ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2163/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 03 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua
phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên môi trường
trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2875/TTr-STNMT ngày 25 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đất đai và
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi 01 tục hành chính tại Quyết định số
1718/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 và 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số
858/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (danh mục kèm
theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số
2163/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre)
Số
TT
|
Tên
TTHC
|
Số
TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí, đơn giá dịch vụ (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với
đất vào giấy chứng nhận đã cấp
|
|
14 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí, lệ phí: Không.
Đơn giá dịch vụ:
Đối với tổ chức:
* Đất và tài sản: 704.000 đồng/lần.
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
* Đất và tài sản: 350.000 đồng/lần.
* Các đối tượng và mức miễn, giảm:
- Miễn 100% đơn giá đối với các trường
hợp:
a) Người có công với Cách mạng: Bà
mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;
b) Biến động thay đổi diện tích do
sạt lở tự nhiên.
Giảm 50% đơn giá đối với các trường
hợp: Người sử dụng đất là hộ gia đình nghèo, cận nghèo, neo đơn, khuyết tật, ảnh
hưởng chất độc da cam, hóa học.
|
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 33/2017/TTLT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND
ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá dịch vụ đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp
có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)
|
288968
|
33 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Khoáng
sản năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Đất
đai
Thủ tục: Đăng ký bổ sung tài sản gắn
liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp
a) Trình tự thực hiện
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
* Đối tượng 1: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre.
* Đối tượng 2: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cấp huyện.
(2) Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo
quy định thì viết biên nhận.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả luân
chuyển hồ sơ trong ngày đến các bộ phận chuyên môn xử lý. Trường hợp nội dung hồ
sơ chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, bộ phận
chuyên môn chuyển phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (đính kèm hồ sơ cần
chỉnh sửa) đến nơi nộp hồ sơ để thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
(3) Sau thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Đối tượng 1 (hoặc người được ủy quyền)
nhận Thông báo nộp tiền từ cơ quan thuế, có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài
chính, liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) để nộp các giấy
tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Đối tượng 2 (hoặc người được ủy quyền)
nhận Thông báo nộp tiền và nộp các giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) sau khi thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
(4) Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
(5) Trả kết quả: Đến hẹn, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp đơn
giá dịch vụ theo quy định để nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện
- Đối tượng 1 (hoặc người được ủy quyền)
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Đối tượng 2 (hoặc người được ủy quyền)
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
c1. Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK.
(2) Một trong các giấy tờ sau đối với
trường hợp chứng nhận tài sản là nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc
chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Hộ gia đình, cá nhân trong nước
phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường
hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường
hợp nhà ở đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải có ý
kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện
tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và
nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua
bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước từ trước ngày 05/7/1994.
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình
nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan
có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập
sở hữu toàn dân theo quy định tại Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của
Quốc hội khóa XI về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí
sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách về quản lý nhà đất và chính
sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991, Nghị quyết số
755/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc
giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện
các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước
ngày 01/7/1991.
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng
cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng
thực của UBND cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở
do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế kể từ ngày 01/7/2006 thì phải có văn bản
về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp nhà ở do mua của
doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở do hai
bên ký kết.
- Bản án hoặc quyết định của Tòa án
nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền
sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ quy định mà trên giấy tờ đó ghi
tên người khác thì phải có một trong các giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi,
nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01/7/2006 có chữ ký của các bên có liên quan và
phải được UBND cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận
thừa kế nhà ở trước ngày 01/7/2006 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận
tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải
được UBND cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế
nhà ở đó. Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong
những giấy tờ theo quy định mà hiện trạng nhà ở không phù hợp với giấy tờ đó
thì phần nhà ở không phù hợp với giấy tờ phải được UBND cấp xã xác nhận về nhà ở
không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy
hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01/7/2006.
- Trường hợp cá nhân trong nước không
có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở thì phải có giấy tờ xác nhận của
UBND cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01/7/2006, được xây dựng
trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch
đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01/7/2006 trở về sau thì phải
có giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy
phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng
trước ngày 01/7/2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng
mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện
chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
(2.2) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng
cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Một trong các giấy tờ của bên chuyển
quyền.
(2.3) Tổ chức trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để
kinh doanh thì phải có một trong những giấy tờ về dự án phát triển nhà ở để
kinh doanh (quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu
tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư).
- Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận
thừa kế nhà ở hoặc được sở hữu nhà ở thông qua hình thức khác theo quy định của
pháp luật thì phải có giấy tờ về giao dịch đó theo quy định của pháp luật về
nhà ở.
- Trường hợp nhà ở đã xây dựng không
phù hợp với giấy tờ thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp
phép xây dựng xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến
an toàn công trình và nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
(3) Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở thì phải có sơ đồ nhà ở (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà
ở đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở).
(4) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(5) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
(6) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (bản sao, nếu có).
(7) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu
có).
(8) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo quy định hiện hành.
(9) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành (nếu có).
c2. Chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng không phải là nhà ở:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK.
(2) Một trong giấy tờ sau đối với trường
hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã công chứng
hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
(2.1) Hộ gia đình, cá nhân trong nước,
cộng đồng dân cư phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép xây dựng công trình đối với
trường hợp phải xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường
hợp công trình đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp thì phải
có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xác nhận diện
tích xây dựng không đúng giấy phép không ảnh hưởng đến an toàn công trình và
nay phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ về sở hữu công trình xây dựng
do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ, trừ trường hợp Nhà nước đã quản
lý, bố trí sử dụng.
- Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa
kế công trình xây dựng theo quy định của pháp luật đã được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu công trình xây dựng đã
có hiệu lực pháp luật.
- Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng có một trong những giấy tờ quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một
trong các giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế công trình xây dựng trước
ngày 01/7/2004 có chữ ký của các bên có liên quan và được UBND từ cấp xã trở
lên xác nhận; trường hợp mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế công trình xây dựng
trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ về việc đã mua bán, nhận tặng cho, đổi,
nhận thừa kế có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được UBND cấp xã xác
nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa
kế công trình xây dựng đó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận
quyền sở hữu công trình có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình mà hiện trạng công trình không phù hợp với giấy tờ đó hoặc
thì phần công trình không phù hợp với giấy tờ phải được UBND cấp xã xác nhận
công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01/7/2004 và công trình được xây dựng
trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch
đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp cá nhân trong nước không
có một trong những giấy tờ về quyền sở hữu công trình thì phải được UBND cấp xã
xác nhận công trình đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01/7/2004 và công trình
được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải
phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng.
Trường hợp công trình hoàn thành xây
dựng từ ngày 01/7/2004 thì phải có giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã về công
trình xây dựng không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều
kiện về quy hoạch như trường hợp xây dựng trước ngày 01/7/2004; trường hợp công
trình thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy
tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại công trình
đó.
(2.2) Tổ chức trong nước, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải có giấy tờ theo quy định sau:
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
thông qua đầu tư xây dựng mới theo quy định của pháp luật thì phải có quyết định
phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc hợp đồng
thuê đất với người sử dụng đất có mục đích sử dụng đất phù hợp với mục đích xây
dựng công trình;
- Trường hợp tạo lập công trình xây dựng
bằng một trong các hình thức mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế hoặc
hình thức khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản về giao dịch đó
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp không có một trong những
giấy tờ nêu trên đây thì phải được cơ quan quản lý về xây dựng cấp tỉnh xác nhận
công trình xây dựng tồn tại trước khi có quy hoạch xây dựng mà nay vẫn phù hợp
với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp công trình đã xây dựng
không phù hợp với giấy tờ về quyền sở hữu công trình nêu trên đây thì phần diện
tích công trình không phù hợp với giấy tờ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép xây dựng kiểm tra, xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy tờ không ảnh
hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu
nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với
hiện trạng công trình đã xây dựng).
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong
các loại giấy tờ quy định khoản 4 nêu trên hoặc công trình được miễn giấy phép
xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình
đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối
với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
(4) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(5) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính).
(6) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (bản sao, nếu có).
(7) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật (bản sao, nếu có).
(8) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo quy định hiện hành.
(9) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành (nếu có).
c3. Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là rừng sản xuất là rừng trồng:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK.
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao giấy tờ
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại Khoản
2 trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất để trồng rừng sản xuất.
- Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng
trồng.
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua
bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng đã được công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân
dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực pháp luật.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu rừng mà đã trồng rừng sản xuất bằng
vốn của mình thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện
được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Đối với tổ chức trong nước thực hiện
dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy
chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản
xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính
để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
(5) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (bản sao, nếu có).
(6) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu
có).
(7) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo quy định hiện hành.
(8) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành (nếu có).
c4. Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm:
(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK.
(2) Một trong giấy tờ sau đây đối với
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (bản sao giấy tờ đã có công chứng
hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính):
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các
giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại Khoản 2 trên đây mà trong đó xác định Nhà
nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm
phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó.
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua
bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng
thực theo quy định.
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân
dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu
cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư không có giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm nêu trên đây thì phải
được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Đối với tổ chức trong nước thì phải
có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
(3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc
bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính).
(5) Văn bản của người sử dụng đất đề
nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản
sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (bản sao, nếu có).
(6) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu
có).
(7) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất
theo quy định hiện hành.
(8) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành (nếu có).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 14 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Đối tượng 1: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Đối tượng 2: Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để
Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, Lệ phí, Đơn giá dịch vụ:
(1) Phí: Không.
(2) Lệ phí: Không.
(3) Đơn giá dịch vụ:
Đơn vị
tính: đồng
Danh
mục sản phẩm
|
ĐVT
|
Đối
tượng 1
(Đối với tài sản)
|
Đối
tượng 2
(Đối với tài sản)
|
Mục I.1 và Mục II.1:
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
Hồ
sơ
|
704.000
|
350.000
|
Các đối tượng và mức miễn, giảm:
- Miễn 100% đơn giá đối với các trường
hợp:
a) Người có công với Cách mạng: Bà mẹ
Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;
b) Biến động thay đổi diện tích do sạt
lở tự nhiên.
- Giảm 50% đơn giá đối với các trường
hợp: Người sử dụng đất là hộ gia đình nghèo, cận nghèo, neo đơn, khuyết tật, ảnh
hưởng chất độc da cam, hóa học.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng
chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04d/ĐK: Danh sách tài sản gắn liền
với đất trên cùng một thửa đất.
- Tờ
khai lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định hiện hành.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành (nếu có).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp chứng nhận quyền sở
hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì vốn để trồng rừng, tiền đã trả cho việc nhận
chuyển nhượng rừng hoặc tiền nộp cho Nhà nước khi được giao rừng có thu tiền
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Đất đai;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày
21/02/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TTLT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh
Bến Tre;
- Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày
19/12/2018 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………………
|
Mẫu
số 04a/ĐK
|
PHẦN
GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm
tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào
sổ tiếp nhận hồ sơ số: ……Quyển……
Ngày
……/……/……
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG
KÝ
(Xem kỹ Hướng dẫn viết đơn trước
khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):
..................................................................................................
........................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ thường trú (1):..................................................................................................
|
2. Đề
nghị:
|
- Đăng ký QSDĐ □ Đăng ký quyền quản lý đất
□
- Cấp GCN đối với đất □ Cấp
GCN đối với tài sản trên đất □
|
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)
|
3. Thửa đất đăng ký (2)......................................................................................................
3.1. Thửa đất số: ……………………; 3.2. Tờ bản đồ số:
.................................................... ;
3.3. Địa chỉ tại:
................................................................................................................
;
3.4. Diện tích: ……………………m2; sử dụng
chung: …………m2; sử dụng riêng:............. m2;
3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………, từ thời
điểm: ............................... ;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .........................................................................
;
3.7. Nguồn gốc sử dụng (3):
.............................................................................................
;
3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số
…………, của ………………, nội dung quyền sử dụng
;
|
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)
|
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình (4)...............................................................................................
;
b) Diện tích xây dựng: ………………… (m2);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc
công suất (đối với công trình khác): .............................. ;
d) Sở hữu chung: …………………………… m2,
sở hữu riêng: ........................................ m2;
đ) Kết cấu: ………………………………………………; e)
Số tầng:......................................... ;
g) Thời hạn sở hữu đến: ...................................................................................................
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công
trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của
các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)
|
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:
|
4.3. Cây lâu năm:
|
a) Loại cây chủ
yếu: …………………………;
b) Diện tích: ……………………………. m2;
c) Nguồn gốc tạo lập:
- Tự trồng rừng:
- Nhà nước giao không thu tiền:
□
- Nhà nước giao có thu tiền:
□
- Nhận chuyển quyền:
□
- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:
……… □
d) Sở hữu chung: ……m2, Sở hữu riêng: …….m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến: …………………
|
a) Loại cây chủ yếu:…………………………;
b) Diện tích: ………………………………..m2;
c) Sở hữu chung: …………………..m2,
Sở hữu riêng: ……………………… m2;
d) Thời hạn sở hữu đến: ……………………
|
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:.......................................................................................
........................................................................................................................................
|
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại
nghĩa vụ tài chính:......................................................
Đề nghị
khác:....................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………, ngày .... tháng... năm
Người viết đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5
(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia
đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu
nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)
|
1. Nội dung kê
khai so với hiện trạng: ...............................................................................
2. Nguồn gốc sử dụng đất:
..............................................................................................
3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký:
..............................................................
4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất:
.....................................................................
5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền
với đất: ....................................................
6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng:.......................................
7. Nội dung khác:
.............................................................................................................
Ngày ….. tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trường
hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội
dung tại các Điểm 2, 3,
4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm
4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội
dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI
|
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ
điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn,
ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn
cứ pháp lý)
|
Ngày
….. tháng …… năm ……
Người
kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
Ngày
….. tháng …… năm ……
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh,
số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông" (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên,
năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người
có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc
giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu
tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa
đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều
thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục 1 chỉ ghi tổng số thửa và
kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao
có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả
tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ,
căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mẫu số
04b/ĐK
DANH
SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm
theo Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của:……………………………)
Sử dụng chung thửa đất □ ; Sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất □ (đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: …… Tờ bản đồ số:
……Thuộc xã: …… huyện…… tỉnh……
Số
thứ tự
|
Tên
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
Năm
sinh
|
Giấy
tờ pháp nhân, nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
Địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
Ký
tên
|
Loại
giấy tờ
|
Số
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Cơ
quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp
thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất
làm nhà chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc
Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người
đại diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông
tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình,
cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với
tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ
(%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%)
hoặc diện tích của từng người vào cột "Ghi chú".
Mẫu số 04d/ĐK
DANH
SÁCH TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm
theo Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của:
………………………………)
Tại thửa đất số: ………… Tờ bản đồ số: ………… Thuộc xã: ………… huyện tỉnh …………
Tên
tài sản gắn liền với đất
|
Diện
tích xây dựng hoặc diện tích chiếm đất (m2)
|
Diện
tích sàn (m2) hoặc công suất công trình
|
Hình
thức sở hữu (chung, riêng)
|
Đặc
điểm của tài sản
(số
tầng, cấp (hạng), kết cấu đối với nhà ở, công trình xây dựng; loại cây chủ yếu
đối với rừng sản xuất và cây lâu năm)
|
Thời
hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ
tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần
đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: ...................................................................................................
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………… [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................................
[09] Điện thoại: ……………… [10] Fax: ……………… [11] Email:...........................................
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá
nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………… [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: …………………… [19] Email: .............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ………………………………ngày ............................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ..............................................................................................................................
1.1. Địa chỉ thửa đất: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường
phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất: ................................................................................................
1.4. Diện tích (m2): .............................................................................................................
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà
nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao
QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
QSDĐ ngày………… tháng………… năm ...................
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ……………………………… Loại nhà: ..............................................................
2.2. Diện tích nhà (m2 sau
xây dựng)...................................................................................
2.3. Nguồn gốc nhà: ..........................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử
dụng nhà): ............................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
nhà: Ngày………… tháng………… năm.........................
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
.........................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ
phí trước bạ (lý do):
.........................................................................................................................................
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
-
.......................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
……, ngày……
tháng…… năm……
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
KHAI THAY
Họ và tên:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
số: 02/TNDN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính)
|
TỜ
KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Dùng
cho doanh nghiệp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản
theo từng lần phát sinh)
[01] Kỳ
tính thuế: □ Từng lần phát sinh: Ngày………… tháng………… năm…………
□
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
[02] Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ: □
1. Bên chuyển nhượng:
[04] Tên người nộp thuế ....................................................................................................
[06] Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
[07] Quận/huyện: ……………………………… [08]
tỉnh/thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại: ……………… [10] Fax: ……………… [11] Email:...........................................
2. Bên nhận chuyển nhượng:
[12] Tên tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng:
..................................................................
[13] Mã số thuế (đối với doanh nghiệp) hoặc số chứng
minh nhân dân (đối với cá nhân):
[14] Địa chỉ:........................................................................................................................
[15] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản: Số: .... ngày
.... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xã) xác nhận
ngày ... tháng ... năm.... (nếu có).
[16] Tên Đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................
[17] Mã số thuế:
[18] Địa chỉ:
.......................................................................................................................
[19] Quận/huyện:………………………… [20] Tỉnh/Thành phố: ................................................
[21] Điện thoại: ……………… [22] Fax: ……………… [23]
Email:...........................................
[24] Hợp đồng đại lý: số……………… ngày
........................................................................
Đơn vị
tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
chỉ tiêu
|
Số
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản
|
[25]
|
|
2
|
Chi phí từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản
|
[26]
|
|
2.1
|
- Giá vốn của đất chuyển nhượng
|
[27]
|
|
2.2
|
- Chi phí đền bù thiệt hại về đất
|
[28]
|
|
2.3
|
- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa
màu
|
[29]
|
|
2.4
|
- Chi phí cải tạo san lấp mặt bằng
|
[30]
|
|
2.5
|
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng
|
[31]
|
|
2.6
|
- Chi phí khác
|
[32]
|
|
3
|
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng
bất động sản ([33]=[25]-[26])
|
[33]
|
|
4
|
Thuế suất thuế TNDN (%)
|
[34]
|
|
5
|
Thuế TNDN phải nộp ([35]=[33] x
[34])
|
[35]
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………..
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
……, ngày……
tháng…… năm……
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: - TNDN: thu nhập doanh nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
số: 03/BĐS-TNCN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)
|
TỜ KHAI
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp
dụng cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa
kế và nhận quà tặng là bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: Ngày ... tháng ... năm …
[02] Lần đầu:
□
[03] Bổ sung lần thứ: □
A. PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG,
CHO THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[04] Họ
và tên
...................................................................................................................
[05] Mã số thuế (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
[06] Số
CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ....................................................
[06a] Ngày cấp: ……………………………. [06b]
Nơi cấp: .....................................................
[07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có
quốc tịch Việt Nam): .......................................
[08] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu
có): ......................................................................
[10] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[11] Quận/huyện: ……………………; [12] Tỉnh/Thành
phố: ....................................................
[13] Điện thoại: ……………………… [14] Fax:
……………… [15] Email:.................................
[16] Tên đại lý thuế (nếu có):
..............................................................................................
[18] Địa chỉ: .......................................................................................................................
[19] Quận/huyện: ……………… [20] Tỉnh/Thành
phố: ............................................................
[21] Điện thoại: ……………… [22] Fax:
……………… [23] Email:...........................................
[24] Hợp đồng đại lý thuế: Số:
……………………………………Ngày: ....................................
[25] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà: .......................................................
Số …………… Do cơ quan: ………………………… Cấp ngày:
.............................................
[26] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây
dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch
của chủ dự án: ……………… Số……………… Ngày: ....................................................
[27] Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản (nếu
là mua bán, đổi):
Số: ………………………… Nơi lập………………………… Ngày lập:
......................................
Cơ quan chứng thực ………………………… Ngày chứng thực:
............................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA
KẾ, QUÀ TẶNG
[28] Họ và tên:
..................................................................................................................
[29] Mã số thuế (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
[30] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã
số thuế): .................................................
[31] Đơn xin chuyển nhượng bất động sản (nếu
là nhận thừa kế, nhận quà tặng)
Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng: ……………… Ngày lập:
............................................
Cơ quan chứng thực ………………… Ngày chứng thực:
.....................................................
III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA
KẾ, QUÀ TẶNG
[32] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
trên đất
|
□
|
[33] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
|
□
|
[34] Quyền thuê đất, thuê mặt nước
|
□
|
[35] Bất động sản khác
|
□
|
IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA
KẾ, QUÀ TẶNG
[36] Đất
[36a] Địa chỉ thửa đất, nhà ở:
.............................................................................................
[36b] Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
..................................................................
[36c] Loại đất, diện tích:
Loại đất
|
Diện tích
|
Loại đất 1: ……
|
…………
|
Loại đất 2: ……
|
…………
|
……
|
|
[37] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao,
cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng,
cho…):.........................................................................................................................................
[38] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu
có): ............................................................... đồng
[39] Nhà và các tài sản gắn liền với đất (gọi
chung là nhà)
[39a] Cấp nhà:
...................................................................................................................
[39b] Loại nhà:
..................................................................................................................
[39c] Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
...............................................................................
[39d] Nguồn gốc nhà
Tự xây dựng
|
□
|
[39d.1] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử
dụng nhà):……
|
Chuyển nhượng
|
□
|
[39d.2] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
nhà: ……
|
[39e] Giá trị nhà:
........................................................................................................
đồng
V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN
THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
[40] Loại thu nhập
[40a] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
□
[40b] Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng □
[41] Giá chuyển nhượng bất động sản hoặc giá
trị bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:
.........................................................................................................................................
[42] Thu nhập miễn thuế:
....................................................................................................
[43] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với
chuyển nhượng bất động sản: {[43]= ([41] - [42]) x
2%}: đồng
[44] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
{[44] = ([41]-[42]-10.000.000) x 10%}:
........................................................................... đồng
Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở
hữu (chỉ khai trong trường hợp đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất):
STT
|
Họ
và tên
|
Mã số
thuế
|
Tỷ lệ
sở hữu (%)
|
Số
thuế phải nộp (đồng)
|
Cá
nhân được miễn với nhà ở duy nhất
|
1
|
|
|
|
|
□
|
2
|
|
|
|
|
□
|
...
|
|
|
|
|
□
|
VII. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM:
-
-
Tôi cam đoan những nội dung kê khai
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………..
Chứng chỉ hành nghề số:……………
|
……, ngày……
tháng…… năm……
NGƯỜI
NỘP THUẾ (BAO GỒM CẢ ĐỒNG SỞ HỮU (nếu có)) hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG
SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tên
người nộp thuế: ......................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
I. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
|
|
2. Quyền
sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
|
|
3. Quyền
thuê đất, thuê mặt nước
|
|
4. Các
bất động sản khác
|
|
II. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN
NHƯỢNG
1. Thửa đất
số: ………………………………Tờ bản đồ số:.....................................................
Số nhà, đường phố............................................................................................................
Thôn, xóm
........................................................................................................................
Phường/xã:
......................................................................................................................
Quận/huyện
.......................................................................................................................
Tỉnh/ thành phố
.................................................................................................................
2. Loại đất:
.......................................................................................................................
3. Loại đường/khu vực:
.....................................................................................................
4. Vị trí (1, 2, 3, 4...):
..........................................................................................................
5. Cấp nhà: ……………………………………Loại nhà:
...........................................................
6. Hạng nhà:
.....................................................................................................................
7. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:
..............................................................................
8. Diện tích nhà, Đơn giá một mét sàn nhà,
giá trị nhà:
8.1. Diện tích (m2):
.............................................................................................................
8.2. Đơn giá (đồng/m2):
.....................................................................................................
8.3. Tổng giá trị nhà: ..........................................................................................................
9. Diện
tích đất, Đơn giá một mét vuông đất, Giá trị đất:
Loại
đất
[9.1]
|
Diện
tích
[9.2]
|
Đơn
giá
[9.3]
|
Giá
trị đất
(=diện
tích x Đơn giá)
[9.4]
|
Loại đất 1: ……
|
|
|
|
Loại đất 2: ……
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tổng
|
[9.5]
|
III. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN
THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Căn cứ xác định số thuế phải nộp
1.1. Giá chuyển nhượng bất động sản:
................................................................ đồng [A1]
1.2. Giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy
ban nhân dân quy định
(=[8.3]+[9.5]):......................................................................................................
đồng [A2]
1.3. Thu nhập được miễn thuế:
............................................................................ đồng
[A3]
(Đối với cá nhân được miễn thuế theo Điều 4 Luật
Thuế thu nhập cá nhân)
2. Cách xác định số thuế phải nộp đối với chuyển
nhượng bất động sản
- Trường hợp 1: [A1]>[A2]
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp = ([A1]-[A3]) x 2% =…………………… x2%
|
|
- Trường hợp 2: [A1]<[A2]
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp = ([A2]-[A3]) x 2% =…………………… x2%
|
|
3. Cách xác định số thuế phải nộp với thừa kế, quà
tặng là bất động sản
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([A2]-[A3] - 10.000.000)
x 10% = ............................ x 10%
4. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh:
....................................................................... đồng
(Viết bằng chữ:..................................................................................................................
)
Số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (trường hợp
đồng sở hữu hoặc miễn giảm thuế với nhà duy nhất):
STT
|
Họ
và tên
|
Mã số
thuế
|
Tỷ lệ
sở hữu (%)
|
Số
thuế phải nộp (đồng)
|
Cá
nhân được miễn với nhà ở duy nhất
|
1
|
|
|
|
|
□
|
2
|
|
|
|
|
□
|
…
|
|
|
|
|
□
|
V. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ vào tờ khai và các giấy tờ có
liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản giữa ông (bà) …………………… và ông
(bà): …………………………, cơ quan thuế đã kiểm tra và xác nhận khoản thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản của ông (bà) thuộc diện thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân
theo quy định tại khoản ………… Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân với số tiền được
miễn là ………………………………/.
