|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4653/QĐ-UBND 2019 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Sở Y tế Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
4653/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4653/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Y
tế tại Tờ trình số 5804/TTr-SYT ngày 21 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế.
Danh mục và nội dung
chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy
trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành
chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị
thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ,
kịp thời, chính xác các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo
quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
b) Tuân thủ theo quy
trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho
cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
c) Thường xuyên rà soát,
cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chính được phê
duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy
định pháp luật; không công khai quy trình nội bộ đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban
nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu:
VT, KSTT/N.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4653/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
Lĩnh
vực dân số và kế
hoạch hóa gia đình
|
1
|
Cấp Giấy chứng sinh
cho trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
|
QUY TRÌNH
CẤP
GIẤY CHỨNG SINH CHO TRƯỜNG HỢP TRẺ ĐƯỢC SINH RA TẠI NHÀ HOẶC TẠI NƠI KHÁC MÀ
KHÔNG PHẢI LÀ CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4653/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
01
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng sinh (theo Phụ lục số 02 Thông tư số 17/2012/TT-BYT)
|
01
|
Bản
chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ - Trạm y tế phường, xã, thị trấn
|
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ
CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Hồ
sơ/Biểu mẫu
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Cá
nhân (bố, mẹ hoặc người thân của trẻ)
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ
theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ - Trạm y tế phường, xã, thị trấn
|
BM01
BM 02
BM 03
|
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ
chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ- Trạm y tế phường, xã, thị trấn
|
0,25
ngày làm việc
|
Theo
mục I BM 01 Hồ sơ theo quy định
|
Chuyển hồ sơ cho bộ
phận chuyên môn Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cán bộ thụ lý hồ sơ
|
B3
|
Phân
công thụ lý hồ sơ
|
Bộ
phận chuyên môn giải quyết TTHC
|
0,25
ngày làm việc
|
Hồ
sơ theo quy định
|
Bộ phận Chuyên môn
tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và phân công cán bộ thụ lý hồ sơ
|
B4
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ thụ lý hồ sơ
|
02
ngày làm việc
|
Theo
mục I BM
01
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
- Cán bộ thụ lý hồ
sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, xác minh việc sinh
- Tổng hợp, hoàn
thiện hồ sơ, dự thảo giấy chứng sinh trình lãnh đạo trạm y tế xem xét
|
B5
|
Xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh
đạo Trạm y tế
|
0,25
ngày làm việc
|
Giấy chứng sinh
|
Lãnh đạo trạm y tế
xem xét hồ sơ, ký duyệt giấy chứng; sinh
|
B6
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư
|
0,25
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đã được duyệt
|
Kiểm tra, đóng dấu,
thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển kết quả đến bộ phận một cửa.
|
B7
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ- Trạm y tế
|
Theo
Giấy hẹn
|
Kết
quả
|
- Trả kết quả cho
Tổ chức/cá nhân.
- Thống kê, theo
dõi.
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng
tại các bước công việc:
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối
tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng sinh (theo mẫu)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối
giải quyết tiếp nhận hồ sơ
|
4
|
//
|
Giấy chứng sinh
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Thông tư số
17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng
Giấy chứng sinh, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Thông tư số 34/2015/TT-BYT
ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung Thông tư bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng
sinh.
- Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi
tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
MẪU
GIẤY CHỨNG SINH
(Kèm
theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ
sở KB, CB Số:……………………..
Quyển số:
…………….
GIẤY
CHỨNG SINH
Họ và tên mẹ/Người
nuôi dưỡng: ....................................................
Năm sinh: .......................................................................................
Nơi đăng ký thường
trú: ..................................................................
.......................................................................................................
- Mã số BHXH/Thẻ
BHYT số ............................................................
Giấy CMND/Thẻ căn
cước/Hộ chiếu số: ...........................................
Ngày cấp: ………./
………./…………..
Nơi cấp: ................................
Dân tộc:
.........................................................................................
Họ
và tên cha: ................................................................................
Đã sinh con vào
lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng…..
năm ………………..
Tại:..................................................................................................
Số con trong lần
sinh này: ...............................................................
Giới tính của con: ………………………..Cân
nặng .............................
