|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
13 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1504/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Quyết định số
1441/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Tuyên Quang.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực đăng kiểm theo Quyết
định số 1504/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, gồm:
- Thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung: 09 thủ tục.
- Thủ tục hành chính được thay
thế: 02 thủ tục.
2. Sửa đổi thời gian
giải quyết 01 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ tại thứ tự số 8, phần A, Phụ
lục kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
(có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
1.1. Cập nhật, công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác (e-Form) trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian
hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông
Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1.1. Được sửa đổi, bổ sung 01
thủ tục hành chính, như sau:
- 01 thủ tục hành chính theo
thứ tự số 01, mục I tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 1073/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính, danh mục 07 thành phần hồ
sơ phải số hoá của 02 thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Tuyên Quang;
1.2. Thay thế 05 thủ tục hành
chính, như sau:
- 01 thủ tục hành chính theo
thứ tự số 01, mục II tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 1073/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính, danh mục 07 thành phần hồ
sơ phải số hoá của 02 thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Tuyên Quang;
- 03 thủ tục hành chính thứ tự
số 101, 103, 105 mục III, phần A, Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày ngày
11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Tuyên Quang;
- 01 thủ tục hành chính thứ tự
số 02, mục III, phần A, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND
ngày ngày 16/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc công
bố Danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa, đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang;
1.3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành
chính, như sau:
- 01 thủ tục hành chính thứ tự
số 8, phần A, Phụ lục kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Công bố danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ Giao thông vận tải; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKS(Tr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM VÀ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, ĐƯỢC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI (09 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định,Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường cho xe cơ giới (trừ xe mô tô, xe gắn máy), xe máy chuyên dùng
trong trường hợp miễn kiểm định lần đầu
|
- Trực tiếp: 4 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: 4 giờ làm việc[1] kể từ khi nhận được hồ
sơ đúng quy định.
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,
riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000
đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định. Giá dịch vụ lập hồ sơ Phương tiện 46.000
đồng/1 hồ sơ phương tiện
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT- BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số 11/2024/TT-
BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch
vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và
dịch vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới.
|
x
|
|
Một phần
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho xe cơ giới ( trừ mô tô, xe gắn máy), xe máy chuyên dùng
|
Trường hợp bị sai thông tin, bị hỏng: 4 giờ làm việc[2] nhận được hồ sơ;
- Trường hợp tem kiểm định bị mất hoặc tem kiểm định và giấy chứng nhận
bị mất: Sau 15 ngày kể từ ngày đăng cảnh báo, nếu tem kiểm định không được
tìm thấy, chủ xe mang theo giấy tiếp nhận thông tin báo mất tem kiểm định tới
cơ sở đăng kiểm để được cấp lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định 4
giờ làm việc[3].
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Giá dịch vụ in lại giấy chứng nhận: 23.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm
định tem kiểm định xe cơ giới.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 11/2024/TT-
BGTVT ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch
vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và
dịch vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới .
|
x
|
|
Một phần
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cải tạo
|
Trường hợp Giấy chứng nhận cải tạo bị mất, hỏng, sai thông tin: Đối với
trường hợp hồ sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm thời hạn 4 giờ làm việc[4]; đối với trường hợp hồ
sơ lưu trữ tại cơ sở đăng kiểm khác thời gian 03 ngày làm kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định
|
1. Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường
An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận.;
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT -BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT- BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy,
thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT- BTC
ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
|
x
|
|
Một phần
|
4
|
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
Trường hợp nộp trực tiếp: ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số
47/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ
tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
|
Một phần
|
5
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy
|
- Trực tiếp: Kiểm tra hồ sơ,
nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở kiểm định
khí thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập phiếu kiểm soát,
trong thời hạn 02[5] ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích
Dịch vụ hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[6] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ
sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho
tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy định, lập
phiếu kiểm soát, trong thời hạn 02[7] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, lập thông
báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá
thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế:
11[8] ngày kể từ ngày
lập thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[9] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn)
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong .gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình
tự, thủ tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới,
cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy
|
* Trường hợp cấp lại do
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn
máy bị mất, bị hỏng, thay đổi thông tin địa giới hành chính:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[10]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí
thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 4[11] ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ thực hiện cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[12] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 4[13]
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ thực
hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô
tô, xe gắn máy.
* Trường hợp cấp lại do cơ
sở kiểm định khí thải thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng thiết bị
kiểm tra; bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí
thải xe mô tô, xe gắn máy:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[14]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở kiểm định khí
thải hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ,
trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra, đánh giá thực tế;
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 6[15] giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, kiểm tra
thành phần hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ theo quy định,
thông báo cho tổ chức thành lập cơ sở kiểm định khí thải; nếu đầy đủ theo quy
định, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm
tra, đánh giá thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá thực tế:
11[16] ngày kể từ ngày
lập thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[17] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn) và
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong .gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ
tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới (trừ xe mô tô và xe gắn máy) (Mã TTHC: 1.005103)
|
- Trường hợp kiểm định tại cơ sở đăng kiểm: 4 giờ làm việc ngay khi
nhận được hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định.
- Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm xe không bị từ chối kiểm
định, tiến hành kiểm tra, đánh giá xe theo lịch hẹn. Thời hạn trả kết quả: 2[18] ngày làm việc kể từ
khi kết thúc kiểm tra
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm
định,riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương):
90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT -BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
8
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (Mã
TTHC: 1.001322)
|
- Trực tiếp: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[19] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 2[20] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thông tin về lịch kiểm tra,
đánh giá thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ
trong 6[21] giờ làm
việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành
- Kiểm tra, đánh giá thực tế: 11[22] ngày kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ
sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[23] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá
thực tế đạt yêu cầu
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn)
và Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvu cong.gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ
tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (Mã
TTHC: 1.001296)
|
* Trường hợp Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do Giấy chứng nhận bị
mất, bị hỏng, thay đổi thông tin địa giới hành chính; cơ sở đăng kiểm xe cơ
giới giảm số lượng dây chuyền kiểm định so với nội dung đã được chứng nhận
nhưng các dây chuyền kiểm định còn lại vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[24]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định trong
thời hạn 4[25] ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, thực hiện cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[26] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định trong thời hạn 4[27] ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị, căn cứ hồ sơ lưu trữ, thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới.
* Trường hợp cấp lại do cơ
sở đăng kiểm xe cơ giới thay đổi vị trí (địa điểm); tăng thêm số lượng dây
truyền kiểm định; thay đổi loại dây truyền kiểm định; thay đổi thiết bị kiểm
tra làm thay đổi loại phương tiện được kiểm định; bị thu hồi giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
- Trực tiếp: Kiểm tra thành
phần hồ sơ trong 6[28]
giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức thành lập
cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ; nếu đầy đủ theo quy định, lập
thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ trong thời hạn 2[29] ngày làm việc, thực hiện kiểm tra, đánh giá
thực tế.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: Kiểm tra thành phần hồ sơ trong 6[30] giờ làm việc; nếu chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoàn thiện hồ sơ;
nếu đầy đủ theo quy định, lập thông báo tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ
trong thời hạn 2[31]
ngày làm việc, thực hiện kiểm tra, đánh giá thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá
thực tế: 11[32] ngày
kể từ ngày lập thông báo tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ).
- Cấp Giấy chứng nhận: 4[33] ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra, đánh giá thực tế đạt yêu cầu.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hoặc qua Dịch vụ
bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang.gov.vn) và
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 46/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ
tục cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới của cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ (02 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ( Mã TTHC 1.001261)
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới (trừ xe mô tô và xe gắn máy)
|
+ Trường hợp kiểm định tại cơ
sở đăng kiểm: 4 giờ làm việc ngay khi nhận được hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối
kiểm định.
+ Trường hợp kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm xe không bị từ chối kiểm định, tiến hành kiểm tra, đánh giá
xe theo lịch hẹn. Thời hạn trả kết quả: 2 ngày làm việc kể từ khi kết thúc
kiểm tra[34]
|
Tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải: Tổ 17 phường An
Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định,
riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000
đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/TT- BTC ngày
11/11/2016 và Thông tư số 55/2022/TT- BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-
BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật
đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có
gắn động cơ (Mã TTHC: 1.004325)
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (Mã TTHC:
1.005005)
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
cơ giới cải tạo (Mã TTHC: 1.005018)
|
Chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải
tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo
|
- Kiểm tra, đánh giá hồ sơ
thiết kế cải tạo (trường hợp phải lập hồ sơ thiết kế): 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ đầy đủ theo quy định);
- Cấp Giấy chứng nhận:
+ Trường hợp xe phải lập hồ
sơ thiết kế: 3[35]
ngày làm việc kể từ ngày thông báo kiểm tra, Đánh giá xe thực tế và kết quả
kiểm ra, đánh giá thực tế xe đạt yêu cầu.
+ Trường hợp không phải lập
hồ sơ thiết kế: ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ và kết quả kiểm tra, đánh giá
thực tế xe đạt yêu cầu.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Tổ 17
phường An Tường, TP Tuyên Quang, hoặc tại các cơ sở đăng kiểm trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối
với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số 238/2016/ TT-BTC ngày 11/12/2016
và Thông tư số 55/2022/ TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số 47/2024/TT-
BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự,
thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải
xe mô tô, xe gắn máy;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Thông tư số
48/2024/TT/BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban
hành Quy chuẩn 122/2024/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe ô tô, rơ
moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ trong kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
x
|
|
Một phần
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
máy chuyên dùng cải tạo (Mã TTHC: 1.012323)
|
II.
SỬA ĐỔI THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE” TẠI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1441/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2024 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH TUYÊN QUANG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
1
|
Cấp lại Giấy phép lái xe (Mã TTTH: 1.002820)
|
Thời gian 3[36]
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực
tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông
vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc gia: https://dichvucong .gov.vn, hoặc Cổng
DVC tỉnh: https://dichvu cong.tuyenquang .gov.vn (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải
|
- Trực tiếp: 135.000 đồng/lần
- Trực tuyến 115.000 đồng/lần (áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
[1] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc xuống 4 giờ làm việc.
[2] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc xuống 4 giờ làm việc.
[3] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc xuống 4 giờ làm việc.
[4] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc xuống 4 giờ làm việc.
[5] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc còn 2 ngày làm việc.
[6] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[7] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc còn 2 ngày làm việc.
[8] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn 11 ngày làm việc.
[9] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[10] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[11] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[12] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[13] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[14] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc
[15] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[16] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn 11 ngày làm việc.
[17] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[18] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống còn 2 ngày làm việc.
[19] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[20] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc còn 2 ngày làm việc.
[21] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[22] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn 11 ngày làm việc.
[23] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[24] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[25] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[26] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[27] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[28] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[29] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc còn 2 ngày làm việc.
[30] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 1 ngày làm việc còn 6 giờ làm việc.
[31] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc còn 2 ngày làm việc
[32] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 15 ngày làm việc còn 11 ngày làm việc.
[33] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc còn 4 ngày làm việc.
[34] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống còn 2 ngày làm việc.
[35] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 3 ngày làm việc.
[36] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 3 ngày làm việc.
Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|