CÁN
BỘ KIỂM TRA TÍNH THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực: Môi
trường
Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không
cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)
a) Trình tự thực hiện
Bước
1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ
6 đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2.
Kiểm tra hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng
quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh xem xét nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
phải hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ:
- Trong thời hạn không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thành lập hội đồng thẩm định;
- Trường hợp cần thiết, trong thời hạn
không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày thành lập hội đồng thẩm định,
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động: kiểm tra thực địa, kiểm chứng
các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện
phương án và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên
quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung
của phương án;
- Trong thời hạn không quá 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định hoặc trường hợp đã kiểm tra
thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân
tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án và khu vực kế cận; tham vấn ý
kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án, Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc
kể từ ngày tổ chức họp hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi nhận thông báo kết quả thẩm định, tổ chức hoặc cá nhân có trách nhiệm
sau:
+ Trường hợp được thông qua không phải
chỉnh sửa, bổ sung: Tổ chức, cá nhân nộp 02 (hai) bản phương án có đóng dấu
giáp lai và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung: tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung phương án và nộp 02 (hai) bản phương án có đóng
dấu giáp lai kèm theo văn bản giải trình cụ thể và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi
trường;
+ Trường hợp không được thông qua: tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm lập lại phương án và nộp lại. Trình tự thẩm định lại
được thực hiện như đối với trường hợp nộp hồ sơ lần đầu.
Bước 4.
Phê duyệt hồ sơ:
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng
sản, Sở TN&MT trình UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt và Sở TN&MT
xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của phương án. Trường hợp chưa đủ điều kiện
phê duyệt hoặc không phê duyệt thì có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.
Chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên
quan.
Chi cục Bảo vệ môi trường gửi quyết định
phê duyệt kèm theo phương án đã được phê duyệt cho quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp
nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án (theo mẫu);
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án
(theo mẫu);
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận;
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra Quyết
định phê duyệt:
+ Thời hạn thẩm định phương án tối đa
là 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời hạn phê duyệt phương án: Không
quá 15 (mười lăm) ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ
của tổ chức, cá nhân không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Phụ
lục số 1A: Văn bản đề nghị thẩm định phương án (ban hành kèm theo Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục số 2: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương án (ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục số 9A: Quyết định phê duyệt phương án (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ
lục số 10: Mẫu xác nhận mặt sau trang phụ bìa của Phương án (ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
k) Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Bảo vệ môi trường;
- Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi.
PHỤ LỤC SỐ 1A
...
(1) ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường “... (2)…”
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
... (3) ...
Chúng tôi là: ... (1) ..., chủ dự án
của ...(2)... thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo
phục hồi môi trường thuộc đối tượng tại Khoản...Điều...Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: ...;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail:
...
Xin gửi quý ... (3) ... hồ sơ phương
án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án
kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực
của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị ... (3) ... xem xét, thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường
...(2)… của chúng tôi./.
|
...
(4) ...
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2)
Tên đầy đủ của dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng,
người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ
LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
PHẦN
I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành,
xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ………… Fax: …………
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương
án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản
lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa
chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn
quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu
có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây
dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi
trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công
tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai
thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục
hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc
Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết
bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức
tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản,
hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị
trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa
mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình,
đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân
bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng
khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật
khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai
thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp
và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ
chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng,
tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến
trúc-xây dựng, thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống
đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình..., điều kiện kinh tế -
xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời
điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục
hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng
loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình
khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất,
thành phần khoáng vật và chất lượng
môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo
không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các
quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ
hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực
nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng
mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời
điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục
hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy
của đất đai trước khi mở mỏ
ở thời điểm tính toán (theo
đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số
phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối
thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục
hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi
trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều
kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu
tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo,
phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu
khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản,
tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/ đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A.
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi
môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn
giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp
địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện
thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối
lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và
thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các
lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy
định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường
Việt Nam).
Chương
IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về
thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi
trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan
khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương
án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành
các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo
cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
PHẦN
II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ
(tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai
thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ
thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ
1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ
(tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng
kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục
hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường
theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai
thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc
môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo
vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép
khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương
đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).