|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5310/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hoan
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5310/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ AN TOÀN THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở An toàn thực phẩm
tại Công văn số 2865/SATTP-VP ngày 11 tháng 11 năm 2024 và kết quả thẩm định
của Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố tại Công văn số 553/TTCĐS-QLVKTDL ngày 28
tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa đối với 11 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh. (chi tiết
tại phụ lục)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Chuyển đổi
số Thành phố, Giám đốc Sở An toàn thực phẩm, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÀNH PHẦN
HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Quyết định số 5310/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Tên thủ tục
|
Thành phần hồ
sơ số hóa
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực: An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh
dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng
cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và
Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm còn hiệu lực.
- Mẫu nhãn sản phẩm.
- Kịch bản dự kiến quảng cáo.
- Tài liệu khoa học chứng minh đối với nội dung
quảng cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản
phẩm.
- Tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có
sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân.
- Trường hợp quảng cáo có sử dụng các từ ngữ
“nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự thì
phải bổ sung tài liệu chứng minh cho thông tin quảng cáo có sử dụng các từ
ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL .
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình kết quả giải quyết TTHC.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hoặc Công văn
trả lời cơ sở.
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị theo mẫu số 01 Phụ lục 1 kèm theo
Nghị định 155/2018/NĐ-CP .
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp.
- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh
dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của
chủ cơ sở.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chủ cơ sở thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Biên bản thẩm định.
- Biên bản làm việc (nếu có).
- Văn bản đề nghị hủy thẩm định (nếu có).
- Phiếu trình kết quả giải quyết TTHC.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo Phụ lục 1 kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP .
- Văn bản gửi cơ quan quản lý địa phương để giám
sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận (nếu có).
|
|
3
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với
thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Mẫu nhãn sản phẩm
(mẫu nhãn sản phẩm dự kiến, mẫu nhãn gốc dịch sang tiếng Việt công chứng).
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free
Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy
chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất
xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán
tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của
sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng
kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO
17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý
rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của
sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về
công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử
dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử
dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
- Các giấy tờ khác (nếu có): Giấy ủy quyền (GUQ),
Hợp đồng gia công (HĐGC), Hồ sơ nguyên liệu thực phẩm (HSNLTP).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
- Văn bản trả lời, hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành cấp trên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính (nếu có)
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm Văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc Thông báo chưa cấp giấy tiếp nhận bản đăng ký
công bố sản phẩm (nếu có).
|
|
4
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước
đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt,
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Mẫu nhãn sản phẩm
(mẫu nhãn sản phẩm dự kiến, mẫu nhãn gốc dịch sang tiếng Việt công chứng).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của
sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng
kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO
17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý
rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của
sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về
công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử
dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử
dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức,
cá nhân).
- Các giấy tờ khác (nếu có): Giấy ủy quyền (GUQ),
Hợp đồng gia công (HĐGC), Hồ sơ nguyên liệu thực phẩm (HSNLTP).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
- Văn bản trả lời, hướng dẫn của cơ quan quản lý
chuyên ngành cấp trên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
- Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc Thông báo
chưa cấp giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm (nếu có).
|
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản
xuất) theo Mẫu số 02a Phụ lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP hoặc Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh) theo Mẫu số 02b Phụ lục I
kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác
nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận
của chủ cơ sở.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chủ cơ sở thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 03a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ
sở kinh doanh) theo Mẫu số 03b Phụ lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 Phụ
lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP (nếu có).
- Biên bản làm việc (nếu có).
- Văn bản đề nghị hủy thẩm định (nếu có).
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh) theo Mẫu số 05b Phụ lục I kèm theo Nghị
định 17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 05a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) theo Mẫu số 05c Phụ lục I kèm theo
Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Văn bản gửi cơ quan quản lý địa phương để giám
sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận (nếu có).
|
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
a) Trường hợp cơ sở thay đổi địa điểm sản
xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh
hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản
xuất) theo Mẫu số 02a Phụ lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh
doanh) theo Mẫu số 02b Phụ lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác
nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận
của chủ cơ sở.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chủ cơ sở thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 03a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ
sở kinh doanh) theo Mẫu số 03b Phụ lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 Phụ
lục I kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP (nếu có).
- Biên bản làm việc (nếu có).
- Văn bản đề nghị hủy thẩm định (nếu có).
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh) theo Mẫu số 05b Phụ lục I kèm theo Nghị
định 17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 05a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) theo Mẫu số 05c Phụ lục I kèm theo
Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Văn bản gửi cơ quan quản lý địa phương để giám sát
và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận
(nếu có).
b) Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở
nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP .
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở.
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh) theo Mẫu số 05b Phụ lục I kèm theo Nghị
định 17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 05a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) theo Mẫu số 05c Phụ lục I kèm theo
Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Văn bản thông báo từ chối cấp lại (nếu có).
c) Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP .
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác
nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh) theo Mẫu số 05b Phụ lục I kèm theo Nghị
định 17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 05a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) theo Mẫu số 05c Phụ lục I kèm theo
Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Văn bản thông báo từ chối cấp lại (nếu có)
d) Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị
mất hoặc bị hỏng
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP .
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (đối với cơ sở sở kinh doanh) theo Mẫu số 05b Phụ lục I kèm theo Nghị
định 17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 05a Phụ lục I kèm theo Nghị định
17/2020/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) theo Mẫu số 05c Phụ lục I kèm theo
Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
- Văn bản thông báo từ chối cấp lại (nếu có).
|
|
Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do chủ cơ sở xác nhận.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chủ cơ sở thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Biên bản thẩm định theo Thông tư 38/2018/TT-
BNNPTNT và Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT. Biên bản làm việc.
- Văn bản đề nghị hủy thẩm định (nếu có).
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (nếu có).
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận theo Phụ lục IV kèm theo Thông
tư 38/2018/TT- BNNPTNT.
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định (nếu có).
|
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp.
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do chủ cơ sở xác nhận.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chủ cơ sở thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Biên bản thẩm định theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT
và Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT. Biên bản làm việc.
- Văn bản đề nghị hủy thẩm định (nếu có).
- Phiếu trình về việc đề xuất kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (nếu có).
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Giấy chứng nhận theo Phụ lục IV kèm theo Thông
tư 38/2018/TT-BNNPTNT .
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định (nếu có).
|
|
Lĩnh vực Thú y.
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản động
vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
2. Kết quả giải quyết TTHC.
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận
chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
|
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông
thôn.
|
10
|
Thủ tục Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
muối hàng hóa nhập khẩu (theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP)
- Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa (là bản
tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải
nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung bản dịch)
- Danh mục hàng hóa (Packing List - nếu có)
- Hóa đơn (Invoice) có xác nhận của người nhập
khẩu
- Vận đơn (Bill of Loading) có xác nhận của người
nhập khẩu
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của
người nhập khẩu
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O Certificate
of Origin - nếu có)
- Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
(nếu có)
- Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy
chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có).
- Hoặc giấy chứng nhận chất lượng lô hàng muối
nhập khẩu hoặc chứng thư giám định chất lượng lô hàng muối nhập khẩu
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt
buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định (trừ trường hợp nhập khẩu muối rời)
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Văn bản của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển
nông thôn, Cơ quan Hải quan,.... (nếu có).
- Phiếu trình về việc xác nhận bản đăng ký kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất
lượng muối nhập khẩu tại Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng muối
hàng hóa nhập khẩu (theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
154/2018/NB-CP)
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
|
|
11
|
Thủ tục Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
muối nhập khẩu
|
1. Giấy tờ là thành phần hồ sơ tổ chức, cá
nhân nộp để thực hiện TTHC.
- Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu (theo
Mẫu 04 Phụ lục I tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
- Bản tự công bố sản phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục
I tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
- Danh mục hàng hóa (Packing list)
- Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu
cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với các lô hàng,
mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông
thường.
2. Kết quả thẩm tra xác minh, trả lời ý kiến
của cơ quan đơn vị tham gia trong quá trình giải quyết TTHC.
- Văn bản của Cục Kinh tế Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn, Cơ quan Hải quan, .... (nếu có).
- Phiếu trình về việc xác nhận giấy đăng ký kiểm
tra thực phẩm nhập khẩu và cấp “Thông báo thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu”.
3. Kết quả giải quyết TTHC.
Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt/không
đạt yêu cầu nhập khẩu (theo Mẫu 05 Phụ lục I tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
|
Quyết định 5310/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5310/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
29
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|