Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2008/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Phước
Người ký:
Trần Tuyết Minh
Ngày ban hành:
24/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2008/QĐ-UBND
Bình Phước, ngày
24 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ
GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ về quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3225/QĐ-BCT ngày 09/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã về cập nhật, công bố, công khai
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 64/TTr-SCT ngày 20/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành
Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/2025.
1. Bổ sung 01 thủ tục hành chính mới ban hành và sửa
đổi, bổ sung 04 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh số thứ tự
01, 02 (từ trang 03 đến trang 04) trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngay 17/6/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, Các phòng, trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
TT
Mã số TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu
có)
Căn cứ pháp lý
1
1.013058.000.00.00.H10
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
05 ngày làm việc
Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở
Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
* Trường hợp cấp điều chỉnh giấy phép có thay đổi
về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu như sau:
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 5.000.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng
* Trường hợp cấp điều chỉnh giấy phép nhưng không
có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng ở
trên.
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
- Thông tư số 23/2024/TT- BCT ngày 07/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
TT
Mã số TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu
có)
Căn cứ pháp lý
1
2.001434.000.00.00.H10
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
05 ngày làm việc
Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở
Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 5.000.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.006 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
- Thông tư số 23/2024/TT- BCT ngày 07/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
2
2.001433.000.00.00.H10
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
05 ngày làm việc
Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở
Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
* Trường hợp cấp lại giấy phép có thay đổi về đăng
ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp thì áp dụng mức thu như sau:
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 5.000.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ thi công, phá dỡ công trình: 4.000.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000 đồng
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng
* Trường hợp cấp lại giấy phép nhưng không có thay
đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng ở trên.
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
- Thông tư số 23/2024/TT- BCT ngày 07/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
3
1.000998.000.00.00.H10
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất
thuốc nổ
05 ngày làm việc
Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở
Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Không quy định
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
- Thông tư số 23/2024/TT- BCT ngày 07/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
4
1.000965.000.00.00.H10
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
tiền chất thuốc nổ
05 ngày làm việc
Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở
Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Không quy định
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ
- Thông tư số 23/2024/TT- BCT ngày 07/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương
*Ghi chú: Nội dung thủ tục hành chính
cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Công
Thương công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và
UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn) theo quy định.
Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
210
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng