Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
57/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Đoàn Thanh Sơn
Ngày ban hành:
18/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
57/2024/QĐ-UBND
Lạng Sơn, ngày 18
tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2025 ĐỐI VỚI
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông
tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC
ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có
tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 288/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy
định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Trường hợp giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao hơn giá tính thuế
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá ghi trên
hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản phẩm tài
nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm
tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá
bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung
giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục
Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề
xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh
Khung giá tính thuế tài nguyên. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên
sau khi Bộ Tài chính điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.
2. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trường biến động thấp hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối
thiểu hoặc cao hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính
thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng
giá tính thuế tài nguyên.
3. Trường hợp giá tài nguyên phổ
biến trên thị trưởng biến động tăng trên 20% so với mức giá tối đa của Khung
giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục
Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều
chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn
bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án
thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài
nguyên.
4. Trường hợp phát sinh loại
tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài
chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trưởng hoặc
giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá
tính thuế khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy
định trong Bảng giá tại Điều 1 Quyết định này; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và
phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc bổ sung Khung giá tính thuế
tài nguyên.
5. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên
trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên
theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản
lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban hành Bảng giá
tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4 .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 05/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2024 đối với nhóm, loại tài nguyên
có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh, Phòng TH, TT thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
tấn
8.000.000
I102
Quặng Manhetit (có từ
tính )
I10201
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe<30%
tấn
250.000
I10202
Quặng Manhetit có hàm lượng
30%≤Fe<40%
tấn
350.000
I10203
Quặng Manhetit có hàm lượng
40%≤Fe<50%
tấn
450.000
I10204
Quặng Manhetit có hàm lượng
50%≤Fe<60%
tấn
700.000
I10205
Quặng Manhetit có hàm lượng
Fe≥60%
tấn
1.000.000
I103
Quặng Limonit (không từ
tính)
I10301
Quặng Limonit có hàm lượng
Fe≤30%
tấn
150.000
I10302
Quặng Limonit có hàm lượng
30%<Fe≤40%
tấn
210.000
I10303
Quặng Limonit có hàm lượng
40%<Fe≤50%
tấn
280.000
I10304
Quặng Limonit có hàm lượng
50%<Fe≤60%
tấn
340.000
I10305
Quặng Limonit có hàm lượng
Fe>60%
tấn
420.000
I7
I702
Antimoan
I70201
Antimoan kim loại
tấn
100.000.000
I70202
Quặng antimoan
I7020201
Quặng antimoan có hàm lượng
Sb≤5%
tấn
6.041.000
I7020202
Quặng antimoan có hàm
tấn
10.080.000
lượng 5%<Sb≤10%
I7020203
Quặng antimoan có hàm lượng
10%˂Sb≤15%
tấn
14.400.000
I7020204
Quặng antimoan có hàm lượng
15%<Sb≤20%
tấn
20.130.000
I7020205
Quặng antimoan có hàm lượng
Sb>20%
tấn
28.750.000
I8
Chì, kẽm
I801
Chì, kẽm kim loại
tấn
37.000.000
I802
Tinh quặng chì, kẽm
I80201
Tinh quặng chì
I8020101
Tinh quặng chì có hàm lượng
Pb<50%
tấn
11.550.000
I8020102
Tinh quặng chì có hàm lượng
Pb≥50%
tấn
16.500.000
I80202
Tinh quặng kẽm
I8020201
Tinh quặng kẽm có hàm lượng
Zn<50%
tấn
4.000.000
I8020202
Tinh quặng kẽm có hàm lượng
Zn≥50%
tấn
5.000.000
I803
Quặng chì, kẽm
I80301
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn<5%
tấn
560.000
I80302
Quặng chì + kẽm hàm lượng
5%≤Pb+Zn<10%
tấn
931.000
I80303
Quặng chì + kẽm hàm lượng
10%≤Pb+Zn<15%
tấn
1.330.000
I80304
Quặng chì + kẽm hàm lượng
Pb+Zn≥15%
tấn
1.870.000
I9
Nhôm, Bouxite
I901
Quặng bouxite trầm tích
tấn
52.500
I902
Quặng bouxite laterit
tấn
260.000
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG
KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
m3
35.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400.000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
168.000
II202
Đá
II20201
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng,
granit và dolomit)
II2020101
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1m2
m3
700.000
II2020102
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2
m3
1.400.000
II2020103
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2
m3
4.200.000
II2020104
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2
m3
6.000.000
II2020105
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 01m2 trở lên
m3
8.000.000
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô
bồ (khoáng sản khai thác)
m3
70.000
II2020302
Đá hộc
m3
120.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
120.000
II2020304
Đá dăm các loại
m3
140.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
60.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi
măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi công
nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
90.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
105.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
63.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
II3020301
Đá puzolan (khoáng sản khai
thác)
m3
100.000
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II3020304
Quặng laterit sắt (khoáng sản
khai thác)
tấn
105.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp
m3
56.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
100.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
350.000
II503
Cát vàng sản xuất công
nghiệp
m3
150.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
119.000
II10
Dolomite, quartzite
II1001
Dolomite
II100101
Đá Dolomite sau khai thác
chưa phân loại màu sắc, chất lượng
m3
315.000
II100102
Đá khối Dolomite dùng để xẻ
(trừ nhóm II100104)
II10010201
Đá khối dùng để xẻ tính
m3
2.800.000
theo sản phẩm có diện tích bề
mặt dưới 0,3m2
II10010202
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
m3
5.600.000
II10010203
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2
m3
8.000.000
II10010204
Đá khối dùng để xẻ tính theo
sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
m3
10.000.000
II100103
Đá Dolomite sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất công nghiệp
m3
140.000
II100104
Đá Dolomite màu vân gỗ
m3
18.000.000
II1002
Quarzite
II100201
Quặng Quarzite thường
tấn
112.000
II100202
Quặng Quarzite (thạch anh
tinh thể)
tấn
210.000
II100203
Đá Quarzite (sử dụng áp điện)
tấn
1.500.000
II13
Pirite, phosphorite
II1302
Quặng phosphorite
II130201
Quặng phosphorite có hàm lượng
P2O5<20%
tấn
350.000
II130202
Quặng phosphorite có hàm lượng
20%≤P2 O5 <30%
tấn
500.000
II130203
Quặng phosphorite có hàm lượng
P2 O5 ≥30%
tấn
600.000
II18
Than nâu, than mỡ
II1801
Than nâu (than Na
Dương)
tấn
760.000
II19
Than khác
II1901
Than bùn
tấn
280.000
II1903
Than bã sàng (Cám sét)
tấn
206.000
II24
Khoáng sản không kim loại
khác
II2401
Barit
II240101
Quặng barit khai thác hàm lượng
BaSO4<20%
tấn
40.000
II240102
Quặng barit khai thác hàm lượng
20%≤BaSO4<40%
tấn
110.000
II240103
Quặng barit khai thác hàm lượng
40%≤BaSO4 <60%
tấn
300.000
II240104
Tinh quặng barit hàm lượng
60%≤BaSO4 <70%
tấn
600.000
II240105
Tinh quặng barit hàm lượng
BaSO4 ≥70%
tấn
800.000
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG
TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
III
Sản phẩm của rừng tự
nhiên
III1
Gỗ nhóm I
III103
Dáng hương (Giáng
hương)
m3
22.500.000
III108
Hoàng đàn
m3
40.000.000
III109
Huê mộc, sưa (Trắc thối/Huỳnh
đàn đỏ)
m3
4.000.000.000
III113
Lát
m3
11.400.000
III118
Trai
m3
10.250.000
III120
Các loại khác
III12001
D<25cm
m3
5.750.000
III12002
