ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC
NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2019/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy
định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 216/TTr-VP ngày 22
tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/11/2019.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tiến Nhường
|
QUY
ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 24/2019/QĐ-UBND
ngày 29/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế độ báo
cáo định kỳ được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Quy định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương ban hành;
b) Chế độ báo cáo đột xuất, báo cáo
chuyên đề; báo cáo thống kê, báo cáo mật, báo cáo trong nội bộ từng cơ quan
hành chính nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là các ngành và địa phương); các tổ chức, cá nhân; các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo
cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3.
Nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo
1. Nguyên tắc chung: Thực hiện theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Việc quy định chế độ báo cáo định
kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh phải được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và theo quy định tại Quy định này; đồng
thời phải phù hợp với quy định tại các văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ
quan có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính tỉnh ban hành.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thẩm quyền
ban hành chế độ báo cáo
Thẩm quyền ban hành chế độ báo của các
cơ quan hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 5. Phương thức
gửi, nhận báo cáo
Phương thức gửi, nhận báo cáo thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước.
Điều 6. Thời gian
chốt số liệu báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể:
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm
được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Thời gian
chốt số liệu 9 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Đối với các báo cáo định kỳ khác,
thời gian chốt số liệu phải được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Thời hạn gửi
báo cáo
1. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ của
mỗi cấp báo cáo không quá 05 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo
cáo.
Đối với các loại báo cáo có yêu cầu về
thời hạn gửi khác, được quy định cụ thể thời hạn trong văn bản quy phạm pháp
luật của Ủy ban nhân dân tỉnh để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện.
2. Trường hợp thời hạn gửi báo cáo
trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì
thời hạn gửi báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày
nghỉ đó.
Điều 8. Chế độ xử lý
thông tin, báo cáo; đề cương, biểu mẫu báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình kinh tế,
chính trị của các ngành, địa phương: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp thành báo cáo
chung.
2. Đối với báo cáo thực hiện nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các ngành, đơn
vị, địa phương: Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các
ngành, đơn
vị,
địa phương tổng hợp.
3. Đối với các báo cáo định kỳ khác Ủy
ban nhân dân tỉnh giao cho Sở, Ngành nào chủ trì thì Sở, Ngành đó có trách
nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
4. Đề cương và các biểu mẫu báo cáo
thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Nội dung chế
độ báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 10. Yêu cầu về
việc ban hành chế độ báo cáo
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với chế độ báo cáo phức tạp, có
nhiều đối tượng thực hiện và phải thực hiện qua nhiều cơ quan trung gian khác
nhau, thì đối tượng thực hiện báo cáo nộp cho cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp để tổng hợp chung gửi về cơ quan chủ trì, tổng hợp báo cáo theo quy định.
Thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo được thực hiện theo quy định tại
Điều 4, Điều 5 của Quy định này.
Điều 11. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo
để thực hiện báo cáo điện tử, thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin
báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
Điều 12. Trách nhiệm
công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
Thực hiện theo quy định tại Điều 22
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo
của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể:
1. Các ngành và địa phương có trách
nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo cáo theo quy định
tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 có hiệu lực từ
ngày 01/7/2018.
2. Đầu mối quản lý, lưu trữ, chia sẻ
thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh ban hành.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, lưu trữ, chia sẻ
các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thuộc địa bàn quản lý
ban hành.
c) Công chức Văn phòng - thống kê của
Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, lưu trữ, chia sẻ
các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Kinh phí
thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của cơ quan quản lý Nhà nước được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định
mức của các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông
tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.
Điều 14. Trách nhiệm
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định và việc triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh.
2. Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn
tỉnh; cập nhật kịp thời trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh khi có sự thay
đổi.
3. Tổng hợp kết quả thực
hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
Điều 15. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng, vận
hành Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, đảm bảo kết nối với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai
thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
Điều 16. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
1. Rà soát, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ chế độ báo cáo
định kỳ theo lĩnh vực quản lý cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước và các nội dung
tại Quy định này.
2. Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Công bố danh mục báo cáo định kỳ sau 15
ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh do đơn vị
tham mưu ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành; cập
nhật kịp thời trên Trang thông tin điện tử của đơn vị khi có sự thay đổi.
3. Theo dõi tình hình thực hiện chế độ
báo cáo theo lĩnh vực chuyên môn của các ngành, địa phương theo quy định này.
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện chế độ
báo cáo của các ngành, địa phương theo lĩnh vực chuyên môn được giao.
Điều 17. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc
thực hiện chế độ báo cáo
1. Thực hiện đúng các nội dung quy
định tại Điều 23 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đề nghị cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ chế độ báo cáo định kỳ trong
trường hợp không còn phù hợp với việc thực hiện.
3. Các ngành và địa phương, công chức
và cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định tại Quy định này,
tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Việc thực
hiện chế độ báo cáo là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ hằng năm của các ngành, địa phương.
Điều 18. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với chế độ báo cáo định kỳ quy
định tại văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi Quy định
này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến khi sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ nhằm đáp ứng các quy định tại Quy định này.
Cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực
có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện các nội dung báo cáo
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo.
Điều 19. Sửa đổi, bổ
sung quy định
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm
2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chế độ báo cáo định kỳ
phục
vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
Stt
|
Mẫu số
|
Tên báo cáo
|
1
|
Mẫu
số 01
|
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ do Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
2
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo tình hình thực hiện công tác
phối hợp một số
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp tỉnh
|
3
|
Mẫu
số 03
|
Báo cáo thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón
nhận các danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
4
|
Mẫu
số 04
|
Báo cáo tình hình thực hiện chính
sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
5
|
Mẫu
số 05
|
Báo cáo kết quả quản lý, sử dụng
nguồn vốn và việc phân phối, sử dụng lãi cho vay thu được từ nguồn vốn ngân
sách địa phương ủy thác
|
6
|
Mẫu
số 06
|
Báo cáo kết quả công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
7
|
Mẫu
số 07
|
Báo cáo kết quả quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh
|
8
|
Mẫu
số 08
|
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
9
|
Mẫu
số 09
|
Báo cáo về tình hình triển khai thực
hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Ninh
|
10
|
Mẫu
số 10
|
Báo cáo tình hình quản lý người lao
động nước ngoài
|
11
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo tình hình hỗ trợ thực hiện
điện táng, hỏa
táng
người chết
|
12
|
Mẫu
số 12
|
Báo cáo thực hiện trợ cấp, trợ giúp
thường xuyên đối với đối tượng bảo trợ xã hội tại trung tâm Nuôi dưỡng người
có công và Bảo trợ xã hội tỉnh; bệnh nhân phong đang điều trị tập trung tại
Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh
|
13
|
Mẫu
số 13
|
Báo cáo thực việc quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh
|
14
|
Mẫu
số 14
|
Báo cáo về việc xây dựng và sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
15
|
Mẫu
số 15
|
Báo cáo tình hình hoạt động của các
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
16
|
Mẫu
số 16
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy định
chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà
nước trong việc xây dựng đề án, báo cáo, tờ trình để trình tại các kỳ hợp của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh
|
17
|
Mẫu
số 17
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy định
chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị địa phương
trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động tín
ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
18
|
Mẫu
số 18
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và vật tư
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
19
|
Mẫu
số 19
|
Báo cáo công tác quản lý dự án ĐTXD
công trình trên địa bàn tỉnh
|
20
|
Mẫu
số 20
|
Báo cáo hỗ trợ đào tạo và sử dụng
lao động đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
21
|
Mẫu
số 21
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và vật tư
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
22
|
Mẫu
số 22
|
Báo cáo công tác lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng, công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh
|
23
|
Mẫu
số 23
|
Báo cáo tình hình thực hiện quy định
quản lý kiến trúc,
cảnh quan đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh
hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh
|
24
|
Mẫu
số 24
|
Báo cáo tình hình thực hiện công tác
khuyến công và
công tác tư vấn phát triển công nghiệp
|
25
|
Mẫu
số 25
|
Báo cáo tình hình cấp, thu hồi giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Bắc Ninh
|
26
|
Mẫu
số 26
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
|
27
|
Mẫu
số 27
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch
phát triển điện lực
của các công trình điện lực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
28
|
Mẫu
số 28a
|
Báo cáo kết quả chuyến đi nước
ngoài (dành cho cá nhân)
|
29
|
Mẫu
số 28b
|
Báo cáo kết quả chuyến đi nước ngoài
(dành cho 02 người trở lên)
|
30
|
Mẫu
số 29
|
Báo cáo công tác quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn tỉnh
|
31
|
Mẫu
số 30
|
Báo cáo công tác quản lý, thực hiện
hạ ngầm các công
trình đường ống, đường dây trên địa bàn tỉnh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|