh Đông, Tuy An

CS51

x

x

52

Phú Yên

Cửa sông Đà Rằng (sông Ba)

TP Tuy Hòa

CS52

x

x

53

Phú Yên

Cửa Đà Nông (sông Cái)

Hòa Hiệp Nam, Đông Hòa

CS53

x

x

54

Bình Thuận

Lũy

Phan Rí Cửa, Tuy Phong

CS54

x

x

x

55

Khánh Hòa

Cửa Hải Triều (Vịnh Vân Phong)

Vạn Long, Vạn Ninh

CS55

x

x

56

Khánh Hòa

Cửa sông Cái

Xương Huân, Nha Trang

CS56

x

x

x

57

Khánh Hòa

Cửa sông Quán Trường (sông Cái)

Vĩnh Trường, Nha Trang

CS57

x

x

58

Bà Rịa - Vũng Tàu

Sông Thị Vải

Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu

CS58

x

x

59

TP Hồ Chí Minh

Cửa sông Lòng Tàu

Xã Thạnh An, huyện Cần Giờ

CS59

x

x

60

TP Hồ Chí Minh

Cửa sông Soài Rạp

Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ

CS60

x

x

61

TP Hồ Chí Minh

Cửa sông Đồng Tranh

Xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ

CS61

x

x

62

Sóc Trăng

Cửa Lớn (Cửa Trần Đề)

Thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề

CS62

x

x

63

Sóc Trăng

Cửa sông Mỏ Ó

Xã Trung Bình, huyện Trần Đề

CS63

x

x

64

Bạc Liêu

Gành Hào

Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải

CS64

x

x

65

Bến Tre

Ba Lai - Sông Tiền

Xã Thới Thuận, huyện Bình Đại

CS65

x

x

x

66

Bến Tre

Hàm Luông - Sông Tiền

Xã An Thủy, huyện Ba Tri

CS66

x

x

x

67

Bến Tre

Cửa sông Cổ Chiên

Xã An Quy, huyện Thạnh Phú

CS67

x

x

x

68

Tiền Giang

Cửa Tiểu - sông Tiền

Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông

CS68

x

x

x

69

Tiền Giang

Cửa Đại - sông Tiền

Xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông

CS69

x

x

x

70

Trà Vinh

Cửa sông Định An

Xã Định An, huyện Trà Cú

CS70

x

x

71

Kiên Giang

Cửa sông Cái Lớn

Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

CS71

x

x

72

Kiên Giang

Cửa sông Giang Thạnh

Phường Tô Châu, TP Hà Tiên

CS72

x

x

73

Cà Mau

Cửa sông Bồ Đề

Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển

CS73

x

x

74

Cà Mau

Cửa sông Rạch Gốc

Thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển

CS74

x

x

75

Cà Mau

Cửa sông Bảy Háp

Xã Nguyễn Việt Khái, huyện Phú Tân

CS75

x

x

76

Cà Mau

Cửa sông Sông Đốc

Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời

CS76

x

x

Tổng số

76

0

22

10

54

0

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC VÙNG BIỂN VEN BỜ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/ thành phố

Khu vực biển quan trắc

Vị trí/địa điểm quan trắc

Ký hiệu vị trí/ khu vực quan trắc

Hình thức quan trắc

Lồng ghép trạm hải văn

Hiện có

Trong Quy hoạch trước đây

Quy hoạch

Định kỳ

Tự động

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Quảng Ninh

Bãi Trà Cổ

Thành phố Móng Cái

B1

x

x

2

Quảng Ninh

Cảng Mũi Chùa

Huyện Tiên Yên

B2

x

x

3

Quảng Ninh

Cảng Cửa Ông

Thành phố Cẩm Phả

B3

x

x

4

Quảng Ninh

Cảng Cái Lân

Thành phố Hạ Long

B4

x

x

5

Quảng Ninh

Bãi biển Tuần Châu

Thành phố Hạ Long

B5

x

x

6

Quảng Ninh

Bãi Cháy

Thành phố Hạ Long

B6

x

x

x

7

Quảng Ninh

Cảng Cái Rồng

Huyện Vân Đồn

B7

x

x

8

Hải Phòng

Bạch Đằng

Huyện Tiên Lãng

B8

x

x

9

Hải Phòng

Cảng Đình Vũ

Quận Hải An

B9

x

x

10

Hải Phòng

Hòn Dấu

Đồ Sơn

B10

x

x

x

11

Thái Bình

Biển Đồng Châu

Huyện Tiền Hải

B11

x

x

12

Nam Định

Hải Hậu

Huyện Hải Hậu

B12

x

x

x

13

Ninh Bình

Kim Sơn

Huyện Kim Sơn

B13

x

x

x

14

Thanh Hóa

Sầm Sơn

Huyện Quảng Xương

B14

x

x

x

15

Thanh Hóa

Tĩnh Gia

Huyện Tĩnh Gia

B15

x

x

16

Nghệ An

Cửa Lò

Thị xã Cửa Lò

B16

x

x

17

Hà Tĩnh

Bãi biển Xuân Thành

Huyện Nghi Xuân

B17

x

x

18

Hà Tĩnh

Bãi tắm Thiên Cầm

Thôn Chùa, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên

B18

x

x

19

Hà Tĩnh

Kỳ Lợi

Xã Kỳ Lợi, Kỳ Anh

B19

x

x

20

Hà Tĩnh

Hải đội 2

Xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân

B20

x

x

21

Quảng Bình

Hòn La

Thọ Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình

B21

x

x

22

Quảng Bình

Biển Nhật Lệ

Bắc Lý, TP Đồng Hới

B22

x

x

23

Quảng Trị

Triệu Lăng

Thôn 6, xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong

B23

x

x

24

Quảng Trị

Bãi biển Mũi Si - Cửa Tùng

TT Cửa Tùng, Vĩnh Linh

B24

x

x

25

Thừa Thiên Huế

Chân Mây

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

B25

x

x

26

Thừa Thiên Huế

Cảng Chân Mây

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

B26

x

x

27

Thừa Thiên Huế

Biển Thuận An

Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc

B27

x

x

28

Đà Nẵng

Cảng Tiên Sa

Thọ Quang, Sơn Trà

B28

x

x

29

Đà Nẵng

Âu thuyền Thọ Quang

Thọ Quang, Sơn Trà

B29

x

x

30

Đà Nẵng

Biển Phước Mỹ

Phước Mỹ, Sơn Trà

B30

x

x

31

Đà Nẵng

Cảng Liên Chiểu

Hòa Hiệp Bắc, Liên Chiểu

B31

x

x

32

Đà Nẵng

Sơn Trà

Quận Sơn Trà

B32

x

x

x

33

Quảng Nam

Cảng Kỳ Hà

Kỳ Hà, Núi Thành

B33

x

x

34

Quảng Nam

Biển Bãi Rạng

Tam Quang, Núi Thành

B34

x

x

35

Quảng Ngãi

Bãi Tắm Khe Hai

Bình Thạnh, Bình Sơn

B35

x

x

36

Quảng Ngãi

Cảng Dung Quất

Bình Thuận, Bình Sơn

B36

x

x

37

Quảng Ngãi

Vịnh Việt Thanh

Bình Châu, Bình Sơn

B37

x

x

38

Bình Định

Bãi biển Tam Quan Bắc

Tam Quan Bắc, Hoài Nhơn

B38

x

x

39

Bình Định

Biển Quy Nhơn

TP Quy Nhơn

B39

x

x

40

Bình Định

Cảng Quy Nhơn

TP Quy Nhơn

B40

x

x

x

41

Bình Định

Biển Trung Lương

Cát Tiến, Phù Cát

B41

x

x

42

Phú Yên

Vịnh Xuân Đài

TX Sông Cầu

B42

x

x

43

Khánh Hòa

Biển Rạn Trào (Vịnh Vân Phong)

Vạn Hưng, Vạn Ninh

B43

x

x

44

Ninh Thuận

Vịnh Phan Rang

TT Khánh Hải, Ninh Hải

B44

x

x

45

Bình Thuận

KV Biển Cà Ná

Vĩnh Tân, Tuy Phong

B45

x

x

46

Bình Thuận

KV Nhiệt điện Vĩnh Tân

Liên Hương, Tuy Phong

B46

x

x

47

Bình Thuận

Vịnh Phan Thiết

TP Phan Thiết

B47

x

x

48

Bà Rịa - Vũng Tàu

Biển Lộc An

Xã Lộc An, huyện Đất Đỏ

B48

x

x

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bãi Trước

Phường 1, thành phố Vũng Tàu

B49

x

x

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bãi Sau

Phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

B50

x

x

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

Sao Mai - Bến Đình

Phường 9, thành phố Vũng Tàu

B51

x

x

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

TP Vũng Tàu

B52

x

x

x

53

TP. Hồ Chí Minh

Biển Cần Giờ

Xã Long Hòa, huyện Cần Giờ

B53

x

x

54

Tiền Giang

Biển Tân Thành, Gò Công

Xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông

B54

x

x

55

Bến Tre

Biển Thạnh Phú

Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

B55

x

x

56

Trà Vinh

Biển thị xã Duyên Hải

Xã Dân Thành, huyện Duyên Hải

B56

x

x

57

Sóc Trăng

Biển khu vực thị xã Vĩnh Châu

Xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu

B57

x

x

58

Bạc Liêu

Biển khu vực thành phố Bạc Liêu

Phường Nhà Mát, TP Bạc Liêu

B58

x

x

59

Bạc Liêu

Biển khu vực đê biển Gành Hào

Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải

B59

x

x

60

Cà Mau

Biển Mũi Cà Mau

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

B60

x

x

61

Cà Mau

Biển Khu vực thị trấn Sông Đốc

Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời

B61

x

x

62

Cà Mau

Biển khu vực Hòn Đá Bạc

Xã khánh Bình Tây, huyện Trần Văn Thời

B62

x

x

63

Kiên Giang

Biển Khu vực đô thị lấn biển Phú Cường

Khu vực Vịnh Rạch Giá, phường An Hòa, TP. Rạch Giá

B63

x

x

64

Kiên Giang

Biển Khu vực đô thị lấn biển Tây Bắc Rạch Giá

Khu vực Vịnh Rạch Giá, phường Vĩnh Thanh, An Hòa, TP. Rạch Giá

B64

x

x

65

Kiên Giang

Biển Khu vực Mũi Nai

Khu vực Mũi Nai, phường Pháo Đài, TP. Hà Tiên)

B65

x

x

66

Kiên Giang

Biển Khu vực Cảng An Thới

Phường An Thới, TP Phú Quốc

B66

x

x

67

Kiên Giang

Biển khu vực Dinh Cậu Phú Quốc

Phường Đông Dương, TP Phú Quốc

B67

x

x

68

Kiên Giang

Biển khu vực Mũi Gành Dầu

Xã Gành Dầu, TP Phú Quốc

B68

x

x

69

Kiên Giang

Biển Khu vực Phà Thạnh Thới

Xã Bãi Thơm, TP Phú Quốc

B69

x

x

70

Kiên Giang

Biển Khu vực Hàm Ninh

Xã Hàm Ninh, TP Phú Quốc

B70

x

x

Tổng

64

6

6

43

2

27

0

PHỤ LỤC V

DANH SÁCH CÁC VÙNG BIỂN XA BỜ CẦN QUAN TRẮC QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu vực biển/vị trí quan trắc

Cách bờ

1

Khu vực biển miền Bắc (vịnh Bắc Bộ)

