ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH THUỘC
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông
tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”;
Căn cứ Thông tư số 07/2024/TT-BTTTT ngày 02
tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết
cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp
trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp
viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 157/TTr-STTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai
1. Sửa đổi một số khoản của Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhà nước về thông
tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.”
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 12 như sau:
“4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại hằng năm của tỉnh; tổ chức các
lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các cá nhân, tổ chức
tham gia hoạt động thông tin đối ngoại của tỉnh.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn các đoàn báo chí nước
ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai.”
3. Sửa đổi khoản 4 Điều 14 như sau:
“4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
theo dõi, quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung về Lào
Cai, Việt Nam, phát hiện và kịp thời báo cáo UBND tỉnh những thông tin không
đúng sự thật, gây bất lợi và ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của tỉnh để có biện
pháp xử lý kịp thời.”
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện quản lý, vận hành các Cụm Thông tin đối ngoại theo quy định.”
5. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các Cụm Thông tin đối ngoại được giao theo
quy định”.
6. Sửa đổi khoản 8 Điều 20 như sau:
“8. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các Cụm Thông tin đối ngoại được giao
theo quy định.”
7. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 21 như sau:
“1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ kết quả hoạt động công tác thông tin đối
ngoại về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 10 tháng
6;
b) Báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12.
2. Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 10 tháng 12
hằng năm.”
Điều 2. Sửa đổi một số điều của Quy định về quản
lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động phải tuân thủ quy định tại Thông tư số 07/2024/TT-BTTTT ngày 02 tháng 7
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết cơ chế, nguyên
tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà,
giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông,
tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn thông.”
2. Sửa đổi Điều 10 như sau:
“Điều 10. Quy định nhận diện hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động các doanh nghiệp
Việc đánh dấu, nhận diện đường dây, cáp viễn thông
và thiết bị phụ trợ trong các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về dấu hiệu nhận biết các loại
đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 33:2019/BTTTT kèm theo Thông tư số
20/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn
thông”.”
Điều 3. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ và
một số điều
1. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ và một số
Điều của Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND và Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2017/QĐ- UBND
a) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố” và cụm từ “UBND các huyện, thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố” tại Điều 3 Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND và tại
khoản 1 Điều 1, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 13, khoảng, khoản
2 Điều 20, khoản 1 Điều 23 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
09/2017/QĐ-UBND ;
b) Thay thế cụm từ “UBND cấp huyện, thành phố” bằng
cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố” tại khoản 9 Điều 12 của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ;
c) Bãi bỏ Điều 8, Điều 9, Điều 22 của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND .
2. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố” tại Điều
3 Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND và tại khoản 1 Điều 8; Khoản 1, điểm a, điểm b
khoản 3 Điều 9; Khoản 3, điểm a khoản 3 Điều 12; Khoản 1 Điều 14; Khoản 1 Điều 18;
Điều 19; Khoản 4 Điều 20; Khoản 3 Điều 21 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 49/2017/QĐ-UBND .
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp các quy định được viện dẫn trong Quyết
định này, Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND , Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ thì áp dụng theo các quy định mới ban hành.
3. Trong trường hợp cơ quan, đơn vị được giao nhiệm
vụ tại Quyết định này, Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND , Quyết định số
49/2017/QĐ-UBND có thay đổi do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cấp
thẩm quyền thì căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị cũ chuyển giao,
cơ quan, đơn vị mới tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết
định này, Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND , Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND .
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, Tạp chí Phansipăng;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, BBT1, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|