Dự
định đặt
tên con là: ....................................................................
Ghi chú: ..........................................................................................
……..,ngày...
tháng.... năm ……
Cha,
mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh
|
Thủ
trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Lưu
ý:
- Giấy
chứng sinh cấp lần đầu: Số: Quyển
số: (nếu cấp lại)
- Tên dự định đặt
có thể được thay đổi
khi đăng ký khai sinh.
- Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ
hoặc người nuôi dưỡng
phải đi
khai sinh cho trẻ
|
Cơ
sở KB, CB Số:……………………..
Quyển
số: …………….
GIẤY
CHỨNG SINH
Họ và tên mẹ/Người
nuôi dưỡng: ....................................................
Năm sinh: .......................................................................................
Nơi đăng ký thường
trú: ..................................................................
.......................................................................................................
- Mã số BHXH/Thẻ
BHYT số ............................................................
Giấy CMND/Thẻ căn
cước/Hộ chiếu số: ...........................................
Ngày cấp: ………./
………./…………..
Nơi cấp: ................................
Dân tộc:
.........................................................................................
Họ
và tên cha: ................................................................................
Đã sinh con vào
lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng…..
năm ……………….
Tại:..................................................................................................
Số con trong lần
sinh này: ...............................................................
Giới tính của con: ………………………..Cân
nặng .............................
Dự
định đặt
tên con là: ....................................................................
Ghi chú: ..........................................................................................
……..,ngày...
tháng.... năm ……
Cha,
mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh
|
Thủ
trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Lưu
ý:
- Giấy
chứng sinh cấp lần đầu: Số: Quyển
số: (nếu cấp lại)
- Tên dự định đặt
có thể được thay đổi
khi đăng ký khai sinh.
- Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ
hoặc người nuôi dưỡng
phải đi
khai sinh cho trẻ
|
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI GIẤY CHỨNG
SINH
1. Họ và tên mẹ hoặc
người nuôi dưỡng: Ghi tên mẹ theo Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc hộ
khẩu bằng chữ in hoa, có dấu.
2. Năm sinh: Ghi năm
sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo năm dương lịch.
3. Nơi đăng ký thường
trú, tạm trú: Ghi nơi đăng ký thường trú, tạm trú theo địa danh 4 cấp:
Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Trường hợp người nước
ngoài có đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt
Nam thì ghi giống như người Việt Nam. Trường hợp
người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú tại Việt Nam nhưng sinh sống
ở vùng biên giới sang đẻ ở các cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh và nước
nơi họ đang sinh sống.
4. Mã số BHXH/Thẻ
BHYT số: Ghi số sổ BHXH hoặc mã số BHXH. Việc ghi mã số bảo hiểm xã hội chỉ áp
dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số
bảo hiểm xã hội thay cho số sổ bảo hiểm xã hội.
5. Số chứng minh nhân
dân (CMND)/Hộ chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng: Ghi
rõ số CMND đã được cấp, trong trường hợp không có giấy CMND mà có Hộ chiếu thì
ghi số Hộ chiếu. Nếu không có CMND và Hộ chiếu thì bỏ
trống. (Chỉ áp dụng quy định ghi số CMND hoặc số hộ chiếu đến khi cơ quan bảo
hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử
dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
6. Dân tộc: Ghi rõ
tên dân tộc của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng như: Kinh, Tày, Nùng, Hoa hoặc
các dân tộc khác.
7. Họ và tên cha: Ghi
theo thông tin do người bệnh hoặc người nhà người bệnh cung cấp. Cơ sở y tế
không phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về họ và tên người
cha.
8. Đã sinh con vào
lúc: Ghi giờ, phút, ngày, tháng, năm mà đứa trẻ sinh ra theo năm dương lịch.
9. Tại: Ghi tại nơi
trẻ được sinh ra, cụ thể:
a) Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh
viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra (Ví dụ: bệnh viện đa khoa
tỉnh Nam Định). Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sở y tế khác thì ghi tên cơ
sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã
Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
b) Trường hợp trẻ em
được sinh tại nhà thì ghi tại nhà và địa danh 3 cấp: cấp
xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố (Ví dụ: tại nhà ở xã Liên Bảo, huyện Vụ
Bản, tỉnh Nam Định);
c) Trường hợp trẻ em
được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì cũng ghi nơi
trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại
xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);
d) Trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi, nơi nhặt được trẻ với
địa danh 3 cấp hành chính (Ví dụ: đẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản,
tỉnh Nam Định);
10. Sinh lần thứ mấy:
Ghi tất cả các lần sinh kể cả đẻ lần này, đẻ non, đẻ con chết.
11. Số
con hiện sống: Ghi số con hiện đang sống, kể cả trẻ sinh ra sống lần này.
12. Số con trong lần
đẻ này: Ghi số con đẻ lần này. Trong trường hợp đẻ sinh đôi hoặc sinh nhiều hơn
thì ghi cụ thể số con và cấp Giấy chứng sinh riêng cho từng trẻ.
13. Giới tính của
con: Ghi cụ thể trẻ em sinh ra sống là nam hay nữ. Trường hợp dị tật, không rõ
là nam hay nữ thì ghi là không xác định.
14. Cân nặng: Ghi
trọng lượng của trẻ đẻ ra được cân trong giờ đầu sau khi sinh theo đơn vị tính
gram. (Ví dụ: trẻ sinh ra là 3500gram). Nếu không được cân thì bỏ trống.
15. Tình trạng của
con: Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng
sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biểu hiện liên quan đến sức khỏe
khác (nếu có). Nếu dị tật, ghi cụ thể loại dị tật, kể cả khuyết tật về hình
thái của trẻ nếu phát hiện được.
16. Dự kiến đặt tên
con: Ghi tên dự kiến đặt cho trẻ. Tên dự kiến này có thể thay đổi khi đăng ký
khai sinh.
17. Ghi chú: Trường
hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con
dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ
một trong các nội dung sau "sinh con phải
phẫu thuật" hoặc "sinh con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "phẫu
thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi".
18. Người đỡ đẻ: ký
tên, ghi rõ chức danh và họ tên (đối với trường hợp đẻ tại cơ sở y tế). Trong
trường hợp đẻ tại nhà thì ghi cụ thể tên và chức danh của người
đỡ (nếu là nhân viên Y tế). Ví dụ: Cô đỡ thôn bản đỡ thì ghi Cô
đỡ và họ tên cô đỡ. Trong trường hợp người đỡ không phải là cán bộ y tế thì chỉ
ghi họ tên.
19. Ngày, tháng, năm
ghi Giấy chứng sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch.
20. Người ghi phiếu:
Ký tên, ghi rõ chức danh và họ tên.
21. Người đứng đầu cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Trường hợp cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chỉ có 01 người có đủ thẩm quyền khám và ký giấy ra viện thì
người đó chỉ cần ký và đóng dấu vào phần người thủ trưởng
đơn vị.
Trường hợp đẻ tại
nhà, trẻ đẻ bị bỏ rơi, đẻ nơi khác không phải cơ sở y tế...mà trạm y tế cấp
Giấy chứng sinh thông qua nhân viên y tế thôn/bản thì
trưởng trạm y tế ghi và xác nhận, ký tên, đóng dấu, ghi
rõ họ tên.
22. Xác nhận của cha,
mẹ hoặc người thân thích: ký tên, ghi rõ họ tên, quan hệ với đứa trẻ.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số:17/2012/TT-BYT
ngày 24 tháng 10 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng sinh
Kính
gửi:……………………………………………………………..
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:…………………………………………………Năm sinh………
Nơi đăng ký thường trú:……………………..…………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:…………………….………………………………………………………….
Dân tộc:………………………………………………………………………………………………
Đã sinh con vào lúc:……..giờ……phút,
ngày…….tháng………năm:…………………………
Tại:………………………………..………………………………………………………………….
Số lần sinh……………………………Số con hiện sống:…..……………………………………
Số con trong lần sinh này:……………………………….…………………………………………
Giới tính con:………………………..cân nặng:………………………………………..………….
Hiện trạng của con:……………………....................……………………………………………..
Người đỡ đẻ:……………………………………………………...........................……………….
Dự định đặt tên con:…………………....................………………………………………………
|
………,
ngày ……tháng ….năm
20...
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 4653/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4653/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh
1.191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|