1.1

Vùng biển xa bờ gần đảo Bạch Long Vỹ

Cách QN: 59,3 HL

2

Khu vực biển miền Trung

2.1

Vùng biển Tây Hoàng Sa

Cách HT: 52 HL

3

Khu vực biển quần đảo Trường Sa

3.1

Vùng biển quanh đảo Song Tử Tây

Cách CR: 315 HL

3.2

Vùng biển quanh đảo Đá Nam

Cách CR: 299 HL

3.3

Vùng biển quanh đảo Đá Lớn

Cách CR: 295 HL

3.4

Vùng biển quanh đảo Nam Yết

Cách CR: 326 HL

3.5

Vùng biển quanh đảo Sơn Ca

Cách CR: 331 HL

3.6

Vùng biển quanh đảo Đá Thị

Cách CR: 335 HL

3.7

Vùng biển quanh đảo Sinh Tồn

Cách CR: 315 HL

3.8

Vùng biển quanh đảo Sinh Tồn Đông

Cách CR: 312 HL

3.9

Vùng biển quanh đảo Cô Lin

Cách CR: 307 HL

3.10

Vùng biển quanh đảo Len Đao

Cách CR: 335 HL

3.11

Vùng biển quanh đảo Đá Lát

Cách CR: 245 HL

3.12

Vùng biển quanh đảo Trường Sa

Cách CR: 254 HL

3.13

Vùng biển quanh đảo Đá Tây

Cách CR: 248 HL

3.14

Vùng biển quanh đảo Trường Sa Đông

Cách CR: 260 HL

3.15

Vùng biển quanh đảo Phan Vinh

Cách CR: 322 HL

3.16

Vùng biển quanh đảo Tốc Tan

Cách CR: 348 HL

3.17

Vùng biển quanh đảo Núi Le

Cách CR: 355 HL

3.18

Vùng biển quanh đảo Tiên Nữ

Cách CR: 374 HL

3.19

Vùng biển quanh đảo Thuyền Chài

Cách CR: 308 HL

3.20

Vùng biển quanh đảo An Bang

Cách CR: 325 HL

4

Khu vực biển thuộc thềm lục địa phía Nam

4.1

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/11 (Bãi cạn Tư Chính)

Cách VT: 160 HL

4.2

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/12 (Bãi cạn Tư Chính)

Cách VT: 160 HL

4.3

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/14 (Bãi cạn Tư Chính)

Cách VT: 160 HL

4.4

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/2 (Bãi cạn Phúc Tần)

Cách VT: 245 HL

4.5

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/16 (Bãi cạn Phúc Tần)

Cách VT: 245 HL

4.6

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/17 (Bãi cạn Phúc Tần)

Cách VT: 245 HL

4.7

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/18 (Bãi cạn Phúc Tần)

Cách VT: 245 HL

4.8

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/9 (Bãi cạn Ba Kè)

Cách VT: 300 HL

4.9

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/20 (Bãi cạn Ba Kè)

Cách VT: 300 HL

4.10

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/21 (Bãi cạn Ba Kè)

Cách VT: 300 HL

4.11

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/15 (Bãi cạn Phúc Nguyên)

Cách VT: 200 HL

4.12

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/7 (Bãi cạn Huyền Trân)

Cách VT: 248 HL

4.13

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/8 (Bãi cạn Quế Đường)

Cách VT: 225 HL

4.14

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/9 (Bãi cạn Quế Đường)

Cách VT: 225 HL

5

Khu vực biển Tây Nam Bộ

5.1

Vùng biển xung quanh Nhà giàn DK1/10 (Bãi cạn Cà Mau)

Cách mũi CM: 110HL

5.2

Vùng biển xung quanh đảo Phú Quốc

Cách KG: 26,9 HL

5.3

Vùng biển xung quanh đảo Thổ Chu

Cách KG: 55HL

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH ĐIỂM QUAN TRẮC LẮNG ĐỌNG AXÍT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh/thành phố

Địa điểm quan trắc

Hiện có

Quy hoạch thực hiện 2021 - 2030

Được lồng ghép trong Trạm quan trắc khí tượng

1

Bà Rịa - Vũng Tàu

Phường 8, thành phố Vũng Tàu

x

x

2

Bình Dương

P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một

x

x

3

Tây Ninh

Khu phố 1, phường 1, TP Tây Ninh

x

x

4

Bình Thuận

Phường Hưng Long, TP Phan Thiết

x

x

5

Bình Định

Phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn

x

x

6

Cà Mau

Phường 7, TP Cà Mau

x

x

7

Cần Thơ

Số 45, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều

x

x

8

Hà Nội

Đường Giải Phóng, quận Đống Đa

x

9

Hà Nội

Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy

x

10

Hà Nội

Phường Láng Thượng, quận Đống Đa

x

x

11

Hưng Yên

Đường Nguyễn Văn Linh, thành phố Hưng Yên

x

12

Hải Dương

Phường Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương

x

13

Hải Dương

Phường Việt Hòa, TP Hải Dương

x

x

14

TP Hải Phòng

Đài KTTV Đông Bắc (Phù Liễn), thuộc phường Phù Liễn, quận Kiến An, TP Hải Phòng

x

x

15

Thái Bình

Phường Bồ Xuyên, TP Thái Bình

x

16

Hà Nam

Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý

x

17

Ninh Bình

Đường Nguyễn Công Trứ, TP Ninh Bình

x

x

18

Ninh Bình

Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan

x

x

19

Bắc Giang

Phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang

x

20

Bắc Giang

Phường Nguyên Hãn, TP Bắc Giang

x

x

21

Phú Thọ

Phường Tân Dân, TP Việt Trì

x

x

22

Đà Nẵng

54 Nguyễn Lương Bằng - phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu

x

23

Đà Nẵng

660 Trưng Nữ Vương, phường Hòa Thuận Tây, quận Hải Châu

x

x

24

Quảng Nam

Phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ

x

25

Bình Định

Phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn

26

Khánh Hòa

Phường Vĩnh Nguyên, TP Nha Trang

x

x

27

Gia Lai

33 Trường Chinh, phường Trà Bá, TP Pleiku

x

x

28

Đăk Lăk

Khối 9, phường Tự An, TP Buôn Mê Thuột

x

x

29

Lâm Đồng

Phường 6, Thành phố Đà Lạt

x

x

30

Thừa Thiên Huế

Xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy

x

x

31

Nghệ An

144 đường Lê Hồng Phong, phường Trường Thi, TP Vinh

x

x

32

Thanh Hóa

Phường Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa

x

x

33

Thái Nguyên

Phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên

x

x

34

Điện Biên

Pha Đin, xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo

x

x

35

Sơn La

Phường Tô Hiệu, TP. Sơn La

x

x

36

Ninh Thuận

Phường Thanh Sơn, TP Phan Rang - Tháp Chàm

37

Long An

Phường 2, TP Tân An

x

38

Quảng Ninh

Phường Bãi Cháy, TP Hạ Long

x

x

39

TP Hồ Chí Minh

Ấp 3, xã Long Thới, huyện Nhà Bè

x

x

40

TP Hồ Chí Minh

Tân Sơn Hòa, phường 1, quận Tân Bình

x

x

41

TP Hồ Chí Minh

Phường Bình Trưng Tây, TP. Thủ Đức

x

42

TP Hồ Chí Minh

200 lý chính thắng, phường 9, quận 3

x

Tổng số

11

31

26

PHỤ LỤC VII

PHÂN KỲ THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC ĐA DẠNG SINH HỌC
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu vực quan trắc

Hiện có

Quy hoạch

2025 - 2030

2031 - 2045

2045 - 2050

1

Các khu bảo tồn thiên nhiên có danh hiệu quốc tế

x

2

Các khu bảo tồn thiên nhiên trên phạm vi toàn quốc

x

x

3

Các hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao được thành lập

x

PHỤ LỤC VIII

DANH SÁCH CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỊNH KỲ VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

Tên

Số hiệu công trình

Địa điểm quan trắc (xã, huyện)

Hiện có

Quy hoạch

Lồng ghép với các điểm quan trắc nước dưới đất

2021 - 2030

2031 - 2050

1. Tỉnh Thái Nguyên

QT3-TN

QT3a-TN

P. Gia Sàng

TP. Thái Nguyên

Thái Nguyên

x

x

QT5-TN

QT5a-TN

Đông Cao

Phổ Yên

Thái Nguyên

x

x

2. Tỉnh Phú Thọ

QT1-PT

QT1a-PT

Sông Lô

TP. Việt Trì

Phú Thọ

x

x

3. Tỉnh Bắc Giang

Q.39

Q.39

Châu Minh

Hiệp Hòa

Bắc Giang

x

x

Q.191

Q.191a

Minh Đức

Việt Yên

Bắc Giang

x

x

4. Tỉnh Quảng Ninh

QT4-QN

QT4-QN

P. Bãi Cháy

TP. Hạ Long

Quảng Ninh

x

x

QT6-QN

QT6-QN

P. Quang Hanh

TP. Cẩm Phả

Quảng Ninh

x

x

5. TP Hà Nội

Q.58

Q.58M1

Sơn Đồng

Hoài Đức

Hà Nội

x

x

Q.62

Q.62

Minh Khai

Bắc Từ Liêm

Hà Nội

x

x

Q.63

Q.63aM1

Mai Dịch

Cầu Giấy

Hà Nội

x

x

Q.64

Q.64

Kim Liên

Đống Đa

Hà Nội

x

x

Q.65

Q.65M1

Hoàng Liệt

Hoàng Mai

Hà Nội

x

x

Q.65bM1

Hoàng Liệt

Hoàng Mai

Hà Nội

x

x

Q.68

Q.68aM1

Yết Kiêu

Q. Hà Đông

Hà Nội

x

x

Q.69

Q.69

Phú Lãm

Q. Hà Đông

Hà Nội

x

x

Q.175

Q.175

Phú Minh

Phú Xuyên

Hà Nội

x

x

Q.176

Q.176

Hòa Phú

Ứng Hòa

Hà Nội

x

x

Q.66b

Q.66b

Ngũ Hiệp

Thanh Trì

Hà Nội

x

x

Q.77

Q.77a

Tốt Động

Chương Mỹ

Hà Nội

x

x

Q.15

Q.15M1

Quang Tiến

Sóc Sơn

Hà Nội

x

x

Q.23

Q.23a

Hải Bối

Đông Anh

Hà Nội

x

x

Q.33

Q.33M1

Mai Lâm

Đông Anh

Hà Nội

x

x

Q.120

Q.120

Trâu Quỳ

Gia Lâm

Hà Nội

x

x

Q.121

Q.121M1

Thượng Thanh

Long Biên

Hà Nội

x

x

Q.194

Q.194

Viên An

Ứng Hòa

Hà Nội

x

x

Q.218a

Thanh Văn

Thanh Oai

Hà Nội

x

x

6. Tỉnh Vĩnh Phúc

Q.2

Q.2

Việt Xuân

Vĩnh Tường

Vĩnh Phúc

x

x

7. Tỉnh Bắc Ninh

Q.36

Q.36M1

Văn Môn

Yên Phong

Bắc Ninh

x

x

Q.187

Q.187

Hạp Lĩnh

Bắc Ninh

Bắc Ninh

x

x

8. Tỉnh Hưng Yên

Q.193

Q.193a

Phùng Hưng

Khoái Châu

Hưng Yên

x

x

9. Tỉnh Nam Định

Q.107

Q.107

Yên Lương

Ý Yên

Nam Định

x

x

Q.110

Q.110

Hải Tây

Hải Hậu

Nam Định

x

x

10. Tỉnh Thái Bình

Q.155

Q.155M1

TT. Diêm Điền

Thái Thụy

Thái Bình

x

x

Q.159

Q.159

An Bài

Quỳnh Phụ

Thái Bình

x

x

Q.181

Q.181

Đông Tân

Đông Hưng

Thái Bình

x

x

Q.183

Q.183

TT. Tiền Hải

Tiền Hải

Thái Bình

x

x

Q.202

Q.202

Nguyên Xá

Vũ Thư

Thái Bình

x

x

Q.203

Q.203

Vũ Bình

Kiến Xương

Thái Bình

x

x

Q.184

Q.184

TT. Hưng Hà

Hưng Hà

Thái Bình

x

x

11. TP Hải Phòng

Q.167

Q.167

Lê Lợi

An Dương

Hải Phòng

x

x

12. Tỉnh Thanh Hóa

QT4

QT4-TH

Thọ Hải

Thọ Xuân

Thanh Hóa

x

x

QT8

QT8-TH

Quảng Hưng

TP. Thanh Hóa

Thanh Hóa

x

x

QT10

QT10a-TH

Hợp Tiến

Triệu Sơn

Thanh Hóa

x

x

QT12

QT12-TH

Quảng Chính

Quảng Xương

Thanh Hóa

x

x

QT14

QT14-TH

Ngọc Lĩnh

Tĩnh Gia

Thanh Hóa

x

x

13. Tỉnh Nghệ An

QT1

QT1-NA

Quỳnh Dị

Quỳnh Lưu

Nghệ An

x

x

QT3

QT3-NA

Diễn Thành

Diễn Châu

Nghệ An

x

x

QT5

QT5a-NA

Công Thành

Yên Thành

Nghệ An

x

x

QT6

QT6a-NA

Lưu Sơn

Đô Lương

Nghệ An

x

x

QT7

QT7-NA

Nghi Yên

Nghi Lộc

Nghệ An

x

x

QT12

QT12a-NA

Hưng Hòa

TP. Vinh

Nghệ An

x

x