25cm≤D<35cm
m3
7.750.000
III12003
35cm≤D<50cm
m3
10.600.000
III12004
D≥50cm
m3
17.500.000
III2
Gỗ nhóm II
III202
Đinh (Đinh hương)
III20201
D<25cm
m3
8.700.000
III20202
25cm≤D<50cm
m3
12.200.000
III20203
D≥50cm
m3
17.000.000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
7.600.000
III20302
25cm≤D<50 cm
m3
14.000.000
III20303
D≥50cm
m3
16.000.000
III204
Nghiến
III20401
D<25cm
m3
4.500.000
III20402
25cm≤D<50cm
m3
8.000.000
III20403
D≥50cm
m3
11.500.000
III208
Sến
m3
8.300.000
III209
Sến mật
m3
6.000.000
III210
Sến mủ
m3
4.400.000
III214
Các loại khác
III21401
D<25cm
m3
4.000.000
III21402
25cm≤D<50cm
m3
7.300.000
III21403
D≥50cm
m3
11.300.000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng Lăng
m3
4.500.000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
3.000.000
III30402
25cm≤D<50cm
m3
4.200.000
III30403
D≥50cm
m3
9.000.000
III305
Chò chai
m3
5.230.000
III307
Dạ hương (long não)
m3
7.200.000
III308
Giỗi (Giổi)
III30801
D<25cm
m3
8.500.000
III30802
25cm≤D<50cm
m3
11.200.000
III30803
D≥50cm
m3
13.700.000
III311
Re mit
m3
4.300.000
III312
Re hương
m3
4.960.000
III313
Săng lẻ
m3
6.000.000
III319
Các loại khác
III31901
D<25cm
m3
2.400.000
III31902
25cm≤D<35cm
m3
4.000.000
III31903
35cm≤D<50cm
m3
5.600.000
III31904
D≥50cm
m3
7.700.000
III4
Gỗ nhóm IV
III405
Re (De)
m3
6.000.000
III407
Mỡ
m3
1.200.000
III410
Thông
m3
2.800.000
III415
Các loại khác
III41501
D<25cm
m3
1.800.000
III41502
25cm≤D<35cm
m3
3.200.000
III41503
35cm≤D<50cm
m3
3.900.000
III41504
D≥50cm
m3
5.500.000
III5
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII
và các loại gỗ khác
III501
Gỗ nhóm V
III50103
Dải ngựa
m3
3.400.000
III50110
Sa mộc
m3
4.500.000
III50111
Sau sau (táu hậu)
m3
900.000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1.260.000
III5011302
25cm≤D<50cm
m3
2.500.000
III5011303
D≥50cm
m3
4.400.000
III502
Gỗ nhóm VI
III50201
Bạch đàn
m3
2.000.000
III50202
Cáng lò
m3
3.000.000
III50205
Keo
m3
2.000.000
III50206
Kháo vàng
m3
3.000.000
III50208
Phay
m3
2.200.000
III50210
Xoan đào
m3
3.100.000
III50211
Sấu
m3
8.820.000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
1.300.000
III5021202
25cm≤D<50cm
m3
2.500.000
III5021203
D≥50cm
m3
3.500.000
III503
Gỗ nhóm VII
III50302
Lồng mức
m3
2.800.000
III50303
Mò cua (Mù cua/sữa)
m3
2.100.000
III50304
Trám trắng
m3
2.500.000
III50306
Xoan
m3
2.000.000
III50307
Các loại khác
III5030701
D<25cm
m3
1.300.000
III5030702
25cm≤D<50cm
m3
2.300.000
III5030703
D≥50cm
m3
3.500.000
III504
Gỗ nhóm VIII
III50401
Bồ đề
m3
1.100.000
III50404
Các loại gỗ khác
III5040401
D<25cm
m3
1.000.000
III5040402
D≥25cm
m3
2.000.000
III6
Cành, ngọn, gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste (=0,7 m3 )
490.000
III8
Tre, nứa, mai, giang, vầu
III801
Tre
III80101
D<5cm
cây
10.000
III80102
5cm≤D<6cm
cây
13.500
III80103
6cm≤D<10cm
cây
21.000
III80104
D≥10cm
cây
30.000
III803
Nứa
III80301
D<7cm
cây
4.000
III80302
D≥7cm
cây
7.000
III804
Mai
III80401
D<6cm
cây
15.800
III80402
6cm≤D<10cm
cây
21.000
III80403
D≥10cm
cây
30.000
III805
Vầu
III80501
D<6cm
cây
7.700
III80502
6cm≤D<10cm
cây
14.700
III80503
D≥10cm
cây
21.000
III807
Giang
III80701
D<6cm
cây
4.200
III80702
6cm≤D<10cm
cây
7.000
III80703
D≥10cm
cây
12.600
III10
Hồi, Quế, Sa nhân
III1001
Hồi
III100101
Hồi tươi
kg
45.000
III100102
Hồi khô
kg
100.000
III1002
Quế
III100201
Quế tươi
kg
25.000
III100202
Quế khô
kg
90.000
III1003
Sa nhân
III100301
Sa nhân tươi
kg
105.000
III100302
Sa nhân khô
kg
210.000
III11
Các sản phẩm khác của
rừng tự nhiên
kg
6.000
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 57 /2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên,
nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên khai thác
tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
120.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho
sản xuất, kinh doanh nước sạch
V201
Nước mặt
m3
4.000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
8.000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho
mục đích khác
V301
Nước thiên nhiên dùng trong sản
xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
m3
40.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho
khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục
đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng…
m3
5.800
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
382
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng