ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3351/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN; XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH; BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022- 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
793/KH-UBND ngày 14/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hoá
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong các
lĩnh vực Công nghệ thông tin; Báo chí; Xuất bản, In, Phát hành tỉnh Nghệ An (Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt Phương
án cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ, đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu 20% theo quy định
tại Kế hoạch số 1085/QĐ-TTg , Kế hoạch số 793/KH-UBND ; hoàn thành trước ngày
17/12/2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bùi Đình Long;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(V).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI
BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; XUẤT BẢN, IN
VÀ PHÁT HÀNH; BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3351/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
|
1
|
Phê duyệt ứng cứu xử lý sự cố
an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL).
|
Công nghệ thông tin
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3.
|
Công nghệ thông tin
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
(trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước)
dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B.
|
Công nghệ thông tin
|
Ủy ban nhân dân các cấp
|
4
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
(trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước)
dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.
|
Công nghệ thông tin
|
Ủy ban nhân dân các cấp
|
5
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch
vụ công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin
|
Ủy ban nhân dân các cấp
|
II
|
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
|
1
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
cho đối với xuất bản phẩm điện tử
|
Xuất bản In, Phát hành
|
Không có kết quả trả
|
2
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
đối với xuất bản phẩm dạng in
|
Xuất bản, In, Phát hành
|
Không có kết quả trả
|
III
|
LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
1
|
Ban hành Thông cáo báo chí
giải thích, làm rõ thông tin sai lệch
|
Báo chí
|
Không quy định
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN
1. Phê duyệt ứng cứu xử lý
sự cố an toàn thông tin của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận, xác định sự cố:
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông (Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng tỉnh Nghệ An) và các cơ quan, tổ chức liên quan tiếp nhận, phân tích
các cảnh báo, dấu hiệu sự cố từ các nguồn bên trong và bên ngoài (cảnh báo sự
cố: Công văn, email, điện thoại, website, facebook, mạng xã hội...; phát hiện
sự cố thông qua kiểm tra, rà soát, đánh giá).
- Triển khai các bước ưu tiên
ứng cứu ban đầu: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
- Thông báo, báo cáo sự cố: Đơn
vị vận hành hệ thống.
- Ngăn chặn, xử lý sự cố
+ Lựa chọn phương án: Đơn vị
vận hành hệ thống, Đội ứng cứu sự cố và các đơn vị liên quan
+ Xác định nguồn gốc tấn công:
Đơn vị được giao hoặc Đội ứng cứu sự cố.
- Khắc phục, gỡ bỏ và khôi phục
+ Khắc phục, gỡ bỏ sự cố: Đơn
vị vận hành hệ thống.
+ Khôi phục: Đơn vị vận hành hệ.
- Tổng kết, đánh giá:
+ Tổng kết, đúc rút kinh
nghiệm: Đơn vị vận hành hệ thống.
+ Xây dựng báo cáo kết thúc ứng
phó sự cố: Đơn vị vận hành hệ thống, Đội ứng cứu sự cố, Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông.
- Lưu hồ sơ: Đơn vị vận hành hệ
thống, Đội ứng cứu sự cố, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
1.2. Cách thức thực hiện: lựa
chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo ban đầu sự cố.
- Tài liệu mô tả tóm tắt ngắn
gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ cuộc tấn công đã xảy ra chưa và bất kỳ các
nguy cơ dẫn đến khả năng phá hoại hoặc gián đoạn dịch vụ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian tiếp nhận yêu cầu:
Ngay sau khi tiếp nhận được thông báo về sự cố.
- Thời gian xử lý hồ sơ, tổng
hợp báo cáo, kết thúc quy trình xử lý sự cố: tối đa là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
không quy định.
1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
kết thúc ứng phó sự cố.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản báo cáo ban đầu sự cố.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục:
- Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Quyết định 05/2017/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 3 năm 2017 ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn
cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
- Thông tư 20/2017/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều
phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc.
2. Phê duyệt cấp độ an toàn
hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trình tự, thủ tục xác định
cấp độ đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin:
+ Chủ đầu tư xây dựng thuyết
minh đề xuất cấp độ, lồng ghép vào nội dung của báo cáo nghiên cứu khả thi, dự
án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin hoặc báo cáo đầu tư của dự án, gửi cơ
quan chức năng thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi; dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin hoặc báo cáo đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định Nghị định 85/2016/NĐ-CP .
+ Trong trường hợp thuê dịch vụ
công nghệ thông tin, đơn vị chủ trì thuê dịch vụ xây dựng thuyết minh đề xuất
cấp độ, lồng ghép vào nội dung của kế hoạch, dự án thuê dịch vụ, gửi cơ quan
chức năng thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về thuê dịch vụ công nghệ thông tin và quy định của Nghị định
85/2016/NĐ-CP .
- Trình tự, thủ tục xác định
cấp độ đối với hệ thống thông tin đang vận hành
+ Lập hồ sơ đề xuất cấp độ:
a) Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin lập hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định
85/2016/NĐ-CP ;
b) Đơn vị vận hành hệ thống
thông tin gửi hồ sơ đề xuất cấp độ tới Sở Thông tin và Truyền thông để thực
hiện thẩm định theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định 85/2016/NĐ-CP ;
+ Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp
độ:
Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định
85/2016/NĐ-CP .
+ Phê duyệt đề xuất cấp độ:
Đơn vị vận hành hệ thống thông
tin trình UBND tỉnh phê duyệt đề xuất cấp độ;
2.2. Cách thức thực hiện: lựa
chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
- Tài liệu mô tả, thuyết minh
tổng quan về hệ thống thông tin.
- Tài liệu thiết kế là một
trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có
giá trị tương đương;
+ Đối với hệ thống thông tin
đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài
liệu có giá trị tương đương.
- Tài liệu thuyết minh về việc
đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
- Tài liệu thuyết minh phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định hồ sơ xác
định cấp độ: tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian xử lý hồ sơ phê
duyệt cấp độ: tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối
với hệ thống thông tin cấp độ 3.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11930:2017
về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Công văn số 7217/UBND-CN ngày
20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc chỉ định đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị định 85/2016/NĐ-CP .
3. Thẩm định thiết kế cơ sở
(trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B.
3.1. Trình tự thực hiện:
Không quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: lựa
chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả khảo sát;
- Thiết kế cơ sở;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức
3.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
3.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
thẩm định thiết kế cơ sở
3.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Thẩm định thiết kế cơ sở
(trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1bước) dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.
4.1. Trình tự thực hiện:
Không quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: lựa
chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo kết quả khảo sát;
+ Thiết kế cơ sở;
- Các văn bản pháp lý, tài liệu
khác có liên quan.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
4.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
thẩm định thiết kế cơ sở
4.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5. Thẩm định kế hoạch thuê
dịch vụ công nghệ thông tin
5.1. Trình tự thực hiện: Không
quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: lựa
chọn một trong các cách thức sau:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định kế hoạch
thuê;
- Kế hoạch thuê;
- Các văn bản có liên quan khác.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc.
Trong đó: Thời gian thẩm định
kế hoạch thuê không quá 30 ngày kể từ ngày đầu mối thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và không bao gồm thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian thẩm định kế
hoạch thuê bao gồm thời gian đầu mối thẩm định lấy ý kiến theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 53 Nghị định số 82/2024/NĐ-CP và khoản 4 Điều 56 Nghị định số
82/2024/NĐ-CP. Thời gian đơn vị có chuyên môn về công nghệ thông tin cho ý kiến
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 Nghị định số 82/2024/NĐ-CP không quá
15 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức
5.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông.
5.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo
thẩm định
5.8. Phí, lệ phí: Không quy
định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
ngày 10/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
II. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
1. Nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu cho đối với xuất bản phẩm điện tử
1.1. Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức được Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép xuất bản nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01
(một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng
định dạng số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định
dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu
chiểu theo mẫu quy định.
Thời gian quy định: Chậm nhất
sau 10 ngày trước khi phát hành.
Đối với xuất bản phẩm có nội
dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu
chiểu.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc
nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Xuất bản phẩm được Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép;
- Tờ khai lưu chiểu (theo mẫu
12 của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-C P ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
1.6. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổ
chức.
1.7. Kết quả thực hiện: Không
có kết quả trả
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai lưu chiểu (theo mẫu 12
của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-C P ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện:
- Có chứng thư số do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm
điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên
Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện
tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục:
- Luật Xuất bản;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
2. Nộp xuất bản phẩm lưu
chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
2.1. Trình tự thực hiện:
Trường hợp in trên 300 bản: Cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép xuất bản nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu về Sở Thông tin và Truyền thông hai bản (02 bản) và một bản (01 bản) cho
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trường hợp in dưới 300 bản: Cơ
quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép xuất bản nộp xuất bản
phẩm lưu chiểu về Sở Thông tin và Truyền thông một bản (01 bản) và một bản (01
bản) cho Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời gian quy định: Chậm nhất
sau 10 ngày trước khi phát hành.
Đối với xuất bản phẩm có nội
dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu
chiểu
2.2. Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp tại Sở Thông
tin và Truyền thông, số 06, Đường Trần Huy Liệu, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Gửi trên phần mềm quản lý văn
bản và điều hành.
- Gửi thông qua dịch vụ Bưu
chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Xuất bản phẩm được Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép.
- Tờ khai lưu chiểu (theo mẫu
12 của Thông tư số 01/2020-TT-BTTTT ngày 7/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản)
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 tờ
khai
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép
2.7. Kết quả thực hiện: Không
có kết quả trả.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai lưu chiểu (theo mẫu 12
của Thông tư số 01/2020-TT-BTTTT ngày 7/2/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục:
- Luật Xuất bản;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 7/2/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
III. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Ban hành Thông cáo báo
chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch
1.1. Trình tự thực hiện: Không
quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Không
quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
1.6. Cơ quan giải quyết: Không
quy định.
1.7. Kết quả thực hiện: Không
quy định.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT
ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương./.