14. Tỉnh Thừa Thiên Huế

QT5

QT5-H

Thủy Biều

TP. Huế

Thừa Thiên Huế

x

x

15. Tỉnh Quảng Nam

QT4

QT4a-QD

Điện Hòa

Tx. Điện Bàn

Quảng Nam

x

x

16. Tỉnh Quảng Ngãi

QT5

QT5a-QN

Nghĩa Dõng

TP. Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

x

x

17. Tỉnh Bình Định

QT3-BĐ

QT3-BĐ

Nhơn Lý

TP. Quy Nhơn

Bình Định

x

x

18. Tỉnh Khánh Hòa

QT7-KH

QT7-KH

P. Ninh Thủy

TX. Ninh Hòa

Khánh Hòa

x

x

QT10-KH

QT10-KH

Vĩnh Ngọc

TP. Nha Trang

Khánh Hòa

x

x

19. Tỉnh Bình Thuận

QT15-BT

QT15-BT

Thiện Nghiệp

TP. Phan Thiết

Bình Thuận

x

x

20. Tỉnh Gia Lai

LK159

LK159T

Biển Hồ

TP. Pleiku

Gia Lai

x

x

21. Tỉnh Đăk Lăk

LK50

LK50T

Ea Kuang

Krông Pắk

Đăk Lăk

x

x

C15

C15

Ea Tu

TP.Buôn Mê Thuột

Đăk Lăk

x

x

LK141

LK141T

Ea Tam

TP.Buôn Mê Thuột

Đắk Lăk

x

x

22. Tỉnh Lâm Đồng

LK207

LK207T

Phường 7

TP Đà Lạt

Lâm Đồng

x

x

23. Tỉnh Bình Dương

Q22404T

Q22404T

Thới Hòa

Bến Cát

Bình Dương

x

x

Q641

Q641030

Bình An

Dĩ An

Bình Dương

x

x

Q641050

Bình An

Dĩ An

Bình Dương

x

x

24. Thành phố Hồ Chí Minh

Q002

Q00202B

Bình Mỹ

Củ Chi

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q011

Q011020

Trung Mỹ Tây

Quận 12

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q019

Q019340

Đông Hưng Thuận

Quận 12

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q804

Q80404ZM1

Phước Vĩnh An

Củ Chi

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q808

Q808010

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q808030M1

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q808050M1

Lê Minh Xuân

Bình Chánh

TP. Hồ Chí Minh

x

x

Q680

Q680020

Tân Chánh Hiệp

Quận 12

TP. Hồ Chí Minh

x

x

25. Tỉnh Đồng Nai

Q010(d)

Q01007D

Cây Gáo

Trảng Bom

Đồng Nai

x

x

Q014

Q014340

Phú Đông

Nhơn Trạch

Đồng Nai

x

x

Q040

Q040020

Long An

Long Thành

Đồng Nai

x

x

26. Tỉnh Long An

Q612

Q612040

Hòa Khánh Nam

Đức Hòa

Long An

x

x

27. Tỉnh Đồng Tháp

Q606

Q606040

Mỹ Thọ

Cao Lãnh

Đồng Tháp

x

x

28. Tỉnh An Giang

Q407

Q40702BM1

TT. Cái Dầu

Châu Phú

An Giang

x

x

Q408

Q408020

Mỹ Thạnh

Long Xuyên

An Giang

x

x

Q619

Q619030

An Thạnh Trung

Chợ Mới

An Giang

x

x

29. Tỉnh Cà Mau

Q177

Q177020M1

Phường 9

TP. Cà Mau

Cà Mau

x

x

30. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Q637

Q637030

P. Kim Dinh

TP. Bà Rịa

Bà Rịa - Vũng Tàu

x

x

Q637050

P. Kim Dinh

TP. Bà Rịa

Bà Rịa - Vũng Tàu

x

x

31. Tỉnh Tiền Giang

Q602

Q602030

Hậu Mỹ Bắc A

Cái Bè

Tiền Giang

x

x

Q620

Q620030

Thanh Hòa

Cai Lậy

Tiền Giang

x

x

Q621

Q621050

Đông Hòa

Châu Thành

Tiền Giang

x

x

Tổng số

60

23

5

88

PHỤ LỤC IX

DANH SÁCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tỉnh/thành phố

Hiện có

Quy hoạch

Tổng

Thành phần môi trường quan trắc

2021 - 2030

2031 - 2050

1

Trung tâm quan trắc môi trường thuộc Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường Môi trường

3

1

4

1.1

Trung tâm quan trắc môi trường miền Bắc (đầu mối tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường quốc gia)

1

1

Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề

1.2

Trung tâm Quan trắc môi trường miền Trung - Tây Nguyên

1

1

Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề

1.3

Trạm Vùng Đông Nam Bộ (thuộc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Nam)

1

1

Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề

1.4

Trạm Vùng Tây Nam Bộ (thuộc Trung tâm Quan trắc môi trường miền Nam)

1

1

Không khí xung quanh, nước mặt, cửa sông, nước biển ven bờ, mưa axit và các chương trình quan trắc theo chuyên đề

2

Cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

1

1

Đa dạng sinh học

3

Trung tâm Quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia

1

1

Nước dưới đất

4

Các phòng thí nghiệm thuộc Tổng cục Khí tượng thủy văn

3

3

Không khí xung quanh, nước mặt, nước biển ven bờ, mưa axit (theo các điểm được lồng ghép)

5

Đơn vị quan trắc môi trường biển thuộc Bộ Quốc phòng

1

1

Nước biển gần bờ và xa bờ

Tổng

9

1

0

10

PHỤ LỤC X

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nội dung nhiệm vụ, dự án ưu tiên

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Nhóm nhiệm vụ, dự án 1: Hoàn thiện các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về quản lý hoạt động quan trắc môi trường tại Việt Nam

1

Xây dựng các tiêu chí kỹ thuật đối với các thiết bị quan trắc chất lượng không khí, nước tự động, liên tục sử dụng để quan trắc phục vụ công bố thông tin về chất lượng môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2027

2

Xây dựng quy trình kỹ thuật kiểm soát chất lượng các trạm quan trắc chất lượng không khí, nước tự động, liên tục

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2026

3

Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật đối với các phần mềm quản lý và xử lý số liệu quan trắc môi trường phục vụ truyền, nhận dữ liệu quan trắc môi trường

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2027

4

Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về quy trình vận hành các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục theo quy định pháp luật

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2026

5

Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật về việc lựa chọn các vị trí lấy mẫu quan trắc định kỳ đáp ứng quy định pháp luật.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2026

Nhóm nhiệm vụ, dự án 2: Nghiên cứu, đối mới các công nghệ quan trắc môi trường, tăng cường ứng dụng các thiết bị quan trắc môi trường mới

1

Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của các thiết bị quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục chi phí thấp (low-cost censor), đề xuất việc ứng dụng các thiết bị cho công tác nghiên cứu, quản lý

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2026

2

Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo cho hoạt động xử lý số liệu quan trắc môi trường, đề xuất khả năng ứng dụng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2028

Nhóm nhiệm vụ, dự án 3: Đầu tư thiết bị quan trắc chất lượng môi trường phục vụ triển khai quy hoạch

1

Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu vực miền Bắc theo quy hoạch

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

2

Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu vực miền miền Trung - Tây Nguyên theo quy hoạch

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

3

Xây dựng các trạm quan trắc tự động, liên tục khu vực miền miền Nam theo quy hoạch

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

4

Cải thiện, nâng cấp toàn diện các trạm quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục hiện có

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2027

5

Tăng cường năng lực cho các phòng thí nghiệm thực hiện quan trắc môi trường trong mạng lưới

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

6

Tăng cường năng lực quan trắc các khu vực biển xa bờ

Bộ Quốc phòng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Đến năm 2030

7

Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chuyển đổi các điểm quan trắc chất lượng môi trường định kỳ sang các điểm quan trắc sử dụng các công nghệ, thiết bị quan trắc tiên tiến, hiện đại

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2050

Nhóm nhiệm vụ, dự án 4: Đào tạo, tăng cường năng lực quan trắc môi trường

1

Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các cán bộ vận hành thiết bị quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục tại trung ương và các địa phương

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

2

Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo chất lượng môi trường trên cơ sở ứng dụng mô hình hóa, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), internet vạn vật (IOT)…

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đến năm 2030

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 224/QĐ-TTg ngày 07/03/2024 phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.385

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.78.203
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!